Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHOÁN TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

NGUYỄN THỊ HUYỀN THƯƠNG

Hà Nội, tháng 06 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG HOẠT ĐỘNG
MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ tên học viên

: Nguyễn Thị Huyền Thương

Người hướng dẫn : TS. Vũ Thị Minh Ngọc

Hà Nội, tháng 06 năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn về đề tài “Ứng dụng Công nghệ 4.0 trong hoạt
động môi giới chứng khốn tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu cá nhân của
em, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Minh Ngọc trong thời
gian qua. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn hoàn
toàn trung thực.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Thương

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn tới Cô giáo hướng dẫn luận văn của em,
TS. Vũ Thị Minh Ngọc, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành tốt luận văn này. Sự hiểu biết sâu sắc về
khoa học, cũng như kinh nghiệm của Cô chính là tiền đề giúp em học được kinh
nghiệm quý báu.
Em xin cảm ơn các thầy cô Khoa Sau đại học, Khoa Tài chính - Ngân hàng,

trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích
trong suốt hai năm học vừa qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã ln bên cạnh,
ủng hộ, động viên để có thể vượt qua và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH ............................................................... vi
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.................................................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................................................... 3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ 4.0 VÀ HOẠT ĐỘNG MƠI
GIỚI CHỨNG KHỐN ........................................................................................... 4
1.1. Lý luận chung về hoạt động môi giới chứng khốn ............................................................. 4

1.1.1. Khái niệm về cơng ty chứng khốn, mơi giới chứng khốn ............................. 4
1.1.2. Đặc trưng, chức năng của hoạt động mơi giới chứng khốn .......................... 6
1.1.3. Ngun tắc hoạt động và triết lý hành nghề của môi giới chứng khốn ............. 9

1.1.4. Vai trị của hoạt động mơi giới ...................................................................... 10
1.1.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động mơi giới chứng khốn ................ 15
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ mơi giới chứng
khốn.
.................................................................................................................. 16
1.2. Các vấn đề chung về công nghệ 4.0...................................................................................... 19

1.2.1. Khái niệm, bản chất và đặc trưng cp[hơ ông nghệ 4.0 ................................. 19
1.2.2. Các công nghệ nền tảng và xu hướng vận động của cách mạng 4.0 ............. 21
1.2.3. Tác động của công nghệ 4.0 .......................................................................... 25
1.3. Ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn ..................................... 29

1.3.1. Sự cần thiết ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động môi giới chứng khốn . 29
1.3.2. Nội dung ứng dụng cơng nghệ 4.0 vào hoạt động mơi giới chứng khốn ......... 30
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động mơi giới
chứng khốn .............................................................................................................. 32
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG
HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI VIỆT NAM ........................ 34
2.1. Tình hình hoạt động mơi giới chứng khốn tại Việt Nam .................................................... 34

2.1.1. Thực trạng hoạt động của các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam ................. 34
2.1.2. Thực trạng hoạt động môi giới tại các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam......... 42
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn tại Việt Nam53

iii


2.2.1. Công nghệ ứng dụng trong hoạt động môi giới chứng khốn ....................... 53
2.2.2. Nghiệp vụ mơi giới trực tuyến tại Việt Nam .................................................. 58
2.3. Đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động môi giới chứng khoán tại

Việt Nam .......................................................................................................................................... 69

2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 69
2.3.2. Hạn chế tồn tại ............................................................................................... 72
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 74
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0
TRONG HOẠT ĐỘNG MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN TẠI VIỆT NAM ......... 77
3.1. Định hướng ứng dụng công nghệ 4.0 và cơ hội, thách thức đối với hoạt động môi giới
chứng khốn tại Việt Nam.............................................................................................................. 77

3.1.1. Định hướng ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn
tại Việt Nam............................................................................................................... 77
3.1.2. Cơ hội, thách thức trong ứng dụng công nghệ 4.0 đối với hoạt động mơi giới
chứng khốn tại Việt Nam ......................................................................................... 78
3.2. Giải pháp tăng cường ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn tại
Việt Nam .......................................................................................................................................... 78

3.2.1. Chuẩn bị nguồn lực tài chính .......................................................................... 83
3.2.2. Xây dựng chiến lược và lựa chọn công nghệ phù hợp .................................... 83
3.2.3. Từng bước tiếp cận, ứng dụng công nghệ 4.0 cho các hệ thống CNTT hiện có
song song với xây dựng các hệ thống mới. ............................................................... 84
3.2.4. Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo sự bứt phá về hạ tầng công nghệ, hỗ trợ
cho sự phát triển của toàn hệ thống. ......................................................................... 85
3.2.5. Tăng cường năng lực bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu, an ninh thông tin. 85
3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................. 86
3.2.7. Cải cách thể chế trong lĩnh vực chứng khoán để có thể bắt kịp xu hướng phát
triển của cơng nghiệp 4.0 .......................................................................................... 86
3.3. Kiến nghị các bên liên quan .................................................................................................... 87

3.3.1. Bộ Tài chính .................................................................................................... 87

3.3.2. UBCK Việt Nam .............................................................................................. 88
3.3.3. Nhà đầu tư ....................................................................................................... 90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
DANH MỤC THAM KHẢO .................................................................................. 92

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Giải nghĩa

1

AI

Trí tuệ nhân tạo

2

ACBS

Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khốn ACB

3

BCS


Cơng ty Cổ phần Chứng khốn BIDV

4

CMCN 4.0

Cách mạng cơng nghệ 4.0

5

CTCK

Cơng ty chứng khốn

6

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

7

CSDL

Cơ sở dữ liệu

8

HoSE


Sở Giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

9

HSC

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh

10

IoT

Internet vạn vật

11

MAS

12

MBS

Cơng ty cổ phần Chứng khốn MB

13

SSI

Cơng ty cổ phần Chứng khốn SSI


14

TTCK

Thị trường chứng khốn

15

TVSI

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Tân Việt

16

UBCKNN

Ủy ban Chứng khốn Nhà nước

17

VPS

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn VPS

18

VCBS

19


VCSC

Cơng ty chứng khốn Bản Việt

20

VNDS

Cơng ty cổ phần Chứng khốn VNDIRECT

21

YSVN

Cơng ty Cổ phần Chứng khốn Yuanta Việt Nam

Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khốn Mirae
Asset

Cơng ty Trách nhiệm Hữu hạn Chứng khốn Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 2.1: Số lượng các cơng ty chứng khốn qua các năm .................................35
Biểu đồ 2.2: Vốn điều lệ của các cơng ty chứng khốn theo các năm ......................35
Biểu đồ 2.3: Tổng thu nhập ròng, tỷ lệ chi phí quản lý/ tổng thu nhập trong quý

