Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy hcoj của giảng viên trường ĐH sư phạm ĐH Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.55 KB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ ỘI
VIỆ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢ G GIÁO DỤC

GUYỄ VĂ HÒA

Ă G LỰC Ứ G DỤ G CÔ G GHỆ THÔ G TI
TRO G HOẠT ĐỘ G DẠY HỌC CỦA GIẢ G VIÊ
TRƯỜ G ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ

Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong Giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)
LUẬ VĂ THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN PHƯƠNG NGA

HÀ ỘI-2010


MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................................ 1
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. 4
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. 6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... 7
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI..................................................................................... 8
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 9
3. GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI................................... 10
4. CÂU HỎI VÀ GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU ................................................... 10
5. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .......................................... 10


6. PHƯƠNG PHÁP VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ....................................... 10
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 11
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CHUNG............................... 13
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................. 13
1.2.1. Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT .............................................. 13
1.2.2. Hoạt động dạy học và ứng dụng CNTT trong HĐDH .......................... 14
1.2.3. Năng lực và năng lực ứng dụng CNTT trong HĐDH ........................... 15
1.2. TỔNG QUAN CHUNG................................................................................ 16
1.2.1. Sơ lược tình hình ứng dụng CNTT trong HĐDH.................................. 16
1.2.2. Một số nghiên cứu của nước ngoài về nội dung NLUD CNTT trong
HĐDH ......................................................................................................... 19
1.2.3. Một số nghiên cứu ở Việt Nam về nội dung NLUD CNTT trong
HĐDH ......................................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 25
2.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TRƯỜNG ĐHSP HUẾ ... 25
2.1.1. Một số thông tin cơ bản về Trường ĐHSP Huế .................................... 25
1


2.1.2. Năng lực CNTT ..................................................................................... 26
2.2. KHUNG LÝ THUYẾT ................................................................................. 27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 29
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến
NLUD CNTT trong HĐDH của GV (Phiếu số 1)....................................... 30
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp (Phiếu số 2)......................................................................................... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU........................ 39
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT GV (Phiếu số 1) ..................................................... 39

3.1.1. Kết quả khảo sát nhân tố khách quan (NTKQ) ..................................... 40
3.1.2. Kết quả khảo sát nhân tố chủ quan (NTCQ) ......................................... 51
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NLUD
CNTT TRONG HĐDH CỦA GV TRƯỜNG ĐHSP HUẾ............................. 65
3.2.1. Các biện pháp nâng cao NLUD CNTT trong HĐDH của GV
Trường Đại học Sư phạm Huế .................................................................... 65
3.2.2. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
(Phiếu số 2).................................................................................................. 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN N GHN .......................................................................... 81
1. Về lý luận......................................................................................................... 81
2. Về kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 81
3. N hững điểm còn hạn chế của luận văn ............................................................ 83
4. Các định hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................. 84
5. Khuyến nghị..................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 86
PHỤ LỤC

2


LỜI CAM ĐOA
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ một cơng trình khác.
Tơi xin chịu trách nghiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả

guyễn Văn Hòa


3


LỜI CẢM Ơ
Trong q trình học tập, nghiên cứu, hồn thành luận văn, tôi đã nhận được sự
chỉ báo, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên chân tình của quý Thầy Cơ, bạn bè và đồng
nghiệp.
Tơi xin chân thành tỏ lịng cảm ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ, giảng viên và
Lãnh đạo Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục, quý Thầy Cô đã tận tâm giảng dạy,
hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn này. Tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám hiệu, lãnh đạo Khoa/Phòng ban
chuyên môn và cán bộ giảng viên trường ĐHSP Huế đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tơi hồn thành cơng trình nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bảy tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc đến PGS.TS N guyễn
Phương N ga - giảng viên, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tơi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dầu đã rất nỗ lực, nhưng chắc chắn trong luận văn này vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của quý Thầy Cô, bạn
bè và đồng nghiệp.

Tác giả luận văn

guyễn Văn Hòa

4


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN TT


Công nghệ thông tin (và truyền thông)

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐHQG

Đại học Quốc gia

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giảng viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

MĐAH

Mức độ ảnh hưởng


MĐCT

Mức độ cần thiết

MĐĐĐ

Mức độ đạt được

MĐTH

Mức độ thực hiện

N CKH

N ghiên cứu khoa học

NL

N ăng lực

N LUD

N ăng lực ứng dụng

N TCQ

N hân tố chủ quan

N TKQ


N hân tố khách quan

PPDH

Phương pháp dạy học

SD

Độ lệch chuNn

SV

Sinh viên

UDCN TT

Ứng dụng CN TT trong HĐDH

X

Giá trị trung bình

5


DA H MỤC CÁC BẢ G BIỂU
Bảng 3.1. Phân loại phiếu khảo sát theo số năm công tác và thông tin đào tạo....... 39
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện N TKQ.............................................. 43
Bảng 3.3. Phân loại MÐTH N TKQ theo thang đo 3 mức........................................ 44

Bảng 3.4. Tương quan giữa thâm niên công tác với việc đánh giá mức độ thực
hiện N TKQ ........................................................................................... 45
Bảng 3.5. Tương quan giữa yếu tố về thông tin đào tạo với việc đánh giá mức
độ thực hiện N TKQ .............................................................................. 46
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của N TKQ ..................................... 49
Bảng 3.7. Phân loại MÐAH của N TKQ theo thang đo 3 mức................................. 50
Bảng 3.8. Tương quan giữa đánh giá MĐAH với đánh giá MĐTH N TKQ ........... 50
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mức độ đạt được N TCQ............................................... 53
Bảng 3.10. Thống kê điểm trung bình MĐĐĐ N TCQ theo yếu tố và toàn bộ ........ 55
Bảng 3.11. Tương quan giữa Yếu tố 1 với Yếu tố 2 của MĐĐĐ N TCQ ................ 56
Bảng 3.12. Tương quan giữa yếu tố thâm niên công tác với MĐĐĐ N TCQ .......... 58
Bảng 3.13. Tương quan giữa yếu tố thông tin đào tạo với MĐĐĐ N TCQ.............. 60
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các yếu tố trong thang đo
N TCQ.................................................................................................... 64
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 77

