Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

De cuong on tap Tuyen tap de thi Van 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.84 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề cương ôn tập Ngữ văn 8- Học kỳ II A .Hệ thống các thể loại và phương thức đã học . I. Phần văn bản: 1.Nhớ rừng 2.Ông đồ 3.Quê hương 4.Khi con tu hú 5.Tức cảnh Pác Bó 6.Ngắm trăng. 7.Đi đường 8.Chiếu dời đô 9.Hịch tướng sĩ 10.Nước Đại Việt ta 11.Bàn luận về phép học. 12.Thuế máu. 13.Đi bộ ngao du. 14.Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục * Yêu cầu HS : - Nắm được thể loại, tên tác giả, nội dung, nghệ thuật cơ bản của các văn bản. S T T 1. Tên vb. Tác giả. Thể loại. Giá trị nội dung. Giá trị nghệ thuật. Vào nhà ngục Quảng đông cảm tác Đập đá ở côn Lôn.. Phan Bội Châu18 671940. Đường luật thất ngôn bát cú. Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung, đường hoàng vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sỹ yêu nước và cách mạng.. Phan Châu Trinh 18721926. Đường luật thất ngôn bát cú. Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.. 4. Hai chữ nước nhà. á Nam Song Trần thất lục Tuấn bát Khải. 18951983. 5. Nhớ rừng. Thế Lữ Thơ Mượn lời con hổ trong vườn 1907mới 8 bách thú để diễn tả sâu sắc 1989 chữ/câu nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát. Giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế. Mượn tích xưa để nói chuyện hiện tại giọng điệu trữ tình thống thiết. Bút pháp lãng mạn rất tuyền cảm, sự. 2. Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thời đó.. 6. Ông đồ. Vũ Đ.Liên. 19131996. Thơ Tình cảnh đáng thương của mới ông đồ, qua đó, toát lên niềm N.ngôn cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa.. 7. Quê Tế Hanh Thơ Tình quê hương trong sáng, hương 1921 mới 8 thân thiết được thể hiện qua chữ/câu bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.. 8. Khi Tố Hữu Lục bát Tình yêu cuộc sống và khát con tu 1920vọng tự do của người chiến sĩ hú 2002 cách mạng trong tù.. 9. Tức cảnh Pác Bó. Hồ Chí ĐL thất Tinh thần lạc quan, phong Minh18 ngôn tứ thái ung dung của Bác Hồ 90-1969 tuyệt trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pắc Bó.. đổi mới câu thơ, vần, nhịp điệu, phép tương phản, đối lập, nghệ thuật tạo hình đặc sắc. Bình dị, cô đọng, hàm xúc, đối lập, tương phản, hình ảnh thơ giàu sức gợi, câu hỏi tu từ, tả cảnh ngụ tình. Lời thơ bình dị, hình ảnh thơ mộc mạc mà tinh tế lại giàu ý nghĩa biểu trưng Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tự tin phong phú. giọng thơ hóm hỉnh, nụ cười vui, từ láy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 0 1 1. Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. 18901969 Đi Hồ Chí đường Minh. 18901969. ĐL thất Tình yêu thiên nhiên, yêu ngôn tứ trăng đến say mê và phong tuyệt. thái ung dung rất nghệ sỹ của Bác ngay trong cảnh tù ngục. ĐL thất ý nghĩa tượng trưng và triết lý ngôn tứ sâu sắc: Từ việc đi đường gợi tuyệt. ra chân lý đường đời: Vượt qua gian lao thử thách sẽ tới thắng lợi vẻ vang. *. S T T 1. 2. 3. Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, đối lập. Điệp từ, tính đa nghĩa của hình ảnh câu thơ.. Hệ thống tác phẩm nghị luận. Tên VB Tác giả. T. loại. Giá trị nội dung. Giá trị N.T. Chiếu dời đô( Thiê n đô chiếu ). Chiếunghị luận TĐ -Chữ Hán. Phản ánh khát vọng của ND về một đất nước độc lập, thống nhất, ý chí tự cường của DT Đại Việt trên đà lớn mạnh.. Kết cấu chặt chẽ, LL giàu thuyết phục, hài hoà tình, lí.. Hịch tướng sĩ( Dự chu tỳ tướng hịch văn). Lí Công Uẩn( Lí Thái Tổ ) (9741028) Trần . Q.Tuấ n ( 1231 1300). HịchTinh thần yêu nước chữ Hán nồng nàn của DT ta NLTĐ trong cuộc KC chống Mông- Nguyên, thể hiện qua lòg căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù, trên cơ sở PP khuyết điểm của tì tướng, khuyên bảo họ học tập binh thư, rèn quân để đánh giặc Nước Nguyễ Cáoý nghĩa như bản tuyên Đại Việt n Trãi chữ Hán ngôn độc lập : Nước ta ta ( 1380 NLTĐ là đất nước có nền văn (Trích hiến lâu đời, có lãnh BNĐC) thổ riêng, có chủ. LL chặt chẽ, lí lẽ hùng hồn đanh thép, tình cảm thống thiết.... LL chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, xác thực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. 5. 6. quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ thù xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại. Bàn La TấuQuan niệm tiến bộ của LL chặt chẽ, luận về Sơn chữ Hán tác giả về mục đích và luận cứ rõ ràng. phép Phu NLTĐ tác dụng của việc học là học( Lu Tử để làm người có đạo ận học Nguyễ đức, có tri thức góp pháp ) n phần hưng thịnh đất Thiếp nước. Muốn học tốt ( 1723 phải có PP, theo điều - 1804 học mà làm.( hành) ) Thuế N.A. Phóng Bộ mặt giả nhân giả Tư liệu pp xác máu Quốc sự- CL nghĩa, thủ đoạn tàn bạo thực, tính chiến (Trích (1890- NLHĐ- của CQTDP trong việc đấu cao, NT BACĐT 1969 ) chữ sử dụng người dân trào phúng sắc DP) Pháp thuộc địa làm bia đỡ sảo, hiện đại: đạn trong các cuộc mâu thuẫn trào chiến tranh phi nghĩa. phúng, ngôn ngữ, giọng giễu nhại Đi bộ J. Ru- NL NN Đi bộ ngao du ích lợi Lí lẽ dẫn chứng ngao xô nhiều mặt; tác giả là từ kinh nghiệm du( Tríc (1712một người giản dị, yêu và cuộc sống h Ê1778 ) quý tự do, yêu thiên của nh. văn.. min hay nhiên tha thiết. về GDục ). 3.? Thế nào là văn bản nghị luận ? * Là văn được viết ra nhằm xác lậpcho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ,dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng , quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. ?Văn bản nghị luận trung đại có nét gì khác biệt so với văn bản nghị luận hiện đại ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Sự khác nhau giữa văn bản nghị luận trung đại và văn bản nghị luận hiện đại + Hình thức: -Văn bản nghị luận trung đại thường được cố định ở một số thể loại như: chiếu, hịch, cáo… -Văn nghị luận hiện đại thì hình thức co duỗi tự nhiên, câu văn sinh động, phong phú có nhiều yếu tố khác cùng tham gia vào quá trình lập luận ( chẳng hạn như biểu cảm, tự sự, miêu tả…). + Về nội dung: - Văn nghị luận trung đại: thường bàn tới những vấn đề to lớn, quan hệ tới quốc thái, dân an. - Văn nghị luận hiện đại: có đề tài rộng hơn, phong phú hơn. Những vấn đề đời thường cũng được đưa ra để nghị luận. 4 . ? Vì sao Bình Ngô Đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc việt Nam ? Vì bài cáo đã khẳng định dứt khoát rằng Việt Nam là một nước độc lập, đó là chân lí hiển nhiên. + Nước ta có nền văn hiến lâu đời + Có lãnh thổ riêng + Phong tục riêng + Có chủ quyền, có các triều đại đặt ngang hàng với các triều đại phương bắc + Có truyền thống lịch sử oanh liệt, bất cứ kẻ xâm lược nào vào nước ta đều bị sức mạnh nhân nghĩa của chúng ta làm cho đại bại. ? * So sánh với ( Sông núi nước Nam - lớp 7). Nước Đại Việt ta có những điểm mới nào ? - Ý thức về nền độc lập dân tộc ( Sông núi nước Nam) được xác định trên 2 phương diện: lãnh thổ (Sông núi nước Nam) và chủ quyền (Vua Nam ở) - Bình Ngô đại cáo ý thức dân tộc phát triển cao hơn, sâu sắc và toàn diện hơn nhiều. Ngoài hai yếu tố lãnh thổ và chủ quyền, ý thức về độc lập dân tộc còn được mở rộng, bổ sung bằng các yếu tố mới, đầy ý nghĩa. Đó là nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử anh hùng " Bao đời xây nền độc lập". 5 . ? Nêu những nét giống và khác nhau về nội dung tư tưởng , hình thức thể loại của các văn bản trong bài: 22,23,24, ( chiếu ,cáo hịch ?) * Giống nhau: đều bao trùm một tinh thần dân tộc sâu sắc, thể hiện ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang lớn mạnh (chiếu); ở…quyết chiến quyết thắng lũ giặc xâm lăng tàn bạo (hịch); hoặc ở ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một nước Việt Nam độc lập (nước Đại Việt ta).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn, đó là gốc của sắc thái biểu cảm, là chất trữ tình. Và yếu tố có tình còn thể hiện ở tấm lòng, thái độ của người viết đối với người tiếp nhận. -Trong bài Chiếu: Vua Lí Thái Tổ tỏ ra một thái độ khá thận trọng, chân thành đối với " các Khanh" và ngài. - Trong bài Hịch: một mặt Trần Quốc Tuấn bộc lộ lòng căm thù giặc, bằng những lời sôi sục, mặt khác thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc vừa ân cần đối với các tướng sĩ. * Khác nhau: - Chiếu: là thể văn do nhà Vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể làm bằng văn vần, biền ngẫu hoặc văn xuôi, được công bố và đón nhận một cách trịnh trọng. Thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng tới vận mệnh của Triều đại, đất nước. - Hịch: là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Hịch có kết cấu chặt chẽ, lí luận sắc bén, có sức thuyết phục. Hịch khích lệ tình cảm, tinh thần người nghe. Thường viết theo thể văn biền ngẫu ( từng cặp câu cân xứng với nhau). - Cáo: là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa và thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự kiện để mọi người cùng biết. Phần lớn được viết bằng văn biền ngẫu ( không có hoặc có vần, thường đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp 2 vế đối nhau). Cáo là thể văn có tính chất hùng biện. Do đó lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc. 6 Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 . -Thông tin về Trái Đất năm 2000 - Ôn dịch, thuốc lá. - Bài toán dân số ->Ph¬ng thøc biểu đạt là thuyết minh. 2-10 đề trang 135 sách giáo viên (Lời giải ở trang 177 sách giáo viênvà trang 144 học tốt ngữ văn 8) Câu 1.Hãy viết khoảng 1 trangvề tình yêu thương mẹ của chú bé Hồng trong đoạn trích hồi kí Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng GY Lòng yêu thương mẹ của chú bé Hồng dược thể hiện nổi bật ở 2 điểm : -Chú bé rất đau đớn, uất ức trước những lời lẽ thâm độc của bà cô và những thành kiến nặng nề của mọi người đối với người mẹ bất hạnh của chú .Chú không hề oán trách mà vẫn rất mực yêu quý mẹ, đồng thời căm ghét mãnh liệt những cổ tục đã đày đoạ mẹ chú ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -được gặp lại mẹ sau bao ngày mong chờ mỏi mắt ,lòng chú tràn ngập một niềm vui sướng đến ngẹn ngào .Chú cuống quýt chạy ríu cả chân ,rồi oà lên khóc nức nở ...Khi đước nằm trong lòng mẹ ,chú cảm thấy thấm thía tận cùng cảm giác sung sướng cực điểm để tận hưởng sự êm dịu vô cùng của người mẹ Với thể hồi kí ,nhà văn thật sự nhập thân với nhân vật ,lời chú bé chính là lời tác giả nên cảm xúc của chú được diễn tả rất mực chân thành,xúc động và đoạn văn thấm đậm chất trữ tình . Câu 2 Phân tích db tâm lí của chị Dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ của ngô tất tố và qua đó làm rõ ý nghĩa nhan đề của đoạn trích GY Tình thế hiểm nghèo của chị Dậu khi bọn tay saii ập vào .vấn đề đặt ra với chị là làm sao bảo vệ được chông . -ban đầu ,chị rất sợ hãi ,cố van xin thiết tha .đến khi tên cai lệ đáp lại chị bằng những lời lẽ cử chỉ đểu cáng,hung hãn và cứ chồm vào anh Dậu thì chị tức quá không thể chịu được đã liều mạng cự lại .Ngùn ngụt phẫn nộ ,chị ra tay quật ngã hai tên tay sai bằng một sức mạnh ghê gớm bất ngờ . -Đó là sức mạnh của lòng căm thù ,nhưng xét đến cùng ,chíng là biểu hiện của tình yêu thương .Dịu hiền hay đanh đá,quyết liệt thì vẫn là 1tính cách chị Dậu ,người phụ nữ nông dân giàu tình yêu thương và tiềm tàng sức sống mạnh mẽ . -Sự diễn biến tâm lí của chị Dậu được tác giả thể hiện hết sức chân thực ,sinh động làm toát lên quy luật hiện thực :Con giun xéo lắm cũng quằn ,tức nước võ bờ .Bị đẩy tới đường cùng người nông dân buộc phải vùng lên chống lại để tự cứu mình .Đó là ý nghĩa khách quan toát ra từ tác phẩm và cũng chính là nhan đề tức nước vỡ bờ đặt cho đoạn trích . Câu 3 Hãy phân tích nỗi nhớ rừng của con hổ trong bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ ? GY Bài thơ là lời con hổ bọ nhốt trong vườn bách thú ,qua đó là lời tâm sự của tác giả và cũng là của thế hệ thanh niên trong hoàn cảnh nước mất đưong thời . -Con hổ chán ghét sâu ắc thực tại tù túng ,tầm thường nhàm chán ở vườnbách thú .Nó sống mãi trong tình thương nỗi nhớ núi rừng xưa ,cũng chính là nhớ thời oanh liệt đã qua . -Trong nỗi nhớ cháy bỏng không nguôi đó ,hình ảnh núi rừng xưa nơi con hổ ngự trị ,vẫy vùng hiện ra hùng vĩ tráng lệ . -Nỗi nhớ rừng của con hổ cũng chính là niềm khao khát tự do mãnh liệt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ,khát khao hươngs tới cái lớn lao ,coa cả phi thường của những tâm hồn lãng mạn ,bất hoà sâu ắc với thực tại xã hội .Nhưng đó cũng là tâm sự thầm kín của người dân VN mất nước đang khát khao tự do lúc bấy giờ . Câu 4 Chứng minh rằng ông Giuốc đanh ở lớp kịch ông giuốc đanh mặc lễ phục là một nhân vật nực cười trước mắt khán giả . GY -ở cảnh đầu của lớp kịch ,ông giuốc đanh nực cười ở chỗ ngu dốt lại cứ học đòi làm sang và bị bác phó may lợi dụng -ở cảnh sau ,ông giuốc đanh nực cười ở chỗ bị các thợ phụ tâng bốc bằng các danh vọng hão để moi tiền . để làm nổi bật hình ảnh nực cười của ông giuốc đanh cần hình dung ông giuốc đanh trếnân khấu bị lột bổ quần áo đang mặc ,khoác lên người bộ quần áo lố lăngmà vẫ tưởng như thế mới là trưởng giả ,là sang ...khiến người xem phải bật cười . Câu 5 Những nét đặc sắc của bức tranh quê hương trong bài thơ Quê hương của TH GY Bài thơ QH đã vẽ ra bức tranh quê hương mang vẻ đẹp tươi sáng ,khoẻ khắn đầy gợi cảm . Đó là bức tranh thiên nhiên thật trong troẻ ,tươi tắn ( trời trong gió nhẹ sớm mai hồng )nhưng chủ yếu đó là bức tranh lao động làng chài :cảnh dân trai tráng bơi thuyền đi đanh cá lúc bình minh lên và cảnh dân làng tấp nập đón ghe về trên bến ngày hôm sau ,tất cả đều sinh động ,rộn ràng sự sống .Có những hình ảnh vừa chân thực vừa bay bổng ,toát lên vẻ đẹp lãng mạn bất ngờ (hình ảnh cánh buồm giương to như mảnh hồn làng ,hoặc người dân chàicả thân hình nồng đượm vị xa xăm Nhớ quê hương ,TH trước hết nhớ đến những người dân lao động của làng chài quê hương .Đó là một tình cảm trong sáng,thắm thiết và khoẻ khoắn ,hiếm có trong thơ mới đương thời . Câu 6 Qua hai bài thơ Tức cảnh Pác bó và Ngắm trăng ,em thấy hình ảnh BH hiện ra như thế nào GY Hai bài thơ tứ tuyệt Tức cảnh PBvà Ngắm trăngđược BH sáng tác trong những hoàn cảnh khác nhau nhưng đều làm rõ hình ảnh Bác –nhân vật trữ tình –với những phẩm chất cao đẹp nổi bật -Yêu thiên nhiên say đắm ,chứng tỏ một tâm hồn nghệ sĩ :bác cảm thấy thật sự thoải mái ,vui thích khi được sống hoà hợp với thiên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhiên( TCPB);Người xốn xang rạo rực trong một đêm trăng đẹp ,dù trong tù ngục vẫn mở hồn ra giao hoà với vầng trăng sáng ngoài trời (NT) -Tinh thần lạc quan ,nghị lực cách mạng phi thường ,vượt lên mọi gian khổ vật chất ,luôn ung dung tự chủ :sống gian khổ trong hang sâu vẫn cảm thấy sang ,bị giảm trong nhà tùvẫn say sưa ngăm trăng .Đó không chỉ là vui với cảnh nghèo như nhà nho xưa mà trước hết ,đó là niềm vui cách mạng .Bác coi việc làm cách mạng để cứu nước cứu dân là lẽ sống nên cuộc đời cách mạng dù gian khổ mấycũng vẫn vui ,vẫn sang .BH trước hết vẫn là một chiến sĩ cách mạng vĩ đại . Tuy chỉ là hai bài thơ nhỏ nhưng TCPB và NTđã cho thấy rõ nét hình ảnh BH với một tâm hồn thật cao đẹp ,vừa là chiến sĩ vừa rất nghệ sĩ . Câu 7 Hãy nêu lên những nét chung và riêng của tinh thần yêu nước được thể hiện trong các văn bản Chiếu dời đô ,Hịch tướng sĩ và Nước đại việt ta ? GY Ba vb CD Đ,HTS,NĐVTđều được viết bởi những nhân vật lịch sử ,ra đời gắn liền với những sự kiện trọng đại trong lịch sử dựng nước ,giữ nước và đều thấm đượm tinhthần yêu nước nồng nàn.Tinh thần yêu nước ấy trong các văn bản đều có nét giống nhau vừa có nét khác nhau ,tức là vừa thống nhất vằ đa dạng. Cả 3 văn bản đều thể hiện nổi bật ý thức về chủ quyền dân tộc ,đều toát lên lời khẳng đinh nền độc lập dân tộc.Song ở mỗi văn bản ,nội dung yêu nước lại có nét riêng : -ở chiếu dời đô của LCU,nổi bật lên khát vọng xây dựng đất nướcvững bền và ý chí tự cường của dân tộc đang trên đà lớn mạnh . -Nét nổi bật ở HTS của TQTlà lòng căm thù sôi sục và tinh thần quyết chiến quyết thắng lũ giặc xâm lược -Nội dung chủ yếu của tinh thàn yêu nước trong NĐVTcủa NT là sự khẳng định mạnh mẽ nền độc lập trên cơ sở ý thức dân tộc đặc biệt sâu sắc ,đồng thời đó còn là niềm tự hào cao độ về sức mạnh chính nghĩa cùng trruyền thống lich sử ,văn hoá vẻ vang của dân tộc . 2-đề kiểm tra văn trang 290sách thiết kế C©u 8 Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc của việc miêu tả con thuyền đánh cá ra khơi trong bi Qu hương của TH ?Chi tiết nào đặc tả con thuyền?Có nét gì độc đáo trong chi tiết miêu tả này, nêu tác dụng nghệ thuật? - Nghệ thuật so sánh: Thuyền hăng như con tuấn mã. Thể hiện trạng thái đầy phấn chấn mạnh khỏa, ẩn đằng sau là một hình ảnh con người trai tráng khỏe mạnh đầy khí thế sôi nỗi và hào hứng. “Cánh buồm gương to….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Rướn thân trắng…” - Hình ảnh cánh buồm cùng gió biển khơi quen thuộc trở nên lớn lao thiêng liêng và rất thơ mộng, cánh buồm như một sinh thể biết cử động và nó mang hồn quê ra biển . Những người dân chài là máu thịt của làng là một phần linh hồn của làng giờ theo thuyền ra khơi. Cánh buồm trở thành biểu tượng của họ. Nhà thơ vừa vẻ ra chính xác cái tình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật. Sự so sánh gợi ra cho sự vật một vẽ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao. Tg Hoài Thanh nhận xét. “Người nghe thấy những điều không hình không sắc, không âm thanh như mãnh hồn làng quê trên cánh buồm giương” Câu 9 : Câu thơ cuối bi TCPB : “ Cuộc đời CM thật là sang” mang ý nghĩa gì? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ mà thật là sang? Câu thơ kết thúc thật bất ngờ và tất cả tinh thần của Bác tích tụ vào chữ “sang” ở cuối bài thơ. Chúng ta đã biết Bác xuất thân từ một gia đình có truyền thống Nho học, chịu ít nhiều ảnh hưởng của nền giáo dục chữ Nho. Vì thế phần nào chữ “sang” ấy được hiểu như là sự tiếp nối truyền thống “nói nghèo mà hoá sang” của người xưa, nhưng cũng là cái sang của một con người tự chủ, vượt lên trên gian khổ, sống thoải mái ung dung. Phải có niềm tin vững chắc không thể lay chyển . => Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung ,tự tại. Câu 10 : Qua bài thơ “Tức cảnh Pác bó” và “Ngắm trăng” em thấy hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế nào? - Với cương vị là người lãnh đạo phong trào cách mạng bề bộn việc nhưng Bác vẫn trãi lòng mình ra với thiên nhiên. +Bác có thú vui lâm truyền gắn bó hòa nhịp vào thiên nhiên. +Qua thiên nhiên, Bác như tìm niềm vui nghị lực cách mạng +Hình ảnh một người cha vĩ đại của dân tộc vượt qua vất vả gian lao, ý chí và tinh thần của người không có gì khuất phục được +Tâm hồn vĩ đại mênh mông của người dành cho nhân dân, cho muôn vật ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Phần Tiếng Việt: Các kiểu câu đã học 1.Câu nghi vấn. 2. Câu cầu khiến. 3. Câu cảm thán. 4. Câu trần thuật. 5. Câu phủ định 6. Hành động nói. 7.Hội thoại. 8. Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Yêu cầu HS : - Nắm được các khái niệm, đặt câu, viết được đoạn hội thoại, đoạn văn. Kiểu Câu 1. Câu nghi vấn. Khái niệm. 4. Câu trần thuật. * Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể, thông báo, nhận đinh, miêu tả,.. - Ngoài những chức năng trên đây câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc...( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). * Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu. * Câu nghi vấn là câu: - Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao...) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn). - Có chức năng chính là dùng để hỏi. * Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi. *Trong nhiều trường hợp câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc... và không yêu cầu người đối thoại trả lời 2. Câu * Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy, đừng, cầu chớ, đi, thôi, nào,... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, khiến yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... * Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. 