3/2019 ........................................................................................................................37
Biểu đồ 2.4: Dư nợ ký quỹ tại các các cơng ty chứng khốn 2017- 2019 ...............38
Biểu đồ 2.5: Top 10 cơng ty chứng khốn có lợi nhuận cao nhất ngành .................39
Biểu đồ 2.6. Số lượng tài khoản nhà đầu tư trong nước mở mới từ tháng 01/2017
đến hết tháng 03/2020. ..............................................................................................51
Biểu đồ 2.7. Doanh thu môi giới của top 15 CTCK lớn trong năm

2017,2018



2019 ...........................................................................................................................52
Bảng 2.1. Thị phần Top 10 cơng ty chứng khốn năm 2018,2019, q I/2020 về cổ
phiếu, CCQ tại sàn HOSE ........................................................................................40
Bảng 2.2. Top 10 CTCK có mạng lưới hoạt động rộng nhất tính đến ngày
31/12/2019.................................................................................................................47
Bảng 2.3. Số lượng tài khoản chứng khoán theo các năm ........................................50
Bảng 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động môi giới của top 15 CTCK
trong năm 2017, 2018, 2019. ....................................................................................53
Hình 1. Ứng dụng phân tích kỹ thuật trong phần mềm K-Pro của KIS ....................61
Hình 2: Giao diện giao dịch của VnDirect Stock Trading Mobile Apps ..................63

vi


TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Huyền Thương
- Tên đề tài: Ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động môi giới chứng khốn
tại Việt Nam

- Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Vũ Thị Minh Ngọc
2. Mục đích, nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động mơi
giới chứng khốn để phân tích thực trạng của hoạt động môi giới chứng và việc ứng
dụng CMCN 4.0 trong hoạt động này tại Việt Nam.
- Phân tích những thành tựu đạt được và nhận diện những vấn đề nảy sinh
trong q trình ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động môi giới tại Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp phát triển ứng dụng công 4.0 trong hoạt động của các cơng
ty mơi giới chứng khốn Việt Nam.
3. Những đóng góp mới của luận văn
Từ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và nội dung nghiên cứu trên, những đóng
góp của luận văn bao gồm:
- Ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn tại Việt Nam
được nghiên cứu một cách chi tiết về các sản phẩm ứng dụng công nghệ được các
công ty chứng khoán đưa vào sử dụng, tác động của các sản phẩm này đến các
nghiệp vụ môi giới và những lợi ích mà nó mang lại cho khách hàng sử dụng. Qua
đó có thể đánh giá được thực trạng, mức độ và khả năng ứng dụng công nghệ của
các CTCK tại Việt Nam hiện nay.
- Qua đó, tổng hợp được những thành tựu mà các CTCK đã đạt được đồng thời
rút ra một số bất cập còn tồn tại và nguyên nhân làm hạn chế việc phát triển ứng
dụng công nghệ 4.0 tại các CTCK trong thời gian qua.
- Kết hợp với những đánh giá về thực trạng và định hướng ứng dụng cơng
nghệ trong lĩnh vực mơi giới chứng khốn, luận văn đưa ra hệ thống các giải pháp

vii


để tăng cường ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn tại
các CTCK Việt Nam.

- Luận văn cũng nghiên cứu những đề xuất, những kiến nghị để tăng cường
ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn tại Việt Nam, sự
phối hợp giữa các ngành hữu quan là Bộ Tài chính, UBCKNN và nhà đầu tư nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho các CTCK ứng dụng các công nghệ 4.0 một cách hiệu
quả trong hoạt động mơi giới chứng khốn.

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc “Cách mạng Công nghiệp 4.0” đang diễn ra tại nhiều nước phát triển trên
thế giới, trong đó có cả Việt Nam. Nó mang đến những cơ hội phát triển vượt bậc
về cơng nghệ và kinh tế, tuy nhiên vẫn có nhiều người chưa hiểu cuộc cách mạng
này và ứng dụng của nó vào cuộc sống, mà đặc biệt là ứng dụng cơng nghệ 4.0
trong hoạt động mơi giới chứng khốn.
Cơng nghiệp 4.0 được mơ tả như là một mơi trường hồn hảo khi máy tính
được tự động hóa và làm việc chung với con người theo cách thức hồn tồn mới.
Cơng nghiệp 4.0 là xu hướng để xóa nhịa ranh giới giữa hệ thống vật lý, kỹ thuật số
và sinh học, giúp chúng kết hợp lại với nhau. Công nghiệp 4.0 đang tiến nhanh vào
tương lai, và với những ứng dụng, sản phẩm cơng nghệ mới, lợi ích mang lại cho
doanh nghiệp, cho người tiêu dùng là vô cùng lớn.
Ứng dụng công nghệ 4.0 giờ đây đã trở thành yêu cầu bắt buộc, là yếu tố
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các cơng ty chứng khốn. Ngày càng
nhiều các cơng ty chứng khốn ứng dụng cơng nghệ cung cấp các sản phẩn mới
nhằm giúp khách hàng giao dịch thuận tiện hơn mà lại tiếp kiệm được chi phí, quản
trị rủi ro tốt hơn. Qua đó đã làm thay đổi phương thức giao dịch, mở ra những cơ
hội nhưng cũng song hành cùng thách thức tác động mạnh mẽ đến chiến lược hoạt
động của các công ty chứng khốn.
Với đề tài “Ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới chứng khốn

tại Việt Nam” tác giả mong muốn đem lại một góc nhìn mới, góp phần hỗ trợ các
doanh nghiệp mơi giới chứng khốn định hướng lại hoạt động của mình trong bối
cảnh mới.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu với đề tài ứng dụng
cơng nghệ 4.0 trong bối cảnh cuộc cách mạng 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ trên nhiều
lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vưc chứng khoán.
Trong bài báo với chủ đề “Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và sự tác động
đến thị trường chứng khốn Việt Nam” đăng trên Tạp chí chứng khoán vào tháng