6


DA H MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết nghiên cứu.................................................................... 29
Sơ đồ 2.2. Cấu trúc phiếu khảo sát các yếu tố liên quan ảnh hướng đến N LUD
CN TT trong HĐDH của GV (Phiếu số 1) .............................................. 34
Sơ đồ 2.3. Cấu trúc phiếu khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp (Phiếu số 2)..................................................................................... 37
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐTH N TKQ .............. 41
Biểu đồ 3.2. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐTH của thang đo N TKQ ................. 42
Biểu đồ 3.3. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐAH N TKQ.............. 47
Biểu đồ 3.4. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐAH của thang đo N TKQ................. 48
Biểu đồ 3.5. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐĐĐ N TCQ.............. 51

Biểu đồ 3.6. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐĐĐ của thang đo N TCQ ................. 52
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa các yếu tố trong MĐĐĐ N TCQ .............................. 57
Biểu đồ 3.8. So sánh trung bình MĐĐĐ N TCQ theo thâm niên cơng tác............... 59
Biểu đồ 3.9. So sánh trung bình MĐĐĐ N TCQ theo thông tin đào tạo .................. 61
Biểu đồ 3.10. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐCT N TCQ ............ 62
Biểu đồ 3.11. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐCT của thang đo N TCQ................ 63

7


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌ ĐỀ TÀI
Đảm bảo chất lượng giáo dục, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục đại học, được
xác định là một trong những mục tiêu chiến lược hiện nay.
Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), với xu hướng đưa công nghệ thông tin
(CN TT) vào hoạt động dạy học (HĐDH), là một trong những biện pháp nhằm thực
hiện mục tiêu đảm bảo chất lượng giáo dục.
Rõ ràng tính hiệu quả của việc đổi mới PPDH theo hướng ứng dụng CN TT chịu
tác động rất lớn bởi chính năng lực ứng dụng CN TT của giảng viên - cụ thể là kiến
thức, kỹ năng CN TT; quá trình tiếp nhận; động lực đối với việc ứng dụng CN TT
của giảng viên; và các yếu tố tác động khác, như chính sách hỗ trợ, khuyến khích
của lãnh đạo nhà trường… là những vấn đề đã và đang được quan tâm nghiên cứu.
Đã có nhiều chương trình, dự án, đề tài ở nhiều cấp độ khác nhau đánh giá về
việc ứng dụng CN TT và truyền thông – ICT, vào trong hoạt động dạy và học (chẳng
hạn, “Educating Teacher in the use of ICTs in Mathematics and Science
Education”, AEI, 2002 [31]; "Đánh giá năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông vào giảng dạy (ICT) của giáo viên các trường chuyên nghiệp, trường
đào tạo nghề ở thành phố Hồ chí Minh và xây dựng chương trình bồi dưỡng theo
hướng tiếp nhận công nghệ dạy học", 2006 [21].) cũng như thông qua các hội nghị,
hội thảo đề cập đến nội dung đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên đại học

(“Đánh giá hoạt động dạy học và CKH của giảng viên: Phương pháp và công cụ”,
Hội thảo quốc gia, N inh Thuận, 2007 [14]).
Tuy nhiên, việc xem xét thực trạng tình hình ứng dụng CN TT, kết hợp với điều
tra khảo sát cũng như phân tích những yếu tố tác động đến năng lực của giảng viên
trong lĩnh vực này ở bậc đại học đã chưa được tiến hành một cách có hệ thống.
Trong bối cảnh chung, Trường ĐHSP Huế với nhiều năm thực hiện việc đổi
mới PPDH đã rất quan tâm và hỗ trợ GV tiếp nhận CN TT, thúc đNy việc ứng dụng
CN TT vào HĐDH. Vấn đề này càng trở nên cấp thiết hơn khi thực hiện chủ trương
8


của Bộ GD&ĐT, từ năm học 2008-2009, nhà trường đã áp dụng hệ thống tín chỉ
trong đào tạo. Bước đầu đã có những chuyển biến tích cực trong nhận thức, cũng
như trong việc triển khai từ phía người dạy lẫn người học. Trong Hội nghị Tổng kết
5 năm thực hiện đổi mới PPDH (tháng 8/2005), báo cáo về thực trạng ứng dụng
CN TT đã chỉ ra một số điểm còn tồn tại, chẳng hạn việc thực hiện chưa được triển
khai đồng đều giữa các khoa, một số cịn mang tính hình thức... Thực tế cho đến
nay vẫn chưa có nghiên cứu nào liên quan đến việc đánh giá năng lực ứng dụng
CN TT, xác định thực trạng, hay nghiên cứu các yếu tố tác động. Trong khi đó, chỉ
thơng qua những nội dung này chúng ta mới có thể hy vọng phát hiện những
nguyên nhân dẫn đến các điểm còn tồn tại, đề ra các giải pháp phù hợp nhằm giải
quyết vấn đề.
Trên cơ sở nghiên cứu tình hình chung, cũng như năng lực CN TT của Trường
ĐHSP Huế, nhằm làm rõ thực trạng, khảo sát việc ứng dụng CN TT trong hoạt động
dạy học; bên cạnh đó tìm kiếm, phát hiện những nhân tố nào có thể đảm bảo năng
lực ứng dụng CN TT trong hoạt động dạy học, tác giả đã chọn đề tài: “ ăng lực ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giảng viên Trường ĐHSP ĐH Huế”.
Qua đề tài này, tác giả hy vọng sẽ xác định được một hướng tiếp cận trong việc
khắc phục những điểm còn tồn tại nêu trên, góp phần duy trì mục tiêu đảm bảo và
nâng cao chất lượng giáo dục của trường ĐHSP Huế; cũng như có thể xác lập một

