Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.66 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>OXI – OZON.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Ozon. 1.Cấu tạo phân tử. - gồm 3 nguyên tử O liên kết với nhau. 2. O. 1. O. O. 1 : liên kết cho nhận 2 : liên kết cộng hoá trị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2.Tính chất vật lý - Chất khí ,màu xanh nhạt,mùi đặc trưng -Hoá lỏng ở -112 oC, O3 lỏng có màu xanh đậm. -tan tốt trong nước ( 100 ml nước ở 10 oC hoà tan 49 ml O3 ) O3 tan tốt hơn O2 15 lần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Tính chất hóa học O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2 -Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), oxi hoá được Ag ở điều kiện thường 2 Ag + O3 Ag2O + O2. Oxi hoá được KI cả trong môi trường kiềm. 2KI + O3 + H2O -> I2 + 2 KOH + O2 3 SO2 + O3 -> 3 SO3 * Oxi hoá được nhiều chất mà O2 không oxi hoá được PbS + 2 O3 -> PbSO4 + O2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Sự tạo thành O3 - Trên mặt đất: do sấm sét và sự oxi hoá 1 số hợp chất hữu cơ (nhựa thông, rong biển) nên thường có 1 lượng O3 rõ rệt trong không khí ở rừng thông và bờ biển.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ở tầng cao của khí quyển : O3 được tạo thành từ O2 do. ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông, 3 O2 2 O3 O3 hấp thụ tia tử ngoại, tạo thành tầng ozon bảo vệ sinh vật trên trái đất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Máy điều chế ozon.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Vai trò.. Bảo vệ trái đất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Do tính oxi hoá mạnh,O3 giết chết vi khuẩn trong không khí O3 với nồng độ bé (< 10-6 % về thể tích) làm không khí trong lành.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trong thương mại, dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn ….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong đời sống, để khử trùng thức ăn, khử mùi, diệt trùng nước uống, chữa răng sâu, bảo vệ hoa quả.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trong CN hoá học, để ozon hoá hợp chất hữu cơ Các nhà khoa học trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã nghiên cứu thành công phương pháp tinh chế rượu bằng khí ozon. Cụ thể, rượu (rượu nếp, rượu tẻ, rượu sắn) được sục khí ozon bằng máy công suất 400mg/h trong thời gian từ 40-60 phút. Kết quả khí ozon đã loại bỏ các thành phần tạp chất gây hại cho sức khoẻ con người như andehyt, rượu bậc cao, axít, este, ete với hiệu suất xử lý đạt từ 70-100%. Bên cạnh đó, sản phẩm rượu sau xử lý còn đạt được nhiều hiệu quả kinh tế kỹ thuật khác từ ozon như: diệt vi khuẩn, oxi hoá các vết kim loại nặng và phân huỷ dư lượng một số chất bảo vệ thực vật tồn lưu trong rượu, nhất là nhóm lân hữu cơ gây ngộ độc thần kinh, đe doạ nghiêm trọng mức độ an toàn cho người sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chữa bệnh bằng ozon. Ozon diệt chất gây ô nhiễm. Ozon b¶o qu¶n thùc phÈm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ozon • Ozon ở tầng thấp là chất ô nhiễm - Cùng với những hợp chất oxit nitơ gây nên mù quang hoá _ gây đau cơ, mũi, cuống họng, nguồn gốc của bệnh khó thở . - gây hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ trái đất..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khói mù quang hoá bao phủ thành phố.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ozon Sự phá huỷ tầng ozon - Ở 1 số khu vực, tầng ozon bị bào mòn, có chỗ bị thủng. - Nguyên nhân: do 1 số chất như CFC (CFCl2, CFCl3 , …có tên chung là freon) ; các oxit của nit¬(NO,NO2 , …) - Giải pháp: + Hạn chế và có biện pháp xử lý khí thải, cấm sản xuất CFC. + Đưa O3 nhân tạo lên khí quyển bù đắp lỗ thủng tầng ozon.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. CỦNG CỐ 1.Bµi tËp 1. Vận dụng tính chất đã học ,nhận biết hai lọ chøa : a. khí O3 và O2 (đáp án ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Bµi tËp 2 Giải thích tại sao sau cơn ma cã sÊm chíp,kh«ng khÝ thêng trong lµnh h¬n? (đáp án) 3. Bµi tËp 3 Cho 2,24 l hçn hîp khÝ O2 vµ O3 ( ®ktc) qua dung dịch KI d thu đợc 12,7 g chất rắn tÝm ®en l¾ng xuèng.TÝnh thµnh phÇn % theo thÓ tÝch c¸c khÝ trong hçn hîp. (đáp án).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đáp án b) Nhận biết O3 và O2 Thuốc thử C Ag 1. O3 Hoá đen 2Ag + O3 = Ag2O+O2. O2 Không hiện tượng. C Dd KI, hồ Dd màu xanh 2 tinh bột 2KI+O3+H2O=2KOH+O2+I2. Không hiện tượng. C PbS (màu 3 đen). Không hiện tượng. màu trắng PbS+2O3=PbSO4+O2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đáp án • Bài tập 2 Sau cơn mưa, không khí thường trong lành hơn vì: - Mưa đã rửa sạch đất bụi tản mạn trong không khí. - 1 lượng nhỏ O3 được tạo thành 3 O2. Tia lửa điện. 2 O3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đáp án • Bài tập 3: Ptpư : 2KI + O3 + H2O = 2KOH + I2 + O2 nhh = 2,24/22,4 = 0,1 (mol) chất rắn tím đen là I2 n (I2) = 12,7/254 = 0,05 (mol) n (O2) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) 50% % O3 = % O2 = 0,05/ 0,1 x 100% =.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×