1


6/2017, tác giả của bài báo đã nêu rất rõ về khái niệm và đặc điểm của công nghệ
4.0 cùng các tác động của công nghệ 4.0 cơ cấu, chất lượng hàng hóa trên thị trường
chứng khốn và các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán mà đặc biệt là các tổ
chức trung gian như là các công ty chứng khoán. Tuy nhiên bài viết lại chưa đi sâu
phân tích về các ứng dụng cơng nghệ của các cơng ty chứng khốn trong hoạt động
mơi giới. Với đề tài “ Ứng dụng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực chứng khốn”, Đồn
Thanh Tùng, (UBCKNN, 2017) đã nghiên cứu về thực trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực chứng khoán bao gồm các thành tựu đã đạt được cũng như
các mặt hạn chế cịn tồn tại, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục. Tuy nhiên đối
tượng nghiên cứu của tác giả là các ứng dụng công nghệ của UBCKNN mà chưa đề
cập đến các công ty chứng khốn. Tháng 1/2018, trên Tạp chí Tài chính cũng đã có
bài viết “Định hướng phát triển cơng nghệ thơng tin chứng khốn với Cách mạng
cơng nghệ 4.0”, nhóm tác giả đã nêu ra các cơng nghệ nền tảng có thể sử dụng trong
việc phát hiển thị trường chứng khoán như là cơng nghệ điện tốn đám mây, phân
tích dữ liệu lớn, cơng nghệ di động, trí trệ nhân tạo AI và cơng nghệ Internet vạn vật
IoT. Ngồi ra, tác giả còn đưa ra các định hướng cụ thể cho việc phát triển cơng
nghệ thơng tin chứng khốn.

Bên cạnh đó, cũng đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về các vấn đề có liên quan
đến hoạt động mơi giới chứng khoán tại Việt Nam như là luận thạc sỹ kinh tế “Phát
triển hoạt động mơi giới chứng khốn tại cơng ty cổ phần chứng khoán SHB” của
Nguyễn Thị Thu Hường, luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới chứng
khốn tại Cơng ty Cổ phần Chứng khốn MB” của An Thị Hồng Uyên (ĐH Ngoại
thương, 2014). Gần đây nhất là luận văn “Nâng cao chất lượng hoạt động Môi giới
tại Cơng ty TNHH Chứng khốn Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của
Nguyễn Duy Phúc (ĐH Ngoại thương, 2019). Các bài luận văn kể trên đã nêu ra các
cơ sở lý luận về hoạt động môi giới của các cơng ty chứng khốn cùng thực trạng
hoạt đơng mơi giới tại một số cơng ty chứng khốn và đều chỉ ra rằng một trong
những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mơi giới chứng
khốn là phải ứng dụng cơng nghệ thơng tin, hồn thiện hệ thống phần mềm.
Tác giả thấy rằng tất cả các cơng trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp chí đã
cơng bố nói trên khơng trùng lặp với hướng nghiên cứu của tác giả, tuy nhiên đây

2


đều là những tài liệu hết sức quý giá, có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến đề tài
được tác giả tiếp thu, chọn lọc trong quá trình thực hiện luận văn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về công nghệ 4.0 trong lĩnh vực mơi giới
chứng khốn tại Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp ứng dụng công 4.0
trong hoạt động của các cơng ty mơi giới chứng khốn Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Việc ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động mơi
giới của các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ
ứng dụng công nghệ 4.0 mà các cơng ty chứng khốn tại Việt Nam cung cấp trong
hoạt động mơi giới chứng khốn từ năm 2017 đến năm 2019.

5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp: thống kê, khảo sát, thực
nghiệm, phân tích, so sánh…để hiểu rõ được những ứng dụng công nghệ 4.0 đã
được áp dụng trong lĩnh vực môi giới chứng khoán ở Việt Nam.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần phần mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, mục lục và
phần kết luận, bài luận văn được bố cục theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Công nghệ 4.0 và hoạt động mơi giới chứng khốn.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng cơng nghệ 4.0 trong hoạt động mơi giới
chứng khốn tại Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ 4.0 trong hoạt động
mơi giới chứng khốn tại Việt Nam.

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ 4.0 VÀ HOẠT ĐỘNG
MƠI GIỚI CHỨNG KHỐN
1.1. Lý luận chung về hoạt động mơi giới chứng khốn
1.1.1. Khái niệm về cơng ty chứng khốn, mơi giới chứng khốn
1.1.1.1. Cơng ty chứng khốn
Cơng ty chứng khốn được hiểu là tổ chức tài chính trung gian trên thị trường
chứng khốn, dưới dạng cơng ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn, được
thành lập và hoạt động theo quy định phát luật, thực hiện một hoặc một số nghiệp
vụ kinh doanh chứng khoán đặt dưới sự quản lý trực tiếp của cơ quan quản lý
chuyên trách là UBCKNN. Các nghiệp vụ theo quy định gồm: tư vấn đầu tư chứng
khốn, mơi giới chứng khốn, tự doanh chứng khoán và bảo lãnh phát hành chứng
khoán.1
Trên thị trường hiện nay, các công ty này hiện chỉ được phép thực hiện nghiệp
vụ chuyên về chứng khoán cơ sở nếu như có thể đáp ứng đủ các điều kiện về vốn

pháp định như sau:2
- Tư vấn đầu tư: 10 tỷ
- Mơi giới chứng khốn: 25 tỷ
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ
- Tự doanh chứng khoán phái sinh: 600 tỷ
- Mơi giới chứng khốn phái sinh: 800 tỷ
- Phát hành chứng quyền: 1.000 tỷ
Cơng ty chứng khốn là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế nói chung và của thị trường chứng khốn nói riêng. Nhờ các cơng ty chứng
khốn mà chứng khốn được lưu thông từ nhà phát hành tới người đầu tư và có tính
thanh khoản, qua đó huy động nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi để phân bổ vào những nơi
sử dụng có hiệu quả. Chức năng cơ bản của cơng ty chứng khoán là tạo ra cơ chế
huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi đến người sử dụng, cung cấp cơ
Khoản 1 Điều 2 Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
Đào Lê Minh, Giáo trình “Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán” NXB Thống
kê, 2009. T160.
1