số đề xuất ở mức khái quát về các yếu tố có thể ảnh hưởng đến năng lực ứng dụng
CN TT trong hoạt động dạy học của giảng viên đại học.
2. MỤC ĐÍCH GHIÊ CỨU CỦA ĐỀ TÀI
N ghiên cứu cơ sở lý luận về việc ứng dụng CN TT và năng lực ứng dụng CN TT,
từ đó đi sâu nghiên cứu các yếu tố cơ bản ảnh hưởng và xác lập một số biện pháp
nhằm nâng cao N LUD CN TT trong HĐDH của GV góp phần đảm bảo chất lượng
giáo dục của Trường ĐHSP – Đại học Huế.

9


3. GIỚI HẠ , PHẠM VI GHIÊ CỨU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài giới hạn nghiên cứu trong khuôn khổ Trường ĐHSP Huế, đối tượng
nghiên cứu của đề tài là những yếu tố liên quan ảnh hưởng đến năng lực ứng dụng
CN TT trong hoạt động dạy học của GV. Đề tài không khảo sát năng lực ứng dụng
CN TT ở các hoạt động khác, chẳng hạn hoạt động nghiên cứu khoa học của GV.
4. CÂU HỎI VÀ GIẢ THIẾT GHIÊ CỨU
4.1. Câu hỏi nghiên cứu:
1. Các chỉ số đo N LUD CN TT trong HĐDH của GV có bị ảnh hưởng bởi yếu
tố thâm niên công tác hay không?
2. Các chỉ số đo N LUD CN TT trong HĐDH của GV có bị ảnh hưởng bởi yếu
tố về thơng tin đào tạo (đã qua đào tạo về C TT hay tự nghiên cứu, bồi
dưỡng) hay không?
4.2. Giả thiết nghiên cứu:
1. Thâm niên cơng tác có tương quan thuận với các chỉ số đo N LUD CN TT
trong HĐDH của GV.
2. Yếu tố đã qua đào tạo1 có ảnh hưởng tích cực đến các chỉ số đo N LUD
CN TT trong HĐDH của GV.
5. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢ G GHIÊ CỨU
Khách thể nghiên cứu là đội ngũ giảng viên thuộc các khoa/bộ môn và giảng

viên kiêm nhiệm của Trường ĐHSP Huế. Đối tượng nghiên cứu là những yếu tố
liên quan ảnh hưởng đến năng lực ứng dụng C TT trong HĐDH của giảng
viên.
6. PHƯƠ G PHÁP VÀ HIỆM VỤ GHIÊ CỨU
Về lý thuyết, tác giả nghiên cứu các tài liệu về chủ trương, chính sách, nghị
quyết của Đảng, N hà nước, của cơ quan, đơn vị liên quan đến các nội dung: ứng

1

Bao gồm: Đào tạo chuyên ngành CN TT; Khóa học về Tin học Văn phịng / Tin học Cơ bản; Các
chương trình tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng sử dụng CN TT

10


dụng CN TT trong giáo dục, đổi mới PPDH làm cơ sở khẳng định hướng nghiên cứu
đúng đắn của đề tài. N ghiên cứu cơ sở lý luận về đổi mới PPDH theo hướng tích
cực hóa người học, về các tiêu chí đánh giá hoạt động giảng dạy của GV; các khái
niệm CN TT, HĐDH, năng lực, N LUD CN TT trong HĐDH và phân tích, tổng hợp,
đánh giá điểm mạnh, yếu, khai thác kết quả từ các tài liệu, đề tài nghiên cứu về ứng
dụng CN TT, về N LUD CN TT trong giáo dục và làm cơ sở xây dựng khung lý
thuyết nghiên cứu và xây dựng công cụ đo lường.
Số liệu được thu thập bằng khảo sát thông qua phiếu hỏi. Một phiếu hỏi dành
cho giảng viên để thu thập thông tin về N LUD CN TT trong HĐDH; một phiếu hỏi
dành cho cán bộ quản lý và GV kiêm nhiệm công tác quản lý để khảo sát mức độ
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nhằm nâng cao N LUD CN TT trong
HĐDH của GV trường ĐHSP Huế.
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS và Quest. Số liệu được phân tích theo
phương pháp cơ bản của lý thuyết đo lường và đánh giá với trình tự sau:
-


Tính tốn độ tin cậy của bộ câu hỏi

-

Khảo sát độ giá trị của bộ câu hỏi bằng mơ hình Rasch

-

Phân tích sự phân bố các item

-

Phân tích thống kê mơ tả, đánh giá thực trạng N LUD CN TT trong HĐDH
của GV

-

Phân tích tương quan giữa các chỉ số đo N LUD CN TT với yếu tố thâm niên
công tác, yếu tố đã qua đào tạo hay tự nghiên cứu, bồi dưỡng để xác lập các
yếu tố ảnh hưởng tích cực đến N LUD CN TT trong HĐDH của GV làm cơ
sở đề ra các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao N LUD CN TT trong hoạt
động dạy học của giảng viên góp phần đảm bảo chất lượng giáo dục của
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế.

7. CẤU TRÚC CỦA LUẬ VĂ
Luận văn gồm 3 phần. Phần mở đầu nêu tóm tắt nội dung cơ bản của luận văn.
Phần nội dung nghiên cứu có 3 chương: Chương 1 trình bày cơ sở lý luận và tổng
quan chung về vấn đề nghiên cứu; Chương 2 trình bày chi tiết các phương pháp
11



nghiên cứu được sử dụng trong luận văn với kết quả cuối cùng là xây dựng bảng
khảo sát để thu thập số liệu; Chương 3 trình bày các kết quả khảo sát và phân tích
số liệu. Phần thứ ba là kết luận và khuyến nghị. Cuối cùng là tài liệu tham khảo và
phụ lục.