3. Câu * Là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi...dùng cảm để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói hoặc người viết, thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương. - Khi viết câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Câu phủ định. chấm lửng. * Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp. * Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chưa, chẳng, đâu..... *Câu phủ định dùng để : - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác một ý kiến, một nhận định.(Câu phủ định bác bỏ).. 6. Hành động nói ? Thế nào là hành động nói ? * Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm những mục đích nhất định. * Những kiểu hành động nói thường gặp là : - Hành động hỏi ( Bạn làm gì vậy ? ) - Hành động trình bày( báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán..) ( Ngày mai trời sẽ mưa ) - Hành động điều khiển ( cầu khiến, đe dọa, thách thức,...) ( Bạn giúp tôi trực nhật nhé ) - Hành động hứa hẹn .( Tôi xin hứa sẽ không đi học muộn nữa ) - Hành động bộc lộ cảm xúc. ( Tôi sợ bị thi trượt học kì này ) * Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó ( cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác ( cách dùng gián tiếp) 7Hội thoại. ? Thế nào là vai xã hội trong hội thoại ? *Vai hội thoại là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại . Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội: - Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng ( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội) . - Quan hệ thân-sơ ( theo mức độ quen biết, thân tình) * Trong hội thoại ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói được gọi là một lượt lời . * Để giữ lịch sự cần tôn trọng lượt lời của người khác, tránh nói tranh lượt lời, cắt lời hoặc tranh vào lời người khác. * Nhiều khi, im lặng khi đến lượt lời của mình cũng là một cách biểu thị thái độ. 8Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Trong một câu có thể có nhiều cách sắp xếp trật tự , mỗi cách đem lại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hiệu quả diễn đạt riêng. Người nói,viết cần biết lựa chọn trật tự từ thích hợp với yêu cầu giao tiếp. * Trật tự từ trong câu có tác dụng : - Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm. - Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. - Liên kết câu với những câu khác trong văn bản. - Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của lời nói. Bài tập : . Bài 1 : Câu nghi vấn . a. Hồn ở đâu bây giờ? -> Dùng để bộc lộ thái độ bộc lộ tình cảm hoài niệm, tâm trạng nuối tiếc b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? ->. Dùng với hàm ý đe dọa c. Có biết không?...lính đâu? Sao bay dám để cho nó xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? -> hàm ý đe dọa d. Một người hàng ngày chỉ lo lắng vì mình… há chẳng phải…của văn chương. - >. Dùng để khẳng định. e. Con gái tôi vẽ đấy ư? ->e. Dùng để cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên. Bài 2: a. Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để kiếm ăn ư? ->Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc thái độ ngạc nhiên. b. Trợ từ than ôi và các câu còn lại đều là câu nghi vấn. ->Tác dụng : Phủ định cảm xúc nuối tiếc. cSao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?>Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc,thể hiện sự phủ định. d. Ôi nếu thế thì đâu là quả bóng bay.->Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc, thể hiện sự phủ định. . Bài 3 a- Sao cụ lo xa quá thế? b - Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền để lại? cĂn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? -> Nó thể hiện trên văn bản bản bằng dấu chấm hỏi và bằng các từ nghi vấn ( Sao gì)-> Cả 3 đều mang ý nghĩa phủ định. Bài 2 :* Câu cầu khiến . 1. Bài tập: - Thôi đừng …->khuyên bảo, động viên : - Cứ về đi…-> Yêu cầu nhắc nhở. - Đi thôi con-> Yêu cầu -> Các từ cầu khiến. a. Thông tin sự kiện , trả lời câu hỏi b. yêu cầu đề nghị ra lệnh. -> Chức năng: Ra lệnh , yêu cầu đề nghị hay khuyên bảo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Dấu câu: Dấu chấm than hoặc dấu chấm * Bài tập 1 a. Hãy lấy gạo làm bánh mà tế Tiên Vương - Nhờ từ hãy - Vắng CN Lang liêu người đối thoại b. Ông giáo hút thuốc đi - Nhờ từ đi - chủ ngữ là ông giáo ngôi thứ 2 số ít. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa…- nhờ từ đừng - chủ ngữ là chúng ta ngôi thứ nhất số nhiều. a. thêm chủ ngữ : ý nghĩa không thay đổi nhưng tính chất nhệ nhàng hơn b. Bớt CN ý nghĩa không đổi nhưng yêu cầu mang tính chất ralệnh kém lịch sự hơn. c. Thay đổi CN : (Các anh) ý nghĩa bị thay đổi chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe, các anh chỉ có người nghe. *Bài tập 2: a. Thôi….đi ->Từ cầu khiến: đi - Vắng CN b. Các em đừng khóc. -> Từ cầu khiến - CN ngôi thứ 2 số nhiều c. Đưa tay cho tôimau! cầm lấy tay tôi này ! -> Ngữ điệu cầu khiến: Vắng CN Tình huống cấp bách đòi hỏi nhanh ngắn gọn - Vắng CN *Bài tập 3: a.Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. b.Thầy em hãy cố ngồi dậy.. -Giống:Câu cầu khiến vcó từ cầu khiến Hãy -Khác: a.Vắng Cn có từ cầu khiến, ngữ điệu cầu khiến mang tính chất ra lệnh b. có CN ý nghĩa động viên khích lệ. Bài 3:* Câu cảm thán . -.Hỡi ơi lão Hạc! -. Than ôi! - Anh đến muộn quá - Trời ơi! anh đến muộn quá. - Buổi chiều thơ mộng – Buổi chiều thơ mộng biết bao.! *Bài 4 : câu phủ định.. Là câu có những từ ngữ phủ định như: ( Không , chẳng , chả ) . Dùng để xác nhận , thông báo không có sự vật , sự việc , tính chất , quan hệ nào đó . Hoặc phản bác ý kiến , một nhận định . . * Đặt câu : - Không phải nó chần chẫn như cái đòn càn … - đâu có! - Nam không đi Huế . I-Nắm chắc kiến thức về lý thuyết các nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1-Các kiểu câu: Đặc điểm và chức năng của từng kiểu câu. 2-Hành động nói 3- Lựa chọn trật tự từ trong câu. 4- Hội thoại. II- Bài tập Xem lại các bài tập trong sách giáo khoa. PHẦN III- TẬP LÀM VĂN: IÔn tập cách làm văn thuyết minh IIVăn nghị luận. 1- Nhớ rừng: Câu 1:Bài thơ là lời của ai? Việc mượn lời như vậy có ý nghĩa gì? Câu 2: Đoạn 3 của bài thơ được xem như một bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Em hãy chứng minh. 2-Ông đồ: Câu 1: Hình ảnh ông đồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ? Câu 2: Phân tích để là rõ cái hay trong những câu thơ sau: -Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu -Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay Câu 3: Em có nhận xét gì về cách mở đầu và kết thúc bài thơ. Câu 4: Những câu thơ nào thể hiện nỗi niềm của tác giả? 3- Quê hương: Bài thơ quê hương là một bức tranh mang vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển. Em hãy chứng minh. 4- Khi con tu hú: Câu 1:Hoàn cảnh sáng tác bài thơ là gì? Câu 2: Cảnh đất trời vào hè trong tâm tưởng người tù cách mạng được thể hiện qua những câu thơ nào? Cảm nhận của em về những câu thơ đó. Câu 3: Phân tích tâm trạng của người tù cách mạng. 5- Chùm thơ của Hồ Chí Minh: Câu 1: Tình yêu thiên nhiên của Bác trong các bài thơ đã học ở chương trình NV 8. Câu 2: Cái “sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”. Câu 3: Bài học của em từ bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh. 6- Chiếu dời đô: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Chiếu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 2: Vì sao nói văn bản phản ánh ý chí tự cường và sự phát triển lớn mạnh của dân tộc? 7- Hịch tướng sỹ: Câu 1: Hãy nêu đặc điểm của thể Hịch Câu 2: Nỗi lòng của người chủ tướng được thể hiện đoạn văn nào? Em hãy phân tích đoạn văn đó. 8- Nước Đại Việt ta: Câu 1: Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện như thế nào trong đoạn trích? Câu 2: Vì sao nói đây là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc? 9- Bàn luận về phép học: * Tác giả bàn như thế nào về cách học? 10- Thuế máu: Câu 1: Em hãy hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. Câu 2: Em hãy tìm hiểu tấm lòng của tác giả qua đoạn trích ? A-Phần I: Văn học: 1- Nhớ rừng: Câu 1: Là lời con hổ trong vườn bách thú. Tác giả mượn lời như vậy để tiện nói lên một cách đầy đủ, sâu sắc tâm sự y uất của một lớp người lúc bấy giờ. Đó là những thanh niên trí thức “tây học” vừa thức tỉnh ý thức cá nhân, cảm thấy bất hoà sâu sắc với thực tại xã hội tù túng giả dối, ngột ngạt đương thời. Họ khao khát cái tôi được khẳng định và phát triển trong cuộc sống rộng lớn tự do. Nhưng đó cũng là tâm sự chung của người Việt Nam trong cảnh mất nước lúc bấy giờ. 2- Ông đồ: Câu 1: Gợi ý: Hình ảnh ông đồ hiện lên trong bài thơ trong không gian: “Bên phố” và thời gian : Mỗi năm hoa đào nở, mỗi năm mỗi vắng, năm nay.... Với hai thời kỳ khác nhau: Thời xưa và thời hiện tại. Phân tích để thấy được hình ảnh ông đồ có sự đối lập ở hai thời điểm lhác nhau. Câu 3: Kiểu kết cấu đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề. Khổ thơ có cái tứ “cảnh cũ người đâu” thường gặp trong thơ xưa, đầy gợi cảm. Sau mấy cái tết ông đồ vẫn ngồi đấy nhưng không được ai để ý thì đến năm nay đào lại nở nhưng ông đồ hoàn toàn vắng bóng. Câu 4: Hai câu thơ cuối là lời tự vấn, là nỗi niềm thương tiếc khắc khoải của nhà thơ trước việc vắng bóng ông đồ xưa.. Nhà thơ bâng khuâng xót xa nghĩ tới những người muôn năm cũ không bao giờ còn thấy nữa. Câu hỏi không có trả lời, gieo vào lòng người đọc những cảm thương tiếc nuối không dứt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3- Quê hương: Bài thơ quê hương là một bức tranh mang vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển. Em hãy chứng minh. 4- Khi con tu hú: Câu 1: Sáng tác vào tháng 7- 1939 tại nhà lao Thừa phủ Huế khi tác giả bị bắt giam vào đây chưa lâu. Trước đó ở lứa tuổi 18, TH cảm thấy sung sướng vô biên vì bắt gặp lý tưởng cộng sản, đang tự do say mê hoạt động cách mạng thì bị bắt. Câu 2: 6 câu thơ đầu mở ra cả một thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống. Nhiều hình ảnh mùa hè được đưa vào bài thơ: tiếng ve ran trong vườn râm, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời cao rộng với cánh diều chao lượn, trái cây đượm ngọt...tiéng chim tu hú đã thức dậy mở ra tất cả và bắt nhịp cho tất cả: mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do...trong cảm nhận của người tù. Qua đó ta thấy được sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy lòng. Câu 3: Đó là tâm trạng đau khổ uất ức, ngột ngạt được nhà thơ bộc lộ trực tiếp. Đoạn thơ với cách ngắt nhịp bất thường...dùng những từ ngữ mạnh, từ ngỡ cảm thán... 5- Chùm thơ của Hồ Chí Minh: Câu 2: -- Sang -> sang trọng, giầu có, cao quý đẹp đẽ ; còn là cảm giác hài lòng, vui thích). -> Cũng có phần là cách nói khoa trương, khẩu khí, nói cho vui như trong thơ truyền thống. Nhưng niềm vui của Bác là rất thật, chân thành, không hề gượng gạo. - Niềm vui lớn nhất của Bác không phải chỉ là thú lâm tuyền như người ẩn sĩ xưa mà là niềm vui của người chiến sĩ yêu nước vĩ đại sau 30 năm xa cách nay được trở về sống giữa lòng đất nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng… Câu 3: Bài học của em từ bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh. Câu 3: - Điệp ngữ ''tẩu lộ'' khẳng định nỗi gian lao của người đi đường. Giọng thơ suy ngẫm, rút ra qua những trải nghiệm của người tù bị giải đi hết nhà lao này đến nhà lao khác. - Trùng san chi ngoại hựu trùng san + Điệp ngữ ''trùng san''; hết lớp núi này lại đến ngay lớp núi khác, khó khăn chồng chất liên miên  Đường đời, đường CM: gian lao triền miên. - Hình tượng ý thơ vút lên bất ngờ lan chuyển mạch thơ: Mọi gian lao đã.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kết thúc, lùi lại phía sau khi người đi lên tới đỉnh cao chót. Nỗi gian lao không phải là bất tận, càng nhiều gian lao thì thắng lợi càng lớn. - Từ đỉnh cao, người du khách ung dung say xưa ngắm cảnh đẹp. Đó cũng là niềm vui sướng đặc biệt của người chiến sĩ CM khi đứng trên đỉnh cao thắng lợi. - Bài thơ thiên về suy nghĩ, triết lí nhưng giọng thơ giống người tâm tình, kể chuyện  giàu sức thuyết phục. Lời thơ cô đọng, bình dị chứa đựng tư tưởng sâu xa. - Bài thơ có 2 lớp nghĩa: nghĩa đen nói về việc đi đường núi, nghĩa bóng ngụ ý về con đường CM là gian khổ nếu kiên trì nhất định sẽ đạt tới thắng lợi. 6- Chiếu dời đô: Câu 2: ý chí tự cường của một dân tộc đang trên đà lớn mạnh. Dời đô từ Hoa Lư ra vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK cát cứ, thế và lực sánh ngang phương Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất nước độc lập tự cường. 7- Hịch tướng sỹ: Câu 2: “Ta thường tới bữa.... ta cũng vui lòng” -Ta thường: +quên ăn...vỗ gối, Ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa  ẩn dụ, so sánh  Thể hiện sự lo lắng đau xót đến tột độ. -Căm tức +xả thịt, lột da, Nuốt gan, uống máu  động từ mạnh  lòng căm thù tột độ. - Dẫu cho trăm thân này ... vui lòng.  phóng đại, điển cố  Sẵn sàng hi sinh vì nước, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan, thịt nát.  Giọng văn tha thiết, đanh thép, hùng hồn.  Lòng yêu nước thiết tha của tác giả.  Khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần xả thân của các tướng sỹ *Có thể nói đây là đoạn văn đậm chất trữ tình trong bài chính luận. Mỗi chữ mỗi dòng trong đoạn văn như máu chảy như nước mắt. Đó là gan ruột, là tấc lòng, là tâm huyết của vị tổng chỉ huy đang bày tỏ tâm sự. Chính tâm sự ấy đã tiếp thêm sức mạnh, hun đúc thêm tinh thần của các tướng sỹ. 8- Nước Đại Việt ta: Câu 1:- Hai nội dung: Yên dân và điếu phạt. + Yên dân: là làm cho dân được hưởng thái bình hạnh phúc. + Điếu phạt: thương dân đánh kẻ có tội. - Người dân mà mà tác giả nói tới là người dân Đại Việt đang bị xâm lược, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh cướp nước.  trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân. - Nhân nghĩa theo quan niệm trước đó (nho giáo) là quan hệ giữa người với.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> người giờ đây nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. Đó là nét mới, là sự phát triển của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi. - Đây là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa - Nguyễn Trãi, Lê Lợi là người thương dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh giặc. Câu 2: - Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo vệ được đất nước thì mới bảo vệ được dân, mới thực hiện được mục đích cao cả là ''Yên dân'' - Nền văn hiến lâu đời, có cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... ''; ''Cửa ...''  Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia dân tộc. * đất nước có độc lập, chủ quyền là có nền văn hiến, có lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chế độ riêng. Đó là những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.  Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan khi kẻ xâm lược luôn tìm cách phủ định. * So với thời Lí, quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính toàn diện và sâu sắc của nó. 9- Bàn luận về phép học: * Tác giả khẳng định quan điểm và phương pháp đúng đắn trong học tập. - Tuỳ đâu tiện đấy mà đi học. + Học ở trường lớp, ở thày, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học thày ... '' - Theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử, phải biết luân thường đạo lí: tam cương, ngũ thường. - Học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo điều học mà làm. + Truyền thống hiếu học của nhân dân ta ''muốn sang ...''; ''bán tự vi sư ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...'' học đạo đức trước và tri thức sau. + Bác Hồ ''người có tài ... vô dụng'' + Nhà nước ta: chính sách khuyến học, mở nhiều trường lớp, mở rộng thành phần người học, tạo điều kiện thuận lợi cho người đi học (trường dân lập, bán công, công lập, ...) - Tác giả xem thường lối học chuộng hình thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính; coi trọng lối học lấy mục đích thành người tốt đẹp. - Đó là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. 10- Thuế máu: Câu 1: Em hãy hình dung ra số phận bi thảm của những người bị bóc lột.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ''thuế máu'' theo trình tự miêu tả của tác giả. Câu 2:- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những tư liệu phong phú, với tấm lòng của một người yêu nước, 1 người cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhưng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan lòng thương cảm  tất cả làm thành mục đích chiến đấu mãnh liệt của văn chương Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh. PHẦN III : TẬP LÀM VĂN 1. Văn bản thuyết minh. 2. Văn bản nghị luận. * Yêu cầu: - Nắm được đặc điểm của mỗi loại văn bản. - Biết cách tìm hiểu đề, lập dàn ý cho các đề bài. * Lưu ý: Về văn nghị luận có yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm. * Các dạng đề tham khảo . Đề bài 1 văn bản Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ, hãy nêu suy nghĩ về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lý Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn đối với vận mệnh cuẩ đất nước. 2. Dàn ý: a. Mở bài: - Chiếu dời đô và Hịch tướng sĩ là những văn bản còn lưu lại mãi mãi trong sử sách nước nhà. Qua hai văn bản này ta thấy rất rõ vai trò của những người lãnh đạo anh minh như LCU và TQT. b. Thân bài: - Thậy vậy, trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam, các vị lãnh đạo anh minh như Lý Công Uẩn và Trần Quốc Tuấn có vai trò cực kì quan trọng. - Trước hết, họ là những người yêu Tổ quốc Việt Nam thật sâu sắc nên đã hết lòng chăm lo việc nước. - Vì lo cho sự hưng thịnh lâu dài của đất nước mà Lý Công Uẩn mới quyết định chọn đất Thăng Long, một nơi có nhiều lợi thế với lẽ thiên thời, địa lị, nhân hoà để làm kinh đô mới "kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời" - Trần Quốc Tuấn cũng vì lo cho vận mệnh của đất nước mà nung nấu dạ căm thù quân cướp nước và ý chí tiêu diệt giặc. - Đưa dẫn chứng: "Ta thường tới bữa quên ăn...vui lòng" - Các vị lãnh đạo tài ba cũng đã nghiêm khắc phê phán những điều sai trái, không có lợi cho quốc gia. LCU phê phán hai triều đình đinh, Lê đã không biết nhìn xa trông rộng nên đã chọn nơi không thuận lợi để đóng đô. TQT.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thì phê phán lối ăn chơi, hưởng lạc không phù hợp với tình thế nguy ngập của non sông của một số tướng sĩ lúc bấy giờ. - Họ cũng là những người có trí tuệ và mưu lược cao sâu nên LCU mới có thể nhìn rõ địa thế uyệt đẹp của Thăng Long để quyết định dời đô và Trần Quốc Tuấn thì đúc kết binh pháp để viết ra cuốn Binh thư yếu lược dùng cho quân sĩ học tập và rèn luyện. c. Kết bài: Tóm lại, những người lãnh đạo anh minh như LCU và TQT đã có công rất lớn trong việc chiến đấu và bảo vệ t quốc và xây dựng quốc gia hưng thịnh vững bền. Đề 2 : Hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế nào qua hai bài thơ:Tức cảnh Pác- pó và Ngắm Trăng? Đáp án .: - Vẻ đẹp tâm hồn tuyệt vời của Bác Hồ, tâm trạng của một con người yêu thiên nhiên say đắm,vui thích được sống giữa thiên nhiên của đất nước mỡnh. Tâm hồn nghệ sĩ ấy đó bồn chồn náo nức trong một đêm trăng đẹp giữa chốn lao tù" Đối thử lương tiêu nại nhược hà".(1 điểm) - Tâm hồn nghệ sĩ nhưng Bác Hồ trước sau vẫn là một chiến sĩ cách mạng vĩ đại. Qua hai bài thơ của người toát lên một tinh thần lạc quan, một nghị lực cách mạng phi thường vượt lên mọi gian khổ vật chất để tìm thấy niềm vui lớn lao chân chính sảng khoái ung dung trong công việc cách mạng. - Giữa hang sâu trong rừng vắng, Người vẫn là "sang".Bị giam trong ngục, Người vẫn say sưa ngắm trăng. Như vậy qua hai bài thơ nhỏ đó cho thấy một nhân cách lớn, một tâm hồn lớn: Bác Hồ vừa là chiến sĩ cách mạng vừa rất nghệ sĩ Đề 3 Sách là tài sản quý giá, là bạn tốt của con người. Em hãy viết một bài thuyết phục bạn thân chăm chỉ đọc sách. Đáp án . a. Mở bài: - Sách kho tàng chứa đựng những hiểu biết của con người, sách nơi kết tinh những tư tưởng tình cảm tha thiết nhất của con người.Sách là công cụ, phương tiện để giao tiếp, là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại... b.Thân bài: - Sách là sản phẩm trí tuệ của con người. - Sách là tài sản vô cùng quý giá. + Lưu giữ kiến thức phong phú + Giúp con người cập nhật thông tin một cách đơn giản và nhanh nhất. + Sách đưa ta đến chân trời kiến thức vô tận, mở rộng tầm hiểu biết của ta ở mọi lĩnh vực khác nhau trong đời sống, là chìa khoá mở ra tri thức. +đưa ta đến những cảm xúc lãng mạn, những tình cảm tốt đẹp, giáo dục ta thành người tốt..