2

4


chế giá cả cho giao dịch và tạo ra tính thanh khoản cho chứng khốn đồng thời góp
phần điều tiết và bình ổn thị trường.
1.1.1.2. Mơi giới chứng khốn
Nghề mơi giới chứng khốn là cơng việc chun mơn của các cá nhân và tổ
chức theo sự phân công lao động xã hội, đó là làm trung gian cho việc mua, bán
chứng khoán được thực hiện, kết nối nhu cầu của bên mua và nhu cầu của bên bán

chứng khoán. Nghề môi giới đã xuất hiện từ rất lâu trong nền kinh tế hàng hóa, tồn
tại ở nhiều loại hình thị trường khác nhau. Trong quá trình phát triển của thị trường,
với tư cách làm trung gian môi giới. Người môi giới thúc đẩy q trình lưu thơng
hàng hóa bằng cách rút ngắn khoảng thời gian tìm kiếm và gặp gỡ giữa người mua
và người bán, đặc biệt đối với loại hàng hóa mà người có nhu cầu mua khơng dễ
gặp người có nhu cầu bán.3
Mơi giới chứng khốn là hoạt động chính nhất của các cơng ty chứng khốn
trong nhiều năm qua. Hoạt động này có rủi ro thấp, tính chắc chắn cao và dễ tạo uy
tín trên thị trường cho các cơng ty chứng khốn. Đây là hoạt động thu hút khách đến
mở tài khoản chứng khốn chỗ mình và thu phí giao dịch mua bán. Khách hàng sẽ
ra các quyết định mua, bán loại chứng khoán, khối lượng, giá cả, thời điểm mua
bán. Nhà đầu tư sẽ hưởng và chịu trách nhiệm về kết quả của việc mua bán đồng
thời phải trả phí cho cơng ty chứng khốn. Số tiền hoa hồng mơi giới được tính trên
tỉ lệ % doanh số mua, bán đã thực hiện cho khách hàng. Từ nghiệp vụ này mới phát
sinh thêm các nguồn thu khác như cho vay margin ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng
khốn, tư vấn tài chính…
Nghề mơi giới chứng khoán được coi là sản phẩm của thị trường tài chính bậc
cao mà người mua khơng thể trực tiếp thẩm định chất lượng bằng các giác quan của
mình như đối với các hàng hóa thơng thường. Để đánh giá sản phẩm tài chính cần
đánh giá khả năng đem lại lợi nhuận thông qua một hệ thống thu nhập và xử lý
thơng tin. Các nhà đầu tư mong muốn tìm đến các chuyên gia trong nghề để phân
tích, đánh giá các sản phẩm tài chính, từ đó đưa ra ý kiến xác đáng cho khách hàng.
Thị trường chứng khoán là sân chơi của tất cả các tổ chức và cá nhân trong nền kinh
tế, nó chỉ có thể duy trì hoạt động với chức năng huy động vốn trung và dài hạn cho
3

Bùi Thị Thanh Hương, Giáo trình “Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán”, NXB Thống kê, 2009, T.11

5



đầu tư phát triển khi cịn duy trì được lịng tin của các nhà đầu tư về một thị trường
hoạt động liên tục, công bằng, công khai, giá cả được hình thành dưới tác động của
quan hệ cung - cầu về hàng hóa hệ cung – cầu về hàng hóa.

Nét đặc trưng riêng của một thị trường bậc cao với những sản phẩm và dịch vụ
đa dạng, phức tạp đòi hỏi các cơng ty chứng khốn phải được tổ chức và vận hành
theo cách riêng, đồng thời đòi hỏi người mơi giới chứng khốn phải có những phẩm
chất, kỹ năng và điều kiện hoạt động đặc thù. Ngày nay thì hoạt động này phát triển
cao độ đến mức các công ty chứng khoán phải cạnh tranh thu hút các nhân viên môi
giới tốt của nhau. Các nhân viên môi giới tốt có trình độ, kiến thức, kinh nghiệm sẽ
giúp cho nhiều khách hàng tìm đến, hoạt động giao dịch phát sinh nhiều sẽ giúp
cơng ty chứng khốn thu nhiều phí.
1.1.2. Đặc trưng, chức năng của hoạt động môi giới chứng khốn
1.1.2.1. Đặc trưng của hoạt động mơi giới chứng khốn
Hoạt động mơi giới chứng khốn ln được thực hiện bởi chủ thể đặc thù là
tổ chức, cá nhân có chuyên mơn, nghiệp vụ mơi giới chứng khốn. Để thực hiện
lệnh của khách hàng đầy đủ, nhanh và chính xác nhất, địi hỏi cơng ty phải có một
đội ngũ hỗ trợ cả nghiệp vụ cả về người và máy móc lớn. Người môi giới phải là
người trải qua những kỳ thi sát hạch, có tầm hiểu biết sâu rộng, giàu kinh nghiệm và
được UNCKNN cấp giấy phép hành nghề. Công ty chứng khoán là nơi đảm bảo các
điều kiện vật chất bao gồm địa điểm, hệ thống máy móc thiết bị nối mạng với Sở
giao dịch…
Hoạt động mơi giới chứng khốn được thực hiện thông qua công cụ pháp lý là
hợp đồng dịch vụ mơi giới chứng khốn. Hợp đồng này được giao kết giũa bên môi
giới với bên được môi giới là người mua hoặc người bán chứng khoán. Nội dung
cốt lõi của hoạt động mơi giới chứng khốn là việc nhà môi giới sử dụng chuyên
môn nghiệp vụ và những hiểu biết sâu sắc của mình về lĩnh vực chứng khoán để
mua hay bán hộ chứng khoán cho khách hàng nhằm hưởng phí hoa hồng. Khoản
hoa hồng này sau khi đã được trừ đi các chi phí giao dịch chính là các nguồn thu

nhập của cơng ty. Nhìn chung, thu nhập này ít biến động mạnh và chiếm tỷ lệ khá
cao trong tổng thu nhập của công ty. Ở một số thị trường chứng khoán phát triển, tỷ

