Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bai tap trac nghiem hay chuong Halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP HALOGEN VÀ HỢP CHẤT 1. Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. 2. Câu nào sau đây Không đúng? A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ. B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7. C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p. D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iod. 3. Các hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố halogen thì halogen có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ có số oxi hoá A. dương. B. âm. C. không. D. không xác định được. 4. Trong tự nhiên, các halogen A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua. C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. 5. Khi cho khí Cl2 tác dụng với khí NH3 có chiếu sáng thì A. thấy có khói trắng xuất hiện. B. thấy có kết tủa xuất hiện. C. thấy có khí thoát ra. D. không thấy có hiện tượng gì. 6. HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do A. flo có tính oxi hoá mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất. C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất. 7. Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1 còn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do so với clo, brom, iod thì B. flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn. A. flo có tính oxi hoá mạnh hơn. C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo không có phân lớp d. 8. ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn không khí A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần. 9. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. A. điện phân nóng chảy NaCl. C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4… 10. Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. cho F2 đNy Cl2 ra khỏi dd NaCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; đun nóng. 11. Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh. C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu. 12. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế khí HCl bằng cách A. clo hoá các hợp chất hữu cơ. B. cho clo tác dụng với hiđro. C. đun nóng dung dịch HCl đặc. D. cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc. 13. Thuốc thử thích hợp dùng để phân biệt các dung dịch (đựng riêng): NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH lần lượt là: A – dung dịch BaCl2, dung dịch AgNO3 B – dung dịch AgNO3, quỳ tím. C – dung dịch Bacl2, quỳ tím, Cl2, hồ tinh bột. D – dung dịch Bacl2, Cl2, hồ tinh bột 14. Thứ tự tăng dần tính axit của các axit halogen hiđric (HX) là A. HF < HCl < HBr < HI. B. HI < HBr < HCl < HF. C. HCl < HBr < HI < HF. D. HBr < HI < HCl < HF. 15. Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được A. 1 dung dịch. B. 2 dung dịch. C. 3 dung dịch. D. 4 dung dịch. 16. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 17. Axit pecloric có công thức A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4. 18. Axit cloric có công thức A. HClO. B. HClO2. C. HClO3. D. HClO4. 19. Phân tử của các đơn chất halogen có kiểu liên kết: A. cộng hóa trị B. tinh thể C. ion D. phối trí 20. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào chứng tỏ nguyên tố clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử (phản ứng tự oxi hoá khử). A. Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4 B. Cl 2 + H2O → HCl + HClO C. 2Cl2 + 2H2O → 4HCl + O2 D. Cl2 + H2 → 2HCl 21. Phương án nào sau đây có 2 cặp chất đều không phản ứng với nhau ? A. CuSO4 và BaCl2; Cu(NO3)2 và NaOH B. CuSO4 và Na2CO3; BaCl2và CuSO4 C. Ba(NO3)2và NaOH ; CuSO4 và NaCl D. AgNO3 và BaCl2; AgNO3 và HCl 22. Dung dịch axit clohiđric thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi hóa nào dưới đây ? A. KMnO4, Cl2, CaOCl2, B. MnO2, KClO3, NaClO C. K2Cr2O7, KMnO4 , MnO2, KClO3 D. K2Cr2O7, KMnO4, H2SO4 23. Cho flo đi qua dung dịch NaOH loãng (2%) và lạnh, phản ứng xảy ra theo phương trình hoá học nào sau đây ? A. F2 + 2NaO →NaF +NaFO + H2O B. 3F2 + 6NaOH → 5NaF + NaFO3 + 3H2O C. 2F2 +2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O D. F2 + H2O → HF + HFO 24. Cho 12,1 g hỗn hợp 2 kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0, 2 mol H2. Hai kim loại đó là A. Ba và Cu. B. Mg và Fe. C. Mg và Zn. D. Fe và Zn. 25. Cho1,53 g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,95 g B. 3,90 g C. 2,24 g D. 1,85 g 26. Khi trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M và 300 ml dung dịch HCl 4M, ta thu được dung dịch có nồng độ là A. 3,0 mol/l. B. 3,5 mol/l. C. 5,0 mol/l. D. kết quả khác. 27. Có 2 dung dịch axit HCl có nồng độ 10% và 3%. Để thu được dung dịch HCl mới có nồng độ 5% thì phải trộn chúng theo tỷ lệ khối lượng là: A. 2 : 3 B. 2 : 2 C. 2 : 5 D. 3 : 2 28. Muốn hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO người ta phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thì thu được 8,96l khí (đktc). % khối lượng Zn và ZnO trong hỗn hợp là: A. 40%; 59,8% B. 61,6%; 38,4% C. 52,5%; 47,5% D. 72,15%; 