Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN 5 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.17 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính tấm gương cụ giáo Chu . - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta , nhắc nhở mọi người cần giữ gìn , phát huy truyền thống tốt đẹp đó . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh (SGK),..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định 2. KTBC : - Tiết trước học bài gì? - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài. - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : - HS nhắc lại a.Giới thiệu bài : “ Nghĩa thầy trò” - GV ghi tựa bài lên bảng b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : *Luyện đọc : - HS khá, giỏi đọc bài. - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia đoạn : + Đ1: Từ đầu -> mang ơn rất nặng. + Đ2: Tiếp theo-> đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. + Đ3: Phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lượt 1. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện đọc đúng : tề tựu, môn sinh, thôn Đoài, - Theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. cụ giáo Chu, áo dài thâm, cụ đồ, vỡ lòng. - HS đọc tiếp nối đoạn lượt 2 – 3, kết hợp với đọc chú giải (SGK). - 2 HS cùng bàn luyện đọc. - GV theo dõi các nhóm đọc, chỉnh sửa cho học sinh. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài : - HS trả lời câu 1 (SGK) Câu 1: các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ để làm gì? thầy : thể hiện lòng yêu quý kính trọng thầy người. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. Câu 2: Những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy.. + GV giúp HS hiểu :. đã dìu dắt họ trưởng thành. - Từ sáng sớm các môn sinh ....thọ thầy. Mấy học trò cũ....sách quý.... - HS trả lời câu 2 (SGK) + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. + Thầy mời học trò cùng đến thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “ Lạy thầy...tạ ơn thầy” - HS trả lời câu hỏi 3 (SGK). + Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng đạo, nhất tự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tiên học lễ, hậu học văn : trước hết phải học lễ phép, sau mới học chữ học văn hóa. * Tôn sư trọng đạo : tôn kính thầy giáo, trọng đạo học. + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? GV : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giự gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. - GV ghi nội dung. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp lại từng đoạn - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1, nhấn giọng : tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cảm ơn, mời tất cả, mang ơn rất nặng. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc theo cặp trước khi thi đọc diễn cảm. - tổ chức cho HS thi đọc - Theo dõi giúp đỡ học sinh - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : - Vừa rồi học bài gì? - Gọi HS nêu lại nội dung chính của bài. - Nhận xét ..... 5. Dặn dò - nhận xét: - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học.. vi sư bán tự vi sư. - Không thầy đố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn - Muốn sang....thầy..... - HS nêu nội dung bài.. - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.. - 2 HS đọc lại. - 2 HS cùng bàn luyện đọc. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - 1 HS đọc bài, nêu nội dung bài.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số . - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, đồ dùng,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : - GV gọi HS lên bảng làm bài - HS làm bài : a) 2 giờ 15 phút – 1 giờ 48 phút b) 15 ngày 12 giờ – 10 ngày 21 giờ. - Nhận xét ghi điểm. 3 Bài mới :. HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a.Giới thiệu bài : “ Nhân số đo thời gian với một số”. - GV ghi tựa bài lên bảng b.Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. a) Ví dụ 1 : - 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút - 3 sản phẩm : ?..... - Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút. b) Ví dụ 2 : SGK - 1 buổi : 3 giờ 15 phút. - 5 buổi : ?...... - Nhận xét. + Khi nhân số đo thời gian với một số, ta thực hiện như thế nào ?. c. Luyện tập : * Bài tập 1 : - Theo dõi HS yếu. - Chấm 10 vở. - Nhận xét * Bài tập 2 : HDHS khá, giỏi - GV hướng dẫn học sinh làm bài. 1 vòng : 1 phút 25 giây 3 vòng :....? - Theo dõi kèm HS yếu - Chấm 10 bài. - Nhận xét. 4. Củng cố : - Tổ chức thi đua làm toán - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học.. - HS nhắc lại. - HS đọc VD1 (SGK). - HS nêu cách làm. - 1 HS làm, lớp làm nháp - Nêu cách tính : 1 giờ 10 phút x 3 = ? Đặt tính 1 giờ 10 phút X 3 3 giờ 30 phút - 1 HS nêu bài toán SGK. - HS đọc thầm bài toán suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên làm, lớp làm nháp. 3 giờ 15 phút x 5 = ? Cách đặt tính 3 giờ 15 phút X 5 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút + ....ta thực hiện nhân từng số theo từng đơn vị đo số đó. Nếu nhân số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề. - 1 HS nêu yêu cầu BT1 (SGK) - 2 HS lên làm, lớp làm vở. a) 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút. 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây x 5 = 64 phút 5 giây. b) 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28, 5 giây. - 1 HS đọc đề. - 1 HS làm, lớp làm vở. Giải Thời gian bé ngồi đu quay là : 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây ĐS : 4 phút 15 giây - 2 HS thi làm bài. 3 phút 18 giây x 5 = ?. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 06 tháng 03 năm 2012 Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, tranh… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC: - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK - 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi và nêu nội dung. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : Cho HS xem tranh và nêu nội dung của bức tranh“ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” - GV ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. - HS nhắc lại * Luyện đọc : - gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS chia đoạn của bài - GV chia đoạn bài : - 1 HS khá (giỏi) đọc bài. + Đ1 : Từ đầu……sông Đáy xưa. - HS chia đoạn + Đ2 : Hội thi bắt đầu….thổi cơm. + Đ3 : Mỗi người nấu cơm…..người xem hội. + Đ4 : Phần còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn - Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.. - GV giảng : + Thoăn thoắt : + Cháy : khét. - Yêu cầu HS đọc theo cặp - GV theo dõi, sửa sai. - GV đọc diễn cảm bài. b) Tìm hiểu bài. + Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? - Nhận xét, tuyên dương.. + Gợi ý : Trong khi một thành viên lấy lửa thì các thành viên khác làm gì ?. - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài. - HS luyện đọc đúng các từ : làng Đồng Vnâ, sông Đáy, thoăn thoắt, bóng nhẫy, giả thóc, giần sàng, đan xen nhau, cổ vũ, nồng nhiệt, giật giải. - HS đọc nối tiếp đoạn ( lượt 2 – 3). Kết hợp với đọc chú giải. - 2 HS cùng bàn luyện đọc bài - 1 HS đọc lại bài. - HS nghe. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu 1 (SGK) : Hội thi bắt đầu từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa. - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu 2 - 2 – 3 HS thi kể việc lấy lửa trước khi nấu cơm - HS trả lời câu 3 (SGK) + Trong khi một thành viên chỉ lo việc lấy lửa trước khi nấu cơm, mỗi người một việc, người ngồi vót.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thanh tre….nấu cơm. Vừa nấu cơm các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. - HS trả lời câu 4 (SGK) : + Vì giật giả trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi khéo léo, phối hợp rất nhịp nhàng ăn ý…( gọi nhiều em trả lời ). + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc ? - GV : Miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà bộc lộ niềm trân trọng, mến yêu đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc. Tác giả đã truyền cảm xúc đó đến người đọc. - GV ghi bảng. c) Luyện đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc lại bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 : chú ý nhấn giọng : lấy lửa, nhanh như sóc, thoăn thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy, leo lên tụt xuống, lại leo lên, châm, ngọn lửa, mỗi người một việc, đũa bông, giã thóc, giần sàng, lấy nước, thổi cơm. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Theo dõi chỉnh sửa - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Gọi HS nêu lại dung của bài - Nhận xét 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo:Tranh làng Hồ - Nhận xét tiết học.. + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng tự hào với một nét đẹp trong sinh hoẹt văn hóa của dân tộc. - Lắng nghe.. - HS nêu nội dung bài. - 4 HS tiếp nối đọc 4 đoạn bài.. - 2 HS cùng bàn luyện đọc. - 2 HS thi đọc diễn cảm.. - 1 HS đọc lại bài và nêu nội dung bài.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số . - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, đồ dùng,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : - Gọi HS làm bài - 2 HS làm bài và trình bày : 12 giờ 15 phút x 4 = ? 12 giờ 15 phút x 4 = ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 15 ngày 14 giờ x 5 = ? - Nhận xét ghi điểm. 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ Chia số đo thời gian với một số”. - GV ghi tựa bài lên bảng b. Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số. a) Ví dụ 1 : SGK - Yêu cầu HS thảo luận - Gọi HS trình bày - Làm thế nào đề tìm trung bình mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ?. - Nhận xét. b) Ví dụ 2 : SGK. - Làm thế nào để tìm vệ tinh quay xung quanh trái đất hết bao nhiêu thời gian ?. - Nhận xét. + Khi chia số đo thời gian với một số, ta làm sao ?. c. Luyện tập : * Bài tập 1 : - Theo dõi HS yếu. - Chấm 10 vở. - Nhận xét * Bài tập 2 :HDHS khá, giỏi . - Gọi HS đọc đề - Theo dõi kèm HS yếu - Chấm 10 bài.. 15 ngày 14 giờ x 5 = ?. - HS nhắc lại. - HS đọc VD1 (SGK). - 2HS cùng làm thảo luận và nêu cách làm. - 1 HS lên làm, lớp làm nháp 42 phút 30 giây : 3 - Ta đặt tính : 42 phútø 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 0 Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. - 1 HS đọc đề toán SGK. - HS suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên làm ( trình bày) lớp làm nháp. - Ta thực hiện : 7 giờ 40 phút : 4 = ? Ta đặt tính : 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55phút 220 phút 20 0 Vậy : 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phú + ....ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không ta chuyển đổi sang hàng đơn vị nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp. - 1 HS nêu yêu cầu BT1 (SGK) - HS làm vào bảng con theo nhóm - 4 HS lên làm a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây. b) 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút d) 18,6 phút : 6 = 3,1 phút - 1 HS đọc đề. - HS trao đổi nêu cách làm. - 1 HS lên làm, lớp làm vở. Giải Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút. Thời gian người đó làm 1 dụng cụ : 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút ĐS: 1 giờ 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét. 4. Củng cố : - Tổ chức cho HS thi đua. 27 giờ 30 phút : 3 = ? - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học.. - 2 HS thi làm bài.