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Dẫn chứng. + Nhiều người thành đạt, nổi tiếng trên thế giới đều đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp nhờ đọc sách: Êđi xơn, Bác Hồ, Lê Nin... - Đọc sách thế nào có hiệu quả. +Đọc sách ở nhiều nơi: Thư viện, nhà trường,. + Lựa chọn sách để đọc cho phù hợp. + Đọc sách phải có thói quen ghi chép những diều quan trọng cơ bản. + vận dụng kiến thức đọc được vào cuộc sống. + Kiên trì đọc để thành thói quen. - Sách là ngời bạn tốt, luônn cần thiết cho mọi người dù cho khoa học kĩ thuật có phát triển cao. - Phải biết nõng niu giữ gìn sách để sách mói mói là người bạn quí. c. Kết bài: - Khẳng định tầm quan trọng của sách. - Bài học bản thân . Đề 4 : Tác dụng của sách đối với đời sống con người A. Mở bài - Vai trò của tri thức đối với loài người - Một trong những phương pháp để con người có tri thức là chăm chỉ đọc sách bởi sách là tài sản quý giá, người bạn tốt của con người . B. Thân bài * Giải thích : Sách là tài sản vô giá, là người bạn tốt bởi vì sách là nơi lưu giữ toàn bộ sản phẩm trí tuệ của con người, giúp ích cho con người về nhiều mặt trong cuộc sống * Chứng minh tác dụng của sách - Sách giúp ta có kiến thức, mở rộng tầm hiểu biết , thu nhận thông tin một cách nhanh nhất+ DC chứng minh - Sách bồi dưỡng tinh thần , tình cảm cho chúng ta để chúng ta trở thành người tốt + DC - Sách là người bạn động viên ,chia xẻ làm vơi đi nỗi buồn của ta + DC * Tác hại của việc không đọc sách : Hạn hẹp về tầm hiểu biết tri thức, tâm hồn cằn cỗi * Phương pháp đọc sách - Phải chọn sách tốt, có giá trị để đọc - Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngãm ,suy nghĩ , ghi chép những điều bổ ích - Thực hành , vận dụng những điều học được từ sách vào đời sống. C. Kết bài - Khẳng định sách là người bạn tốt - Lời khuyên phải chăm chỉ đọc sách , phải yêu quý sách Đề 5: Thuyết minh về tác hại của thuốc lá trong đời sống..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Dàn ý . Mở bài : - Nêu khái quát tác hại của thuốc là với sức khoẻ con người. Thân bài : - Thuyết minh cụ thể những tác hại nghiêm trọng của hút thuốc lá với sức khoẻ con người. - Phân tích tác hại của thuốc là đối với mỗi con người cụ thể + Gây ho viêm phế quản viêm phổi + Bệnh nhồi máu cơ tim + Ung thư vòm họng + Gây ô nhiễm môi trường sống + Thậm chí còn làm mất nhân cách đạo đức của con người - Phê phán và đánh giá của bản thân về tệ nạn hút thuốc lá ảnh hưởng đến môi trường sống xung quanh mình ( gia đình, làng xóm cơ quan trường học …) Kết bài: Thông điệp mong muốn của bản thân đối với mõi người về tệ nạn hút thuốc lá Đề 6 Hãy viết bài nghị luận với đề tài : Bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta A. Mở bài : Giới thiệu về môi trường thiên nhiên: không khí, nước, cây xanh B. Thân bài - Bảo vệ bầu không khí trong lành + Tác hại của khói xả xe máy, ô tô… Tác hại của khí thải công nghiệp - Bảo vệ nguồn nước sạch + Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch .Tác hại của việc thải chất thải công nghiệp - Bảo vệ cây xanh Nếu rừng bị chặt phá thì : + Cây cối bị chết, chim thú bị huỷ diệt. Cây cối chết sông ngòi khô cạn + Khí hậu trái đất sẽ nóng lên ảnh hưởng đến sức khoẻ.Hiện tượng xói mòn lũ lụt thiệt hại đến sản xuất C. Kết bài . Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Đề 7 :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I . Đề bài : Bài thơ "Ngắm trăng" thể hiện lòng yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh tù đày. Em hãy viết bài giới thiệu về tác giả, tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung trên . ĐÁP ÁN 1. Giới thiệu tác giả : - Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn Sinh Cung, lúc đi dạy lấy tên Nguyễn Tất Thành, trong thời kỳ đầu hoạt động cách mạng mang tên Nguyễn Ái Quốc. Sinh tại Kim Liên ( Làng Sen ), Nam Đàn, Nghệ An. Song thân Người là cụ Nguyễn Sinh Sắc và cụ Hoàng Thị Loan . - Hồ Chí Minh là người chiến sĩ cộng sản tiên phong trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ trẻ, người đã nung nấu ý chí cứu nước, sớm bôn ba tìm đường giải phóng dân tộc. Sau 30 năm ở nước ngoài, tháng 2 - 1941, Người về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Đến năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Người, Cách mạng tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Người được bầu làm vị Chủ tịch đầu tiên của nhà nước non trẻ ấy. Từ đó, Người luôn đảm nhiệm những chức vụ quan trọng nhất của Đảng và Nhà Nước, lãnh đạo toàn dân giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến vĩ đại chống Pháp và chống Mỹ. - Hồ Chí Minh vừa là nhà chính trị lỗi lạc, vừa là nhà văn hoá lớn. Trong sự nghiệp lớn lao của Người có một di sản đặc biệt, đó là sự nghiệp văn học. Bên cạnh văn chính luận và truyện - ký, thơ ca là một lĩnh vực nổi bật trong sự nghiệp đó. 2. Giới thiệu tác phẩm: - Bài thơ " Ngắm trăng " trích trong tập " Nhật ký trong tù "- tập thơ được Bác viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, tại Quảng Tây - Trung Quốc, từ tháng 8 - 1942 đến tháng 9 - 1943 - Bài thơ viết bằng chữ Hán, thể thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch của Nam Trân. 3. Chứng minh nội dung vấn đề: Học sinh có thể lồng ghép hai nội dung một cách hài hoà, nhuần nhuyễn. Sau đây là một số gợi ý : a. Lòng yêu thiên nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bác chọn đề tài về thiên nhiên (Trăng). Bác nghĩ đến trăng và việc ngắm trăng ngay cả khi bản thân bị giam cầm, đày đọa. - Sự xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ trước cảnh đẹp đêm trăng của Bác. - Sự giao hoà tự nhiên, tuyệt vời giữa con người và vầng trăng tri kỷ. Tình cảm song phương cho thấy mối quan hệ gắn bó tri âm giữa trăng và người. b. Phong thái ung dung: -Hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà tù Tưởng Giới Thạch không trói buộc được tinh thần và tâm hồn người tù, không làm mất đi nét thư thái ung dung vốn sẵn có ở Bác. - Bác tự do rung động với vầng trăng, với cảnh đẹp bất chấp hoàn cảnh, bất chấp cái song sắt tàn bạo - biểu tượng cụ thể của nhà tù. (Cuộc vượt ngục tinh thần). - Nét nổi bật của hồn thơ Hồ Chí Minh là sự vươn tới cái đẹp , ánh sáng, tự do. Đó chính là sự kết hợp giữa dáng dấp ung dung tự tại của một hiền triết - thi nhân với tinh thần lạc quan của người chiến sĩ cộng sản . . Đề bài 8: Hãy nói "không" với các tệ nạn. ( Gợi ý: Hãy viết một bài văn nghị luận để nêu rõ tác hại của một số tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, thuốc lá, tiêm chích ma túy hoặc tiếp xúc với văn hóa phẩm không lành mạnh *. Đáp án 1. Mở bài - Trong cuộc sống, bên cạnh nhiều nề nếp, thói quen tốt thì vẫn còn không ít thói quen xấu và tệ nạn có hại cho con người, cho xã hội. - Những thói xấu có sức quyến rũ ghê gớm như cờ bạc, thuốc lá, ma túy hoặc sách xấu, băng đĩa có nội dung độc hại. Nếu không tự chủ được mình dần dần con người sẽ bị nó ràng buộc, chi phối, dần dần biến chất, tha hóa. - Chúng ta hãy kiên quyết nói "không" với các tệ nạn ấy 2. Thân bài a. Tại sao chúng ta phải nói không với các tệ nạn xã hội * Cờ bạc, thuốc lá, ma túy... là thói hư tật xấu, là những tệ nạn xã hội gây ra tác hại ghê gớm đối với bản thân, gia đình và xã hội về nhiều mặt: tư tưởng, đạo đức, sức khỏe, kinh tế, nòi giống....

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tệ nạn xã hội là mối nguy trước mắt và lâu dài của đất nước, dân tộc. * Sự ràng buộc, chi phối ghê gớm của thói hư tật xấu: - Đầu tiên, do bạn bè xấu rủ rê hoặc do tò mò thử cho muốn biết - Sau đó một vài lần không có thì bồn chồn, khó chịu. - Dần dần tiến tới mắc nghiện. Không có thuốc, cơ thể sẽ bị cơn nghiện hành hạ. Mọi suy nghĩ, hành động... đều bị cơn nghiện chi phối. - Để thỏa mãn, con nghiện có thể làm mọi thứ, kể cả trộm cắp, lừa đảo, cướp giật, giết người... - Thói hư tật xấu là bạn đồng hành của chủ nghĩa cá nhân ích kỉ. - Một khi đã nhiễm phải tệ nạn lâu ngày thì rất khó từ bỏ. Tệ nạn sẽ hành hạ làm cho con người khổ sở, điêu đứng vì nó. b. Tác hại của cờ bạc, ma túy, sách xấu sẽ dẫn đến thoái hóa đạo đức, nhân cách, gây tác hại lớn đến bản thân, gia đình và xã hội. * Cờ bạc: - Cờ bạc cũng là một loại ma túy, ai đã sa vào không dễ bỏ. - Trò đỏ đen, may rủi kích thích máu cay cú, hiếu thắng. - Mất nhiều thời gian, sức khỏe, tiền bạc, sự nghiệp. - ảnh hưởng rất lớn đến nhân cách và hạnh phúc gia đình, an ninh trật tự xã hội. - Hành vi cờ bạc bị pháp luật nghiêm cấm, tùy mức độ nặng nhẹ có thể bị sử phạt hoặc đi tù. * Thuốc lá: - Thuốc lá là sát thủ giấu mặt đối với sức khỏe con người - Khói thuốc gây nên nhiều bệnh bệnh nguy hiểm: ung thư phổi, ung thư vòm họng, tai biến tim mạch... - Khói thuốc không những ảnh hưởng xấu tới sức khỏe bản thân mà còn ảnh hưởng tới sức khỏe của những người xung quanh. - Thuốc lá tiêu tốn tiền bạc, làm giảm thu nhập của gia đình, tác động xấu tới nền kinh tế quốc dân. - Trên thế giới, nhiều nước đã cấm quảng cáo thuốc lá, cấm hút ở công sở và chỗ đông người. * Ma túy: - Thuốc phiện - ma túy là chất kích thích và gây nghiện rất nhanh. Người dùng thuốc sẽ rơi vào trạng thái ảo giác, hoang tưởng. Nghiện ma túy có nghĩa là tự mang bản án tử hình. - Khi mắc nghiện, vỏ não bị tổn thương rất lớn, sức khỏe suy kiệt nhanh chóng. - Đối với người nghiện ma túy thì tiền của bao nhiêu cũng không đủ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nghiện ma túy là mất hết danh dự, đạo đức, tình yêu, hạnh phúc gia đình, sự nghiệp... * Văn hóa phẩm độc hại ( sách xấu, băng đĩa hình đồi trụy...) - Khi tiếp xúc với loại này, con người sẽ bị ám ảnh bởi những hành vi không lành mạnh, có những ham muốn phi đạo đức, sa vào lối sống ích kỉ, bản năng, mất hết khả năng phấn đấu, sống không mục đích. - Nếu làm theo những điều bậy bạ thì sẽ dẫn đến sự suy đồi đạo đức, nhân cách, ảnh hưởng đến uy tín bản thân, gia đình và có thể dẫn tới vi phạm pháp luật. 3. Kết bài - Tránh xa những thói hư tật xấu và tệ nạn xã hội - Khi đã lỡ mắc vào, phải có quyết tâm từ bỏ, lầm lại cuộc đời - Xây dựng cho mình và tuyên truyền cho mọi người lối sống tích cực lành mạnh. ĐỀ 9 Bạn em chỉ thích trò chơi điện tử mà tỏ ra thờ ơ không quan tâm tới thiên nhiên, em hãy chứng minh cho bạn thấy: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết, niềm vui vô tận. và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên A. Mở bài :- Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết niềm vui và chúng ta cần gần gũi thiên nhiên. B. Thân bài: + Luận điểm 1: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ - Nếu đứng trong một căn phòng nhỏ, và dầy khói thuốc lá và ở ngoài kia là thiên nhiên hùng vĩ, có núi, có sông thì bạn sẽ chọn nơi nào? - Con người nếu như không có thiên nhiên thì con ngời chỉ như một cái máy, chắc chắn không ai có thể thoát khỏi hội chứng của sự căng thẳng. Thiên nhiên chính là liều thuốc bổ đối với sức khoẻ của con người + Luận điểm 2: Thiên nhiên đem đến cho ta sự hiểu biết niềm vui - Tham quan thiên nhiên ta sẽ tích luỹ được các kiến thức về sinh học, vật lý hay hoá học. - Thiên nhiên là nơi ta thực hành những kiến thức mà ta tích luỹ được qua sách vở - Gần gũi với thiên nhiên là thêm yêu đời, yêu cuộc sống, tạo nên cảm hứng sáng tác văn học. (Dẫn chứng một số nhà văn gần gũi với thiên nhiên trong văn học:Nguyễn Trãi trong Côn Sơn ca).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến với thiên nhiên. Bằng cách: Cùng gia đình có những ngày nghỉ cuối tuần đến với thiên nhiên; su tần các mẫu trong thiên nhiên; vẽ tranh phong cảnh; chăm sóc cây xanh ... C. Kết bài -. Lời kêu gọi mọi người hãy gần gũi với thiên nhiên. Đề 10 :Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn còn lười học, đi học không chuyên cần. A. Mở bài Giới thiệu bài : Lười học là tình trạng phổ biến đối với học sinh hiện nay, nhất là học sinh vùng nông thôn và vùng sâu xa B. Thân bài - Đất nước đang rất cần những người có tri thức để xây dựng đất nước - Muốn có tri thức , học giỏi cần chăn học : kiên trì làm việc gì cũng thành công… - Xung quanh ta có nhiều tấm gương chăm học học giỏi :… - Thế mà một số bạn học sinh còn chểnh mảng trong học tập khiến thầy cô và cha mẹ lo buồn - Các bạn ấy chưa thấy rằng bây giờ càng ham vui chơi thì sau này càng khó tìm được niềm vui trong cuộc sống = > Vậy thì ngay từ bây giờ các bạn hãy chăm chỉ học tập C. Kết bài : - Liên hệ với bản thân ĐỀ 11 Một số bạn lớp em đang đua đòi ăn mặc theo lối không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn. A. Mở bài - Vai trò của mốt trang phục đối với xã hội và con ngời có văn hoá nói chung và tuổi học trò nói riêng. B. Thân bài: - Tình hình ăn mặc hiện nay của lứa tuổi học sinh + Đa số các bạn ăn mặc đứng đắn, có văn hoá + Tuy nhiên vẫn còn một số bạn đua đòi chạy theo mốt ăn mặc không lành mạnh ( đan yếu tố tự sự, miêu tả ) - Tác hại của lối ăn mặc không lành mạnh + Vừa tốn kém, mất thời gian, ảnh hưởng xấu tới kết quả học tập + lại không có văn hoá, thiếu tự trọng, ảnh hưởng tới nhân cách của con người - ăn mặc như thế nào là có văn hoá ? + Phải phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. + Đó là cách ăn mặc giản dị, gọn gàng, đứng đắn để chứng tỏ mình là người lịch sự, có văn hoá, biết tự trọng và tôn trọng mọi người.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> C. Kết bài :- Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho phù hợp, lành mạnh, đứng đắn D- HƯỚNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ: -Đề bài ra dưới hình thức tự luận, tích hợp các phần văn bản, TV, TLV. -Phần văn và tiếng Việt chiếm 50% số điểm -Phần TLV chiếm 50% số điểm.. *LƯU Ý KHI ÔN TẬP: -Phần văn bản: ôn tập thông qua trả lời các câu hỏi; hình thành các đoạn văn, văn bản. -Phần TV và TLV: Ghi rõ phần lý thuyết (Ghi nhớ). Phần thực hành: giải các BT trong phần luyện tập của từng bài. ( Đề ra theo các dạng của BT trong phần luyện tập) -Tất cả Kiến thức ôn tập đều ghi vào vở: “Đề cương ôn tập học kỳ” môn văn. GV sẽ thu về nhà kiểm tra.. Ôn luyện đề tổng hợp Văn 8 HK II ĐỀ BÀI ( Đề số 1) Câu 1: (2 điểm) a. Chép chính xác bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội dung của bài thơ? b. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Em hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ II ? Câu 2: (1 điểm) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. (Ngắm trăng- Hồ Chí Minh) Câu 3: (2,5 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( 10-12 dòng ) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. Câu 4 : ( 4,5 điểm ) Tác dụng của sách đối với đời sống con người HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 1).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 1: (2 điểm) a. Chép chính xác bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh (1điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm): ‘ Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang.” * Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: (1điểm) - Nội dung:(1 điểm) + Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó với nhiều gian khổ thiếu thốn + Sự nghiệp lớn dịch sử Đảng đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc không thể lay chuyển + Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung tự tại b. Bài thơ thuộc thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. ( 0,5điểm) Một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ 2: Ngắm trăng, Đi đường của Hồ Chí Minh. ( 0,5điểm) Câu 2: (2 điểm) 1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên : (0,5 điểm) - Phộp tu từ nhõn húa: ô Trăng nhũm”, điệp từ “ ngắm”,phép đối 2. Giá trị các biện pháp tu từ trong câu thơ trên: - Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhân hóa có t©m tr¹ng và ánh mắt như con người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu... ( 0,75 điểm) - Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của cuộc đời. ( 0,75 điểm) Câu 3: (2,5 điểm) *Yêu cầu: - Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày sạch sẽ. - Nội dung: HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ cần đảm bảo các ý sau: + Hình ảnh Bác Hồ được hiện lên qua bài thơ “ Ngắm Trăng ” thật là đẹp... ( 1,5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Bác là người chiến sĩ cộng sản yêu thiên nhiên sâu sắc, có tâm hồn ( 1,5 điểm ) + Là người có ý chí cách mạng mạnh mẽ, phong thái ung dung, vượt lên sự hà khắc, tàn bạo của chốn ngục tù đế quốc... (1 điểm ) + Người tù Hồ Chí Minh với tâm hồn của cmột nhà thơ luôn hướng về cái đẹp... Câu 4 : A. Mở bài - Vai trò của tri thức đối với loài người - Một trong những phương pháp để con người có tri thức là chăm chỉ đọc sách bởi sách là tài sản quý giá, người bạn tốt của con người . B. Thân bài * Giải thích : Sách là tài sản vô giá, là người bạn tốt bởi vì sách là nơi lưu giữ toàn bộ sản phẩm trí tuệ của con người, giúp ích cho con người về nhiều mặt trong cuộc sống * Chứng minh tác dụng của sách - Sách giúp ta có kiến thức, mở rộng tầm hiểu biết , thu nhận thông tin một cách nhanh nhất+ DC chứng minh - Sách bồi dưỡng tinh thần , tình cảm cho chúng ta để chúng ta trở thành người tốt + DC - Sách là người bạn động viên ,chia xẻ làm vơi đi nỗi buồn của ta + DC * Tác hại của việc không đọc sách : Hạn hẹp về tầm hiểu biết tri thức, tâm hồn cằn cỗi * Phương pháp đọc sách - Phải chọn sách tốt, có giá trị để đọc - Phải đọc kỹ, vừa đọc vừa nghiền ngãm ,suy nghĩ , ghi chép những điều bổ ích - Thực hành , vận dụng những điều học được từ sách vào đời sống. C. Kết bài - Khẳng định sách là người bạn tốt - Lời khuyên phải chăm chỉ đọc sách , phải yêu quý sách ĐỀ BÀI ( Đề số 2) Câu 1: ( 3 điểm) Chép chính xác 8 câu thơ đầu bài Nhớ rừng của Thế Lữ và nêu ý nghĩa của văn bản. Câu 2: ( 3 điểm) Cho hai câu thơ sau : "Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cuộc đời cách mạng thật là sang”. Hai câu thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? Nêu ý nghĩa của hai câu thơ ? Câu 3: ( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng trình bày cảm nghĩ của em về hình ảnh người chiến sĩ cộng sản trong bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu. Câu 4 : Hãy viết một bài văn nghị luận để khuyên một số bạn còn lười học, đi học không chuyên cần.. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 2) Câu 1: ( 3 điểm) Học sinh chép đủ chính xác đoạn thơ được 2 điểm trong đó ( đúng mỗi câu được 0,25 điểm). "Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ, Gương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm. Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi, Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.” * Ý nghĩa của văn bản: ( 1 điểm) -Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yờu nước, niềm khỏt khao thoỏt khỏi kiếp đời nụ lệ.đó cũng là tâm sự chungcủa ngời dân VNtrong cảnh mất nớc lúc đó . Câu 2: ( 3 điểm) Học sinh cần làm rõ các nội dung sau: Hai câu thơ "Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang”. được trích trong bài thơ: Tức cảnh Pác Pó của Hồ Chí Minh. ( 1 điểm) *Ý nghĩa của hai câu thơ: - Qua 2 hình ảnh đối lập bàn đá chông chênh/ sự nghiệp dịch sử Đảng, hình tượng người chiến sĩ được khắc họa chân thực, sinh động, lại vừa có một tầm vóc lớn lao, một tư thế uy nghi, trên chiếc bàn đá chông chênh đó Bác Hồ đang ngồi dịch lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô làm tài liệu huấn.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> luyện cán bộ, đồng thời chính là đang xoay chuyển lịch sử Việt Nam...