27,85% 29. Cho 2,06g muối Natri halogenua (A) tác dụng với dung dịch AgNO3 đủ thu được kết tủa (B). Kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 2,16g Bạc. Muối A là: A. NaCl B. NaBr C. NaI D. NaF 30. Hòa tan 3,96g hỗn hợp Mg và kim loại R (có khối lượng lớn hơn của Mg) hóa trị III vào 300ml dung dịch HCl 2M để trung hòa hết axit dư cần 180ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại R và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là: A. Al; 78,7% B. Cr; 80,25% C. Al; 81,82% D. Cr; 79,76% 31. Thể tích không khí cần để oxi hoá hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). A – 30 lít B – 60 lít C – 50 lít D – 70 lít 32. Đốt cháy hoàn toàn a gam Cacbon trong V lít ôxi (ĐKTC) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối so với Hiđrô là 20, dẫn hỗn hợp A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa a và V có giá trị là: A – 2 gam;1,12 lít B – 2,4 gam; 4,48 lít C – 2,4 gam; 2,24 lít D – 1,2gam; 3,36lít 33. Điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ: A – KMnO4 B – KClO3 C – NaNO3 D – H2O2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 34. Cho hỗn hợp khí oxi và ozon có tỉ lệ về số mol là 1:2, sau một thời gian ozon bị phân huỷ hết (2O3 → 3O2) thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít, % thể tích của oxi, ozon trong hỗn hợp đầu là: A. – 3 l O2 ; 6 l O3 B. – 5 l O2; 4 l O3 C. – 3 l O2 ; 4 l O3 D – 2 l O2 ; 4 l O3 35. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S; Lấy sản phNm thu được cho vào 200ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử h/s mất phản ứng là 100%). Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng là: A .1,2 g; 0,5 M B .1,8 g ; 0,25 M C – 0,9 g; 0,5M D – 0,9 g; 0,25M 36. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hoà tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 l hỗn hợp khí (ở đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8g kết tủa đen, % khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là: A. 25,2% ; 74,8% B. 24,14% ; 75,86% C. 32%; 68% D. 60% ; 40% 37. Sau khi hoà tan 8,45g ôlêum A vào nước được dung dịch B, để trung hoà dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của B là: A. H2SO4.10SO3 B. H2SO4. 3SO3 C. H2SO4 . 5SO3 D. H2SO4 . 2SO3 38. Trộn 3,42g muốn sunfat của kim loại hoá trị 3 với 8g Fe2(SO4)3. Cho hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch BaCl2 tạo thành 20,97g kết tủa trắng. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 và tên kim loại là; A. 0,54M; Cr B. 0,65M; Al C. 0,9M; Al D. 0,4M; Cr 39. Cho 427,5g dung dịch Ba(OH)2 20% vào 200g dung dịch H2SO4 lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28) nồng độ % của H2SO4 trong dung dịch đầu là: A. 51% B. 49% C. 40% D. 53% 40. Trộn 13g một kim loại M hoá trị 2 (đứng trước hiđro) với lưu huỳnh rồi đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn A. Cho A phản ứng với 200ml dung dịch H2SO4 1,5M (dư) được hỗn hợp khí B nặng 5,2g có tỉ khối so với oxi là 0,8125 và dung dịch C (giả sử thể tích dung dịch không thay đổi). Kim loại M là: A. Fe B. Ca C. Zn D. Mg 41. Hoà tan hoàn toàn 13,8g hỗn hợp gồm Mg và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 26,88l H2 (đktc). Kim loại hoá trị II và % khối lượng của nó trong hỗn hợp là: A. Be; 65,3% B. Ca 51% C. Zn 67,2% D. Fe 49,72% 42. Hoà tan hoàn toàn 1,08g kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M thấy tạo ra 0,608g muối. Kim loại M là; A. Zn B. Cu C. Fe D. Ag 43. Cho 13,44 lít khí Cl2 (đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M. 44. Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí Cl2 (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu được là A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M. O 45. Độ tan của NaCl ở 100 C là 50 gam. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm là A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80. 46. Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị của m là A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0. 47. Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72. 48. Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl2; MgO; AlCl3 và Al2O3. 1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là A. 52. B. 48. C. 25. D. 75. 2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79. 80,21..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 49. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol. 50. Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe3O4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0. 51. Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. 52. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O2 trong hỗn hợp lần lượt là A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40. 53. Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02. 54. Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 50 gam. D. 25,40 gam. 55. Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam. 56. Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam. 57. Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×