12


CHƯƠ G 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬ VÀ TỔ G QUA CHU G
Chương này tập trung vào việc nghiên cứu một số khái niệm cơ bản làm cơ sở
lý luận để xây dựng công cụ đo lường những yếu tố liên quan ảnh hưởng đến năng
lực ứng dụng C TT trong HĐDH của GV. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngồi
nước và trong nước các nội dung có liên quan đến luận văn. Phân tích nội dung các
cơng trình nghiên cứu liên quan để phát hiện các điểm mạnh, điểm còn tồn tại của
các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng cũng như phạm vi nghiên cứu nhằm khẳng
định hướng nghiên cứu đúng đắn của luận văn. Đồng thời qua đó khai thác được
những nội dung phù hợp phục vụ việc triển khai nghiên cứu của tác giả.
1.1. MỘT SỐ KHÁI IỆM CƠ BẢ
1.2.1. Công nghệ thông tin và ứng dụng C TT
Theo Từ điển Bách khoa Việt N am [16], công nghệ thông tin (CN TT) là thuật
ngữ chỉ chung cho tập hợp các ngành khoa học và công nghệ liên quan đến khái
niệm thơng tin và các q trình xử lí thơng tin. Theo nghĩa đó, C TT cung cấp cho
chúng ta các quan điểm, phương pháp khoa học, các phương tiện, công cụ và giải
pháp kĩ thuật hiện đại chủ yếu là các máy tính và phương tiện truyền thơng nhằm tổ
chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong mọi
lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn hoá của con người.
Theo N ghị quyết 49/CP của Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 08 năm 1993

thì “Cơng nghệ thơng tin (CN TT) là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương
tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất
phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.”
N ghị định 64/2007/N Đ-CP giải thích Ứng dụng C TT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước: là việc sử dụng CN TT vào các hoạt động của cơ quan nhà nước

13


nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan nhà nước
và giữa các cơ quan nhà nước, trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và
cá nhân; hỗ trợ đNy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm cơng khai, minh bạch.
Luật CN TT [1] đưa ra cách giải thích cho các thuật ngữ CN TT và ứng dụng
CN TT:
+

Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và
công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và
trao đổi thông tin số.

+

Ứng dụng công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và
các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các
hoạt động này.

N hìn chung, các quan điểm, giải thích đều phù hợp với cách giải thích thuật ngữ
ở Luật CN TT nêu trên, và thuật ngữ CN TT còn bao hàm nội dung truyền thơng
trong đó.

Tóm lại, Ứng dụng cơng nghệ thông tin là việc sử dụng các phương pháp khoa
học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin.
1.2.2. Hoạt động dạy học và ứng dụng C TT trong HĐDH
Theo giáo dục học, HĐDH là hoạt động tương tác hai chiều giữa người dạy và
người học; HĐDH là hoạt động trí tuệ, hoạt động nhận thức; với tư cách là một hệ
thống, thì là HĐDH một chỉnh thể, có cấu trúc gồm nhiều thành tố tương quan nhau
trong một môi trường xác định.[18, tr.52-60]
Với tham luận tại hội thảo khoa học “Ứng dụng CN TT vào dạy học” - tổ chức
vào ngày 28/03/2009 tại Hà Tĩnh, tác giả N guyễn Trí Hiệp [23] đã viết: “Để ứng
dụng C TT trong nâng cao chất lượng dạy và học, cần đảm bảo các yêu cầu:
chu n về nhận thức, chu n về kỹ năng, chu n về cơ sở hạ tầng, chu n về phương
tiện ứng dụng. Trong đó đặc biệt coi trọng và nhấn mạnh yếu tố chu n về kỹ năng
ứng dụng C TT của người thầy giáo.”

14


N gày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học-kỹ thuật,
CN TT và truyền thông, thì HĐDH cũng được cơng nghệ hóa. Một cách khái qt có
thể coi cơng nghệ dạy học là q trình sử dụng những thành tựu của khoa học, kỹ
thuật và cơng nghệ vào q trình dạy học nhằm thực hiện mục đích dạy học với
hiệu quả cao. Và với quan điểm cơng nghệ dạy học, thì nhiệm vụ của HĐDH chủ
yếu gồm:
-

Truyền đạt kiến thức cho người học;

-


Kích thích hứng thú say mê tìm tịi nghiên cứu;

-

Trau dồi văn hố, khả năng lao động trí óc cho người học;

-

Trau dồi quan điểm và niềm tin. [8, tr.17]

Tóm lại, Ứng dụng C TT trong HĐDH là việc sử dụng các phương pháp khoa
học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong HĐDH với mục đích nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động dạy học.
1.2.3. ăng lực và năng lực ứng dụng C TT trong HĐDH
Theo Từ điển Bách khoa Việt N am [16], năng lực (N L) là đặc điểm của cá
nhân thể hiện mức độ thơng thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và
chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó. L gắn liền với những ph m
chất về trí nhớ, tính nhạy cảm, trí tuệ, tính cách của cá nhân. L có thể phát triển
trên cơ sở năng khiếu (đặc điểm sinh lí của con người, trước hết là của hệ thần kinh
trung ương), song không phải là b m sinh, mà là kết quả phát triển của xã hội và
của con người (đời sống xã hội, sự giáo dục và rèn luyện, hoạt động của cá nhân).
Từ điển Tiếng Việt của Viện N gôn ngữ học, N L được hiểu theo hai nghĩa:
+

N ăng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện
một hoạt động nào đó.

+


N ăng lực là phNm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hoàn
thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao.