( 1 điểm) - Cuộc sống tuy gian khổ nhưng Bác thấy cuộc sống cách mạng thật là đẹp, thật là sang. Chữ sang kết thúc bài thơ đã tỏa sáng tinh thần toàn bài thơ... ( 1 điểm) Câu 3: ( 4 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày sạch sẽ. -Nội dung: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ được các ý sau: + Hình ảnh nhà thơ – người tù cộng sản trong cảnh giam cầm hiện lên rất đẹp qua bài thơ... ( 1 điểm ) + Yêu thiên nhiên, yêu đời tha thiết... ( 1 điểm ) + Tâm hồn nhạy cảm... ( 1 điểm ) + Khao khát tự do, khao khát được trở về với cuộc sống hoạt động cách mạng... ( 1 điểm ) Câu 4 : A. Mở bài Giới thiệu bài : Lười học là tình trạng phổ biến đối với học sinh hiện nay, nhất là học sinh vùng nông thôn và vùng sâu xa B. Thân bài - Đất nước đang rất cần những người có tri thức để xây dựng đất nước - Muốn có tri thức , học giỏi cần chăn học : kiên trì làm việc gì cũng thành công… - Xung quanh ta có nhiều tấm gương chăm học học giỏi :… - Thế mà một số bạn học sinh còn chểnh mảng trong học tập khiến thầy cô và cha mẹ lo buồn - Các bạn ấy chưa thấy rằng bây giờ càng ham vui chơi thì sau này càng khó tìm được niềm vui trong cuộc sống = > Vậy thì ngay từ bây giờ các bạn hãy chăm chỉ học tập C. Kết bài : - Liên hệ với bản thân. ĐỀ BÀI ( Đề số 3) Câu 1: ( 3 điểm) Đoạn kết thúc một bài thơ có câu: “ Ta nghe hè dậy bên lòng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ........................................ a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ trên ? b. Đoạn thơ vừa chép trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? c. Các câu thơ trên nói tới tâm trạng gì của người chiến sĩ cách mạng khi bị giam cầm trong nhà lao? Câu 2: ( 2 điểm) Nêu giá trị nội dung của đoạn trích “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (10 -12 dòng) trình bày cảm nhận của em về tình yêu quê hương trong bài“ Quê hương ” của nhà thơ Tế Hanh? Câu 4 : Hãy viết bài nghị luận với đề tài : Bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của chúng ta HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 3) Câu 1: ( 3 điểm) a. Chép chính xác 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. ( 0,75 điểm) “ Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! Ngột làm sa , chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu ! ” b. Khi con tu hú – Tố Hữu ( 1 điểm) c. Tâm trạng uất ức, bực bội vì mất tự do, muốn phá tan xiềng xích. ( 0,25 điểm) - Niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị tù đầy đang hướng tới cuộc đời tự do. ( 1 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) *Nội dung: - Tố cáo thủ đoạn và mánh khóe nham hiểm của chính quyền thực dân Pháp đối với người dân các xứ thuộc địa ... (0,75 điểm) *Nghệ thuật: - Thể hiện số phận của những người dân thuộc địa: đáng thương, khốn khổ, bị lừa dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn,...Họ là nạn nhân của chính sách cai trị tàn bạo, nham hiểm của thực dân Pháp. (0,75 điểm) Bằng những tư liệu phong phú, xác thực, bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo . Đoạn trích “ Thuế máu” có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa đanh thép, vừa mỉa mai... (0,5điểm).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 3: ( 5 điểm) *Yêu cầu: - Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. (0,5 điểm) -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: + Bài thơ là lời bày tỏ tình yêu quê hương đằm thắm, trong sáng, tha thiết của nhà thơ đối với quê hương làng biển.....: (1 điểm) - Thể hiện qua nỗi nhớ quê hương từ: + Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng của làng chài....(1 điểm) + Bức tranh lao động đầy phấn khởi và dạt dào sức sống...(1 điểm) + Những hình ảnh rất gần giũ, đời thường : Biển xanh, cá bạc, mùi vị mặn nồng của nước biển......( 1,5 điểm) Câu 4 : A. Mở bài : Giới thiệu về môi trường thiên nhiên: không khí, nước, cây xanh B. Thân bài - Bảo vệ bầu không khí trong lành + Tác hại của khói xả xe máy, ô tô… Tác hại của khí thải công nghiệp - Bảo vệ nguồn nước sạch + Tác hại của việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch .Tác hại của việc thải chất thải công nghiệp - Bảo vệ cây xanh Nếu rừng bị chặt phá thì : + Cây cối bị chết, chim thú bị huỷ diệt. Cây cối chết sông ngòi khô cạn + Khí hậu trái đất sẽ nóng lên ảnh hưởng đến sức khoẻ.Hiện tượng xói mòn lũ lụt thiệt hại đến sản xuất C. Kết bài . Mỗi chúng ta hãy có ý thức trách nhiệm bảo vệ cuộc sống của chúng ta ĐỀ BÀI ( Đề số 4) Câu 1: ( 2 diểm) Cho đoạn văn: “Ta thường đến bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa , ta cũng vui lòng”. a. Đoạn trích trên nằm trong tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả? b. Đoạn trích trên có nội dung ý nghĩa như thế nào? Câu 2: (4 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu trong văn bản thuế máu của Nguyễn Ái Quốc. Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng được biểu hiện trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Câu 3: (4 điểm) -Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường giang. Cánh buồm gương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...” Câu 4 : Bạn em chỉ thích trò chơi điện tử mà tỏ ra thờ ơ không quan tâm tới thiên nhiên, em hãy chứng minh cho bạn thấy: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết, niềm vui vô tận. và vì thế, chúng ta cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến thiên nhiên HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 4) Câu 1: ( 2 điểm) a. Đoạn trích nằm trong tác phẩm “Hịch tướng sĩ”. (0,5điểm) Tác giả Trần Quốc Tuấn. (0,25điểm ) b. Đau xót đến quặn lòng trước cảnh nước nhà bị xâm lăng.( 0,5 điểm) Tình yêu đất nước sâu sắc, căm thù giặc đến tột đỉnh. (0,5 điểm) Cổ vũ khích lệ tinh thần chiến đấu cho quân sĩ. ( 0,25 điểm) Câu 2: (4 điểm) * Giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu:(1 điểm) - Thuế máu- nhan đề bóc trần luận điệu khai hóa, bảo hộ của thực dân Pháp. Ngời dân thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công vô lí .Song có lẽ mét thø thuÕ tµn nhÉn ,phò phµng nhÊt lµ bÞ bãc lét x¬ng m¸u ,m¹ng sèng .ThuÕ m¸u lµ c¸ch gäi cña NAQ.C¸i tªn thuÕ m¸u gäi lªn sè phËn thảm thơng của ngời dân thuộc địa ,bao hàm lòng căm phẫn ,thái độ mỉa maiđối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân. - Nhan đề độc đáo, có giá trị tố cáo tội ác của thực dân Pháp. * Nhận xét về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng được biểu hiện trong văn bản Thuế máu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tác giả sử dụng sắc sảo các thủ pháp nghệ thuật tương phản để vạch trần giọng lưỡi, thủ đoạn bịp bợm của bọn thực dân trong việc bắt nô lệ “ bản xứ” làm bia đỡ đạn. (1điểm ) - Sử dụng từ ngữ trào phúng sắc sảo như: “ Chiến tranh vui tươi”, “ lập tức họ biến thành...”, “ được phong cho cái danh hiệu tối cao”.... khiến cho giọng văn châm biếm trở nên sâu cay, mỉa mai.(1điểm) - Nghệ thuật lập luận: miêu tả kết hợp với bình luận để châm biếm cái“Thuế máu” của bọn thực dân. Nêu lên những con số, những sự thực, đặc biệt tạo nên những lời văn, giọng văn chua cay để vạch trần, lên án những hình thức bóc lột dã man nhất của thực dân Pháp... (1điểm) Câu 3: (4 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức: đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: Hình ảnh so sánh chiếc thuyền ra khơi như “con tuấn mã” với một loạt các từ ngữ: hăng, phăng, vượt,...diễn tả ấn tượng khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi...( 1,5 điểm) Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc, bỗng trở lên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Tế Hanh như nhận ra đó chính là biểu tượng của linh hồn làng chài....( 1,5 điểm) - Sự so sánh đã gợi ra một vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao... ( 1điểm) Ph©n tÝch 2 phÐp so s¸nh - PhÐp so s¸nh trong c©u th¬ sau hay h¬n - C©u 1 so s¸nh con thuyÒn víi con tuÊn m· còng lµ mét h×nh ¶nh so sánh hay đúng nhng không mới lạ . Díi sù ®iÒu khiÓn cña nh÷ng chµng trai lµng chµi con thuyÒn b¨ng băng lớt sóng ra khơi nh 1 con tuấn mã đang phi nớc đại giữa đại dơng mªnh m«ng -C©u 2. H×nh ¶nh so s¸nh bÊt ngê s¸ng t¹o so s¸nh c¸nh buåm (cô thÓ) víi m¶nh hån lµng (trõu tîng)  cã sù chuyÓn ho¸ hµo nhËp gi÷a c¸nh buåm tr¾ng trªn nh÷ng con thuyÒn ra kh¬i víi kh¸t väng íc m¬ sèng m¹nh mÏ trong s¸ng…. Câu 4 : A. Mở bài :- Dẫn dắt, nêu vấn đề: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ, hiểu biết niềm vui và chúng ta cần gần gũi thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> B. Thân bài: + Luận điểm 1: Thiên nhiên là nơi cho ta sức khoẻ - Nếu đứng trong một căn phòng nhỏ, và dầy khói thuốc lá và ở ngoài kia là thiên nhiên hùng vĩ, có núi, có sông thì bạn sẽ chọn nơi nào? - Con người nếu như không có thiên nhiên thì con ngời chỉ như một cái máy, chắc chắn không ai có thể thoát khỏi hội chứng của sự căng thẳng. Thiên nhiên chính là liều thuốc bổ đối với sức khoẻ của con người + Luận điểm 2: Thiên nhiên đem đến cho ta sự hiểu biết niềm vui - Tham quan thiên nhiên ta sẽ tích luỹ được các kiến thức về sinh học, vật lý hay hoá học. - Thiên nhiên là nơi ta thực hành những kiến thức mà ta tích luỹ được qua sách vở - Gần gũi với thiên nhiên là thêm yêu đời, yêu cuộc sống, tạo nên cảm hứng sáng tác văn học. (Dẫn chứng một số nhà văn gần gũi với thiên nhiên trong văn học:Nguyễn Trãi trong Côn Sơn ca) * Cần gần gũi với thiên nhiên, yêu mến với thiên nhiên. Bằng cách: Cùng gia đình có những ngày nghỉ cuối tuần đến với thiên nhiên; su tần các mẫu trong thiên nhiên; vẽ tranh phong cảnh; chăm sóc cây xanh ... C. Kết bài -Khái quát lại vai trò của thiên nhiên với đời sống con người. Lời kêu gọi mọi người hãy gần gũi với thiên nhiên. ĐỀ BÀI ( Đề số 5) Câu 1: (3 điểm)Chép chính xác 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Ông Đồ ” của Vũ Đình Liên và nêu ý nghĩa của văn bản. Câu 2: (2 điểm) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ( Ngắm trăng- Hồ Chí Minh) Câu 3: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ“ Đi đường ” của Hồ Chí Minh. Câu 4 : Trang phục và văn hóa Một số bạn lớp em đang đua đòi ăn mặc theo lối không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống dân tộc, gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đứng đắn hơn. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 5) Câu 1: (3 điểm) HS chép chính xác 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Ông Đồ ” của Vũ Đình Liên được 2 điểm ( trong đó mỗi câu được 0,25 điểm). Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy; Ngoài giời mưa bụi bay. Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? * Ý nghĩa của văn bản: ( 1 điểm) -Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện sự tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. Câu 2: (2 điểm) 1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên : (0,5 điểm) - Phép tu từ nhân hóa: « Trăng nhòm”, điệp từ “ ngắm” 2. Giá trị các biện pháp tu từ trong câu thơ trên: - Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhân hóa có khuôn mặt và ánh mắt như con người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ( 0,75 điểm) - Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của cuộc đời. ( 0,75 điểm) Câu 3: (5 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức của một đoạn văn phải rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. (0,5đ) -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: +Bài thơ thể hiện hình ảnh hiện thực về con đường nhiều gian khổ mà Tưởng Giới Thạch đầy ải người tù, người tù phải vượt qua chập chùng đường núi... (1,5đ) +Ca ngợi tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái của Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường: ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh... (1đ) + Thể hiện một ý nghĩa triết lý khái quát: Con đường cách mạng nhiều thử thách chông gai, nhưng chắc chắn sẽ có kết quả tốt đẹp; người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường... (2đ) Câu 4 : A. Mở bài - Vai trò của mốt trang phục đối với xã hội và con ngời có văn hoá nói chung và tuổi học trò nói riêng. B. Thân bài: - Tình hình ăn mặc hiện nay của lứa tuổi học sinh + Đa số các bạn ăn mặc đứng đắn, có văn hoá + Tuy nhiên vẫn còn một số bạn đua đòi chạy theo mốt ăn mặc không lành mạnh ( đan yếu tố tự sự, miêu tả ) - Tác hại của lối ăn mặc không lành mạnh + Vừa tốn kém, mất thời gian, ảnh hưởng xấu tới kết quả học tập + lại không có văn hoá, thiếu tự trọng, ảnh hưởng tới nhân cách của con người - ăn mặc như thế nào là có văn hoá ? + Phải phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hoá của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. + Đó là cách ăn mặc giản dị, gọn gàng, đứng đắn để chứng tỏ mình là người lịch sự, có văn hoá, biết tự trọng và tôn trọng mọi người.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> C. Kết bài :- Các bạn cần thay đổi lại cách ăn mặc cho phù hợp, lành mạnh, đứng đắn. * Bổ sung các đề TLV : ĐỀ 6 .Trong các môn thể thao bóng đá là môn thể thao có lợi cho sức khoẻ.Hãy nêu những lợi ích của môn thể thao đó và suy nghĩ của bản thân. A. Mở bài : -Giới thiệu hoạt động thể dục thể thao rất cần thiết. -Giới thiệu môn thể thao bóng đá đem lại lợi ích gì? B. Thân bài: -Bóng đá là một môn thể thao rất có lợi.Bóng đá có lợi cho sức khoẻ +Chơi bóng đá các cơ quan của cơ thể hoạt động mạnh hơn,tăng sức dẻo dai,linh hoạt. +Chơi bóng đá cũng như hoạt đông thể thao khác làm cho hình thể phát triển đẹp. -Bóng đá rèn luyện tinh thần: +Rèn luyện sự dũng cảm +Rèn luyện ý thức đồng đội. +Chơi bóng đá giải trí sau khi lao động,học tập +(dẫn chứng ngắn gọn...) -Suy nghĩ của bản thân: +Bóng đá là môn thể thao đang được hâm mộ nhất... +Em thích tham gia bóng đá để rèn luyện thân thể và tinh thần không dam mê đến mức quên việc học tập,không chơi vô tổ chức làm ảnh hưởng đến sinh hoạt nhất là không chơi trên đường giao thông. C. Kết bài -Khẳng định bóng đá là môn thể thao có ích. -Bóng đá có ích khi biết chơi đúng chỗ,đúng cách. Đề 7 Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt nam độc lập , Bác Hồ thiết tha căn dặn : “Non sông Việt Nam có trở ... học tập của các cháu” Em hiểu lời dạy trên của Bác như thế nào A. Mở bài : Giới thiệu nội dung câu nói của Bác Hồ gửi học sinh B. Thân bài - Thế nào là một dân tộc vẻ vang: Dân tộc độc lập , đời sống vật chất no đủ, đời sống tinh thần lành mạnh, xã hội văn minh tiên tiến.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Sánh vai với các cường quốc năm châu có nghĩa là đưa nước ta phát triển ngang tầm vóc với các cường quốc , khoa học kỹ thuật phát triển mạnh cùng nền văn hoá đa dạng , đậm đà bản sắc - Muốn có được điều đó phần lớn dựa vào công lao học tập của các cháu-> làm rõ mối quan hệ giữa tương lai tươi sáng của dân tộc với … - Liên hệ thực tế học sinh và thế hệ trẻ hiện nay đang và đã làm gì cho sự phát triển của đất nước , liên hệ bản thân C. Kết bài :Khẳng định lại vai trò của học sinh với tương lai đất nước ĐỀ 8 Hình ảnh Bác hồ qua các bài thơ: “Ngắm trăng” “Đi đường” “Tức cảnh Pác Bó” A. Mở bài : -Dẫn dắt, giới thiệu về 3 bài thơ có trong đề. - Giới thiệu hình ảnh của Bác qua 3 bài thơ: Hoà nhập với thiên nhiên, yêu thiên nhiên; luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh, có nghị lực phi thường. B. Thân bài: - Lần lượt làm rõ nội dung các luận điểm: +Yêu thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên ( dẫn chứng và phân tích dẫn chứng ) + Có tinh thần lạc quan ( lấy dẫn chứng và phân tích ) + Nghị lực phi thường ( lấy dẫn chứng và phân tích ) C Kết bài:- Khẳng định lại vấn đề. Nêu cảm xúc, suy nghĩ. ĐỀ 9 Dựa vào “ chiếu dời đô”,”Hịch tướng sĩ”,hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của những người lãnh đạo anh minh như Lí Công Uẩn và Trần Quốc Tuần đối với vận mệnh đất nước. DÀN Ý A. Mở bài : -Giới thiệu hoàn cảnh ra đời và mục đích của bài hịch. - Khái quát giá trị của tác phẩm và dẫn nhận định. B. Thân bài: 1. Trần Quốc Tuấn và Hịch Tướng Sĩ : + Luận điểm 1: Trước hết, “ Hịch tướng sĩ” đã thể hiện sâu sắc nhiệt tình yêu nước của vị tiết chế trước hoàn cảnh đất nước trong cảnh nước sôi lửa bỏng - Tố cáo tội ác và những hành vi ngang nguợc của kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Bộc lộ tâm trạng đau đớn, dằn vặt và lòng căm thù không đội trời chung với quân xâm lược. + Luận điểm 2: Nêu cao tinh thần của vị chủ soái trước hoàn cảnh tổ quốc bị lâm nguy. - Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng quan, chỉ biết hưởng lạc của các tướng sĩ. Khéo léo nêu lên lòng yêu thương sâu sắc của ông đối với các tướng sĩ. - Hậu quả nghiêm trọng không những sẽ ảnh hưởng cho ông mà còn cho gia đình những tướng sĩ vô trách nhiệm ấy, một khi đất nuớc rơi vào tay quân thù. - Tinh thần trách nhiệm của ông còn được thể hiện ở việc ông viết cuốn “ Binh thư yếu lược” 2. Lý Công Uẩn và Chiếu dời đô : ...... C. Kết bài Khẳng định giá trị của " Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô " , cảm nghĩ của bản thân §Ò 10 Đề 1 trang 128 sgk. Tuổi trẻ và tơng lai đất nớc (non sông Việt Nam... đề 36trang 105những bài làm văn mẫu 8 . Dµn ý 1. Mở bài:- Nói lên tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH. Đặc biệt là đối với thế hệ trẻ. - DÉn c©u nãi cña B¸c Hå nh©n ngµy khai trêng ®Çu tiªn cña níc ViÖt Nam 2. Th©n bµi: - Vai trò của đất nớc trên trờng quốc tế - Tầm quan trọng của học tập đối với thế hệ trẻ: + Xác định mục đích học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng) + Xác định động cơ học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng) + Xác định thái độ học tập ( Lí lẽ - dẫn chứng) - Trách nhiệm của mọi ngời đối với đất nớc - Khẳng định vị thế của đất nớc trên trờng quốc tế và đặc biệt là khu vực §«ng Nam ¸ 3. KÕt bµi: - Khẳng định lại lời dạy của Bác - Liªn hÖ thùc tÕ ngµy nay.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - NhiÖm vô cña b¶n th©n ®ang häc trong trêng §Ò 11. (đề 2 trang 128 sgkVăn học và tình thơng ). * Tìm hiểu đề - ThÓ lo¹i: NL - Néi dung cÇn lµm s¸ng tá: V¨n häc vµ t×nh th¬ng - Cách làm: phân tích các luận điểm trong để nêu mqh giữa văn học và tình th¬ng 1.Yêu cầu cần đạt : a. Thể loại : Sử dụng thao tác lập luận chứng minh.HS cần thực hiện tốt các kĩ năng làm văn nghị luận đã được học ở lớp 7 và lớp 8 : dựng đoạn, nêu và phân tích dẫn chứng,vận dụng kết hợp đưa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận. b. Nội dung : Văn học của dân tộc ta luôn đề cao tình yêu thương giữa người với người. - HS cần nắm vững nội dung ý nghĩa và tìm dẫn chứng phù hợp với nội dung vấn đề cần giải quyết. - Hệ thống các dẫn chứng tìm được sắp xếp theo từng phạm vi nội dung, tránh lan man, trùng lặp. - Dẫn chứng lấy trong các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn 8,chủ yếu là phần văn học hiện thực. c. Về hình thức : Bài viết có bố cục chặt chẽ, đủ ba phần ; dẫn chứng chính xác ; văn viết trong sáng, có cảm xúc ; không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt ; trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. 2. Dàn ý tham khảo : a) Mở bài : - Có thể nêu mục đích của văn chương ( văn chương hướng người đọc đến với sự hiểu biết và tình yêu thương) - Giới thiệu vấn đề cần giải quyết. b)Thân bài : Tình yêu thương giữa người với người thể hiện qua nhiều mối quan hệ xã hội . - Tình cảm xóm giềng : + Bà lão láng giềng với vợ chồng chị Dậu ( Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố). + Ông giáo với lão Hạc( Lão Hạc – Nam Cao). - Tình cảm gia đình : + Tình cảm vợ chồng : Chị Dậu ân cần chăm sóc chồng chu đáo, quên mình bảo vệ chồng (Tức nước vỡ bờ - Ngô Tất Tố). + Tình cảm cha mẹ và con cái : • Người mẹ âu yếm đưa con đến trường ( Tôi đi học- Thanh Tịnh) ; Lão Hạc thương con (Lão Hạc- Nam Cao)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> • Con trai lão Hạc thương cha ( Lão Hạc- Nam Cao) ; bé Hồng thông cảm, bênh vực, bảo vệ mẹ (Trong lòng mẹ- Nguyên Hồng). c)Kết bài : Nêu tác dụng của văn chương ( khơi dậy tình cảm nhân ái cho con người để con người sống tốt đẹp hơn). * Dàn ý chi tiết 1. Mở bài Từ xưa đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao tư tưởng nhân ái, một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu Tiên, đều được sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nên truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng được phát huy qua nhiều thế hệ. Những tình cảm cao quí ấy được kết tinh, hội tụ và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh dưới đây 2. Thân bài Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu thương giữa người và người quả không sai. Trước hết Văn học của ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con người sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dưỡng của lòng nhân ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao quí hơn cả. Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm “những ngày thơ ấu”, đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng và kì diệu, là mối dây bền chặt không gì chia cắt được”. Cậu bé Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô, cha mất, mẹ phải đi tha hương cầu thực, ấy vậy mà cậu không hề oán giận mẹ mình, ngược lại lại vô cùng kính yêu, nhờ thương mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của độc giả. Không chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học còn cho ta thấy một tình cảm vô cùng đẹp đẽ, sâu sắc không kém, đó là tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu được tác giả khắc họa thành một người phụ nữ điển hình nhất trong những năm 30-40. Chị là một người vợ thương chồng, yêu con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong hoán cảnh khó khăn, nguy khốn như thế nào. Chị Dậu đã liều mình, đánh trả tên người nhà lí trưởng để bảo vệ cho chồng, một việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng chưa dám làm. Quả là đáng quí phải không các bạn! Thật đúng với câu ca dao: “Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn” Và chắc hẳn, những người nào đã và đang học cấp II đều biết đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay nhau đầy nước mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình: “Anh em như thể tay chân rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Từ tình yêu thương trong gia đình, mở rộng ra ngoài xã hội thì có tình yêu đôi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình yêu thương đồng loại mà văn học cũng như người xưa luôn để cập đến qua các câu ca dao như: “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” Hoặc câu: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” Cũng với nghĩa đó, người xưa lại nghĩ ra truyền thuyết “con Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra một trăm trứng và nở ra trăm con, 50 người con xuống biển sau này trở thành người miền xuôi, còn 50 người con khác lên núi sau này trở thành các dân tộc miền núi. Trước khi đi, Lạc Long Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ nhau. Điều đó cho thấy người xưa còn nhắc nhở con cháu phải biết thương yêu, tương trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nước ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều hướng về nơi ấy, chung sức chung lòng quyên góp, ủng hộ vật chất lẫn tinh thần. Ngoài đời sống là thế, còn trong những câu chuyện cổ tích thì sao? Truyện cổ tích không đơn thuần chỉ là những câu chuyện hư cấu, tưởng tượng mà thông qua đó cha ông ta muốn gửi gắm những suy nghĩ, tình cảm, thể hiện những ước mơ, niềm tin về công lí. Và hơn thế nữa là tư tưởng nhân đạo của dân tộc ta, được lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh” quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa, hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí Thông, người đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Không những thế, khi 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh Thạch Sanh nhằm cướp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần lượt xếp giáp quy hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế, chàng lại mang cơm thết đãi họ trước khi rút về nước. Điều này làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi với tư tưởng nhân đạo cao cả: “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy trí nhân để thay cường bạo” Rồi câu chuyện “sọ dừa” cũng không kém phần í nghĩa. Tình thương người được thể hiện qua tình cảm của cô con gái út đối với sọ dừa. Cô út vẫn đưa cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận tình mà không hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng. Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với người tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con người qua vẻ bề ngoài bởi vì: “tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. Con người thực sự của mỗi người chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ. Bên cạnh việc ca ngợi những con người “thương người như thể thương.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thân”, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô lương tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những người cạn tình máu mủ. Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện “những ngày thơ ấu”, một người độc ác, “bề ngoài thơn thớt nói cườimà trong nham hiểm giết người không dao”. Bà cô nỡ lòng nào lại nói xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng trước mặt bé-đứa cháu ruột của mình, lẽ ra bà cô phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu thuyết “Tắt đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất nhân của tên cai lệ và người nhà lí trưởng. Chúng thẳng tay đánh đập những người thiếu sưu, đến những người phụ nữ chân yếu tay mềm như chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn mất hết tính người. Còn những cấp bậc quan trên thì sao? Ông quan trong truyện “sống chết mặc bay” là tiêu biểu cho tầng lớp thống trị, quan lại ngày xưa. Trong cảnh nguy cấp, dân nhân đội gió, tắm mưa cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh tổ tôm. Trước tình hình đó, ngoại trừ những tên lòng lang dạ sói như tên quan hộ đê thì có ai mà không thương xót đồng bào huyết mạch. Ngay cả khi có người vào báo đê vỡ mà hắn còn không quan tâm, bảo lính đuổi ra ngoài. Thật là lũ người bất nhân vô lương tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập nước, nhà cửa lúa mà bị cuốn trôi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng lớp thống trị, dửng dưng trước sinh mạng của biết bao người dân. Thật đau xót cho số phận người dân thời ấy! 3. Kết bài Qua những tác phẩm văn học ở trên, chúng ta có thể thấy được rằng: văn học Việt Nam luôn để cao lòng nhân ái, ca ngợi những người “thương người như thể thương thân”, và cũng lên án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh chứng rõ nét cho tư tưởng nhân đạo, tình yêu thương cao cả… đã trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta. Chúng ta cần phải biết yêu thương người khác, biết giúp đỡ nhau trong công việc cũng như trong học tâp để cùng nhau tiến bước trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất nước giàu mạnh. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết: "Còn gì đẹp trên đời hơn thế Người yêu người sống để yêu nhau" Đề 12 (Nước Đại Việt ta) là một áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc - Hãy GT về tác giả, tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên II. Phân tích đề:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Thể loại: NL thợp: 2. Nội dung: 3. PVDC:. + Thuyết minh + Chứng minh + Tác giả, tác phẩm + Lòng tự hào dân tộc - Đoạn trích (NĐVta). III. Dàn ý + biểu điểm 1. Mở bài. 1đ. - Giới thiệu khái quát BNĐC, tác giả Nguyễn Trãi và nội dung đoạn trích (NĐVta) 2. Thân bài a) GT tác giả, tác phẩm. 7đ 2đ. - Thân thế, cuộc đời, sự nghiệp b) Tác phẩm - BNĐC: Hoàn cảnh sáng tác - Đoạn trích (NĐVta) và ND đoạn trích c) Chứng minh: Lòng tự hào dân tộc. 5đ. + Tự hào về truyền thống nhân nghĩa của dân tộc ta. 2đ. - Nhân nghĩa là mục đích của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là (Yêu dân trừ bạo) - Đặt trong hoàn cảnh viết (BNĐC) thì tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống giắc ngoại xâm  Là 1 TT tiến bộ, mới mẻ, là sự phát triển nhân nghĩa trong nho giáo của Nguyễn Trãi - Tự hào về truyền thống nhân nghĩa là tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của cha ông ta + Tự hào khẳng định (về sự) chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt - Tự hào ĐV là 1 đất nước có chủ quyền lãnh thổ riêng, có truyền thống văn hoá lâu đời, có thuần phong mĩ tục riêng và những trang lịch sử vẻ vang .. - Nguyễn Trãi đã tạo nêu sức mạnh Đại Việt, tầm vóc ĐV 1đ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược - Lịch sử dân tộc ta còn lưu danh những tên tuổi các bậc anh hùng hào kiệt cùng những chiến công vang dội 3. Kết bài. 1đ. - Khẳng định giá trị của đấu tranh - Suy nghĩ bản thân. TUYỂN TẬP ĐỀ TỔNG HỢP HK II – VĂN 8 ĐỀ 1 Câu 1. (2,0 điểm) Chép lại theo trí nhớ đoạn đầu của văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Hãy cho biết tên tác giả và hoàn cảnh ra đời bài văn trên ? Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy cho biết nội dung câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” và cho biết câu này được sử dụng trong hoàn cảnh giao tiếp như thế nào ? Câu 3. (1,0 điểm) Thế nào là câu chủ động ? Cho một ví dụ ? Câu 4. (1,0 điểm) Nêu công dụng của dấu chấm phẩy, mỗi công dụng cho một ví dụ ? Câu 5 (5,0 điểm) Một trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng là: “Học tập tốt, lao động tốt”. Em hãy giải thích nội dung lời dạy trên. HƯỚNG DẪN Câu 1 (2 điểm) - Ý 1: Chép được đoạn văn: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước”. (1.0 điểm) - Ý 2: Nêu được tên tác giả là: Hồ Chí Minh. (0.5 điểm) - Ý 3: Nêu được hoàn cảnh sáng tác: Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội lần thứ II, tháng 2 năm 1951. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Câu 2 (1 điểm) - Ý 1: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa tội lỗi. (0,5 điểm) - Ý 2: Dùng để nhắc nhở con cháu cũng như mọi người khi rơi vào hoàn cảnh khốn khổ về vật chất. (0,5 điểm) Câu 3 (1 điểm) - Ý 1: Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác (chỉ chủ thể của hoạt động). (0,5 điểm) - Ý 2: Cho được một ví dụ đúng. (0,5 điểm) Câu 4 (1 điểm) - Ý 1: Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. (0,25 điểm) - Ý 2: Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. (0,25 điểm) - Ý 3: Cho được 2 ví dụ, mỗi ví dụ đúng được: 0,25 điểm. Câu 5 (5 điểm) Bài viết của học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, song cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: A/ Yêu cầu chung: 1. Nhận biết: 2,0 điểm - Học sinh nhận biết đúng kiểu bài: lập luận giải thích. - Biết vận dụng kiến thức lí thuyết để làm bài . 2. Thông hiểu: 1.5 điểm Viết đúng nội dung của đề ( theo dàn bài dưới đây ) 3. Vận dụng: 1,5 điểm - Biết vận dụng những hiểu biết trên để xây dựng thành một bài văn giải thích hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, hợp lí; bài viết phải có văn phong trong sáng, dùng từ, đặt câu chính xác, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả (1.0 điểm). - Bài viết có kết hợp các yếu tố biểu cảm, nghị luận, (0,5 điểm). B/ Yêu cầu cụ thể: a/ Mở bài: - Dẫn dắt. - Giới thiệu luận điểm: “Học tập tốt, lao động tốt” là một trong năm điều Bác Hồ dạy. Đó là mục tiêu phấn đấu để người học sinh trở thành người lao động có văn hoá góp phần xây dựng đất nước. - Trích dẫn. b/ Thân bài: * Học tập tốt là như thế nào ? - Xác định động cơ mục đích đúng đắn, thái độ học tập cho đúng đắn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cần cù chăm chỉ, vượt lên khó khăn khách quan của của đời sống hằng ngày. - Không lùi bước trước những vấn đề hóc búa của kinh tế. - Kiên trì, nhẫn nại, chủ động * Tại sao phải học tập tốt: để nắm bắt tri thức nhân loại. * Muốn học tập tốt cần phải làm như thế nào ? - Có phương pháp học tập cho đúng đắn. - Nghe giảng chăm chú. - Sáng tạo và có ý thức ghi bài ở lớp, giải bài tập ở nhà. - Học trong sách vở, học ngoài thực tế, học thầy, học bạn. * Lao động tốt là như thế nào ? - Tạo ra được nhiều sản phẩm tốt cho xã hội. - Lao động có kỉ luật, kĩ thuật và có năng suất. * Tại sao phải lao động tốt: để rèn luyện, học tập trở thành người lao động sau khi ra trường, trở thành người công dân tốt, người cộng sản tốt, người cán bộ tốt. * Muốn lao động tốt phải làm như thế nào ? - Đảm bảo giờ giấc, nội quy lao động, không tuỳ tiện được chăng hay chớ, tự giác tích cực, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo năng suất, chất lượng sản phẩm. - Sáng tạo cải tiến kĩ thuật. c/ Kết bài: - Khẳng định lời dạy của Bác giúp học sinh hướng rèn luyện vào đời. - Hứa thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. ĐỀ 2 Câu 1 : Em hãy chữa lỗi cho câu văn sau:”Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khỏe vừa làm giảm tuổi thọ của con người” Câu2 : Nêu những điểm giống nhau của Hịch, Cáo, Chiếu. Câu 3 ( 1 điểm)Thế nào là câu cảm thán?Cho ví dụ minh hoạ. Câu 4 ( 6 điểm) Tuổi trẻ và tương lai đất nước ĐÁP ÁN : Câu 1:Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa hao tốn tiền bạc. Câu 2 : - Thường là văn nghị luận, viết theo thể văn biền ngẫu. - Do vua chúa dùng để ban bố mệnh lệnh. - Dùng để trình bày ý kiến của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 3: - Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi, thay, biết bao...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết).(0.25đ) - Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.(0.25đ) * Học sinh nêu được đúng ví dụ:0.5 đ Ví dụ:Bầu trời hôm nay đẹp quá! Câu 4: 1. Yêu cầu chung: - Bài viết hoàn chỉnh, đúng thể loại ( nghị luận) có vận dụng các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Trình bày được mối quan hệ, tầm quan trọng của tuổi trẻ và tương lai của đất nước. - Văn viết trôi chảy, bố cục rõ ràng.Hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả... 2. Yêu cầu cụ thể: a.Mở bài: Giới thiệu chung về mối quan hệ giữa tuổi trẻ và tương lai của đất nước. b.Thân bài: - Tuổi trẻ là tuổi tràn đầy sức sống, nhiệt huyết. - Tuổi trẻ có vai trò rất quan trọng đối với tương lai của đất nước. - Là học sinh( tuổi trẻ) em cần phải làm gì cho đất nước. c.Kết bài: Khẳng định lại vai trò, tầm quan trọng của tuổi trẻ đối với tương lai của đất nước ĐỀ 3 Câu 1: Chép lại bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh và nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ đó. (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Chỉ ra những thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của chế độ thực dân Pháp qua văn bản “Thuế máu” được trích trong “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: (1,5 điểm) Câu cầu khiến là gì? Nêu công dụng và cho ví dụ. Câu 4: (0,5 điểm) Thay đổi trật tự từ các câu sau: a. Vài chú tiều, lom khom dưới núi. b. Mấy nhà chợ, lác đác bên sông. Câu 5: (6 điểm).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trong một cuộc nói chuyện với học sinh, Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói: “Có tài mà không có đức là người vô dụng. Có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”. Hãy giải thích câu nói trên. Liên hệ bản thân, em thấy cần phải làm gì để trau dồi đạo đức và tài năng theo lời dạy của Bác. --------- HẾT --------ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (1điểm) - Chép đúng bài thơ. (0,5đ) - Nêu hoàn cảnh sáng tác. (0,5đ) Câu 2: (1 điểm) Thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của thực dân Pháp: - Tiến hành lùng ráp, vây bắt người ta phải đi lính. - Lợi dụng chuyện bắt lính mà dọa nạt, xoay xở kiếm tiền. - Trói xích, nhốt người như nhốt súc vật. Câu 3: (1,5 điểm) - Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, nào, … hay ngữ điệu cầu khiến. (0,5 điểm) - Công dụng: dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo, ... (0,5 điểm) - VD: Em hãy cố gắng học tốt hơn để cha, mẹ và thầy, cô vui lòng. (0,5 điểm) Câu 4: (mỗi câu 0,25 điểm) a. Lom khom dưới núi, tiều vài chú. b. Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Câu 5: 6(điểm) * Mở bài: (0,5 điểm). - Nêu yêu cầu và nhiệm vụ của thanh thiếu niên hiện nay. Từ đó đặt vấn đề cần rèn luyện cả đức lẫn tài. - Dẫn câu nói của Bác. * Thân bài: (4 điểm). - Thế nào là có tài, có đức? + Tài: Kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, sáng kiến, để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, + Đức: Hết lòng phục vụ nhân dân, có tư cách đạo đức, tác phong tốt. - Mối quan hệ giữa tài và đức: + Người vừa có tài, vừa có đức thì thật là đáng quý (các anh hùng liệt sĩ, danh nhân, nhà quản lí giỏi,…). + Tại sao có tài mà không có đức lại là người vô dụng?.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Dẫn chứng: Một cán bộ quản lí giỏi nhưng tham ô. Một học sinh khá nhưng vô kỉ luật, gian dối. + Tại sao có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó? Dẫn chứng: Một đội trưởng sản xuất không am hiểu khoa học, kĩ thuật, làm mò mẫm, dẫn đến chỗ sản xuất tụt lùi. Một học xếp hạnh kiểm tốt, nhưng học kém không hoàn thành nhiệm vụ học tập thì chưa thể coi là phẩm chất tốt và cũng không phát huy được tác dụng đối với các bạn,… - Suy nghĩ về lời dạy của Bác và liên hệ với bản thân: Chăm lo rèn luyện toàn diện để đáp ứng yêu cầu của Tổ quốc đối với thanh niên, thiếu niên trong giai đoạn hiện nay. * Kết bài: (1 điểm). Tóm tắt ý nghĩa, tác dụng lời dạy của Bác và rút ra bài học sâu sắc nhất đối với bản thân. ĐỀ 4 Câu 1: (3 điểm) a. Chép chính xác bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nội dung của bài thơ? b. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Em hãy kể tên một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ II ? Câu 2: (2 điểm) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. ( Ngắm trăng- Hồ Chí Minh) Câu 3: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( 10-12 dòng ) nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 4) Câu 1: (3 điểm) a. Chép chính xác bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh (1điểm) ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm): ‘ Sáng ra bờ suối, tối vào hang, Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, Cuộc đời cách mạng thật là sang.”.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ: (1điểm) - Nội dung:(1 điểm) + Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó với nhiều gian khổ thiếu thốn + Sự nghiệp lớn dịch sử Đảng đòi hỏi phải có niềm tin vững chắc không thể lay chuyển + Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên Pác Bó mang vẻ đẹp của người chiến sĩ cách mạng với phong thái ung dung tự tại b. Bài thơ thuộc thể thơ Thất ngôn tứ tuyệt. ( 0,5điểm) Một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học trong chương trình Ngữ văn 8 kỳ 2: Ngắm trăng, Đi đường của Hồ Chí Minh. ( 0,5điểm) Câu 2: (2 điểm) 1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên : (0,5 điểm) - Phộp tu từ nhõn húa: ô Trăng nhũm”, điệp từ “ ngắm”,phép đối 2. Giá trị các biện pháp tu từ trong câu thơ trên: - Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhân hóa có t©m tr¹ng và ánh mắt như con người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu... ( 0,75 điểm) - Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của cuộc đời. ( 0,75 điểm) Câu 3: (5 điểm) *Yêu cầu: - Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày sạch sẽ. - Nội dung: HS viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ cần đảm bảo các ý sau: + Hình ảnh Bác Hồ được hiện lên qua bài thơ “ Ngắm Trăng ” thật là đẹp... ( 1,5 điểm ) + Bác là người chiến sĩ cộng sản yêu thiên nhiên sâu sắc, có tâm hồn nghệ sĩ... ( 1,5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Là người có ý chí cách mạng mạnh mẽ, phong thái ung dung, vượt lên sự hà khắc, tàn bạo của chốn ngục tù đế quốc... (1 điểm ) + Người tù Hồ Chí Minh với tâm hồn của cmột nhà thơ luôn hướng về cái đẹp.... ĐỀ 5 Câu 1: ( 3 điểm) Chép chính xác 8 câu thơ đầu bài Nhớ rừng của Thế Lữ và nêu ý nghĩa của văn bản. Câu 2: ( 3 điểm) Cho hai câu thơ sau : "Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang”. Hai câu thơ trên được trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? Nêu ý nghĩa của hai câu thơ ? Câu 3: ( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng trình bày cảm nghĩ của em về hình ảnh người chiến sĩ cộng sản trong bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 5) Câu 1: ( 3 điểm) Học sinh chép đủ chính xác đoạn thơ được 2 điểm trong đó ( đúng mỗi câu được 0,25 điểm). "Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt, Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua, Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ, Gương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm. Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi, Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi, Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.” * Ý nghĩa của văn bản: ( 1 điểm) -Mượn lời con hổ trong vườn bách thú, tác giả kín đáo bộc lộ tình cảm yờu nước, niềm khỏt khao thoỏt khỏi kiếp đời nụ lệ.đó cũng là tâm sự chungcủa ngời dân VNtrong cảnh mất nớc lúc đó . Câu 2: ( 3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Học sinh cần làm rõ các nội dung sau: Hai câu thơ "Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang”. được trích trong bài thơ: Tức cảnh Pác Pó của Hồ Chí Minh. ( 1 điểm) *Ý nghĩa của hai câu thơ: - Qua 2 hình ảnh đối lập bàn đá chông chênh/ sự nghiệp dịch sử Đảng, hình tượng người chiến sĩ được khắc họa chân thực, sinh động, lại vừa có một tầm vóc lớn lao, một tư thế uy nghi, trên chiếc bàn đá chông chênh đó Bác Hồ đang ngồi dịch lịch sử Đảng cộng sản Liên Xô làm tài liệu huấn luyện cán bộ, đồng thời chính là đang xoay chuyển lịch sử Việt Nam...( 1 điểm) - Cuộc sống tuy gian khổ nhưng Bác thấy cuộc sống cách mạng thật là đẹp, thật là sang. Chữ sang kết thúc bài thơ đã tỏa sáng tinh thần toàn bài thơ... ( 1 điểm) Câu 3: ( 4 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, ràng mạch, trình bày sạch sẽ. -Nội dung: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ được các ý sau: + Hình ảnh nhà thơ – người tù cộng sản trong cảnh giam cầm hiện lên rất đẹp qua bài thơ... ( 1 điểm ) + Yêu thiên nhiên, yêu đời tha thiết... ( 1 điểm ) + Tâm hồn nhạy cảm... ( 1 điểm ) + Khao khát tự do, khao khát được trở về với cuộc sống hoạt động cách mạng... ( 1 điểm ) ĐỀ 6 Câu 1: ( 3 điểm) Đoạn kết thúc một bài thơ có câu: “ Ta nghe hè dậy bên lòng ........................................ a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thiện khổ thơ trên ? b. Đoạn thơ vừa chép trích trong văn bản nào? Tác giả là ai ? c. Các câu thơ trên nói tới tâm trạng gì của người chiến sĩ cách mạng khi bị giam cầm trong nhà lao? Câu 2: ( 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nêu giá trị nội dung của đoạn trích “Thuế máu” của Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: ( 5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (10 -12 dòng) trình bày cảm nhận của em về tình yêu quê hương trong bài“ Quê hương ” của nhà thơ Tế Hanh? HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 6) Câu 1: ( 3 điểm) a. Chép chính xác 3 câu thơ còn lại để hoàn chỉnh khổ thơ. ( 0,75 điểm) “ Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi! Ngột làm sa , chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu ! ” b. Khi con tu hú – Tố Hữu ( 1 điểm) c. Tâm trạng uất ức, bực bội vì mất tự do, muốn phá tan xiềng xích. ( 0,25 điểm) - Niềm khát khao tự do của người chiến sĩ cách mạng trong hoàn cảnh bị tù đầy đang hướng tới cuộc đời tự do. ( 1 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) *Nội dung: - Tố cáo thủ đoạn và mánh khóe nham hiểm của chính quyền thực dân Pháp đối với người dân các xứ thuộc địa ... (0,75 điểm) *Nghệ thuật: - Thể hiện số phận của những người dân thuộc địa: đáng thương, khốn khổ, bị lừa dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh cùng quẫn,...Họ là nạn nhân của chính sách cai trị tàn bạo, nham hiểm của thực dân Pháp. (0,75 điểm) Bằng những tư liệu phong phú, xác thực, bằng ngòi bút trào phúng sắc sảo . Đoạn trích “ Thuế máu” có nhiều hình ảnh giàu giá trị biểu cảm, có giọng điệu vừa đanh thép, vừa mỉa mai... (0,5điểm) Câu 3: ( 5 điểm) *Yêu cầu: - Hình thức của một đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. (0,5 điểm) -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: + Bài thơ là lời bày tỏ tình yêu quê hương đằm thắm, trong sáng, tha thiết của nhà thơ đối với quê hương làng biển.....: (1 điểm) - Thể hiện qua nỗi nhớ quê hương từ: + Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng của làng chài....(1 điểm) + Bức tranh lao động đầy phấn khởi và dạt dào sức sống...(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Những hình ảnh rất gần giũ, đời thường : Biển xanh, cá bạc, mùi vị mặn nồng của nước biển......( 1,5 điểm) ĐỀ 7 Câu 1: ( 2 diểm) Cho đoạn văn: “Ta thường đến bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa , ta cũng vui lòng”. a. Đoạn trích trên nằm trong tác phẩm nào? Cho biết tên tác giả? b. Đoạn trích trên có nội dung ý nghĩa như thế nào? Câu 2: (4 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu trong văn bản thuế máu của Nguyễn Ái Quốc. Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng được biểu hiện trong văn bản. Câu 3: (4 điểm) -Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng nêu cảm nhận của em về đoạn thơ sau: “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt Trường giang. Cánh buồm gương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...” HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 7) Câu 1: ( 2 điểm) a. Đoạn trích nằm trong tác phẩm “Hịch tướng sĩ”. (0,5điểm) Tác giả Trần Quốc Tuấn. (0,25điểm ) b. Đau xót đến quặn lòng trước cảnh nước nhà bị xâm lăng.( 0,5 điểm) Tình yêu đất nước sâu sắc, căm thù giặc đến tột đỉnh. (0,5 điểm) Cổ vũ khích lệ tinh thần chiến đấu cho quân sĩ. ( 0,25 điểm) Câu 2: (4 điểm) * Giải thích ý nghĩa nhan đề Thuế máu:(1 điểm) - Thuế máu- nhan đề bóc trần luận điệu khai hóa, bảo hộ của thực dân Pháp. Ngời dân thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công vô lí .Song có lẽ mét thø thuÕ tµn nhÉn ,phò phµng nhÊt lµ bÞ bãc lét x¬ng m¸u ,m¹ng sèng .ThuÕ m¸u lµ c¸ch gäi cña NAQ.C¸i tªn thuÕ m¸u gäi lªn sè phËn thảm thơng của ngời dân thuộc địa ,bao hàm lòng căm phẫn ,thái độ mỉa maiđối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Nhan đề độc đáo, có giá trị tố cáo tội ác của thực dân Pháp. * Nhận xét về nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng được biểu hiện trong văn bản Thuế máu: - Tác giả sử dụng sắc sảo các thủ pháp nghệ thuật tương phản để vạch trần giọng lưỡi, thủ đoạn bịp bợm của bọn thực dân trong việc bắt nô lệ “ bản xứ” làm bia đỡ đạn. (1điểm ) - Sử dụng từ ngữ trào phúng sắc sảo như: “ Chiến tranh vui tươi”, “ lập tức họ biến thành...”, “ được phong cho cái danh hiệu tối cao”.... khiến cho giọng văn châm biếm trở nên sâu cay, mỉa mai.(1điểm) - Nghệ thuật lập luận: miêu tả kết hợp với bình luận để châm biếm cái“Thuế máu” của bọn thực dân. Nêu lên những con số, những sự thực, đặc biệt tạo nên những lời văn, giọng văn chua cay để vạch trần, lên án những hình thức bóc lột dã man nhất của thực dân Pháp... (1điểm) Câu 3: (4 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức: đoạn văn rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: Hình ảnh so sánh chiếc thuyền ra khơi như “con tuấn mã” với một loạt các từ ngữ: hăng, phăng, vượt,...diễn tả ấn tượng khí thế dũng mãnh của con thuyền ra khơi...( 1,5 điểm) Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc, bỗng trở lên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng. Tế Hanh như nhận ra đó chính là biểu tượng của linh hồn làng chài....( 1,5 điểm) - Sự so sánh đã gợi ra một vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao... ( 1điểm) Ph©n tÝch 2 phÐp so s¸nh - PhÐp so s¸nh trong c©u th¬ sau hay h¬n - C©u 1 so s¸nh con thuyÒn víi con tuÊn m· còng lµ mét h×nh ¶nh so sánh hay đúng nhng không mới lạ . Díi sù ®iÒu khiÓn cña nh÷ng chµng trai lµng chµi con thuyÒn b¨ng băng lớt sóng ra khơi nh 1 con tuấn mã đang phi nớc đại giữa đại dơng mªnh m«ng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -C©u 2. H×nh ¶nh so s¸nh bÊt ngê s¸ng t¹o so s¸nh c¸nh buåm (cô thÓ) víi m¶nh hån lµng (trõu tîng)  cã sù chuyÓn ho¸ hµo nhËp gi÷a c¸nh buåm tr¾ng trªn nh÷ng con thuyÒn ra kh¬i víi kh¸t väng íc m¬ sèng m¹nh mÏ trong s¸ng…. ĐỀ 8 Câu 1: (3 điểm)Chép chính xác 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Ông Đồ ” của Vũ Đình Liên và nêu ý nghĩa của văn bản. Câu 2: (2 điểm) Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ sau: “ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. (Ngắm trăng- Hồ Chí Minh) Câu 3: (5 điểm) Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nêu cảm nhận của em về nội dung bài thơ“ Đi đường ” của Hồ Chí Minh. HƯỚNG DẪN CHẤM (Đề số 8) Câu 1: (3 điểm) HS chép chính xác 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Ông Đồ ” của Vũ Đình Liên được 2 điểm ( trong đó mỗi câu được 0,25 điểm). Ông đồ vẫn ngồi đấy, Qua đường không ai hay, Lá vàng rơi trên giấy; Ngoài giời mưa bụi bay. Năm nay đào lại nở, Không thấy ông đồ xưa. Những người muôn năm cũ Hồn ở đâu bây giờ ? * Ý nghĩa của văn bản: ( 1 điểm) -Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện sự tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị tàn phai. Câu 2: (2 điểm) 1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu thơ trên : (0,5 điểm) - Phép tu từ nhân hóa: « Trăng nhòm”, điệp từ “ ngắm”.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2. Giá trị các biện pháp tu từ trong câu thơ trên: - Nghệ thuật nhân hóa: Trăng được nhân hóa có khuôn mặt và ánh mắt như con người. Người và trăng đều chủ động tìm đến giao hòa cùng nhau. Điều đó cho thấy Bác Hồ và trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu... (0,75 điểm) - Nghệ thuật điệp từ: Từ “ ngắm” được điệp lại hai lần, nghệ thuật đối xứng nhấn mạnh hình ảnh trăng và người. Đó là tư thế ngắm trăng tuyệt đẹp, hướng tới cái đẹp của cuộc đời. ( 0,75 điểm) Câu 3: (5 điểm) *Yêu cầu: -Hình thức của một đoạn văn phải rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trình bày sạch sẽ. (0,5đ) -Nội dung: Viết đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau đây: +Bài thơ thể hiện hình ảnh hiện thực về con đường nhiều gian khổ mà Tưởng Giới Thạch đầy ải người tù, người tù phải vượt qua chập chùng đường núi... (1,5đ) +Ca ngợi tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái của Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh thử thách trên đường: ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh... (1đ) + Thể hiện một ý nghĩa triết lý khái quát: Con đường cách mạng nhiều thử thách chông gai, nhưng chắc chắn sẽ có kết quả tốt đẹp; người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường... (2đ). MỘT SỐ ĐỀ DẠNG TRẮC NGHIỆM + TỰ LUẬN SƯU TẦM ĐỀ 1: ĐỀ KIỂM TRA M«N ng÷ v¨n, HỌC KỲ II, LỚP 8 ( Thời gian làm bài: 90 phút) PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm) - Khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất. 1. Tính chất nào sau đây phù hợp với văn bản thuyết minh ? A. Thể hiện tình cảm trước đối tượng. B. Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích. C. Cung cấp trị thức chủ quan, cảm tính. D. Sử dụng hàng loạt chứng cứ. 2. Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản ? A. Hai loại C. Bốn loại B. Ba loại D. Không phân loại.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3. Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là gì ? A. Giúp bài văn nghị luận dễ hiểu hơn. B. Giúp cho việc trình bày luận điểm chặt chẽ hơn. C. Giúp cho việc trình bày luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. D. Cả A,B,C đều sai. 4. Văn bản nào không thuộc thời kỳ Trung đại ? A. Chiếu dời đô C. Nước Đại Việt ta B. Hịch tướng sĩ D. Thuế máu  Đọc kỹ văn bản sau và trả lời các câu hỏi tiếp theo : Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca - giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? 5. Văn bản trên trích từ tác phẩm nào, của ai ? A. Ông đồ (Tế Hanh) C. Nhớ rừng (Thế Lữ) B. Quê hương (Tế Hanh) D. Ông đồ (Vũ Đình Liên) 6. Ý nghĩa của đoạn thơ là gì ? A. Nỗi nhớ cảnh nước non hùng vĩ C. Sự khao khát tự do mãnh liệt B. Niềm tiếc nuối quá khứ vàng son D. Nỗi chán ghét thực tại tù túng 7. Đoạn thơ sử dụng loại câu nào ? Để nêu hành động nói gì ? A. Trần thuật - Để kể chuyện. C. Nghi vấn - Để bộc lộ cảm xúc. B. Nghi vấn - Để hỏi. D. Cầu khiến - Để ra lệnh . 8. Biện pháp tu từ chủ yếu trong đoạn thơ là gì ? A. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ. C. Ẩn dụ và nhân hoá. B. So sánh và hoán dụ. D. Câu hỏi tu từ và so sánh. PHẦN II: Tự luận (6 điểm) Bài thơ "Ngắm trăng" thể hiện lòng yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh tù đày. Em hãy viết bài giới thiệu về tác giả, tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung trên .. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> PHẦN I : Trắc nghiệm ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm . Tổng cộng 4 điểm.) Câu số Đáp án. 1 D. 2 B. 3 C. 4 C. 5 B. 6 D. 7 B. PHẦN II : Tự luận ( 6 điểm ) A. Yêu cầu chung : - Nắm vững phương pháp làm văn thuyết minh (giới thiệu) và văn nghị luận (chứng minh ) . Phối hợp cả hai một cách nhuần nhuyễn. - Nắm vững kiến thức về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm " Nhật ký trong tù " và bài thơ " Ngắm trăng " ( bản phiên âm và dịch thơ ) - Diễn đạt tốt . B. Yêu cầu cụ thể : Học sinh có thể linh hoạt giải quyết vấn đề. Sau đây là một số ý cơ bản : 1. Giới thiệu tác giả : (1,5 điểm) - Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn Sinh Cung, lúc đi dạy lấy tên Nguyễn Tất Thành, trong thời kỳ đầu hoạt động cách mạng mang tên Nguyễn Ái Quốc. Sinh tại Kim Liên ( Làng Sen ), Nam Đàn, Nghệ An. Song thân Người là cụ Nguyễn Sinh Sắc và cụ Hoàng Thị Loan . (0,5 điểm) - Hồ Chí Minh là người chiến sĩ cộng sản tiên phong trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ trẻ, người đã nung nấu ý chí cứu nước, sớm bôn ba tìm đường giải phóng dân tộc. Sau 30 năm ở nước ngoài, tháng 2 - 1941, Người về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Đến năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Người, Cách mạng tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Người được bầu làm vị Chủ tịch đầu tiên của nhà nước non trẻ ấy. Từ đó, Người luôn đảm nhiệm những chức vụ quan trọng nhất của Đảng và Nhà Nước, lãnh đạo toàn dân giành thắng lợi. 8 C.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> trong hai cuộc kháng chiến vĩ đại chống Pháp và chống Mỹ. (0,5 điểm) - Hồ Chí Minh vừa là nhà chính trị lỗi lạc, vừa là nhà văn hoá lớn. Trong sự nghiệp lớn lao của Người có một di sản đặc biệt, đó là sự nghiệp văn học. Bên cạnh văn chính luận và truyện - ký, thơ ca là một lĩnh vực nổi bật trong sự nghiệp đó. (0,5 điểm) 2. Giới thiệu tác phẩm: (1 điểm) - Bài thơ " Ngắm trăng " trích trong tập " Nhật ký trong tù "- tập thơ được Bác viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, tại Quảng Tây - Trung Quốc, từ tháng 8 - 1942 đến tháng 9 - 1943. (0,5 điểm) - Bài thơ viết bằng chữ Hán, thể thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch của Nam Trân. (0,5 điểm) 3. Chứng minh nội dung vấn đề: (3 điểm) Học sinh có thể lồng ghép hai nội dung một cách hài hoà, nhuần nhuyễn. Sau đây là một số gợi ý : a. Lòng yêu thiên nhiên: (1,5 điểm) - Bác chọn đề tài về thiên nhiên (Trăng). Bác nghĩ đến trăng và việc ngắm trăng ngay cả khi bản thân bị giam cầm, đày đọa. (0,5 điểm) - Sự xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ trước cảnh đẹp đêm trăng của Bác. (0,5 điểm) - Sự giao hoà tự nhiên, tuyệt vời giữa con người và vầng trăng tri kỷ. Tình cảm song phương cho thấy mối quan hệ gắn bó tri âm giữa trăng và người. (0,5 điểm) b. Phong thái ung dung: (1,5 điểm) -Hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà tù Tưởng Giới Thạch không trói buộc được tinh thần và tâm hồn người tù, không làm mất đi nét thư thái ung dung vốn sẵn có ở Bác. (0,5 điểm) - Bác tự do rung động với vầng trăng, với cảnh đẹp bất chấp hoàn cảnh, bất chấp cái song sắt tàn bạo - biểu tượng cụ thể của nhà tù. (Cuộc vượt ngục tinh thần). (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nét nổi bật của hồn thơ Hồ Chí Minh là sự vươn tới cái đẹp , ánh sáng, tự do. Đó chính là sự kết hợp giữa dáng dấp ung dung tự tại của một hiền triết - thi nhân với tinh thần lạc quan của người chiến sĩ cộng sản . (0,5 điểm) Lưu ý : 0,5 điểm là điểm thưởng cho hình thức trình bày, bố cục, diễn đạt .... ĐỀ 2: ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KỲ II, LỚP 8 ( Thời gian làm bài: 90 phỳt). I - Phần trắc nghiêm ( 3 điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng trong những câu sau đây: Câu 1(0,25 điểm): “Hịch tướng sĩ”, “Đại cáo bình Ngô”, “Chiếu dời đô”, “Bàn về phép học” được viết cùng một thể loại. Đúng hay sai? A. Đúng ; B. Sai. Câu 2(0,25 điểm): Phong trào "thơ mới" được ra đời ttrong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX; C. Từ 1930 đến 1945; B. Từ đầu thế kỷ XX đến 1930; D. Từ 1945 đến 1954. Câu 3(0,25 điểm): Câu sau đây dùng với mục đích gì? Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? ( Trích Lão Hạc - Nam Cao) A. Phủ định; B. Đe doạ; C. Hỏi; D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 4 (0,25 điểm): Nhân vật ông giáo giữ vai trò gì trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao? A. Nhân vật kể chuyện; B. Nhân vật chứng kiến câu chuyện; C. Nhân vật tham gia vào câu chuyện; D. Nhân vật được nghe lại câu chuyện. Câu 5(0,25 điểm): Nét chung về hình thức giữa bài thơ "Nhớ rừng" và bài "Ông đồ" là: A. Xây dựng hai hình ảnh, hai cảnh tượng đối lập để làm nổi bật tâm sự và tình cảnh của nhân vật chính; B. Sử dung thể thơ tự do để diễn tả cảm xúc mãnh liệt của tác giả;.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> C. Ngôn ngữ giản dị, cô đọng và xúc tích; D. Sử dụng nghệ thuật nhân hoá làm cho lời thơ sinh động; Câu 6(0,25 điểm): Hoài Thanh cho rằng: " Ta tưởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thường". Theo em ý kiến đó chủ yếu nói về đặc điểm gì của bài thơ "Nhớ rừng"? A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt; B. Giàu nhịp điệu; C. Giàu hình ảnh; D. Giàu giá trị tạo hình. Câu 7(0,25 điểm): Ý nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn? A. Không có mối quan hệ chăt chẽ với nhau; B. Có mối quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa với nhau; C. Có mối quan hệ ràng buộc về mặt hình thức; D. Cả A, B, C đều sai. Câu 8 (0,25 điểm): Dòng nào nói đúng nhất giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc chiên tranh vui tươi vàu bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa " con yêu" những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa"? A. Giọng lạnh lùng, cay độc; B. Giọng đay nghiến, cay nghiệt; C. Giọng mỉa mai, châm biếm; D. Giọng thân tình, suồng sã. Câu 9 (0,25 điểm): Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội thoại, hành vi nói khi người khác chưa kết thúc lượt lười của người đó được gọi là hành vi …" A. Nói leo; B. Cướp lời; C. Nói tranh; D. Im lặng;. Câu 10 (0,25 điểm): Nối nội dung ở cột A với một nhân xét ở cột B để có một nhận định đúng về luận điểm trong văn bản nghi luận (Chẳng hạn: A-1). A B 1. Là những chứng cứ đưa ra để khẳng định sự đúng đắn của vấn đề. a.Luận điểm 2. Là ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng được nêu ra dưới hình thức khẳng b. Luận cứ định hay phủ định, được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. 3. Là sự phối hợp, tổ chức các dẫn chứng, lí lẽ nhằm làm sáng tỏ vấn đề được nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Câu 11(0,25 điểm): Mục nào dưới đây cần có trong văn bản tường trình mà không cần có trong văn bản thông báo? A. Phần mở đầu; B. Nơi, ngày, tháng, năm làm văn bản; C. Những nội dung cụ thể; D. Lời cam đoan của người viết. Câu 12 (0,25 điểm): Trong các câu sau câu nào là câu ghép đẳng lập? A. Các khí độc thải ra làm cho con người khó thở, gây ngất; B. Vì chất Điôxin rất độc hại nên chúng có thể gây ngộ độc; C. Bao bì nilông trôi ra biển, các sinh vật rất dễ nuốt phải chúng; D. Nêu ta vứt bao bì nilông bừa bãi thì các đường dẫn nước thải sẽ bị tắc. II- Phần tự luận ( 7 điểm): Câu 1 ( 2 điểm): Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đố theo bản dịch của sách giáo khoa. - Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ , giọng điệu trong đoạn văn. Câu 2 ( 5 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ " Đi đường" của Hồ Chí Minh: Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng Núi cao cho đến tận cùng Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. ---Hết--HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) Mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án. B. C. D. A. A. A. B. C. C. a-2 b-1. D. 12 C. Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1 ( 2 điểm): Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đố theo bản dịch của sách giáo khoa. - Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ , giọng điệu trong đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đáp án Ý 1 (1 điểm) Chép chính xác đoạn văn sau: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối , ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ căm tức rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng nguyện xin làm " Ý 2 ( 1 điểm ) Cách sử dụng câu văn biền ngẫu giọng chì chiết, các động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôi sục sâu sắc của vi chủ tướng đối với quân giặc. Câu 2 ( 5 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ " Đi đường" của Hồ Chí Minh: Đi đường mới biết gian lao Núi cao rồi lại núi cao trập trùng Núi cao cho đến tận cùng Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non. Đáp án Yêu cầu học sinh cảm và hiểu được bài thơ nói về chuyện đi đường từ đó nêu bật tinh thần vượt khó để đi tới đích, để dành thắng lợi. Bài thơ còn mang hàm nghĩa: Con đường cách mạng đâỳ gian truân thử thách .Có vượt qua mới dành được thắng lợi vẻ vang. - Học sinh phải liên hệ và rút ra bài học cho bản thân 1 - Phần mở bài ( 0,5 điểm) Nêu được cảm nhân chung về đề tài mà Bác Hồ đề cập đến: Đó là đề tài bình dị mà lại thể hiện một tư tưởng lớn. - Xuất xử của bài thơ ( trích trong Nhật ký trong tù) - Trích dẫn bài thơ 2 - Thân bài ( 4 điểm) Hai câu đầu Hồ Chi Minh sử dụng điệp ngữ và từ láy Câu thơ 1: Như một chiêm nghiêm của một con người từng trải đi nhiều sống cuộc đời sâu sắc phong phú" Đi đường mới biết gian lao". ( 0,5 điểm) Câu thơ 2 : Hình ảnh "Núi cao rồi lại núi cao trập trùng" vừa có ý nghĩa tả thực:Đi hết dãy núi này đến dãy núi khác dựng thành ở phía trước; vừa có ý nghĩa tượng trưng cho những khó khăn thử thách chồng chất. Rất gian lao ( 0,5 điểm ) Câu thơ như một lời nhắc khẽ mà thấm thía : Muốn đi đường phải có quyết tâm, phải kiên trì vượt khó, chịu đựng gian khổ, không được nản chí, ngã lòng ( 0,5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hai câu thơ 3 và 4: ý thơ mới xuất hiện, có vượt lên đến đỉnh núi cao chót vót của muôn trùng dãy núi thì tầm mắt mới được mở rộng, muôn trùng dặm nước non được thu cả vào trong tầm mắt ( 0,5 điểm) Cấu trúc của câu thơ theo quan hệ điều kiện kết quả Điều kiện là người đi đường phải chiếm lĩnh đỉnh cao chót vót của các lớp núi trập trùng nghĩa là phải có quyết tâm cao, có nghị lực kiên cường vượt qua thử thách, phải chiến thắng mọi khó khăn ( 0,5 điểm) Câu thơ cuối: mở ra một không gian bao la, một không gian nghệ thuật tuyệt vời "muôn trùng nước non" được thu cả vào trong tầm mắt người đi đường. Đó là hạnh phúc là kết qủa (0,5 điểm) Bài thơ còn hàm chứa một lớp ý nghĩa nữa: Con đường được nói đến trong bài thơ còn là con đường cách mạng. Nhà thơ là người đi đường đồng thời là người chiến sĩ cách mạng mà con đường cách mạng vô cùng gian khổ hy sinh. Có vượt qua mới dành được độc lập tự do ( 0, 5 điểm ) Liên hệ về con đường đi của các nhà thơ khác ( Lý Bạch…) ( 0,5 điểm) 3- Kết bài ( 0,5 điểm ) Khẳng định giá trị của bài thơ - Bài học cho bản thân: Đường đi khó đầy gian nan thử thách người đi đường phải giàu nghị lực mới tới đích. Con đường học tập cũng vô cùng gian khổ. Phải vượt khó, sáng tạo cần cù mới chiếm được tầm cao tri thức nhân loại. ĐỀ 3: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Thể văn nghị luận cổ nào dướí đây thường dùng để công bố kết quả một sự nghiệp ? A. Chiếu B. Hịch C. Cáo D. Tấu 2. Mượn “Lời con hổ trong vườn bách thú”, tác giả bài Nhớ rừng muốn thể hiện điều gì ? A. Nỗi nhớ về quá khứ vàng son B. Khát vọng làm chủ thế giới C. Tình yêu nước nồng nàn D. Khát vọng tự do mãnh liệt.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản nhật dụng ? A. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 B. Đi bộ ngao du C. Bài toán dân số D. Ôn dịch, thuốc lá 4. Chọn cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống trong câu:“Chiếu dời đô thuyết phục người nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và bằng ……” A. Bố cục chặt chẽ B. Giọng điệu hùng hồn C. Các biện pháp tu từ D. Tình cảm chân thành 5. Trật tự từ trong câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ? A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng B. Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đã chụp rồi C. Bạc phơ mái tóc người cha D. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời xây nền độc lập. 6. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ “Đi đường” ? A. Điệp từ B. Nhân hoá C. So sánh D. Hoán dụ 7. Các câu: “Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,” thuộc kiểu câu gì ? A. Câu nghi vấn B. Câu cầu khiến C. Câu trần thuật D. Câu cảm thán 8. “Lượt lời” là gì ? A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại B. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại C. Là lời nói của chủ thể nói năng trong hội thoại D. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau 9. Bộ phận nào được thay đổi trật tự trong câu: “Những cuộc vui ấy chị còn nhớ rất rõ.” A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Định ngữ D. Bổ ngữ 10. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt ? A. Học sinh lớp Một là một trình độ phát triển, có những đặc trưng riêng. B. Hà Nội là Thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. D. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. 11. Các từ cầu khiến: “hãy, đừng, chớ, nên, cần, phải…” thuộc từ loại gì ? A. Phó từ B. Đại từ C. Quan hệ từ D. Tình thái từ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 12. Câu“Xin đảm bảo mình sẽ trả sách cho cậu đúng hẹn” thể hiện mục đích nói gì? A. Xin lỗi B. Hứa hẹn C. Cam đoan D. Cảm ơn II. Tự luận (7 điểm). Câu 1 (1 điểm). Chép lại chính xác bài thơ: “Tức cảnh Pác Bó” (thơ Hồ Chủ tịch). Câu 2 (6 điểm). Nhân dân ta vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Tuy nhiên, gần đây một số học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói rõ cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta. híng dÉn chÊm ®iÓm). I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (3 ®iÓm , 12 c©u, mçi c©u 0,25. C©u §¸p ¸n. 1 C. 2 D. 3 B. 4 D. 5 D. 6 A. 7 C. 8 D. 9 D. 10 A. II. PhÇn tù luËn (7 ®iÓm): C©u 1 (1 ®iÓm): ChÐp l¹i chÝnh x¸c bµi th¬: “ Tøc c¶nh P¸c Bã” (Th¬ Hå Chñ TÞch) “S¸ng ra bê suèi, tèi vµo hang, Ch¸o bÑ rau m¨ng vÉn s½n sµng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng. Cuộc đời Cách mạng thật là sang.” C©u 2 (6 ®iÓm) Nhân dân ta vốn có truyền thống “ Tôn s trọng đạo”. Tuy nhiên, gần đây một số học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói rõ cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta. Yªu cÇu: - ThÓ lo¹i: NghÞ luËn tæng hîp.( Gi¶i thÝch, chøng minh…) - Nội dung: Làm rõ : "Tôn s trọng đạo” là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Biết trọng thầy và đạo lý ở đời. A. Më bµi (1 ®iÓm): - (0,25 ®) DÉn d¾t. - (0,5đ) Khái quát nội dung câu tục ngữ “Tôn s trọng đạo”. - (0,25 ®) DÉn trÝch c©u tôc ng÷.. 11 A. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> B. Th©n bµi (4 ®iÓm): a. (1 ®) Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷ . - “S” nghÜa lµ thÇy – “T«n s” nghÜa lµ t«n träng thÇy. - “Đạo” là đạo đức, lẽ phải. - “Trọng đạo” là coi trọng đạo đức làm ngời. - NghÜa bao trïm:Ngêi thÇy cã vÞ trÝ quan träng trong viÖc gi¸o dôc, nh¾c nhë chóng ta ph¶i biÕt ¬n, quý träng thÇy. b. ( 1,5đ) Tại sao phải tôn s trọng đạo ( tại sao phải biết ơn và quý träng thÇy). - V× kh«ng cã thÇy th× kh«ng cã hiÓu biÕt vÒ tri thøc “NhÊt tù vi s, b¸n tù vi s”. Mét ch÷ còng do thÇy mµ nöa ch÷ còng do thÇy “Không thầy đố mày làm nên”- không có thầy không có sự nghiệp, kh«ng cã c«ng danh… - Ngêi thÇy ngoµi viÖc cung cÊp kiÕn thøc v¨n ho¸ cßn gi¸o dôc đạo đức, lễ nghĩa…đạo làm ngời. Có thể so sánh công lao thầy cô sánh víi c«ng ¬n cña cha mÑ. c. (1,5 đ) Tình cảm, thái độ với thầy cô nh thế nào. - T«n träng, biÕt ¬n, nghe lêi. - Mét sè biÓu hiÖn sai tr¸i trong x· héi hiÖn nay. C. KÕt bµi (1 ®iÓm) - (0,5 đ) Khẳng định vai trò của ngởi thầy trong thời đại hiện nay. - (0,5 ®) Suy nghÜ b¶n th©n m×nh. ĐỀ 4: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo”. Đạo là lẽ đối xử hằng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy”. 1. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ? A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ C. Bàn luận về phép học D. Bình Ngô đại cáo 2. Đoạn văn trên của tác giả nào ? A. Trần Quốc Tuấn B. Nguyễn Thiếp C. Nguyễn Trãi D. Lí Công Uẩn 3. Văn bản có đoạn trích trên viết theo thể loại gì ? A. Tấu B. Cáo C. Hịch D. Chiếu 4. Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Tấu được viết bằng văn xuôi. B. Tấu được viết bằng văn vần. C. Tấu được viết bằng văn biền ngẫu. D. Tấu có thể được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu. 5. Mục đích của việc học được tác giả nêu trong đoạn trích trên là gì ? A. Học là để biết rõ đạo. B. Học là để trở thành người có tri thức. C. Học để có thể mưu cầu danh lợi D. Học để góp phần làm hưng thịnh đất nước. 6. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng ở đoạn trích trên là gì ? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Thuyết minh 7. Nhận định nào đúng nhất với ý nghĩa của câu: “Người ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương ngũ thường.” ? A. Phê phán lối học sách vở, không gắn với thực tiễn B. Phê phán lối học thực dụng, hòng mưu cầu danh lợi C. Phê phán thói học thụ động, bắt chước D. Phê phán thói lười học 8. Kiểu hành động nói nào đã được thực hiện trong câu: “Nước Việt ta, từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền.” ? A. Hành động bộc lộ cảm xúc B. Hành động hỏi C. Hành động trình bày D. Hành động điều khiển 9. Câu văn: “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo.” thuộc kiểu câu nào ? A. Câu nghi vấn B. Câu phủ định C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán 10. Ý nào dưới đây nói lên chức năng chính của câu nghi vấn ? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc 11. Các từ cầu khiến “hãy, đừng, chớ, nên, cần, phải…” thuộc từ loại gì ? A. Phó từ B. Đại từ C. Quan hệ từ D. Tình thái từ 12. “Lượt lời” là gì ? A. Là việc các nhân vật nói năng trong hội thoại B. Là lời nói của các nhân vật tham gia hội thoại C. Là lời nói của chủ thể nói năng trong hội thoại D. Là sự thay đổi luân phiên lần nói giữa những người đối thoại với nhau II. Tự luận (7 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau, viết thành bài văn có độ dài từ 400 đến 500 chữ. Đề 1. Nhiều người còn chưa hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rất cần phải “Theo điều học mà làm” như lời La Sơn Phu Tử trong bài “Bàn luận về phép học”. Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những thắc mắc nêu trên. Đề 2. Em hãy viết bài văn thuyết minh về tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khoẻ của con người. híng dÉn chÊm ®iÓm). I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (3 ®iÓm , 12 c©u, mçi c©u 0,25. C©u §¸p ¸n. 1 C. 2 B. 3 A. 4 D. 5 A. 6 C. 7 B. 8 C. 9 B. 10 B. II. PhÇn tù luËn ( 7 ®iÓm): Chän mét trong hai dÒ Đề1: Nhiều ngời cha hiểu rõ: Thế nào là “Học đi đôi với hành” và vì sao ta rÊt cÇn ph¶i “Theo ®iÒu häc mµ lµm” nh lêi La S¬n Phu Tö trong bµi “Bàn luận về phép học” Em hãy viết bài văn nghị luận để giải đáp những th¾c m¾c nªu trªn. Më bµi (1 ®iÓm): - Nêu xuất xứ La Sơn Phu Tử trong “Bàn luận về phép học” đã nêu “Theo ®iÒu häc mµ lµm” - Th¸ng 5 n¨m 1950 B¸c Hå nãi vÒ c«ng t¸c huÊn luyÖn vµ häc tËp cã dạy : “Học phải đi đôi với hành”. Học mà không hành thì học vô ích. Hành mµ kh«ng häc th× hµnh kh«ng tr«i ch¶y.. 11 A. 12 D.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Khái quát lời dạy có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với việc học của chóng ta . Th©n bµi (5 ®iÓm): a. (1 ®): gi¶i thÝch häc lµ g×: - Học là tiếp thu kiến thức đã đợc tích luỹ trong sách vở học là nắm vững lý luận đã đợc đúc kết là những kinh nghiệm…nói chung là trau dồi kiÕn thøc më mang trÝ tuÖ. - Hµnh lµ: Lµm lµ thùc hµnh, øng dông kiÕn thøc lý thuyÕt vµo thùc tiễn đời sống. Học và hành có mối quan hệ đó là hai công việc của một quá trình thống nhất để có kiến thức, trí tuệ. b. (2 đ): Tại sao học đi đôi với hành : Tức là học với hành phải đi đôi không phải tách rời hành chính là phơng pháp. - (1 ®) NÕu chØ cã häc chØ cã kiÕn thøc, cã lý thuyÕt mµ kh«ng ¸p dụng thực tế thì học chẳng để làm gì cả vì tốn công sức thì giờ vàng bạc… - (1 đ) Nếu hành mà không có lý luận chỉ đạo lý thuyết soi sáng dẫn đến mò mẫm sẽ lúng túng trở ngại thậm chí có khi sai lầm nữa, việc hành nh thÕ râ rµng lµ kh«ng tr«I ch¶y….(Cã dÉn chøng). c. (2 ®): Ngêi häc sinh häc nh thÕ nµo: - (1 đ) Động cơ thái độ học tập nh thế nào: Học ở trờng; Luyện tập nh thÕ nµo: Chuyªn cÇn, ch¨m chØ…. Häc ë s¸ch vë, häc ë b¹n bÌ, häc trong cuéc sèng. - (1 đ) T tởng sai lầm học cốt thi đỗ lấy bằng cấp là đủ mỹ mãn, lối học hình thức. Cần học xuốt đời, khoa học càng tiến bộ thì học không bao giê dõng l¹i t¹i chç. KÕt bµi (1 ®iÓm): - (0,5 đ) Khẳng định “Học đi đôi với hành” đã trở thành một nguyên lý, phơng châm giáo dục đồng thời là phơng pháp học tập. - (0,5 ®) Suy nghÜ b¶n th©n. ĐỀ 5: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> (Thời gian làm bài 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Ý nào dưới đây nói đúng nhất tâm trạng người tù chiến sĩ được thể hiện ở bốn câu thơ cuối bài thơ “Khi con tu hú” ? “ Ta nghe hè dậy bên lòng Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi ! Ngột làm sao, chết uất thôi Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !” A. Uất ức, bồn chồn, khao khát tự do đến cháy bỏng B. Nung nấu ý chí hành động để thoát ra khỏi chốn tù ngục C. Muốn làm con chim tu hú tự do ngoài trời D. Mong muốn da diết cuộc sống ngoài chốn lao tù 2. Phương thức biểu đạt của đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là gì ? A. Nghị luận B. Thuyết minh C. Miêu tả D. Tự sự 3. Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” sử dụng biệp pháp nghệ thuật gì ? A. So sánh B. Điệp từ C. Ẩn dụ D. Nhân hoá 4. Kiểu hành động nói nào đã sử dụng trong câu: “Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào !”: A. Hành động trình bày B. Hành động hứa hẹn C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động hỏi 5. Một người cha làm giám đốc công ty nói chuyện với người con là trưởng phòng tài vụ của công ty về tài khoản của công ty. Khi đó, quan hệ giữa họ là quan hệ gì ? A. Quan hệ gia đình B. Quan hệ tuổi tác C. Quan hệ đồng nghiệp D. Quan hệ chức vụ xã hội 6. Cách chữa nào dưới đây hợp lý mà ít thay đổi về nghĩa nhất đối với câu “Nó không chỉ học giỏi mà còn rất chăm học” ? A. Nó không chỉ học giỏi mà còn ngoan ngoãn. B. Nó học giỏi vì nó rất chăm học. C. Tuy nó học giỏi nhưng nó không kiêu căng. D. Mặc dù nó chăm học nhưng nó không học giỏi..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 7. Hai câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” dùng biện pháp tu từ gì ? A. So sánh B. Chơi chữ C. Hoán dụ D. Nhân hoá 8. Ai đã viết “Hịch tướng sĩ” ? A. Nguyễn Trãi B. Trần Quốc Tuấn C. Lê Lợi D. Trần Quốc Toản 9. Ý nào dưới đây nói lên chức năng chính của câu nghi vấn ? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc 10. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì ? A. Nét mặt B. Điệu bộ C. Cử chỉ D. Ngôn ngữ 11. Trật tự từ của câu nào thể hiện thứ tự trước sau theo thời gian ? A. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập (Nguyễn Trãi) B. Đám than đã rạc hẳn lửa (Tô Hoài) C. Tôi mở to đôi mắt, khe khẽ reo lên một tiếng thú vị (Nam Cao) D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu (Nguyên Hồng) 12. Câu nào dưới đây mắc lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gic ? A. Anh cúi đầu thong thả chào. B. Nó không chỉ ngoan ngoãn mà còn lễ phép. C. Linh là một học sinh chăm ngoan và học giỏi ở lớp. D. Tuy phải làm nhiều việc nhà nhưng bạn ấy vẫn học rất giỏi. II. Tự luận ( 7 điểm, 2 câu). 1. (2 điểm): Viết đoạn văn giới thiệu về tác giả Nguyễn Trãi. 2. (5 điểm). “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Dựa vào văn bản in trong sách giáo khoa, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên.. ®iÓm). híng dÉn chÊm I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (3 ®iÓm , 12 c©u, mçi c©u 0,25. C©u §¸p ¸n. 1 A. 2 A. 3 D. 4 C. 5 C. 6 B. 7 D. 8 B. 9 B. 10 D. 11 A. 12 B.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II. PhÇn tù luËn (7 ®iÓm, 2 c©u). C©u1. (2 ®iÓm): ViÕt ®o¹n v¨n giíi thiÖu vÒ t¸c gi¶ NguyÔn Tr·i. - Yªu cÇu: viÕt ®o¹n v¨n cã bè côc 3 phÇn: Më ®o¹n- Th©n ®o¹n- KÕt ®o¹n. V¨n phong m¹ch l¹ch lu lo¸t, ch÷ viÕt s¹ch sÏ. - Nội dung: Về cuộc đời sự nghiệp văn chơng. NguyÔn Tr·i ( 1380-1442) HiÖu lµ øc trai – con trai NguyÔn Phi Khanh. «ng tham gia khëi nghÜa Lam S¬n cïng Lª Lîi. «ng lµ mét nh©n vËt lÞch sö lçi l¹c toµn tµi hiÕm cã, (Ngêi anh hïng d©n téc, v¨n vâ song toµn). Nhng cuối cùng bị giết hại một cách oan khốc (1442) , mãi đến 1464 mới đợc nhà Vua Lê Thánh Tông chiêu tuyết( rửa oan). ông là ngời Việt Nam đầu tiên đợc công nhận là danh nhân văn hoá thÕ giíi(1980). Để lại sự nghiệp văn chơng đồ sộ và phong phú trong đó có các tác phẩm: Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mÖnh tËp. - Më bµi: 0,5 ®iÓm. - Th©n bµi: 1 ®iÓm. - KÕt bµi: 0,5 ®iÓm. C©u2. (5 ®iÓm): Chøng minh “Níc §¹i ViÖt ta” cña NguyÔn Tr·i lµ ¸ng v¨n trµn ®Çy lßng tù hµo d©n téc. Dùa vµo v¨n b¶n in trong s¸ch gi¸o khoa, em h·y lµm sáng tỏ nhận định trên. Chøng minh “Níc §¹i ViÖt ta, cña NguyÔn Tr·i lµ ¸ng v¨n trµn ®Çy lßng tù hµo d©n téc. A- Më bµi(1 ®iÓm): - (0,5 điểm). Giới thiệu tác giả Nguyễn Trãi- Hoàn cảnh ra đời của “Bình Ngô đại cáo”và đoạn trích “Nớc Đại Việt ta”. - (0,5 ®iÓm). Nªu luËn ®iÓm kh¸i qu¸t: “Níc §¹i ViÖt ta” lµ ¸ng v¨n trµn ®Çy lßng tù hµo d©n téc. B- Th©n bµi (3 ®iÓm) : + (1 ®) Nguyªn lÝ Nh©n nghÜa lµ nguyªn lÝ c¬ b¶n lµm nÒn t¶ng cèt lâi t tëng nh©n nghÜa cña NguyÔn Tr·i lµ t tëng tiÕn bé- Nh©n nghÜa g¾n liÒn víi yªu níc chèng giÆc ngo¹i x©m. Yªu níc lµ “yªu d©n” “trõ b¹o”..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> + (2 đ) Khẳng định nớc Đại Việt là nớc có độc lập chủ quyền. - Văn hiến lâu đời. - Cã l·nh thæ râ rµng. - Cã phong tôc tËp qu¸n riªng. - Có chế độ chủ quyền tồn tại song song với các triều đại Trung Quèc. + (1 ®) Søc m¹nh §¹i ViÖt lµ søc m¹nh nh©n nghÜa, søc m¹nh chÝnh nghÜa. Thùc tÕ chøng minh (cã dÉn chøng…..) C- KÕt bµi (1 ®iÓm) Khẳng định “Nớc Đại Việt ta” là bản tuyên ngôn độc lập, tràn đầy lßng tù hµo d©n téc.. ĐỀ 6: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Đi đường “Đi đường mới biết gian lao, Núi cao rồi lại núi cao trập trùng; Núi cao lên đến tận cùng, Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non.” (Hồ Chí Minh) 1. Tác phẩm trên được viết vào thời kỳ nào ? A. Thời kỳ Bác sống và làm việc ở chiến khu Việt Bắc B. Thời kỳ tác giả bị giam trong nhà ngục của bọn Tưởng Giới Thạch C. Thời kỳ chống Pháp D. Thời kỳ chống Mỹ 2. Bài thơ trên (Tẩu lộ) phần phiên âm được Hồ Chí Minh viết theo thể loại nào ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> A. Lục bát B. Thất ngôn bát cú đường luật C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Song thất lục bát 3. Bao trùm lên toàn bộ bài thơ là tư tưởng tình cảm gì ? A. Nỗi chua xót vì cảnh lao tù vô lý B. Tinh thần lạc quan cách mạng trong mọi hoàn cảnh C. Niềm vui khi vượt qua mọi trở ngại trên đường đi D. Bài học triết lý về đường đời 4. Câu: “Đi đường mới biết gian lao” thể hiện hành động nói nào ? A. Hành động điều khiển B. Hành động bộc lộ cảm xúc C. Hành động trình bày D. Hành động hứa hẹn 5. Biện pháp nghệ thuật nào dưới đây được sử dụng trong bài thơ trên ? A. So sánh, nhân hoá B. Ẩn dụ, liệt kê C. Nhân hoá, hoán dụ D. Ẩn dụ, điệp ngữ 6. Câu thơ nào trực tiếp nêu lên suy nghĩ của chủ thể trữ tình ? A. Câu 1 B. Câu 2 C. Câu 3 D. Câu 4 7. Ý nào dưới đây không thể hiện tư thế của chủ thể trữ tình trong bài thơ trên ? A. Đang vượt qua núi cao trập trùng với lòng quyết tâm B. Đang tư duy, triết lý trước cảnh núi non trùng điệp C. Đang đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ thế giới D. Đang ẩn mình trong thiên nhiên hùng vĩ 8. Câu thơ: “Núi cao rồi lại núi cao trập trùng;” thuộc loại câu nào ? A. Câu trần thuật B. Câu nghi vấn C. Câu cảm thán D. Câu cầu khiến II. Tự luận (6 điểm). Cảm nhận của em về tình yêu thiên nhiên và tinh thần lạc quan của Bác Hồ qua bài thơ Ngắm trăng.. híng dÉn chÊm I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (4 ®iÓm , 8 c©u, mçi c©u 0,5 ®iÓm) C©u §¸p ¸n. 1 B. 2 C. II. PhÇn tù luËn (6 ®iÓm).. 