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu MRVT : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc . - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại , để lại cho người sau , đời sau ) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ) ; làm được các BT 1,2,3 . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, một vài phiếu khổ to làm BT 2 – 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : - Nêu lại nội dung ghi nhớ và làm BT 2 – 3. - 2 HS - HS nhắc lại. - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ MRVT : Truyền thống”. - GV ghi tựa bài lên bảng b.Hướngdẫn học sinh làm bài tập : * Bài tập 1 : - Đọc yêu cầu BT1 (SGK).. + Truyền thống là gì ?. - 1 HS đọc yêu cầu BT1 (SGK). Lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại bài suy nghĩ và chọn dòng giải nghĩa đúng từ truyền thống. - Một số HS phát biểu trước lớp, lớp nhận xét bổ sung. + Là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. + HS phân tích nghĩa ý a,b : a: nói về thói quen, tập tục tổ tiên. b: cách sống và nếp nghĩ của nhiều người. - 1 HS nêu nội dung BT2. - Nhận xét. * Bài tập 2 : - GV giúp HS hiểu nghĩa từ : + Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho nhiều người,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiều nơi biết. + Truyền máu : là đưa máu vào trong cơ thể khác. + Truyền nhiễm : lây. + Truyền tụng : truyền miệng cho nhau rộng rãi. - Gọi HS trình bày. - Theo dõi kèm HS yếu. - Chấm 10 bài.. - Nhận xét. * Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu . - Theo dõi kèm HS yếu.. + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc. + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.. - Nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu nghĩa từ truyền thống. - Giảng từ : truyền nhiễm, truyền tụng. - Nhận xét. 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học.. - Lằng nghe. - HS đọc thầm lại bài tập và làm vào vở, 3 HS làm vào phiếu khổ to - 3 HS đính bài lên bảng và trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Truyền có nghĩa là trao - Truyền nghề, lại cho người khác truyền ngôi, truyền ( thường thuộc thế hệ thống. sau). Truyền có nghĩa là lan - truyền bá, truyền rộng hoặc làm lan rộng ra hình, truyền tin, cho nhiều gười biết. truyền tụng. Truyền có nghĩa là - truyền máu, truyền nhập vào hoặc đưa vào cơ nhiễm. thể người. - 1 HS đọc yêu cầu BT3. - HS đọc thầm và làm bài trao đổi với bạn bên cạnh, 2 HS làm vào phiếu. - 2 HS đính lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung. Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. Nắm tro bếp thưở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm....Diệu, chiếc hốt....Phan Thanh Giản. - 2 HS nêu.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa . - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa : nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:: - Hình (SGK)..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC - Gọi HS nêu: - 2 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Thế nào là sự biến đổi hóa học. + Đồng có tính chất gì ? - Nhận xét 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. - GV ghi tựa bài lên bảng b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Quan sát - Mục tiêu : HS phân biệt được nhị và nhụy , hoa đực và hoa cái. - Cách tiến hành. + Bước 1 : - GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 (SGK). - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.. + Bước 2 : HS trình bày - Nhận xét * Hoạt động 2 :Thực hành với vật thật. - Mục tiêu : HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy. - Cách tiến hành. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. + Bước 2 : Làm việc cả lớp.. - GV kết luận : mục bạn cần biết (SGK). * Hoạt động 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính. - Mục tiêu : HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhụy. - Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân. - GV theo dõi giúp đỡ. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố :. - HS nhắc lại.. - HS quan sát tranh và thực hiện theo yêu cầu (SGK). - HS chỉ vào nhị ( nhị đực ) và nhụy (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4 ( hoa thật). - HS chỉ hoa mướp đực và hoa mướp cái hình 5. - Một số HS trình bày. 5a : hoa mướp đực. 5b : hoa mướp cái.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát các bộ phận của bông hoa sưu tầm được và chỉ đâu là nhị và nhụy. - Phân biệt hoa có nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy ( ghi vào bảng). - Đại diện các nhóm lên trình bày : giới thiệu hoa sưu tầm được....và bảng phân loại các hoa. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoa có nhị và nhụy Hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa Cái). Phượng Mướp Dong riềng Râm bụt Sen - HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy Tang 105 (SGK) đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ. - Một số HS lên chỉ trên sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy. - HS nêu lại mục bạn cần biết. - HS chỉ nhị và nhụy của hoa ( sen...)