6


lệ hoa hồng này do cơng ty chứng khốn ấn định, do vậy làm tăng tính cạnh tranh
của các cơng ty chứng khốn.
Trong hoạt động mơi giới chứng khốn, nhà mơi giới ln có bổn phận là
người trung gian giữa người mua và người bán chứng khoán. Bổn phận này chỉ
được xem là hoàn thành khi người mua đã mua được chứng khoán cần mua và
người bán bán được chứng khốn cần bán.
Độ rủi ro thấp vì khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch
đem lại. Rủi ro mà nhà môi giới thường gặp là trường hợp khách hàng hoặc nhà môi
giới khác không thực hiện đúng nghiệp vụ thanh toán đúng thời hạn. Khi tham gia
thị trường chứng khốn thì nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư của
mình. Hoạt động mơi giới chỉ đóng vai trị trung gian giữa các nhà đầu tư với nhau,
giúp nhà đầu tư thực hiện quyết định giao dịch của mình và khơng phải chịu trách
nhiệm với kết quả đầu tư của nhà đầu tư.
Trong lĩnh vực mơi giới chứng khốn khơng thể tránh khỏi những mâu thuẫn,
tranh chấp, xung đột lợi ích. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến tranh chấp xung đột lợi
ích này là do phương thức trả thù lao cho người bán hàng – nhân viên môi giới và
căn cứ trả thêm các khoản phúc lợi đồng thời do động lực cơ bản thúc đẩy
khách hàng thực hiện giao dịch chứng khoán và động lực của người môi giới là
trái ngược nhau. Trong khi các nhân viên môi giới mong muốn khách hàng giao
dịch nhiều để có thể thu được mức phí tối đa và được hưởng chế độ phúc lợi của
công ty đề ra thì các nhà đầu tư, khách hàng lại muốn kiếm thêm tiền hoặc bảo tồn
số tiền mình có với chi phí thấp.
1.1.2.2. Chức năng
Mơi giới chứng khốn là hoạt động nghiệp vụ của cơng ty chứng khốn, tổ

chức có tư cách pháp nhân, người cung cấp phương tiện, cơ sở vật chất, được hoạt
động hợp pháp. Tham gia vào hoạt động này có các nhân viên bán hàng, những
người trực tiếp tiếp thị và giao dịch với khách hàng. Mơi giới chứng khốn có hai
chức năng chính là:4

Trần Thị Thái Hà, “Một số vấn đề về hình thành và phát triển nghề MGCK”, (Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp bộ - UBCKNN 2000), T9.
4

7


Một là, cung cấp thông tin và tư vấn cho khách hàng; Qua nhân viên bán
hàng, cơng ty chứng khốn cung cấp cho khách hàng báo cáo nghiên cứu và
khuyến nghị đầu tư, là sản phẩm do bộ phận nghiên cứu phân tích trong cơng ty
cung cấp là chủ yếu. Việc thu thập và xử lý thơng tin địi hỏi những khoản đầu tư
rất lớn cho hệ thống trang thiết bị và nhân lực mà chỉ có cơng ty mới có đủ khả
năng tài chính để trang trải. Các cơng trình nghiên cứu của các nhà phân tích có
thể phân loại theo 3 lĩnh vực chính là diễn biến tổng thể của thị trường, động thái
của từng khu vực trong thị trường và cuối cùng là hoạt động của từng công ty
trong mỗi khu vực. Định kỳ hàng ngày, hàng tuần, bộ phận phân tích sẽ cung cấp
cho các nhà môi giới các thông tin bao gồm kết quả tổng hợp và phân tích của
chính cơng ty hoặc những thơng tin đặt mua của các công ty khác kèm theo
những khuyến nghị cụ thể về loại chứng khoán cần mua, bán. Hàng ngày các
nhân viên môi giới sử dụng thông tin này để cung cấp cho khách hàng tùy theo
yêu cầu và tham số cụ thể tương ứng với từng khách hàng. Bên cạnh đó, chính
các nhân viên mơi giới phải cập nhật thông tin thị trường một cách liên tục và
đầy đủ cho khách hàng, đề xuất phương án đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro cho
khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận vì lợi ích của khách hàng.
Hai là, cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính, giúp khách hàng thực hiện các

giao dịch theo yêu cầu và vì lợi ích của khách hàng đồng thời mở rộng mạng lưới
khách hàng, tiếp nhận phản hồi của khách hàng. Đây là một quá trình từ việc hướng
dẫn khách hàng mở tài khoản tại công ty, tiến hành giao dịch, xác nhận giao dịch,
thanh toán và chuyển kết quả giao dịch cho khách hàng. Sau khi giao dịch được
thực hiện, người môi giới phải thực hiện công việc hậu mãi – tiếp tục chăm sóc
khách hàng, đưa ra các lời khuyên, khuyến cáo. Trong quá trình cung cấp dịch vụ
môi giới cho khách hàng, người môi giới phải dựa vào cơng ty chứng khốn, nơi có
đủ điều kiện vật chất, như địa điểm trụ sở công ty, hệ thống máy móc thiết bị nối
mạng với Sở giao dịch, duy trì nguồn nhân lực và điều kiện pháp lý để đảm bảo quá
trình này được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả, đồng thời
đề phịng trường hợp xảy ra tranh chấp thì có căn cứ pháp lý để giải quyết thỏa
đáng. Để thực hiện được các chức năng này, bộ máy của công ty chứng khoán phải