Các tác giả N guyễn Quang UNn, Trần Hữu Luyến và Trần Quốc Thành cho
rằng: “ ăng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với các yêu

15


cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả” [17,
tr.193].
Các tác giả cịn phân biệt N L chung và N L riêng: N L chung là N L cần thiết cho
nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau, là điều kiện cần thiết để giúp cho nhiều lĩnh
vực hoạt động có kết quả. N L riêng (N L chuyên biệt, chuyên môn) là sự thể hiện
độc đáo các phNm chất riêng biệt, có tính chuyên môn, nhằm đáp ứng yêu cầu của
một lĩnh vực hoạt động chuyên biệt với hiệu quả cao.
Tóm lại, mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về năng lực, nhưng hầu hết đều
thống nhất: năng lực bao gồm các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan thuộc
về cá nhân, tích hợp với nhau đáp ứng yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm
bảo cho hoạt động đó đạt kết quả cao.
Và kết hợp hai khái niệm năng lực và ứng dụng CN TT trong HĐDH ta có:
LUD C TT trong HĐDH bao gồm các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan
thuộc về cá nhân, tích hợp với nhau dẫn đến mức độ thành thạo sử dụng các
phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin trong HĐDH, đảm bảo
cho hoạt động dạy học đạt kết quả cao.
1.2. TỔ G QUA CHU G
1.2.1. Sơ lược tình hình ứng dụng C TT trong HĐDH
Với từ khóa “ICT in Education” (ICT viết tắt của cụm từ: Information and
Communications Technology: Công nghệ Thông tin và Truyền thơng), trang tìm

kiếm thơng tin vào hàng lớn nhất hiện nay – Google, đã trả về khơng ít hơn 145.000
kết quả; và với cụm từ “CN TT trong giáo dục” kết quả trả về xấp xỉ 600.000; thu
hẹp tìm kiếm với “Ứng dụng CN TT trong giáo dục” cũng đạt xấp xỉ 500.000 kết
quả. Các số liệu trên phần nào minh chứng cho sự quan tâm lớn lao của cộng đồng
đến phạm trù CN TT trong giáo dục ở cả phạm vi quốc tế lẫn trong nước. N hưng khi
thu hẹp phạm vi tìm kiếm với thuật ngữ: “N ăng lực ứng dụng CN TT trong hoạt
động dạy học”, tác giả chỉ thu được rất ít kết quả được đưa lên internet, trong đó nội
dung nghiên cứu gần nhất là đề tài của TS. Đỗ Mạnh Cường (2006) [21], luận văn
16


thạc sĩ của Trần Minh Hùng (2007) [4], hội thảo “Tăng cường năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin trong đào tạo và nghiên cứu khoa học” (2009) [24].
Bắt đầu phát triển từ thập niên 70 của thế kỷ trước, CN TT ngày nay đã trở
thành nền tảng quan trọng trong chiến lược quốc gia nhằm thúc đNy sự phát triển
mọi mặt của kinh tế-xã hội của hầu khắp các nước trên thế giới.
Trong 2 năm 2003 và 2004, tổ chức UN ESCO đã thực hiện dự án về ứng dụng
ICT trong giảng dạy: năm 2003 đề cập đến phương thức đào tạo, chương trình đào
tạo cho giáo viên ở vùng châu Á-Thái Bình Dương và các vấn đề liên quan đến ứng
dụng ICT trong việc đào tạo; năm 2004 cung cấp các bài học và kinh nghiệm thực
tế trong việc ứng dụng ICT vào việc giảng dạy của 6 nước: Indonesia, Malaysia,
Philippines, Singapore, South Korea và Thailand.[27, 28 ]
Mục tiêu của các dự án này tập trung vào các nội dung chính sau:
-

Hỗ trợ các chính sách về ICT của các quốc gia;

-

Phát triển và cập nhật tri thức và kỹ năng cơ bản về máy tính, tích hợp CN TT

vào HĐDH;

-

N ội dung đào tạo tập trung vào 3 vấn đề: thao tác cơ bản với máy tính; sử dụng
phần mềm và phần cứng CN TT trong HĐDH; và sử dụng có hiệu quả CN TT để
nâng cao chất lượng HĐDH;

-

Kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến q trình khai thác, sử dụng máy
tính;

-

Kỹ năng làm việc trực tuyến, chú trọng yếu tố giao tiếp, hợp tác;

-

Tính cộng đồng;

-

Cung cấp tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật.
Ở trong nước, từ giữa những năm 80, ngành giáo dục đã bắt đầu quan tâm đến

việc đưa kiến thức tin học vào giảng dạy trong nhà trường. Đầu những năm 90, Tin
học đã chính thức trở thành một mơn học trong chương trình dạy học. Song song
với tiến trình đưa tin học vào giảng dạy, việc ứng dụng CN TT vào giáo dục ngày
càng được quan tâm hơn.