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc lại Mục bạn cần biết - Nhận xét. 5. Dặn dò – nhận xét : - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 07 tháng 03 năm 2012 Tập Làm Văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa theo truyện thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV , viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản . * GD KNS: - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, tranh minh họa, một số tờ giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : 2. KTBC: - 2 HS đọc lại - Gọi HS đọc lại màn kịch : Xin thái sư tha cho ! - Yêu cầu HS đọc theo vai - 4 HS đọc phân vai màn kịch - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : “ Tập viết đoạn đối thoại”. - GV ghi tựa bài b.Hướng dẫn học sinh luyện tập. - HS nhắc lại * Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc chuyện - 1 HS nêu nội dung bài tập 1. - HS đọc thầm đoạn trích trong chuyện Thái sư * Bài tập 2: Trần Thủ Độ. - Gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập 2. - Gợi ý : - Lớp đọc thầm nội dung bài tập 2 + SGK đã cho sẵn về nhân vật, cảnh trí, thời gian, - Lắng nghe. lời đối thoại, đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối thoại ( dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. - 1 HS đọc lại 6 gợi ý (SGK) + Khi viết chú ý đến tính cách của nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm bài. - GV chia lớp thành 6 nhóm làm và phiếu khổ to. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. VD : SGK Trần Thủ Độ : Hãy để tôi gọi hắn xem sao. Quân - Đại diện các nhóm đứng lên đọc lời đối thoại của.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bay, cho đòi tên quân hiêu đến đây ngay ! nhóm mình. Lính hầu : Bẩm vâng ạ……… - Lớp và GV nhận xét và chọn nhóm soạn kịch giỏi. * Bài tập 3 : - GV nhắc các nhóm chọn đọc phân vai hoặc diễn màn kịch. - Nếu chọn diễn màn kịch, thì cần đóng vai tự nhiên. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhận xét, bình chọn . 4. Củng cố - Gọi nhóm đọc lại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc. - Tứng nhóm tiếp nối nhau thi đọc phân vai hoặc diễn màn kịch trước lớp.. - Nhận xét tuyên dương 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn tả đồ vật . - Nhận xét tiết học.. - 1 nhóm đọc phân vai hay đọc lại màn kịch.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng , hoa thụ phấn nhờ gió . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh, (SGK)..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC - Hỏi: - 2 HS nêu : + Hoa là gì ? + Hãy chỉ đâu là nhị và nhụy của hoa dâm bụt. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của thực vật có hoa”. - GV ghi tựa bài lên bảng b.Các hoạt động: - HS nhắc lại. * Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Mục tiêu : HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Cách tiến hành. + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 + Bước 2 : HS làm việc cả lớp. để nói nhau về : Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình - Gọi HS trình bày thành hạt và quả..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bước 3 : Làm việc cá nhân. - Nhận xét * Hoạt động 2 : Trò chơi ghép chữ vào hình.. - Mục tiêu : Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh của thực vật có hoa. - Cách tiến hành. + Bước 1 : HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm. - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 T 106 5GK) và có thể từ ghi sẵn chú thích. - Nhóm nào làm xong thì gắn bài lên bảng. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 3 : Thảo luận. - Mục tiêu : HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm.. - Theo dõi các nhóm làm việc. + Bước 2 : Làm việc cả lớp.. - Đại diện một số học sinh trình bày. - Lớp nhận xét bổ sung.. - HS làm bài tập T106 (SGK). - Gọi 1 số HS chữa bài : 1-a; 2-b; 3- b; 4-a; 5-b. - HS thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ chú thích của nhóm mình. - Các nhóm thảo luận câu hỏi T107 SGK, HS điền vào phiếu.. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Gọi nhóm trình bày. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Thường có màu sắc sặc sở hoặc hương thơm mật ngọt… hấp dẫn côn trùng.. Hoa thụ phấn. 3. CC – DD: 4. Nhận xét tiết học:. - Các loại cây cỏ, lúa, Dong riềng, phượng, ngô,… bưởi chanh, cam, mướp, bầu bí.. nhờ gió - Không có màu sắc đẹp, cánh hoa đài hoa thường nhỏ hoặc không có.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân , chia số đo thời gian . - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : 2. KTBC - 3 HS làm bài : 2 giờ 48 phút : 4 = ? 10 giờ 21 phút : 9 = ? 35 giờ 21 phút : 7 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “ Luyện tập”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Thực hành : Bài 1 :Câu a,b HDHS khá, giỏi .. - GV nhận xét, kết luận : Bài 2 :Câu c,d HDHS khá , giỏi . - GV : quan sát kĩ bài tập xem chúng ta thực hiện phép tính nào trước - GV nhận xét tuyên dương và kết luận. + Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no. Bài 3 : - Bài có nhiều cách làm em hãy tìm cách để giải bài toán này.. - Nhận xét tuyên dương. Bài 4 : - Phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm.. 4. Củng cố - Cho hs thi đua . - Nhận xét , giáo dục 5. Dặn dò – nhận xét.. - Một HS nêu yêu cầu BT1 - 4 HS làm, lớp làm bảng con a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở a) ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút c) ( 5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây ) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d) 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây - 1HS đọc đề - 2 HS cùng bàn thảo luận tìm cách làm và trình bày. Giải - Cách 1 : Số sản phẩm làm cả hai lần là : 7 + 8 = 15 ( sản phẩm ) Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ ĐS : 17 giờ - Cách 2 : Thời gian làm 7 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút x 8 = 8 giờ 64 phút = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần là : 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ ĐS : 17 giờ - HS nêu yêu cầu BT - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện các nhóm làm bài các nhóm khác nhận xét bổ sung. 