8


được tổ chức thành các phòng ban chức năng phù hợp với những quy trình hoạt
đơng chặt chẽ, khoa học.
1.1.3. Nguyên tắc hoạt động và triết lý hành nghề của mơi giới chứng khốn
1.1.3.1. Ngun tắc hoạt động của mơi giới chứng khốn
- Ngun tắc giao dịch cơng bằng, trung thực vì lợi ích của khách hàng
Khi thị trường chứng khốn sơi động, lượng khách hàng tìm đến các cơng ty
chứng khốn tăng lên, thay vì chăm sóc tất cả các khách hàng, nhà mơi giới có xu
hướng ưu tiên xử lý các yêu cầu của khách hàng lớn, dẫn đến tình trạng phân biệt
đối xử với các nhà đầu tư nhỏ, gây thiệt hại cho khách hàng nhỏ, làm mất uy tín,
niềm tin của khách hàng đối với cơng ty.
- Nguyên tắc kinh doanh có tinh thần trách nhiệm
Đây là nguyên tắc tối cao mà bắt buộc các chuyên gia môi giới cần tuân thủ,
nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc chăm sóc và quản lý tài khoản khách hàng;
ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng; có trách nhiệm mỗi khi đưa ra thông tin,

khuyến nghị hay các quyết định đầu tư và giải thích rõ các rủi ro mà khách hàng có
thể gánh chịu; nghiêm cấm thực hiện các giao dịch nội gián hay sử dụng các thơng
tin nội bộ để mua bán chứng khốn cho chính mình gây thiệt hại đến lợi ích của
khách hàng. Trong trường hợp khách hàng có vướng mắc hay khó khăn trong q
trình giao dịch, chính các chun viên mơi giới phải hỗ trợ khách hàng liên lạc với
các phòng ban chuyên môn, nghiệp vụ để xử lý cho khách hàng.
- Nguyên tắc bảo mật thông tin cho khách hàng
Quy tắc này được các cơng ty chứng khốn tn thủ nghiêm ngặt nhằm đảm
bảo uy tín tối thiểu của mình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, các cơng
ty chứng khốn bắt buộc phải cơng bố thơng tin theo quy định của pháp luật theo
yêu cầu thanh tra của Nhà nước, các cơ quan chức năng.
1.1.3.2. Triết lý hành nghề
Trong một thời gian dài, người hành nghề môi giới chứng khoán trên thế giới
đã theo đuổi nguyên tắc, triết lý mang tính truyền thống là bán hàng cho khách hàng
càng nhiều càng tốt. Mục tiêu và lý do tồn tại của người môi giới chứng là doanh số
cá nhân, tức là kết quả bán hàng của người môi giới mà không chú trọng đến nhu

9


cầu của khách hàng. Triết lý này đã thành công trong một giai đoạn phát triển nhất
định của thị trường, trong đó sản phẩm, hàng hóa chưa nhiều, nhu cầu của khách
hàng chỉ mới dừng lại ở các sản phẩm đơn lẻ, chưa đạt đến trình độ tinh vi hơn là
quản lý tài khoản tài sản hay lập kế hoạch tài chính.
Hiện nay, bán hàng tư vấn là triết lý mới hình thành trong nghề mơi giới chứng
khốn. Về cơ bản, bán hàng tư vấn là bộ phận hữu cơ của quá trình biến đổi về chất
và việc bán hàng tư vấn được bắt đầu với nhận thức rằng người mơi giới đang làm
việc với một mục đích và chỉ với một mục đích duy nhất là phục vụ khách hàng,
đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng, giúp khách hàng đạt được những mục
tiêu tài chính của chính họ. Trong bán hàng tư vấn, có bốn yếu tố quyết định thành

cơng của người hành nghề tài chính chun nghiệp: môt là, thái độ đối với khách
hàng và thái độ đối với công việc; hai là, những kiến thức chuyên ngành; ba là,
năng lực truyền đạt ý tưởng và kiến thức một cách hiệu quả; bốn là, liên tục phát
triển kỹ năng cá nhân và nghiệp vụ. Công việc mơi giới chứng khốn địi hỏi các
chun gia mơi giới phải lao động nghiêm túc để nâng cao hiểu biết về chuyên sâu,
nền tảng tri thức rộng về xã hôi, nhân văn để có thể ứng xử linh hoạt với nhiều dạng
khách hàng khác nhau, phải thông thạo các kỹ năng giao tiếp qua điện thoại, biết
phòng ngừa và khắc phục vị thế căng thẳng về tâm lý. Khách hàng luôn mong đợi
người môi giới với tư cách là chuyên gia tài chính hướng dẫn họ về những vấn đề
tài chính, nắm bắt được nhu cầu tài chính của khách hàng và đưa ra các giải pháp
hợp lý. 5
1.1.4. Vai trị của hoạt động mơi giới
1.1.4.1. Vai trị đối với nền kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế luôn gắn kết chặt chẽ hữu cơ với sự vận động,
chu chuyển của các luồng vốn. Sự vận động này như mạch máu trong cơ thể. Hiệu
quả của của sự vận động này có tác động quan trọng đến chất lượng và tốc độ phát
triển của nền kinh tế. Công ty chứng khốn với hoạt động mơi giới chứng khốn là
một trung gian tài chính hoạt động trên thị trường chứng khốn giữ vai trị dẫn vốn
từ bộ phận các tổ chức, cá nhân có vốn dư thừa, tạm thời nhàn rỗi đến bộ phận khác
trong nền kinh tế đang thiếu vốn, cần huy động vốn. Cụ thể như: Các nhà đầu tư
5

Bùi Thị Thanh Hương, Giáo trình “Mơi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán”, NXB Thống kê, 2009, T.19

10


đang có nguồn vốn nhàn rỗi chưa biết nên gửi tiết kiệm ngân hàng hay đầu tư vào
đâu, trong khi đó các cơng ty cổ phần hoặc người đang sở hữu chứng khoán đang
thiếu vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đang muốn bán chứng

