CHƯƠNG 10
THI CÔNG
Quá trình thi công thiết bò được chia làm hai công đoạn:
Thi công phần cứng.
Thi công phần mềm.
Hai công đoạn này có thể tiến hành độc lập không cần phải
song song với nhau.
6.1.THI CÔNG PHẦN CỨNG.
Quá trình thi công phần cứng diễn ra theo trình tự sau:
Xác đònh cấu hình phần cứng thiết bò
Xây dựng sơ đồ nguyên lý mạch điện trên giấy
Kiểm tra lại cách kết nối các linh kiện với nhau
Tìm kiếm dự trù linh kiện vật tư.
Điều chỉnh lại sơ đồ mạch điện (nếu có thay đổi)
Sử dụng phần mềm EAGLE (Version 3.51 for DOS) để vẽ sơ
đồ nguyên lý mạch điện trên máy vi tính.
Kiểm tra các lỗi trên sơ đồ mạch nguyên lý trên máy tính
(Schematic).
Bố trí linh kiện
Chạy sơ đồ mạch in trên máy tính(board).
Kiểm tra và sửa các lỗi trên đường mạch in.
Đặt mạch in (kéo lụa)
Kiểm tra và chữa lỗi các mối hàn trên mạch in .
Vệ sinh mạch in.
Hàn đế chân linh kiện vào bo mạch.
Cắm linh kiện vào bo mạch
Kiểm tra vò trí linh kiện so với sơ đồ bố trí linh kiện.
Điều chỉnh lại vò trí.
Kết nối các bo mạch lại với nhau.
Kiểm tra toàn bộ lại hệ thống.
Cấp điện cho thiết bò.
Cho chạy thử nghiệm.
Quan sát kết quả, ghi nhận
Phát triển thêm phần cứng (nếu có điều kiện cho phép)
Trang trí vỏ hộp
Kết thúc
Bảng 6.1.Dự trù thiết bò vật tư linh kiện
ST
T
Tên linh kiện Số
lượng
Giá cả
đồng/co
n
Thành
tiền
(đồng)
BO MẠCH BÀN PHÍM VÀ HIỂN THỊ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
LED 7 đoạn (Anod chung)
LED đơn
Công tắc gạt
Vi mạch quét phím 8279
Giải mã 74154
Đệm 7414
Transistor A1015
Transistor C1815
Điện trở (330
)
Mạch in 2 lớp (210 mm x
297 mm)
Phím ấn (phím máy tính)
Diode 1418
30
20
2
2
2
4
30
10
50
1
35
4
2800
400
500
80000
16000
3000
300
300
100
311850
1000
200
84000
8000
1000
160000
32000
12000
9000
3000
5000
311850
35000
800
BO MẠCH XỬ LÝ CHÍNH (CPU}
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Vi xử lý 8085A
Thạch anh 6MHz
Vi mạch chốt đòa chỉ 74373
Vi mạch đệm dữ liệu 74245
Vi mạch đệm đòa chỉ 74244
Vi mạch giải mã 74138
Vi mạch đệm 7414
Vi mạch cổng NOT
Bộ nhớ ROM 2764 (8KB)
Bộ nhớ RAM 6264 (8KB)
Vi mạch giao tiếp 8255
1
1
1
1
3
1
4
1
1
1
1
37000
6000
3000
3000
3000
3000
3000
2000
30000
20000
30000
37000
6000
3000
3000
9000
3000
12000
2000
30000
20000
30000
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Vi mạch đònh thời 8253
Vi mạch giao tiếp bất đồng
bộ 8251A
Vi mạch đếm 4017
Vi mạch kích chuẩn phát
MC 1489
Vi mạch kích chuẩn thu MC
1489
Đầu nối DB 25 (trọn bộ)
Đầu nối DB 9 (trọn bộ)
Vi mạch tạo xung đơn ổn
74221
Mạch in 2 lớp (297 mm x
210 mm)
Tụ hóa (10
F)
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
25000
22000
3000
4000
6000
32000
13000
3800
311800
200
25000
22000
3000
4000
6000
32000
13000
3800
311800
2000
ST
T
Tên linh kiện Số
lượng
Giá cả
đồng/co
n
Thành
tiền
(đồng)
BO MẠCH NGUỒN
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
Biến thế 1A (nguồn đôi
12V)
Diode IN 4007
Tụ lọc 2200
Tụ lọc Titan
IC ổn áp (7805, 7912, 7812)
Pin dự phòng
JP 1x2
JP 1x3
JP 1x9
JP 2x8
JP 1x4
JP 2x10
JP 2x13
Dây bẹ 20 (3dm)
Mạch in 1 lớp (50mm x
70mm)
1
5
3
40
3
1
5
3
3
3
2
6
10
1
1
20000
200
2000
200
3000
10000
500
500
500
1000
500
1000
1500
10000
2000
20000
1000
6000
8000
9000
10000
2500
1500
1500
3000
1000
6000
15000
10000
2000
Tổng cộng :1320500 (đồng)
Bo mạch nguồn .
Do cấu trúc phấn cứng thiết bò có khá nhiều linh kiện, đặc biệt
do số lượng LED hiển thò phím ấn khá nhiều, nên chỉ riêng bo
mạch bàn phím và hiền thò cũng đã chiếm một diện tích khá lớn
(210mmm 297mm), do đó người thực hiện quết đònh tách riêng
mạch điện thành 2 bo mạch riêng biệt như sau:
Bo mạch bàn phím và hiển thò (chỉ chứa các LED hiển thò và
bàn phím).
Bo mạch xử lý trung tâm CPU ( chứa toàn bộ các linh kiện
còn lại)
Hai bo mạch trên liên kết với nhau qua các bus dây .
SƠ ĐỒ MẠCH IN BO NGUỒN
Sơ đồ bố trí linh kiện mạch nguồn
Sơ đồ mạch in mặt đáy
Sụ ủo maùch in maởt treõn