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút - 2 HS thi đua. 3 giờ 18 phút : 3 = ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Về xem lại bài .Chuẩn bị bài : Luyện tập chung . - Nhận xét tiết học . @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 08 tháng 03 năm 2012 Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên câu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu Bt2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3 . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tờ giấy khổ to ghi nội dung bài tập 1 . - Giấy khổ to ghi hai đoạn văn bài tập 2 . - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ -Tiết trước LTVC các enm học bài gì ? - MRVT : Truyền thống -Truyền thống có nghĩa như thế nào ? -Truyền thống nghĩa là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác . -GV nêu nghĩa của tiếng " truyền " - 1hs lên bảng ghi, lớp ghi vào bảng con. + truyền nghề, truyền ngôi ,truyền thống. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác. + truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. + Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc lan rộng ra cho +truyền máu ,truyền nhiễm. nhiều người biết. + Truyền có nghĩa là nhập vào hoạc đưa vào cơ thể người. -GV nhận xét ghi điểm - Nhận xét tuyên dương lớp. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay cô và các em cùng củng cố những hiểu biết và biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu qua bài"Luyện tập thay thế từ ngữ để liên câu." - hs nhắc lại - GV ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn luyễn tập Bài tập 1: -1 hs đọc yêu cầu ,nội dung BT1. Lớp đọc thầm. -GV đính phiếu ghi nội dung BT1 lên bảng. -1 hs lên bảng đánh số thứ tự câu và gạch chân - Gọi HS lên làm bài những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. -Lớp làm vào vào VBT + Lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhân xét sữa chữa. + Các từ : Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tráng sĩ ấy, người trai làng, Phù Đổng. + Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?. + Có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ y hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kêt.. GV :Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. Còn việc dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ cùng chỉ về một đối tượng để liên kết (như đoạn văn trên) thì có tác dụng tránh lặp, cung cấp thêm thông tin về đối tượng. Bài tập 2: GV ghi yêu cầu và đính nội dung BT2 ghi trong - 1 ,2 hs đọc yêu cầu và nội dung BT2 phiếu lên bảng. GV gợi ý: - Đánh số câu. - Xác định từ ngữ lặp lại. -Thay thế những từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. - Gọi HS làm bài - 2 hs lên bảng làm vào phiếu, ghi những từ thay thế vào thẻ và đính lên từ được lặp lại. - Lớp làm bài vào VBT + Lớp nhận xét bài trên bảng -GV nhận xét + Những từ thay thế 2.Người thiếu nữ họ triệu 3.Nàng 4. Nàng 5.Người con gái vùng núi Quan Yên 6.Bà Bài tập 3: -1 hs đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu -1-5 hs giới thiệu người hiếu học sẽ chọn để viết là - Gọi HS đọc bài viết của mình ai. -2 hs viết bài vào bảng nhóm -Lớp viết bài vào vở. + Lớp nhận xét bài trên bảng của bạn. -GV nhận xét bài trên bảng - Chấm điểm 3-5 vở , nhẩn xét chung * Giáo dục hs viết chữ đúng chính tả,trình bày sạch sẽ,viết câu đúng cú pháp... 4. Củng cố - Các em vùa học tiết LTVC bài gì? -Việc sử dụng từ thay thế để liên kết câu có tác dụng gì ? 5.Dặn dò - Nhận xét - Dặn những em viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà viết lại.Lớp về xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học.. - hs trả lời - hs trả lời. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chính tả LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn . - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài , tên ngày lễ . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy khổ to chép quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : - Tiết trước học bài gì? - Yêu cầu: - HS viết theo GV HS viết : Sác – lơ Đác – uyn, A – đam, Pa – xtơ, Nữ Oa, Aán Độ. - Nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động”. - GVghi tựa bài lên bảng - HS nhắc lại. b.Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc bài chính tả. - Lớp theo dõi (SGK). - Gọi HS đọc - 1 HS đọc lại bài. + Bài chính tả nói điều gì ? + Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1 – 5. - HS nêu cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS đọc thầm tìm từ khó viết : Chi – ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, biểu tình, bãi công, xả súng, biểu dương, sự kiện. - HS nghe viết : ( các từ như ở trên). - GV đọc từ khó. - Nhận xét sửa sai. - GV đọc bài cho học sinh viết vào vở. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm 7 bài. - Nhận xét bài chấm c.Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả : * Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Theo dõi kèm HS yếu. - Gọi HS làm bài. - Gọi HS đọc lại. - HS lắng nghe viết bài vào vở. - HS nghe dò soát lại lỗi. - 2 HS cùng bàn trao đổi bắt lỗi.. - 1 HS đọc Nội dung BT2 (SGK) - HS đọc thầm bài, dùng bút gạch dưới các tên riêng. - 1 HS lên làm, lớp làm vở. + Ơ-gien Pô-chi-ê, Pơ-eĐơ-gây-tê. - Pa-ri : Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong mỗi bộ phận của tên được ngăn bằng dấu gạch nối. - Pháp : Viết hoa chữ cái đầu đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Quốc tế ca : Tên một cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - HS đọc thầm lại bài và nêu nội dung bài văn..