khoán đi. Các cơng ty cổ phần sẽ niêm yết chứng khốn trên thị trường chứng
khoán kêu gọi nhà đầu tư mua cổ phiếu, cịn những người muốn bán cổ phiếu thì đặt
lệnh bán thơng qua cơng ty chứng khốn. Người mơi giới lúc này đóng vai trị trung
gian giúp hai bên: bên đầu tư và bên bán chứng khoán gặp nhau thông qua việc đặt
lệnh và khớp lệnh mua bán chứng khoán qua sàn giao dịch. Sau khi kết thúc giao
dịch, người mơi giới hồn thành trách nhiệm và hưởng phí do hai bên trả.
1.1.4.2. Vai trò đối với thị trường chứng khốn
Hoạt động mơi giới chứng khốn thể hiện ba vai trị chính:
Một là, góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường. Giá cả thị trường là do thị
trường quyết định. Thông qua thị trường sở giao dịch chứng khốn, cơng ty chứng
khốn cung cấp cơ chế giá cả nhằm giúp nhà đầu tư có được sự đánh giá thực tế và
chính xác về giá trị chứng khốn đầu tư của mình.
Hai là, thực thi tính hốn tệ của chứng khốn. Các nhà đầu tư muốn có được
khả năng chuyển tiền mặt thành chứng khốn có giá và ngược lại trong một môi
trường đầu tư ổn định sẽ tìm đến cơng ty chứng khốn. Qua hoạt động mơi giới của
cơng ty chứng khốn cung cấp cơ chế chuyển đổi giúp các nhà đầu tư chịu thiệt hại
ít nhất.
Ba là, thúc đẩy vịng quay chứng khốn. Qua việc chú ý đến nhu cầu của các
nhà đầu tư, các công ty chứng khoán cung cấp cho khách hàng các cách đầu tư khác
nhau. Các cơng ty chứng khốn ln cải tiến các cơng cụ tài chính của mình, làm
cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng, chẳng hạn như tăng trưởng vốn, lãi cổ
phần. Chính nhờ hoạt động mơi giới, các loại cổ phiếu, trái phiếu được lưu thông
buôn bán tấp nập trên thị trường chứng khốn.
Ngồi ra do lợi thế của việc chun mơn hóa, mơi trường chứng khốn góp
phần giảm thiểu chi phí giao dịch. Trên thị trường chứng khoán - thị trường của
những sản phẩm và dịch vụ bậc cao - để thẩm định chất lượng và giá cả hàng hóa,
người ta cần nguồn chi phí rất lớn để phục vụ cho việc thu thập, xử lý thống tin, đào
tạo kỹ năng phân tích và tiến hành giao dịch theo một quy trình xác định của hệ
11



thống thị trường đấu giá tập trung. Những chi phí đó chỉ các cơng ty chứng khốn
hoạt động chun nghiệp với quy mơ lớn mới có khả năng trang trải do được hưởng
lợi thế quy mơ. Ngồi ra, sự hiện diện của một tổ chức trung gian chuyên nghiệp
làm cầu nối cho các bên mua bán gặp nhau làm giảm đáng kể chi phí tìm kiếm đối
tác, chi phí soạn thảo và chi phí giám sát thực thi hợp đồng. Trong trường hợp này,
mơi giới chứng khốn giúp tiết kiệm chi phí giao dịch kể cả đối với từng giao dịch
riêng lẻ, cũng như đối với tổng chi phí các giao dịch trên thị trường.
1.1.4.3. Vai trị đối với cơng ty chứng khốn
Hoạt động mơi giới là một trong những hoạt động quan trọng của hầu hết các
công ty chứng khốn, hoạt động này mang về cho các cơng ty chứng khốn mức
doanh thu khơng nhỏ đồng thời cũng quảng bá uy tín và thương hiệu của cơng ty
chứng khốn đối với nhà đầu tư.
Bên cạnh đó, hoạt động mơi giới giúp các cơng ty chứng khốn tạo ra sản
phẩm mới, phát tiển sản phẩm và dịch vụ. Khi thực hiện vai trò trung gian giữa
người mua và người bán, cơng ty chứng khốn, các nhân viên mơi gới có thể nắm
bắt được nhu cầu của khách hàng và phản ánh với người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ. Có thể nói, hoạt động mơi giới chính là một trong những nguồn cung cấp ý
tưởng thiết kế sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Kết quả, về lâu
dài, sẽ cải thiện được tính đơn điệu của sản phẩm và dịch vụ, nhờ đó giúp đa dạng
hóa sản phẩm, đa dạng hóa cơ cấu khách hàng, thu hút ngày càng nhiều nguồn vốn
nhàn rỗi trong dân, trong xã hội cho đầu tư phát triển.
1.1.4.4. Vai trò đối với các tổ chức phát hành
Hoạt động môi giới giúp các tổ chức phát hành huy động vốn một cách hiệu
quả, số vốn nhỏ từ các tổ chức cá nhân được tập trung cho đầu tư sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp và đồng thời quảng bá thương hiệu trên thị trường. Nhờ ưu
thế về huy động nguồn vốn lớn nên các tổ chức phát hành có nhiều thuận lợi trong
việc đổi mới sản xuất kinh doanh để có năng suất cao hơn, chất lượng hàng hóa tốt
hơn, giá cả rẻ hơn, tức là giành được lợi thế trong cạnh tranh.
1.1.4.5. Vai trò đối với các nhà đầu tư


12


Khi thực hiện chức năng mơi giới chứng khốn, các cơng ty chứng khốn và
nhân viên mơi giới phải cung cấp cho khách hàng thơng tin, loại chứng khốn và
cách thức, thời điểm mua bán chứng khoán và vấn đề có tính quy luật của hoạt động
đầu tư chứng khốn. Khách hàng được hưởng dịch vụ tư vấn đầu tư do cơng ty
chứng khốn cung cấp qua các hình thức như khuyến cáo, lập báo cáo, tư vấn trực
tiếp, hoặc thơng qua các ấn phẩm về chứng khốn. Nhờ đó mà khách hàng có thể
hiểu rõ về các sản phẩm dịch vụ sẵn có trên thị trường, hiểu được các sản phẩm nào
đáp ứng được mục tiêu đầu tư và nhu cầu đầu tư của riêng mình để lựa chọn và đưa
ra quyết định đầu tư. Các công ty chứng khốn cung cấp đầy đủ các dịch vụ khơng
chỉ thực hiện mệnh lệnh của khách hàng mà còn tham gia vào nhiều dịch vụ tư vấn
khác nhau thông qua việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu sản phẩm để cung cấp
cho tổ chức và cá nhân đầu tư. Dịch vụ tư vấn đầu tư bao gồm:
- Thu thập thông tin phục vụ nhu cầu khách hàng theo mục tiêu trong từng
thời kỳ, như hiệu quả đầu tư vốn, tăng thu nhập, khả năng chấp nhận rủi ro, …
- Cung cấp thông tin về các khả năng đầu tư, triển vọng của các khoản đầu tư
trong thời gian trước mắt và về lâu dài…
- Tư vấn về các xu hướng phát triển của thị trường chứng khoán trong thời
gian tới và trong tương lai.
- Cung cấp thơng tin về chính sách và sáng kiến về chính sách tài chính tiền tệ
của Chính phủ có liên quan đến các khoản đầu tư khách hàng đang cân nhắc.
- Tư vấn đầu tư phù hợp với môi trường đầu tư và phù hợp với nhu cầu của
khách hàng…
1.1.4.6. Một số vai trị khác
Ngồi các vai trị chính đối với các chủ thể nêu trên, hoạt động mơi giới chứng
khốn cịn có vai trị cải thiện mơi trường kinh doanh:
- Góp phần hình thành nền văn hóa đầu tư