17


Với N ghị quyết số 49/CP của Chính phủ ban hành ngày 04/08/1993 về “phát
triển công nghệ thông tin ở nước ta trong những năm 90”, đánh dấu một bước tiến
đáng kể về chiến lược phát triển, ứng dụng CN TT của nước nhà.
N ăm 2006, Quốc Hội ban hành Luật Công nghệ thông tin, số 67/2006/QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006 đã tạo hành lang pháp lý và điều kiện thúc đNy việc ứng
dụng CN TT vào mọi lĩnh vực hoạt động.
Trong những năm gần đây, thuật ngữ ứng dụng CN TT trở nên phổ biến hơn bao
giờ hết. Triển khai thực hiện N ghị định 64/2007/N Đ-CP của Thủ tướng Chính phủ
ban hành ngày 10/04/2007, Bộ trưởng Bộ GD-ĐT đã có cơng văn số:
9584/BGDĐT-CN TT – về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2007 –
2008 về CN TT”, lấy năm học 2008-2009 là năm “Công nghệ thơng tin” – một lần
nữa khẳng định tính cấp thiết của vấn đề và thể hiện quyết tâm của toàn ngành trong
việc đNy mạnh ứng dụng CN TT vào giáo dục để từng bước nâng cao chất lượng
giáo dục trong phạm vi cả nước.
Tại Hội thảo quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục-đào tạo
được tổ chức qua mạng trực tuyến tại 5 điểm là Hà N ội, N ghệ An, Đà N ẵng,
TP.HCM và Cần Thơ vào ngày 29/08/2008, Phó Thủ tướng - Bộ trưởng N guyễn
Thiện N hân đã chỉ ra những mục tiêu phải đạt được cho đến năm 2010 nhằm đNy
mạnh ứng dụng CN TT trong giáo dục-đào tạo, đó là phải xây dựng được “4 chuNn”:
Chu n trong nhận thức của cán bộ quản lý về lợi ích của việc ứng dụng CN TT (để
khơng cịn những câu hỏi như: Tại sao phải ứng dụng CN TT hay ứng dụng CN TT
trong giáo dục-đào tạo như thế nào?...); chu n kỹ năng tối thiểu về CN TT; chu n về
cơ sở hạ tầng; và chu n công cụ dùng để ứng dụng CN TT. [22]
Tóm lại, việc nghiên cứu sơ lược tình hình ứng dụng CN TT trong HĐDH đã
giúp tác giả rút ra các kết luận sau:
-


N ghiên cứu về việc ứng dụng CN TT trong HĐDH mang tính thực tiễn cao, phù
hợp với xu thế hiện nay của nền giáo dục nước nhà.

-

N ội dung cơ bản của việc ứng dụng CN TT trong giáo dục gồm các yếu tố: 1nhận thức của cán bộ quản lý về lợi ích của việc ứng dụng CN TT; 2- kỹ năng

18


về CN TT; 3- cơ sở hạ tầng CN TT; và 4- công cụ dùng để ứng dụng CN TT.
N hững nội dung này hỗ trợ cho tác giả trong định hướng xây dựng khung lý
thuyết về sau.
-

Việc phân chia mốc thời gian dưới 10 và từ 10 năm trở lên đối với chỉ số thâm
niên công tác là phù hợp với lộ trình đưa CN TT vào trường học ở Việt N am.
1.2.2. Một số nghiên cứu của nước ngoài về nội dung

LUD C TT trong

HĐDH
a. Trên một số trang web của nước ngồi đã có những khảo sát dưới dạng bảng
hỏi nhằm mục đích đo lường năng lực ứng dụng CN TT. Chẳng hạn, trang web:
đã khảo sát
những chỉ số sau [30]:
-

Về kiến thức và kỹ năng CN TT, đo theo 5 mức các nội dung: sử dụng phần


mềm soạn thảo văn bản; phần mềm bảng tính; cơng cụ trình diễn (chẳng hạn
PowerPoint); sử dụng e-mail; trình duyệt internet; công cụ thống kê; phần mềm đồ
họa; thiết kế trang web; lập trình; quản lý cơ sở dữ liệu; quản lý dự án.
-

Về mục đích sử dụng, có các nội dung sau: trong dạy học; dạy kỹ năng máy

tính; tìm kiếm/truy cập thơng tin và tư liệu giáo dục; soạn bài/trình diễn; chuNn bị
bài giảng; giao tiếp với người học; giao tiếp với đồng nghiệp; giao tiếp với phụ
huynh; quan sát và đánh giá tiến trình học tập hoặc theo dõi năng lực của người học;
chuNn bị báo cáo; hoạt động cá nhân.
-

N gồi ra, bảng hỏi cịn dành hẳn một mục về việc sử dụng internet trong

HĐDH, với các nội dung: dạy học một bài cụ thể với các nội dung khác nhau; tạo
trình diễn/báo cáo; chuNn bị bài giảng; giao tiếp với người học, với đồng nghiệp;
truy cập và sử dụng các công cụ đánh giá trực tuyến; chuNn bị tư liệu dạy học; xây
dựng tài liệu tham khảo.
Các chỉ số trên đã bao quát hầu hết các nội dung từ tổng quát đến cụ thể về
năng lực ứng dụng CN TT của GV. Một số nội dung chưa phù hợp với số đông GV
của Việt N am – đặc biệt trong môi trường đại học, chẳng hạn chỉ số “giao tiếp với
phụ huynh”, “thiết kế trang web”, “lập trình”, “quản lý cơ sở dữ liệu”, “quản lý dự

19


án”… Mặt khác, những chỉ số này dùng để đo nhân tố chủ quan mang tính cá nhân
của GV, chưa khảo sát các yếu tố tác động khác – chẳng hạn nhân tố khách quan.

b. Tác giả Eddie N aylor (2002) [25] với bộ phiếu khảo sát kỹ năng CN TT đã chia
thành 2 thang đo: 1-kiến thức, kỹ năng CN TT cơ bản và 2-lập kế hoạch giảng dạy
và thuyết trình.
-

Về kiến thức, kỹ năng CN TT cơ bản, có các chỉ số chung (với nhiều câu hỏi

cho mỗi chỉ số) như sau: quản lý máy tính (với 6 câu hỏi); mơi trường và phần cứng
máy tính (7 câu); xử lý văn bản (12 câu); bảng tính điện tử (11 câu); cơ sở dữ liệu (8
câu); phần mềm trình diễn (10 câu); sử dụng internet (6 câu); dùng mạng nội bộ (3
câu); e-mail (6 câu).
-