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét 4. Củng cố : - Gọi HS viết lại tên người, tên địa lí nước ngoài. - Nhận xét. 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo:Nhớ – viết : Cửa Sông - Nhận xét tiết học.. - 2 HS nêu lại cách viết. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng trừ , nhân chia số đo thời gian . - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu bài tập ( BT2 ) -Phiếu lớn ghi nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ -Tiết toán trước các em học bài gì? -Bài Luyện tập - Gọi 3 lên bảng làm 3 giờ 12 phút x 3 = 3 phút 18giây : 6 = 7 giờ 21 phút : 7 = -GV kiểm tra vở bài tập của hs ,chầm một số bài - GV nhận xét sữa chữa và ghi điểm 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút + Lớp nhận xét bài trên bảng 3 phút 18giây : 6 = 6 phút 3 giây 7 giờ 21 phút : 7 = 1 giờ 3 phút -Nhận xét lớp tuyên dương. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ ôn tập kỹ năng công ,trừ, nhân ,chia số đo thời gian qua bài " Luyện tập chung ". - GVghi tựa bài lên bảng b. Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv nêu lần lượt 4 bài -1 hs đọc yêu cầu và nội dung BT1 - Từng hs lên bảng làm ,lớp làm vào bảng con. a . 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 21 giờ 68 phút = 22 giờ 8 phút Gọi hs giải thích :68 phút = 1 giờ 8 phút b . 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c . 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> d .21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Gọi hs giải thích : 21 phút chia 5 bằng 4 phút dư 1 phút, 1 phút không chia được cho 5. Đổi 1 phút = 60 giây, 60 giây + 15 giây = 75 giây. 75 giây chia 15 giây = 15 giây -VG nhận xét Bài 2 :Câu b HDHS khá, giỏi -GV phát phiếu bài tập + Nhìn vào bài tập a và bài tập b các em có nhận xét gì ? + Vậy muốn tính các em làm như thế nào? Đính 2 phiếu lớn lên bảng - Nhận xét sửa chữa * (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút =17 giờ 15 phút (135 phút = 2 giờ 15phút) * 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút =11 giớ 75 phút = 12 giờ 15 phút(75 phút = 1 giờ 15phút) * (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2 = 13 giờ : 2 = 6 ,5 giờ * 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút = 8 giờ 70 phút = 9 giờ 10 phút (70 phút = 1giờ 10phút) Bài 3 : GV treo bài tập ghi trong phiếu lớn lên bảng.. - GV nhận xét cách giải thích của học sinh - Thống kê số nhóm làm đúng Bài 4 :Dòng 3,4 HDHS khá, giỏi -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT4 + Muốn tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến các ga Hải Phòng, Quán Triều, Lào Cai, Đồng Đăng thì ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu hs đọc lướt qua các trường hợp. + Các em phát hiện trường hợp nào khác hơn các trường hợp còn lại ?. -1 hs đọc đề + Ở mỗi bài các con số và phép tính đều giống nhau ,nhưng có bài thì có dấu ngoặc đơn bài thì không có. + Bài có dấu ngoặc đơn thì tính trong ngoặc đơn trước, Bài không có dấu ngoặc đơn thì tính nhân , chia trước,tính cộng trừ sau. - HS làm bài vào phiếu bài tập ( 2 em ghi vào phiếu lớn). -1 hs đọc yêu cầu. - hs thảo luận nhóm đôi tìm ra kết quả - Một vài nhóm nêu kết quả rồi giải thích + Đáp án : 35 phút + Giải thích : Thời gian Hương đến sớm hơn giờ hẹn là 10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút =20phút Hồng đên muộn15phút thì Hương phải đợi : 20phút + 15 phút = 35 phút.. - 1 hs đọc , lớp đọc thầm + Lấy giờ tới trừ đi giờ khởi hành.. - hs đọc lướt + Trường hợp Hà Nội đi Lào Cai 6 giờ không trừ được cho 22 giờ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét và giải thích: Do giờ tới 6 giờ là giờ của ngày thừ hai nên ,trước tiên chúng ta tính thời gian tàu đi trong ngày thứ nhất (24 giờ – 22 giờ) được bao nhiêu rồi ta cộng với số giờ đi trong ngày thứ hai. - GV nhận xét sửa chữa Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giớ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giớ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều : 17 giờ 25phút –14 giờ 20phút =3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng : 11giờ 30phút – 5giớ 45phút = 5giớ 45phút -GV chấm 3-5 bài nhận xét chung 4. Củng cố - Hôm nay các em học toán bài gì? * Giáo dục hs tính toán cẩn thận, trình bày bài toán sạch đẹp. - Thi đua: 2 phút 25 giây x 4 = ? -GV nhận xét tuyên dương 2 phút 25 giây x 4 = 8 phút 125 giây = 10 phút 5. Dặn dò - Nhận xét - Dặn hs về làm thêm bài tập trong VBT và xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học. - hs suy nghĩ tìm ra cách giải 1-2 h s trình bày cách làm. - Lớp làm bài vào vở - 4 em lên bảng giải 4 bài Hs trả lời. - 2 hs thi đua làm nhanh. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Địa lí Châu Phi (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi : + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen . + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới , khai thác khoáng sản . - Nêu được một số đặc điểm nổi bậc của Ai Cập : nền văn minh cổ đại , nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ . - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước , thủ đô Ai Cập . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, bản đồ kinh tế Châu Phi, tranh vẽ dân cư hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC - Gọi HS trình: - HS trình bày. + Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a.Giới thiệu bài : “ Châu Phi (tiếp theo)”. - GV ghi tựa bài lên bảng b. Các hoạt động: * Dân cư Châu Phi : - Gv cho HS đọc thầm câu hỏi và nội dung mục 3 trong SGK. - Nhắc HS xem bảng số liệu bài 17 T102. - Gv mời HS trả lời câu hỏi. + Dân số Châu Phi là bao nhiêu ? + Dân số Châu Phi đứng hành thứ mấy trong các Châu lục thế giới ? + Dân cư Châu Phi có đặc điểm như thế nào ? - GV giới thiệu hình 3 trong SGK và một số hình ảnh khác. + Sự phân bố dân cư ở Châu Phi có đặc điểm gì ? - GV nhận xét kết luận. * Hoạt động kinh tế - GV cho HS đọc thầm mục 4 SGK + Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu lục đã học. + Ở Châu Phi khai thác các khoáng sản nào ? + Các cây công nghiệp nhiệt đới là các cây nào ? - GV nhận xét. - GV giới thiệu hình ảnh và hoạt động sản xuất của người Châu Phi. + Đời sống của người dân Châu Phi có những đặc điểm gì ? - GV : ở Châu Phi đời sống của dân cư vô cùng cơ cực, có nhiều trẻ em bị chết đói, hầu hết các nước điều nghèo. + Nguyên nhân của những khó khăn vừa nêu. - GV nhận xét. - GV treo bản đồ kinh tế Châu Phi. * Ai Cập : - GV cho HS đọc thầm nội dung mục 5 SGK. - GV treo bản đồ mời HS lên sát nhận vị trí đất nước Ai Cập.. - HS nhắc lại. - HS đọc thầm.. - 1 HS nêu năm 2004 là 884 triệu người. - 1 HS dân số Châu Phi đứng hàng thứ 3 trên các Châu lục. - 1 HS 1/3 dân số Châu Phi là người Châu Phi. - HS quan sát hình. - 1 HS dân cư Châu Phi tập chung ở vùng ven biển và thung lũng, sông còn hoan mạc không có người ở. - HS nhận xét. - HS đọc thầm - Kinh tế Châu Phi chậm phát triển tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoán sản xuất khẩu. - Khai thác vàng, kim cương, phốt phát, dầu khí - Các cây công nghiệp : ca cao, cà phê, bông, lạc. - HS nhận xét. - HS quan sát hình. - Đời sống nhân dân Châu Phi thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS, bệnh truyền nhiểm). - Kinh tế Châu Phi chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. - HS nhận xét - HS quan sát bản đồ - HS đọc thầm. - HS quan sát bản đồ và nêu vị trí của Ai Cập. - HS quan sát bản đồ và chỉ vị trí sông Nin + Sông Nin cung cấp nước cho đời sống, sản xuất, + Cho biết tên các dòng sông chảy qua Ai Cập bồi đấp nên các đồng bằng châu thổ. Nơi sinh ra + Vai trò của dòng sông Nin. nền văn minh sông Nin rực rở thời cổ đại. + Công trình kiến trúc là kim tự tháp, tượng nhân + Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ? sư. - GV giới thiệu hình 5 Kim tự tháp đây là một trong - HS quan sát hình Kim tự tháp. các kì quan thế giới. - GV chốt lại phần nội dung chính của Ai Cập. - HS đọc thầm ghi nhớ SGK. 4. Củng cố - Gọi 1 ,2 HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét giáo dục - HS đọc 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2012 Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn năm đề tài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước - Gọi HS đọc lại màn kịch Giữ nghiêm phép nước - Nhận xét ghi điểm. 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài : “Trả bài văn tả đồ vật”. - Học sinh nhắc lại - GV ghi tựa bài lên bảng b. Nhận xét kết quả bài viết của học sinh : Giáo viên treo bảng phụ đã viết 5 đề tài của tiết kiếm tra trước - Học sinh lắmg nghe * Nhận xét chung về kết quả của bài viết - Những ưu điểm chính : - Những thiếu sót và hạn chế * Thông báo điểm số cụ thể * Hướng dẫn học sinh chũa bài: a. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Một số học sinh lên bảng sủa lỗi - Cả lớp tự sửa trên nháp - Cả lớp quan sát trao đổi về bài văn sửa trên bảng - Giáo viên theo dõi. - Giáo viên nhận xét sửa sai b. Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài. - Giáo viên theo dõi kèm học sinh yếu c. Hướng dẫn học sinh học tập bài văn hay , đoạn văn hay - Giáo viên đọc nhựng đoạn văn hay , bài văn hay của học sinh d. Học sinh chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Học sinh đọc lời nhận xét của giáo viên tự sửa lỗi trong bài lại cho đúng - Đổi vở với bạn bên cạnh để rà soát lại lỗi - Lắng nghe và trao đổi , thảo luận cái hay cái đáng học của bài văn đoạn văn - Học sinh chọn đoạn văn viết lại cho hay hơn - Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại - Học sinh khá đọc lại đoạn đã viết lại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên nhận xét chấm điểm 4. Củng cố : - Gọi HS đọc lại đoạn đã viết. - Nhận xét giáo dục 5. Dặn dò nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK đồ dùng,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : - Gọi HS kể lại câu chuyện Vì muôn dân. - 2 HS kể lại câu chuyện Vì muôn dân. - Nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : “ Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. - GV ghi tựa bài b.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi HS đọc đề bài - HS nhắc lại. - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã - 1 HS đọc đề bài. đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc gợi ý: - Chú ý kể những câu chuyện các em đã được nghe, được đọc. - Gọi HS nêu câu chuyện mình định kể. - HS trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện. - 4 HS đọc 4 gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS kể trong nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - Một số học sinh nêu câu chuyện mình định kể. - Cho học sinh thi kể. - HS thực hành kể chuyện trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe và trao - Nhận xét, tuyên dương. đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể. 4. Củng cố : - Mỗi nhóm cử một bạn lên thi kể chuyện, HS kể - Gọi HS kể lại và nêu ý nghĩa xong nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét bình chọn. - Nhận xét. 5. Dặn dò – nhận xét: - 1 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu - Về nhà xem lại bài chuyện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Toán Vận tốc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc , đơn vị đo vận tốc . - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK , đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1 . Ổn định - Hát 2 . Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh làm bài - 3 HS làm bài 3 giờ 12 phút x 7 26 phút 5 giây : 5 31 giờ 15 phút – 20 giờ 35 phút - Nhận xét ghi điểm 3 . Bài mới a.Giới thiệu bài “Vận tốc”. - GV ghi tựa bài lên bảng - HS nhắc lại b. Giới thiệu về vận tốc : - HS lắng nghe - GV nêu bài toán - Ôtô và xe máy xe nào đi nhanh hơn - Xe ô tô đi nhanh hơn xe máy GV : Thông thường ôtô đi nhanh hơn xe máy a. Bài toán 1 : - GV nêu bài toán : - HS đọc thầm bài và tìm kết quả - Học sinh nêu cách làm GV ghi bảng GV : Mỗi giờ ôtô đi được 42,5 km . Ta nói vận tốc - Học sinh nêu cách làm trung bình hay vận tốc của ôtô là 42,5 km Bài giải Vậy 170: 4 = 42,5 km/ giờ Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là : + Muốn tính vận tốc ta làm sao 170 : 4 = 42,5 (Km/giờ) ĐS : 42,5 Km/giờ GV : Nếu quãng đường là s , vận tốc là v , thời gian + Muốn tính vận tốc ta lấy quảng đường chia cho là t thì ta có công thức tính vận tốc là : thời gian v = s: t b . Bài toán 2 - GV nêu bài toán sách giáo khoa - HS làm bài - HS nhắc lại. - Nhận xét : c. Thực hành. - HS suy nghỉ giải bài toán. - Một Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Vận tốc chạy của người đó là : 60 : 10 = 6 (m/ giây) ĐS : 6 m/giây.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 1 : - Gọi HS lên làm bài. - Theo dõi kèm học sinh yếu - Học sinh nêu quy tắc tính vận tốc - Chấm 5 bài - Nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhận xét tuyên dương Bài 3 :HDHS khá ,giỏi + Đề yêu cầu gì ? Ta cần làm sao để thực hiện yêu cầu đó. - Theo dõi kèm học sinh yếu - Chấm 10 bài - Nhận xét 4 . Củng cố - Gọi HS nêu quy tắc - Nhận xét GD 5 . Dặn dò nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề - 1 HS lên làm, lớp làm vào vở Bài giải Vận tốc xe máy là : 105 : 3 = 35 ( Km/giờ) ĐS : 35 Km/ giờ - HS nêu bài toán - HS làm vở 2 em thi đua giải Bài giải Vận tốc của máy bay là 108 : 2,5 = 720 (Km/giờ) ĐS : 720 Km/giờ - 1 HS đọc đề bài - HS trả lời - 1 HS lên làm, lớp làm vào vở Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) ĐS : 5 m/giây - 2 HS nêu quy tắc tính vận tốc.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cuối năm 1972 , Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta . - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ, các tranh , SGK,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Ổn định : - Hát 2. KTBC : -Tiết trước học bài gì? - Hỏi: - 3 HS nêu : + Thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân. + Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động thế nào với nước Mĩ ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ Điện Biên Phủ trên không”. - GV ghi tựa bài lean bảng. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. + Nêu tình hình của nước ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. + Nêu những đều em biết về máy bay B52 ?. + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52 ?. - GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động 2 : Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - Tổ chức cho cà lớp thảo luận. + Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào ? + Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ.. + Hãy kể lại trận đấu đêm 26–1 -1972 trên bầu trời Hà Nội. + Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân Hà Nội. - Nhận xét. * Hoạt động 3 : Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại. + Vì sao nói chiến thằng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”. - GV nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. 4. Củng cố : - Mĩ có âm mưu gì khi ném bom hủy diệt Hà Nội. - HS nhắc lại. - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi phiếu học tập. + .....ta tiếp tục dành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết Hiệp định Pa-ri váo tháng 101972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình. + Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 Km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100200 quả bom ( gấp 40 lần các loại máy bay khác). Máy bay này còn gọi là pháo đài bay. + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào đầu não trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. - Lớp nhận xét, bổ sung.. + Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 – 121972. - Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá hủy Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố, trường học, bến xe,... - Ngày 26-12-1972 bắt sống nhiều phi công Mĩ (SGK) + Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan....” Điện Biên Phủ trên không” - Một số HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - 2HS cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. - HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> và các vùng phụ cận. - Nhận xét. 5. Dặn dò – nhận xét: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài tiếp theo:Lễ kí hiệp định Pa – ri - Nhận xét tiết học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ...................................................................................................... ........................................................... Duyệt của Ban giám hiệu ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×