Một khi đã thâm nhập sâu rộng vào cộng đồng các doanh nghiệp và nhà đầu
tư, hoạt động mơi giới chứng khốn và các nhân viên mơi giới chứng khốn là yếu
tố quan trọng góp phần hình thành nên một “nền văn hóa đầu tư”. Nền văn hóa đầu
tư có những nét đặc trưng chủ yếu sau: tạo dựng ý thức và thói quen đầu tư trong

13


cộng đồng; hình thành thói quen và kỹ năng sử dụng dịch vụ đầu tư, mà chủ yếu là
sử dụng dịch vụ mơi giới chứng khốn; xây dựng mơi trường pháp lý, sư hiểu biết
và tuân thủ pháp luật. Khi nhân viên môi giới tiếp cận khách hàng tiềm năng với
những sản phẩm tài chính phù hợp với nhu cầu khách hàng, và sau khi khách hàng
chấp thuận mở tài khoản, nhân viên mơi giới chăm sóc tài khoản theo cách có lợi
cho khách hàng. Hoạt động này dần dần sẽ tạo thói quen đầu tư vào tài sản tài
chính. Thay vì sử dụng tiền nhàn rỗi, dư thừa một cách lãng phí, người có tiền sẽ ưu
tiên đầu tư vào tài sản tài chính. Trong q trình tham gia vào thị trường, nhà đầu tư
hình thành được kỹ năng dự đoán, lựa chọn và kết hợp các sản phẩm để giảm thiểu
rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận. Khơng những thế, về sau nhà đầu tư cịn biết lựa chọn
người mơi giới thích hợp, biết phịng ngừa và phát hiện những hành vi lạm dụng của
người môi giới. Bên cạnh đó chính hoạt động của các cơng ty chứng khốn và các
nhà mơi giới đã góp phần hồn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh
chứng khốn, vì hoạt động ở lĩnh vực này làm phát sinh và bộc lộ rõ những xung
đột lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.
- Tăng chất lượng và hiệu quả sử dụng dịch vụ nhờ cạnh tranh
Để thành công trong nghề mỗi người môi giới phải thu hút được nhiều khách
hàng mới, duy trì được khách hàng hiện hữu, và ngày càng làm tăng khối lượng tài
sản khách hàng ủy thác quản lý. Kết quả nghiên cứu ở các các thị trường phát triển
cho thấy có 20% nhà môi giới thành công nhất chiếm trong tổng số các nhà môi
giới đã làm ra 80% tổng thu từ hoa hồng cho cơng ty hoặc cho ngành, tính trung
bình một người mơi giới hàng đầu điển hình tạo ra khoản thu từ hoa hồng gấp 16

lần so với mức thu của một người mơi giới trung bình. Ngun nhân của sự khác
biệt này là quá trình cạnh tranh giữa những người làm nghề môi giới, điều khiển họ
phải không ngừng trao dồi nghiệp vụ, nâng cao đạo đức và kỹ năng hành nghề. Quá
trình này nâng cao chất lượng và hiệu quả của họat động mơi giới chứng khốn một
cách tồn diện.
- Hình thành dịch vụ mới trong nền kinh tế, tạo thêm việc làm và làm phong
phú môi trường đầu tư
Với phương thức hoạt động là chủ động tìm kiếm đến khách hàng, đặc biệt là
khách hàng cá nhân, và đem đến cho họ những dịch vụ tài chính tốt nhất, mỗi cơng
ty chứng khốn có một lực lượng đông đảo người bán hàng. Đây là một lĩnh vực thu
14


hút nhiều nhân lực với những yêu cầu khắt khe về khả năng làm việc với cường độ
cao và áp lực lớn, yêu cầu phẩm chất và kỹ năng, kiến thức chun mơn. Bên cạnh
đó, để hỗ trợ cho việc xây dựng cơ sở khách hàng của người môi giới, trong xã hội
sẽ xuất hiện các dịch vụ khác. Có thể nói, hoạt động mơi giới chứng khốn tạo ra
một lĩnh vực thu hút nhiều lao động có kỹ năng, làm phong phú thêm mơi trường
kinh doanh.
1.1.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của hoạt động mơi giới chứng khốn
Để đánh giá được hiệu quả của nghiệp vụ môi giới chứng khoán, người ta
thường căn cứ vào những kết quả mà nó đem lại. Đối với cơng ty chứng khốn, hiệu
quả hoạt động của nghiệp vụ mơi giới chứng khốn được thể hiện qua chỉ tiêu sau:
- Số lượng tài khoản khách hàng mở để giao dịch và tỷ trọng của nó so với
tồn bộ thị trường mà cơng ty đang hoạt động.
- Thị phần giao dịch, doanh số giao dịch mà các nhân viên môi giới của công
ty tạo ra.
- Doanh thu môi giới.
- Khả năng thu hút khách hàng, thể hiện thông qua sự tăng trưởng số lượng tài
khoản giao dịch của khách hàng mở tại công ty.

- Khả năng cắt giảm chi phí cho nghiệp vụ, đem lại lợi nhuận cao hơn cho
công ty.
Đối với nhà đầu tư thì hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ mơi giới của một
cơng ty chứng khốn thể hiện thơng qua những lợi ích mà nhà đầu tư được hưởng
khi sử dụng dịch vụ môi giới của công ty như:
- Quy trình nghiệp vụ được hướng dẫn kỹ càng chu đáo đến từng nhà đầu tư.
- Việc giao dịch an toàn, thuận lợi và ít nhầm lẫn.
- Khách hàng được đón tiếp ân cần, chu đáo.
- Khách hàng nhận được thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chân thực và
chính xác để đảm bảo việc đầu tư giảm thiểu rủi ro.
- Chi phí hợp lý, linh hoạt cho từng trường hợp giao dịch, đầu tư đặc biệt.
- Và cuối cùng, khách hàng phải đạt được một mục đích nhất định.

15


×