3 D. 4 C. 5 D. 6 A. 7 D. 8 A.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> C¶m nhËn cña em vÒ t×nh yªu thiªn nhiªn vµ tinh thÇn l¹c quan cña B¸c Hå qua bµi th¬ “ Ng¾m Tr¨ng”. - ThÓ lo¹i: NghÞ luËn tæng hîp ( ph©n tÝch, chøng minh, biÓu c¶m) - Néi dung: - T×nh yªu thiªn nhiªn cña B¸c ( sù giao hoµ con ngêi víi c¶nh vËt). - Tinh thÇn l¹c quan cña B¸c. A- Më bµi ( 1®iÓm) - XuÊt xø bµi th¬ “ Ng¾m Tr¨ng” trong “ NhËt kÝ trong tï” - Kh¸i qu¸t : “ Ng¾m Tr¨ng” bµi th¬ to¶ s¸ng t×nh yªu thiªn nhiªn, kh¸t väng tù do vµ niÒm l¹c quan cña ngêi chiÕn sÜ mang t©m hån thi sÜ. - TrÝch dÉn bµi th¬. B- Th©n bµi (4 ®iÓm). - B¸c Hå ng¾m tr¨ng trong hoµn c¶nh nao ? (2 ®iÓm). “Kh«ng rîu , kh«ng hoa”: sù thiÕu thèn vÒ vËt chÊt, t©m sù vÒ c¸i hoµn cảnh trớ trêu trớc vẻ đẹp đêm trăng “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” sự lúng túng rất nghệ sĩ, quên đi hiện thực tù ngục, hớng ra ánh sáng, thởng thức cái đẹp . Hai c©u ®Çu víi hån th¬ ch©n thµnh réng më, híng tíi c¸i trong s¸ng, cái đẹp của bầu trời thiên nhiên vũ trụ bao la. - (2 ®) Miªu t¶ cuéc ng¾m tr¨ng : - Ngêi ng¾m tr¨ng- tr¨ng th× nhßm khe cöa ng¾m nhµ th¬. Tr¨ng vµ Ngời nh một đôi tri kỉ biết sẻ, chia cảm thông. Bác rất yêu trăng mà trăng rất yêu Bác. Hai tâm hồn đẹp hoà hợp vào nhau, vợt qua song sắt nhà tù cùng hớng ra bầu trời tự do. - Yêu ánh sáng, yêu cái đẹp và tự do của Bác trong hoàn cảnh tù ngục càng thấy vẻ đẹp sức sống con ngời lạc quan, yêu đời bất chấp mọi hoàn c¶nh. C- KÕt bµi ( 1®iÓm). - Khẳng định những nét đẹp trong tâm hồn lãnh tụ: yêu thiên nhiên, tinh thần l¹c quan tin tëng. ChÊt chiÕn sÜ, chÊt thi sÜ lµ mét. ĐỀ 7: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> (Thời gian làm bài 90 phút) I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”, Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” (Trích Quê hương – Tế Hanh, Ngữ văn 8, tập 2) 1. Chủ thể trữ tình trong đoạn trích trên là ai ? A. Tác giả B. Người dân chài C. Chiếc thuyền D. Tác giả và dân chài 2. Trong đoạn trích, tác giả dùng phương thức biểu đạt chính nào ? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì ? A. Thuyền cá nghỉ ngơi sau một ngày lao động vất vả, gian lao. B. Dân làng chài nóng lòng chờ thuyền đánh cá trở về bến. C. Cảnh thuyền cá trở về sau chuyến ra khơi. D. Sự biết ơn thần linh, biển cả của người dân chài. 4. Dòng nào dưới đây thể hiện đúng nhất ý nghĩa của hai câu thơ sau ? “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;” A. Sự gắn bó máu thịt giữa dân chài và biển khơi B. Vị mặn mòi của biển C. Người dân chài khoẻ mạnh, cường tráng D. Người dân chài đầy vị mặn 5. Hình ảnh người dân chài được thể hiện như thế nào ? A. Chân thực, hào hùng B. Hùng tráng, kì vĩ C. Lãng mạn, hùng tráng D. Vừa chân thực, vừa lãng mạn 6. Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì ? “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” A. Chơi chữ B. So sánh C. Nhân hoá D. Nói quá 7. Dòng nào sau đây chỉ chứa các từ ngữ thuộc trường từ vựng “dụng cụ đánh cá” ? A. Bến, cá, chất muối B. Biển, xa xăm, thớ vỏ C. Chài, bến, cá D. Thuyền, chài, lưới 8. Từ nào sau đây không phải là từ láy ? A. Ồn ào B. Tấp nập C. Thân thể D. Xa xăm * Đọc câu thơ : “Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe” và trả lời câu hỏi 9,10: 9. Câu thơ trên thuộc kiểu câu gì ? A. Câu nghi vấn B. Câu trần thuật C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán 10. Câu thơ trên thuộc kiểu hành động nói nào ? A. Trình bày B. Hỏi C. Điều khiển D. Bộc lộc cảm xúc II. Tự luận (7,5 điểm). Có nhận xét cho rằng, “Hịch tướng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tướng sĩ. híng dÉn chÊm I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (2,5®iÓm , 10 c©u, mçi c©u 0,25 ®iÓm) C©u §¸p ¸n. 1 A. 2 B. 3 C. 4 C. 5 D. 6 C. 7 D. 8 C. 9 D. II. PhÇn tù luËn (7,5 ®iÓm): Cã nhËn xÐt cho r»ng “HÞch tíng sÜ thÓ hiÖn lßng nång nµn yªu níc của Trần Quốc Tuấn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tíng sÜ. + ThÓ lo¹i: Mhøng minh + Néi dung: HÞch tíng sÜ thÓ hiÖn lßng nång nµn yªu níc cña TrÇn Quèc TuÊn . A. Më bµi (1,5 ®iÓm): + (0,5 ®) Giíi thiÖu TrÇn Quèc TuÊn (1232- 1300) lµ vÞ anh hïng d©n tộc, văn võ song toàn, ngời có công lớn nhất trong ba lần đánh thắng giặc Nguyªn M«ng, «ng lµ t¸c gi¶ cuèn Binh th yÕu lîc vµ HÞch tíng sÜ.. 10 D.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + (0,5 đ) Hịch tớng sĩ là một văn kiện lịch sử trọng đại hàm chứa tình cảm yếu nớc và khí phách anh hùng và mang tính nghệ thuật độc đáo, xúng đáng là một kiệt tác trong nền văn học Việt Nam. + (0,5 đ) Đa vấn đề vào bài: Hịch tớng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu níc cña TrÇn Quèc TuÊn. B. Th©n bµi (5 ®iÓm): + (1 ®) Tè c¸o téi ¸c ngang ngîc cña kÎ thï “§i l¹i nghªnh ngang ngoài đờng-Uốn lỡi cú diều sỉ mắng triều đình, đòi ngọc lụa, vét bạc vµng…..” + (3 ®) Lßng yªu níc cña TrÇn Quèc TuÊn thÓ hiÖn: - (1 ®) T¸c gi¶ kh¬i dËy mèi ©n t×nh cña m×nh víi tíng sÜ . - (1 đ) Đau đớn đến thắt tim thắt ruột quên ăn, mất ngủ thể hiện lßng c¨m thï giÆc s©u s¾c (Cã dÉn chøng) - (1 đ) Phê phán tháI độ sai, hành động sai của các tì tớng. + (1 ®) Kªu gäi tíng sÜ ®oµn kÕt mét lßng, nªu cao tinh thÇn c¶nh gi¸c vµ quyÕt chiÕn, quyÕt th¾ng víi kÎ thï. C. KÕt bµi (1 ®iÓm) : + (0,5 đ) Khẳng định Hịch tớng sĩ là một áng văn xuất sắc, phán ánh tinh thÇn yªu níc nång nµn cña d©n téc ta võa mang yÕu tè chÝnh luËn võa mang yÕu tè ch÷ t×nh. + (0,5 ) Suy nghÜ vµ t×nh c¶m cña m×nh tù hµo tªn tuæi TrÇn Quèc TuÊn sống mãi với non sông đất nớc.. ĐỀ 8: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, MÔN NGỮ VĂN, LỚP 8 (Thời gian làm bài 90 phút) I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm). Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. “Từng nghe:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hoá đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có. Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong, Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô, Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã. Việc xưa xem xét Chứng cớ còn ghi.” (Nước Đại Việt ta – Ngữ văn 8, tập 2) 1. “Nước Đại Việt ta” trích từ tác phẩm nào ? A. Chiếu dời đô B. Bình Ngô đại cáo C. Hịch tướng sĩ D. Bàn luận về phép học 2. Văn bản trên viết theo thể loại nào ? A. Thơ B. Hịch C. Cáo D. Chiếu 3. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về chức năng của thể Cáo ? A. Dùng để kêu gọi mọi người đứng lên chống giặc B. Dùng để tâu lên vua những ý kiến, đề nghị của bề tôi C.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua D. Dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết 4. Tác phẩm chứa đoạn trích ra đời vào thời điểm nào ? A. Khi nghĩa quân Lam Sơn đã lớn mạnh B. Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh C. Trước khi quân ta phản công quân Minh xâm lược D. Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta 5. Tình cảm bao trùm lên toàn bộ đoạn trích trên là gì ? A. Lòng căm thù giặc B. Lòng tự hào dân tộc C. Tinh thần lạc quan D. Tinh thần quyết chiến quyết thắng 6. Kiểu hành động nói nào được thực hiện trong đoạn trích sau: “Như nước Đại Việt ta từ trước,.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác.” A. Hành động trình bày B. Hành động hỏi C. Hành động bộc lộ cảm xúc D. Hành động điều khiển 7. Nghĩa của từ“văn hiến” là gì ? A. Những tác phẩm văn chương B. Những người tài giỏi C. Truyền thống văn hoá lâu đời và tốt đẹp D. Truyền thống lịch sử vẻ vang 8. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bốn câu sau ? “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương. Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có.” A. So sánh, ẩn dụ B. Điệp từ, nói quáC. Liệt kê, ẩn dụ D. So sánh, liệt kê II. Tự luận (6 điểm). “Nước Đại Việt ta” là áng văn tràn đầy lòng tự hào dân tộc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nhận định trên. híng dÉn chÊm I. PhÇn tr¾c nghiÖm kh¸ch quan: (4 ®iÓm , 8 c©u, mçi c©u 0,5 ®iÓm) C©u §¸p ¸n. 1 B. 2 C. 3 D. 4 B. 5 B. 6 A. 7 C. II. PhÇn tù luËn (6 ®iÓm): “Níc §¹i ViÖt ta” lµ mét ¸ng v¨n trµn ®Çy lßng tù hµo d©n téc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nhận định trên. ThÓ lo¹i: NghÞ luËn chøng minh A. Më bµi (1 ®iÓm) - (0,25 ®) Giíi thiÖu t¸c gi¶ NguyÔn Tr·i (1380 - 1442) HiÖu øc Trai, mét nh©n vËt lÞch sö lçi l¹c toµn, tµi hiÕm cã, ngêi anh hïng d©n téc, «ng lµ ngời Việt Nam đầu tiên đợc công nhận danh nhân văn hoá thế giới.. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - (0,25 ®) 17 th¸ng ch¹p n¨m §inh Mïi (Tøc ®Çu n¨m 1428) sau khi quân ta đại thắng diệt và làm tan rã 15 vạn viện binh của giặc. Thừa lệnh Lê TháI Tổ (Tức Lê Lợi) Nguyễn TrãI viết Bình Ngô đại cáo công bố sự nghiệp chèng qu©n Minh th¾ng lîi. Níc §¹i ViÖt ta trÝch phÇn më ®Çu cña B×nh Ngô đại cáo. - (0,5 đ) Nêu vấn đề chứng minh Nớc Đại Việt ta là áng văn tràn đầy lßng tù hµo d©n téc . B. Th©n bµi (4 ®iÓm ): Chøng minh Níc §¹i ViÖt ta lµ ¸ng v¨n trµn ®Çy lßng tù hµo d©n téc. + (1 ®) Më ®Çu t¸c gi¶ nªu nguyªn lý nh©n nghÜa, lµ nguyªn lý c¬ b¶n lµm nÒn t¶ng , cèt lâi t tëng nh©n nghÜa cña NguyÔn Tr·i lµ: Yªn d©n vµ Trõ b¹o. - Yên dân là làm cho dân đợc hởng thái bình, hạnh phúc, muốn yªn d©n th× ph¶I trõ diÖt mäi thÕ lùc b¹o tµn. - Nh©n nghÜa cña NguyÔn Tr·I thÓ hiÖn t tëng tiÕn bé, tÝch cùc, nh©n nghÜa g¾n víi yªu níc chèng x©m lîc. + (2 ®) Nh©n nghÜa g¾n liÒn víi yªu níc chèng giÆc ngo¹i x©m b¶o vÖ độc lập chủ quyền dân tộc - (0,5 đ) Lịch sử dân tộc có nền văn hiến lâu đời . - (0,5 ®) Cã c¬ng giíi, l·nh thæ râ rµng. - (0,5 ®) Cã phong tôc tËp qu¸n riªng. - (0,5 đ) Có chế độ chủ quyền riêng song song tồn tại với các triều đại Trung Quốc. + (1 đ) Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc là sức m¹nh cña chÝnh nghÜa. C. Kết bài (1 điểm) Khẳng định Bình Ngô đại cáo- Nớc Đại Việt ta là lời tuyên ngôn độc lập tự chủ của nớc đại việt, là áng văn tràn đầy tự hào dân téc. Chó ý: Qua ph©n tÝch, chøng minh lµm râ c¸ch sö dông tõ ng÷ c©u v¨n biÒn ngÉu, ngoµi yÕu tè lËp luËn s¾c s¶o s¸ng ngêi ch©n lý chÝnh nghÜa cßn thể hiện yếu tố tình cảm, cảm xúc dạt rào lay động lòng ngời. ĐỀ 9:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ĐỀ KIỂM TRA M«N ng÷ v¨n, HỌC KỲ II, LỚP 8 ( Thời gian làm bài: 90 phút). PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm) - Khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng nhất. 1. Tính chất nào sau đây phù hợp với văn bản thuyết minh ? A. Thể hiện tình cảm trước đối tượng. B. Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích. C. Cung cấp trị thức chủ quan, cảm tính. D. Sử dụng hàng loạt chứng cứ. 2. Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản ? A. Hai loại C. Bốn loại B. Ba loại D. Không phân loại 3. Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là gì ? A. Giúp bài văn nghị luận dễ hiểu hơn. B. Giúp cho việc trình bày luận điểm chặt chẽ hơn. C. Giúp cho việc trình bày luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn. D. Cả A,B,C đều sai. 4. Văn bản nào không thuộc thời kỳ Trung đại ? A. Chiếu dời đô C. Nước Đại Việt ta B. Hịch tướng sĩ D. Thuế máu  Đọc kỹ văn bản sau và trả lời các câu hỏi tiếp theo : Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca - giấc ngủ ta tưng bừng ? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ? - Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? 5. Văn bản trên trích từ tác phẩm nào, của ai ? A. Ông đồ (Tế Hanh) C. Nhớ rừng (Thế Lữ) B. Quê hương (Tế Hanh) D. Ông đồ (Vũ Đình Liên) 6. Ý nghĩa của đoạn thơ là gì ? A. Nỗi nhớ cảnh nước non hùng vĩ C. Sự khao khát tự do mãnh liệt B. Niềm tiếc nuối quá khứ vàng son D. Nỗi chán ghét thực tại tù túng 7. Đoạn thơ sử dụng loại câu nào ? Để nêu hành động nói gì ?.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> A. Trần thuật - Để kể chuyện. C. Nghi vấn - Để bộc lộ cảm xúc. B. Nghi vấn - Để hỏi. D. Cầu khiến - Để ra lệnh . 8. Biện pháp tu từ chủ yếu trong đoạn thơ là gì ? A. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ. C. Ẩn dụ và nhân hoá. B. So sánh và hoán dụ. D. Câu hỏi tu từ và so sánh. PHẦN II: Tự luận (6 điểm) Bài thơ "Ngắm trăng" thể hiện lòng yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh tù đày. Em hãy viết bài giới thiệu về tác giả, tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung trên . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. PHẦN I : Trắc nghiệm ( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm . Tổng cộng 4 điểm.) Câu số Đáp án. 1 B. 2 A. 3 C. 4 D. 5 C. 6 B. 7 C. PHẦN II : Tự luận ( 6 điểm ) A. Yêu cầu chung : - Nắm vững phương pháp làm văn thuyết minh (giới thiệu) và văn nghị luận (chứng minh ) . Phối hợp cả hai một cách nhuần nhuyễn. - Nắm vững kiến thức về tác giả Hồ Chí Minh, tác phẩm " Nhật ký trong tù " và bài thơ " Ngắm trăng " ( bản phiên âm và dịch thơ ) - Diễn đạt tốt . B. Yêu cầu cụ thể : Học sinh có thể linh hoạt giải quyết vấn đề. Sau đây là một số ý cơ bản : 1. Giới thiệu tác giả : (1,5 điểm) - Hồ Chí Minh (1890 - 1969) tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn Sinh Cung, lúc đi dạy lấy tên Nguyễn Tất Thành, trong thời kỳ đầu hoạt động cách mạng mang tên Nguyễn Ái Quốc. Sinh tại Kim Liên ( Làng Sen ), Nam. 8 A.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Đàn, Nghệ An. Song thân Người là cụ Nguyễn Sinh Sắc và cụ Hoàng Thị Loan . (0,5 điểm) - Hồ Chí Minh là người chiến sĩ cộng sản tiên phong trong phong trào cách mạng Việt Nam. Từ trẻ, người đã nung nấu ý chí cứu nước, sớm bôn ba tìm đường giải phóng dân tộc. Sau 30 năm ở nước ngoài, tháng 2 - 1941, Người về nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam. Đến năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Người, Cách mạng tháng Tám thành công, khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Người được bầu làm vị Chủ tịch đầu tiên của nhà nước non trẻ ấy. Từ đó, Người luôn đảm nhiệm những chức vụ quan trọng nhất của Đảng và Nhà Nước, lãnh đạo toàn dân giành thắng lợi trong hai cuộc kháng chiến vĩ đại chống Pháp và chống Mỹ. (0,5 điểm) - Hồ Chí Minh vừa là nhà chính trị lỗi lạc, vừa là nhà văn hoá lớn. Trong sự nghiệp lớn lao của Người có một di sản đặc biệt, đó là sự nghiệp văn học. Bên cạnh văn chính luận và truyện - ký, thơ ca là một lĩnh vực nổi bật trong sự nghiệp đó. (0,5 điểm) 2. Giới thiệu tác phẩm: (1 điểm) - Bài thơ " Ngắm trăng " trích trong tập " Nhật ký trong tù "- tập thơ được Bác viết trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, tại Quảng Tây - Trung Quốc, từ tháng 8 - 1942 đến tháng 9 - 1943. (0,5 điểm) - Bài thơ viết bằng chữ Hán, thể thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch của Nam Trân. (0,5 điểm) 3. Chứng minh nội dung vấn đề: (3 điểm) Học sinh có thể lồng ghép hai nội dung một cách hài hoà, nhuần nhuyễn. Sau đây là một số gợi ý : a. Lòng yêu thiên nhiên: (1,5 điểm) - Bác chọn đề tài về thiên nhiên (Trăng). Bác nghĩ đến trăng và việc ngắm trăng ngay cả khi bản thân bị giam cầm, đày đọa. (0,5 điểm) - Sự xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ trước cảnh đẹp đêm trăng của Bác. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Sự giao hoà tự nhiên, tuyệt vời giữa con người và vầng trăng tri kỷ. Tình cảm song phương cho thấy mối quan hệ gắn bó tri âm giữa trăng và người. (0,5 điểm) b. Phong thái ung dung: (1,5 điểm) -Hoàn cảnh khắc nghiệt của nhà tù Tưởng Giới Thạch không trói buộc được tinh thần và tâm hồn người tù, không làm mất đi nét thư thái ung dung vốn sẵn có ở Bác. (0,5 điểm) - Bác tự do rung động với vầng trăng, với cảnh đẹp bất chấp hoàn cảnh, bất chấp cái song sắt tàn bạo - biểu tượng cụ thể của nhà tù. (Cuộc vượt ngục tinh thần). (0,5 điểm) - Nét nổi bật của hồn thơ Hồ Chí Minh là sự vươn tới cái đẹp , ánh sáng, tự do. Đó chính là sự kết hợp giữa dáng dấp ung dung tự tại của một hiền triết - thi nhân với tinh thần lạc quan của người chiến sĩ cộng sản . (0,5 điểm) ĐỀ 10 : Đề Văn 8 HK II Câu 1 ( 2 điểm): Bài "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn có một đoạn văn nói rất cảm động về tấm lòng yêu nước căm thù giặc của vị chủ tướng. Đó là đoạn nào? Hãy chép lại chính xác đoạn văn đố theo bản dịch của sách giáo khoa. - Phân tích hiệu quả của việc dùng từ ngữ , giọng điệu trong đoạn văn. Đáp án: ý 1 (1 điểm) Chép chính xác đoạn văn sau: "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối , ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa. Chỉ căm tức rằng chưa xả thịt, lột da, nuốt gan, uống máu quân thù.Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa ta cũng nguyện xin làm " ý 2 ( 1 điểm ) Cách sử dụng câu văn biền ngẫu giọng chì chiết, các động từ mạnh kết hợp với việc sử dụng điển cố thể hiện lòng căm thù sôi sục sâu sắc của vi chủ tướng đối với quân giặc. Cõu 2 : Chép thuộc lòng bài thơ Đi đường của HCM. Bài thơ có 2 lớp nghĩa, hãy nêu rõ và rút ra bài học gì cho bản thân ? Bài thơ còn hàm chứa một lớp ý nghĩa nữa: Con đường được nói đến trong bài thơ còn là con đường cách mạng. Nhà thơ là người đi đường đồng thời là người chiến sĩ cách mạng mà con đường cách mạng vô cùng gian khổ hy sinh. Có vượt qua mới dành được độc lập tự do.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Bài học cho bản thân: Đường đi khó đầy gian nan thử thách người đi đường phải giàu nghị lực mới tới đích. Con đường học tập cũng vô cùng gian khổ. Phải vượt khó, sáng tạo cần cù mới chiếm được tầm cao tri thức nhân loại. Cõu 3 : Nêu những tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu ? Xác định tác dụng trật tự từ trong những câu sau : - Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Thẻ của nó, người ta giữ; hình của nó, người ta đó chụp rồi - Bạc phơ mái tóc người cha - Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời xây nền độc lập. Cõu 4 : Có nhận xét cho rằng “Hịch tướng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn”. Em hãy làm sáng tỏ nhận định đó qua tác phẩm Hịch tướng sĩ. + Thể loại: Chứng minh + Nội dung: Hịch tướng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn . A. Mở bài (1,5 điểm): + (0,5 đ) Giới thiệu Trần Quốc Tuấn (1232- 1300) là vị anh hùng dân tộc, văn võ song toàn, người có công lớn nhất trong ba lần đánh thắng giặc Nguyên Mông, ông là tác giả cuốn Binh thư yếu lược và Hịch tướng sĩ. + (0,5 đ) Hịch tướng sĩ là một văn kiện lịch sử trọng đại hàm chứa tình cảm yếu nước và khí phách anh hùng và mang tính nghệ thuật độc đáo, xúng đáng là một kiệt tác trong nền văn học Việt Nam. + (0,5 đ) Đưa vấn đề vào bài: Hịch tướng sĩ thể hiện lòng nồng nàn yêu nước của Trần Quốc Tuấn. B. Thân bài (5 điểm): + (1 đ) Tố cáo tội ác ngang ngược của kẻ thù “Đi lại nghênh ngang ngoài đường-Uốn lưỡi cú diều sỉ mắng triều đình, đòi ngọc lụa, vét bạc vàng…..” + (3 đ) Lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn thể hiện:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - (1 đ) Tác giả khơi dậy mối ân tình của mình với tướng sĩ . - (1 đ) Đau đớn đến thắt tim thắt ruột quên ăn, mất ngủ thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc (Có dẫn chứng) - (1 đ) Phê phán tháI độ sai, hành động sai của các tì tướng. + (1 đ) Kêu gọi tướng sĩ đoàn kết một lòng, nêu cao tinh thần cảnh giác và quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù. C. Kết bài (1 điểm) : + (0,5 đ) Khẳng định Hịch tướng sĩ là một áng văn xuất sắc, phán ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta vừa mang yếu tố chính luận vừa mang yếu tố chữ tình. + (0,5 ) Suy nghĩ và tình cảm của mình tự hào tên tuổi Trần Quốc Tuấn sống mãi với non sông đất nước..

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

×