Về lập kế hoạch giảng dạy và thuyết trình, có các chỉ số: soạn bài (7 câu); dạy

học và thuyết trình (11 câu); đo lường và đánh giá (6 câu); dùng CN TT cho bản
thân hoạt động nghề nghiệp (5 câu)
N hìn chung bộ phiếu này và bộ phiếu đã nêu trên có nhiều điểm tương đồng,
nhưng cách tiếp cận và phân chia thang đo khác nhau. Mỗi bộ phiếu có ưu thế riêng,
ở bộ phiếu đầu, vấn đề khai thác, sử dụng internet được quan tâm hơn; trong khi đó
ở bộ phiếu sau, quan tâm nhiều đến lập kế hoạch và thuyết trình.
Tác giả đã khai thác một số nội dung ở các bảng hỏi này dùng cho việc xây
dựng bảng hỏi của luận văn.
1.2.3. Một số nghiên cứu ở Việt

am về nội dung

LUD C TT trong

HĐDH

N hiều năm gần đây, nội dung ứng dụng CN TT trong dạy học là đề tài được
nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm nghiên cứu.
a. Được triển khai từ 2007 đến ngày 7/1/2010, Sở KHCN TP.HCM đã nghiệm thu
đề tài “Đánh giá năng lực ứng dụng CN TT trong giảng dạy của giáo viên các trường
chuyên nghiệp, dạy nghề” do Viện N ghiên Cứu Phát Triển Giáo Dục Chuyên
N ghiệp, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh chủ trì và TS. Đỗ Mạnh
Cường là chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã kết luận “Về năng lực ICT của giáo viên: sử
dụng máy tính thơng thường để soạn bài, văn bản, cơng cụ tính tốn ở mức khá; sử

20


dụng video và năng lực trình chiếu, năng lực sư phạm rất kém… N hìn chung, trình
độ ICT của GV đều yếu ở lý thuyết và thiết kế dạy học. Các GV cũng thiếu tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật. Thiếu tài nguyên để thiết kế bài giảng điện tử. Việc hỗ trợ Việt
hố từ tài liệu nước ngồi cũng gặp khó khăn” và TS. Đỗ Mạnh Cường đã đề xuất:
“… các trường cần phải xây dựng hệ thống tài nguyên dùng chung; tuyển chọn các
phần mềm cho bài giảng điện tử; tổ chức các cuộc thi về phần mềm hỗ trợ dạy và
học…” [21]
Đề tài này có đặc điểm gần giống với với các nội dung đã trình bày ở các phần
trên, đó là có xu hướng đo các tiêu chí cụ thể về kiến thức, kỹ năng CN TT. Tuy
nhiên, đề tài chưa có các kết luận về những yếu tố ảnh hưởng đến N LUD CN TT.
N goài ra, đối tượng của đề tài là giáo viên các trường chuyên nghiệp, dạy nghề.
b. N gày 15-6-2007, Hội thảo khoa học “Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên
cứu khoa học của giảng viên: Phương pháp và công cụ” tại N inh thuận do Trung
tâm ĐBCLĐT&N CPTGD (nay là Viện Đảm bảo Chất lượng Giáo dục), ĐHQG Hà
N ội tổ chức, với 18 báo cáo xoay quanh các chủ đề: Kinh nghiệm quốc tế về đánh
giá HĐGD và N CKH của GV; Kinh nghiệm và các kết quả nghiên cứu trong nước
về đánh giá HĐGD và N CKH của GV; Các phương pháp và công cụ đánh giá
HĐGD và N CKH của GV; Tác động của chuNn hoá đánh giá GV tới công tác tổ

chức và quản lý GV. [14]
-

PGS. TS. N guyễn Phương N ga với báo cáo “Bộ phiếu chuNn đánh giá hoạt

động giảng dạy và nghiên cứu khoa học (N CKH) của giảng viên” [14, tr.66-88] đã
nêu lên 3 tiêu chuNn để đánh giá GV, gồm: Hoạt động giảng dạy (với 7 câu hỏi và
một câu đánh giá chung thang đo); Hoạt động phát triển năng lực chuyên môn (4
câu và câu đánh giá chung); Hoạt động N CKH (22 câu thu thập số liệu và câu đánh
giá chung). Đề tài này bao gồm cả 2 lĩnh vực: giảng dạy và N CKH. Khi tìm hiểu đề
tài này, tác giả đã sử dụng một số ý trong các câu hỏi ở tiêu chuNn 1 và 2 để xây
dựng các câu hỏi phù hợp với nội dung nghiên cứu trong luận văn này, chẳng hạn
tiêu chí: “Tự bồi dưỡng nâng cao kỹ năng sử dụng CN TT trong đào tạo và N CKH”.
Mặt khác, với quy mô luận văn thạc sỹ, tác giả đã thu hẹp phạm vi nghiên cứu chỉ

21


tập trung vào mảng giảng dạy và đi sâu nghiên cứu về một tiêu chí đánh giá đó là
năng lực ứng dụng CN TT. Do đó có thể nói rằng, nghiên cứu của luận văn này là
nghiên cứu thu hẹp của đề tài nêu trên.
c. Trần Minh Hùng với luận văn thạc sỹ giáo dục học [4]: “Các biện pháp quản lý
của Hiệu trưởng về nâng cao N LUD CN TT cho đội ngũ cán bộ, giảng viên tại
trường Cao đẳng Sư phạm Đồng N ai” đã trình bày khá chi tiết về nội dung N LUD
CN TT. Luận văn này đã xây dựng 7 câu hỏi để đo N LUD CN TT của GV như sau:
1- Kiến thức về CN TT và khả năng cập nhật kiến thức về CN TT
2- Kỹ năng sử dụng máy tính
3- Kỹ năng sử dụng thiết bị CN TT
4- Kỹ năng sử dụng internet để tra cứu, xử lý, trao đổi thông tin
5- Kỹ năng diễn đạt ý tưởng bằng công cụ CN TT như soạn giáo án điện tử,

trình diễn đề tài N CKH…
6- Kỹ năng sử dụng phần mềm dạy học
7- Trình độ sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực CN TT
N ội dung các câu hỏi được lấy ý kiến GV để làm cơ sở khẳng định tính đúng
đắn của những biểu hiện về N LUD CN TT là bộ 7 câu hỏi nêu trên.
N hư vậy, luận văn của Trần Minh Hùng chỉ dừng lại ở việc đo các chỉ số cơ bản
về kiến thức, kỹ năng ứng dụng CN TT một cách rất khái quát, không hướng đến
một hoạt động cụ thể là giảng dạy hoặc nghiên cứu khoa học. Với kết quả khảo sát
bằng 7 chỉ số đo ở trên, Ông Hùng đưa ra kết luận về mức độ đạt được N LUD
CN TT của GV trong hoạt động nghề nghiệp. N goài ra, định hướng nghiên cứu của
luận văn là phục vụ việc quản lý của Hiệu trưởng với phạm vi rất rộng, bao gồm đội
ngũ cán bộ, giảng viên, cả ở lĩnh vực giảng dạy và N CKH.
Trên cơ sở nghiên cứu nội dung luận văn này, tác giả đã khắc phục một số hạn
chế của nghiên cứu trên và khai thác một số nội dung liên quan phục vụ nghiên cứu
của tác giả.
d. Tháng 05/2009, Cơng đồn Giáo dục Việt N am phối hợp với Bộ GD-ĐT tổ
chức hội thảo “Tăng cường năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo và

22


nghiên cứu khoa học” [24]. Một trong ba nội dung chủ yếu của Hội thảo là: “Đánh
giá về vai trò, tác dụng của công nghệ thông tin, những thành tựu và những hạn chế
cùng những ứng dụng CN TT trong đào tạo, quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học
của các trường ĐH, CĐ và của đội ngũ cán bộ, giảng viên” và đề xuất các nhóm
giải pháp như: nâng cao nhận thức về CN TT; tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
về ứng dụng CN TT; đầu tư trang thiết bị cho phát triển và ứng dụng CN TT…
N ội dung này là cơ sở nền tảng giúp tác giả có định hướng trong q trình xây
dựng phiếu khảo sát về các biện pháp để nâng cao N LUD CN TT trong HĐDH của
GV.

e. Tại trường ĐHSP Huế, hơn 10 năm qua đã tổ chức nhiều Hội nghị liên quan
đến đổi mới phương pháp dạy học (ĐMPPDH), bao gồm:
-

N ăm 1999: Hội nghị ĐMPPDH của Trường ĐHSP Huế;

-

N ăm 2000: Hội nghị ĐMPPDH nhằm sơ kết một năm triển khai thực hiện
Chỉ thị 15 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

-

N ăm 2001: Hội nghị N âng cao chất lượng đào tạo giáo viên thích ứng với
nền kinh tế tri thức trong thế kỷ XXI;

-

N ăm 2005: Hội nghị sơ kết 5 năm ĐMPPDH;

-

N ăm 2007: Hội thảo khoa học N âng cao chất lượng đào tạo và bồi dưỡng
giáo viên;

-

N ăm 2007: Hội thảo về ĐMPPDH với sự hỗ trợ của các thiết bị kỹ thuật;

-


N ăm 2009: Hội thảo ĐMPPDH đại học trong đào tạo theo học chế tín chỉ.

Trong các hội nghị nêu trên, vấn đề đưa CN TT vào HĐDH có một vị trí đáng
kể. Tuy nhiên, chúng đều mang tính riêng lẻ, chuyên biệt cho từng vấn đề và ít đề
cập đến nội dung về N LUD CN TT của GV trong HĐDH.
Khảo sát nội dung của các vấn đề đã nêu trên, bước đầu có thể khái qt bức
tranh tồn cảnh về việc ứng dụng CN TT và đánh giá N LUD CN TT trong giáo dục.
Ở đó, nội dung về ứng dụng CN TT trong HĐDH hoặc tham gia như một thành tố để
đánh giá hoạt động giảng dạy nói chung, hoặc được xem xét như là một phương tiện
dạy học; hoặc chưa được nghiên cứu ở cấp bậc đại học, đặc biệt là ở khối ngành sư

23


phạm. Bên cạnh đó, đến nay cũng chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ
thống và tồn diện về cấu trúc đo lường N LUD CN TT trong HĐDH của GV. Với
mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục tại trường Đại học Sư
phạm Huế, nơi đang công tác, tác giả đã mạnh dạn triển khai nghiên cứu những yếu
tố liên quan ảnh hưởng đến N LUD CN TT trong HĐDH của GV.
KẾT LUẬ CHƯƠ G 1
N ội dung Chương 1 nghiên cứu cơ sở lý thuyết của việc ứng dụng CN TT, năng
lực ứng dụng CN TT trong HĐDH của GV, làm cơ sở cho việc xác định khung lý
thuyết và thiết kế công cụ đo. N ghiên cứu tổng quan để định hướng nghiên cứu của
luận văn. Kết quả có thể tóm tắt như sau:
1. Xác định khái niệm: LUD C TT trong HĐDH bao gồm các yếu tố khách
quan và các yếu tố chủ quan thuộc về cá nhân, tích hợp với nhau dẫn đến
mức độ thành thạo sử dụng các phương pháp khoa học, công nghệ và công
cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài ngun thơng tin trong HĐDH, đảm bảo cho hoạt động dạy học

đạt kết quả cao.
2. Ứng dụng CN TT trong HĐDH mang tính tồn cầu, tính xã hội hóa cao.
Vấn đề đo lường, đánh giá năng lực trong lĩnh vực này ở Việt N am chưa
được nghiên cứu một cách có hệ thống và tồn diện.
3. Khẳng định tính đúng đắn, tính thực tiễn của luận văn.

24


×