Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MÔN PHÁP LUẬT XÂY DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.59 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC
TP. HỒ CHÍ MINH
Bài tập Cuối kỳ PLXD

Khoa: Xây dựng
Bộ môn: Quản lý xây dựng
Đề 64 – Nhóm

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: 5 điểm
Tên SV: Nguyễn Văn A với A là tên SV
Mã số sinh viên: (…ABC) – ABC là 3 số cuối của mã số SV
Sinh viên chọn số liệu đầu bài theo yêu cầu dựa trên mã số sinh viên của mình
TT

Số cuối MSSV là C
(chọn theo C)

Loại cơng
trình

1
2

0, 1, 2
3, 4, 5

3

6, 7



Chung cư
Văn phịng làm
việc
Bảo tàng

4

8, 9

Thư viện

Mật độ XD
cơng trình
chính so với
khu đất
60%
70%

Nguồn vốn

40%

NV Ngân
sách
NV Ngân
sách

NV Khác
NV Khác


50%

Yêu cầu thực hiện:
1a/ Xác định loại dự án.
1b/ Xác định diện tích mỗi tầng, số tầng, tổng diện tích sàn xây dựng, diện tích khu
đất, diện tích cơng trình phụ, cấp cơng trình. Cho biết số liệu đề bài như bảng sau:

Chung

VP làm
việc
Bảo tàng
Thư viện
Lưu ý

Diện tích xây
dựng mỗi tầng
(xem như các
tầng có diện tích
xây dựng như
nhau)
ABC

Số tầng XD
(i)

Số
tầng
hầm


15 ≤ i ≤ 20

2

15%

50

ABC

10 ≤ i ≤ 15

2

15%

50

2≤i≤4
2≤i≤3
SV tự chọn i

1
1

10%
10%

200

300

4*ABC
4*ABC
Nếu A < 3 thì
chọn A = 3

Mật độ
Diện
XD hạ tích nhà
tầng so bảo vệ,
với khu nhà xe
đất
(m2)

Diện
tích
cây
xanh
(m2)

Phần
đất
cịn lại


1c/ Xác định đơn giá xây dựng, đơn giá thiết bị, đơn giá các hạng mục phụ công tác
xây dựng ?
Tra cứu SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH NĂM 2018 Kèm theo Quyết định

số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Cho biết đơn giá xây dựng các hạng mục cơng trình phụ:
TT
1
2
3

Nội dung
Hạ tầng kỹ thuật
Nhà bảo vệ, nhà xe
Cây xanh

Đơn giá xây dựng (tính theo cụng trỡnh
chớnh)
ẳ n giỏ xõy dng
ẵ n giỏ xõy dựng
1/10 đơn giá xây dựng

Câu 2: 5 điểm
2a/ Câu hỏi tình huống
Theo kế hoạch đấu thầu được phê duyệt, dự án A có 15 gói thầu trong đó có 3 gói thầu
xây lắp trên 500 tỷ đồng. Chủ đầu tư quyết định áp dụng phương thức đấu thầu 2 giai
đoạn và ký kết hợp đồng trọn gói với nhà thầu cho các gói thầu này. Tuy nhiên khi
thanh tốn Chủ đầu tư nhận thấy khối lượng thực tế đã thi cơng nhỏ hơn khối lượng
tính tốn trong gói thầu. Do đó chủ đầu tư từ chối thanh tốn khối lượng chênh lệch
giữa thực tế và tính tốn khi lựa chọn nhà thầu. Theo bạn, khi căn cứ các quy định của
Pháp luật hiện hành thì hành động của Chủ đầu tư là đúng hay sai ? Hãy giải thích lý
do trả lời của bạn (trích dẫn qui định VBPL) ?
2b/ Đọc Điều 1 Khoản 1 “Sửa đổi bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau : “ của
Luật số 62/2020/QH14

- Chọn 3 sửa đổi bổ sung so với văn bản Pháp luật cũ trình bày theo dạng bảng
- Soạn điểm mói ppt trình bày
2c/ Đọc Điều 1 Khoản 4 “Sửa đổi bổ sung Điều 7 như sau : “ của
62/2020/QH14
- So sánh tìm ra điểm mới trình bày theo dạng bảng
- Soạn điểm mói ppt trình bày

Luật số


Câu 1a, b
- Tên SV: Nguyễn Công Tuyền – Trương Văn Năng
- MSSV 1: 17520800537 – (537)
- MSSV 2: 17520800288 – (288)
 Chọn ABC = 537
u cầu

Xác định
Loại cơng
trình
Hạ tầng so
với khu đất

Nguyễn Công
Tuyền
Trương Văn
Năng
Bảo Tàng
Tuyền Năng
Bảo Tàng


17520800537
17520800288
537

10%
Kết quả

Loại dự án

Dự án nhóm
B thuộc phân
loại Dự án
đầu tư cơng

Nguồn vốn

NV Ngân
sách

Đơn vị

Diễn giải / Cách tính/ Tra cứu VBPL (nếu
có)
- Căn cứ vào khoản 2 điều 6: Phân loại dự
án đầu tư công của luật 49/2014/QH13
người ta chia dự án đầu tư công thành: Dự
án quan trọng quốc gia, Dự án nhóm A, Dự
án nhóm B và Dự án nhóm C.
- Tiếp tục dựa vào khoán 4 điều 9 của luật

này thì ta xác định được loại dự án mà đề
đề yêu cầu.
- Căn cứ Luật Đấu thầu năm 2013, Luật
Ngân sách Nhà nước năm 2015 và Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP quy định cụ thể:
- Vốn ngân sách Nhà nước được hiểu là tất
cả các nguồn vốn được tính dựa trên các
khoản thu, chi của Nhà nước, trong đó bao
gồm các nguồn từ ngân sách cấp địa
phương tới ngân sách cấp trung ương (các
đối tượng sau: tổ chức chính trị; tổ chức
chính trị-xã hội, cơ quan nhà nước; tổ
chức chính trị xã hội -nghề nghiệp, tổ tổ
chức xã hội – nghề nghiệp được ngân sách
nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước


Cấp cơng
trình

Cấp I

Diện tích
XD mỗi
tầng
Số tầng nổi
Số tầng
hầm
Tổng diện
tích sàn

xây dựng

2148

m2

2
1

Tầng
Tầng

6444

m2

Diện tích
khu đất

5370

m2

giao; tổ chức xã hội – nghề nghiệp được
ngân sách nhà nước hỗ trợ theo nhiệm vụ
Nhà nước giao, Các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến ngân sách nhà nước ).
Nguồn vốn này đã được cơ quan có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm tài chính mà trong đó nguồn vốn

chỉ được bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nguồn vốn
ngân sách nhà nước chủ yếu từ các khoản
thế, phát hành tiền, lệ phí, phát hành tiền,
nhận viên trợ, bán tài sản và đóng góp tự
nguyện.
- Dự án mang tầm quan trọng cấp quốc gia
nên dựa vào mục 1.1.4.2 phụ lục 1 Phân
cấp cơng trình xây dựng theo quy mô công
suất hoặc tầm quan trọng (Ban hành kèm
theo thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10
tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây Dựng). Tra
bảng ta được kết quả: Bảo tàng thuộc cơng
trình cấp 1.
- ABC = 537 nên diện tích XD mỗi tầng sẽ
được tính như sau:
S = 4 x 537 = 2148 m2
- Theo đề bài 2 ≤ i ≤ 4 ta chọn i = 2
- Theo như yêu cầu đề bài cho
- Cơng trình gồm 1 tầng hầm và 2 tầng nổi.
Theo yêu cầu đề cho thì xem như diện tích
sàn mỗi tầng là như nhau nên khi tính tốn
ta được diện tích sàn 1 tầng là 2148 m2,
suy ra tổng diện tích sàn sẽ tính theo cơng
thức:
St = 3 x 2148 = 6444 m2
- Theo số liệu đề bài mật độ XD cơng trình
chính (Bảo tàng) so với khu đất là 40% nên
diện tích khu đất được tính theo cơng thức:
100

S kd  2148 �  5370m 2
40

Diện tích
cơng trình
phụ

3222

m2

- Diện tích cơng trình phụ sẽ được tính bằng
cách lấy diện tích của cả khu đất trừ cho
diện tích xây dựng cơng trình chính.
Sctp  5370  2148  3222m2

Nhà xe,

200

m2

- Theo số liệu đề bài cho.


bảo vệ
Hạ tầng

m2


537

- Theo số liệu đề bài mật độ xây dựng hạ
tầng so với khu đất là 10 % nên ta có diện
tích hạ tầng là:
S ht  5370 �10%  537m 2

Cây xanh

m2

2485

- Theo đề bài diện tích cây xanh là phần cịn
lại nên ta có diện tích cây xanh được tính:
Scây  5370  2148  200  537  2485m 2

Câu 1c
Đơn vị tính:1.000 đ/m2sàn

Tra cứu đơn giá Năm 2018
Khu vực

Suất vốn
đầu tư theo
khu vực
chọn
18.329

Chi phí

xây dựng

Chi phí
thiết bị

Vùng 3: TP Hồ Chí
13.553
2.660
Minh
Đây là cơng trình bảo - Tra theo SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY
tàng cấp quốc gia. Là
DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY
nơi lưu trữ các sản
DỰNG TỔNG HỢP BỘ PHẬN KẾT
phẩm có thể là vật thể
CẤU CƠNG TRÌNH NĂM 2018 (Mục
hoặc phi vât thể mang
2.4.2 bảo tàng, thư viện triển lãm).
trị văn hóa cao. Ngồi - Quyết định số 44 /QĐ-BXD ngày
ra đây cịn là nơi
14/1/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
quảng bá hình ảnh
văn hóa của đất nước,
phơ diễn các nét đẹp
quốc gia với bạn bè
quốc tế, kích cầu du
lịch. Chính vì thế cần
lựa chọn xây dựng
nơi đơng dân cư,kinh
tế phát triển, có nhiều

du khách nước ngồi.
Tra SUẤT VỐN
DẦU

XÂY
DỰNG
CƠNG
TRÌNH VÀ GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG
HỢP BỘ PHẬN KẾT
CẤU CƠNG TRÌNH
2018 (Kèm theo
Quyết định số 44/QĐ-

Tầng hầm

14.771
Để tăng công
năng sử dụng
nâng hiệu quả
kinh tế sử dụng
tầng hầm làm
khu
thương
mại, dịch vụ.
Tra phần 2 suất
vốn đầu tư xây
dựng cơng trình
năm 2017.
(Chương 1 suất

vốn đầu tư cơng
trình dân dụng,
Mục 1 cơng
trình nhà ở)


BXD
ngày
14/01/2020 của Bộ
Trưởng Bộ Xây dựng)

Đơn giá
xây dựng
các hạng
mục của
cơng
trình
Đơn giá
xây dựng

Đơn giá
thiết bị
Đơn giá
HTKT

Đơn giá
nhà bảo
vệ, nhà xe
Đơn giá
cây xanh


Đơn giá
xây dựng
(tính theo
cơng
trình
chính)
100% chi
phí xây
dựng cơng
trình
chính
100% chi
phí thiết
bị
25% đơn
giá xây
dựng theo
cơng trính
chính
50% đơn
giá xây
dựng theo
cơng trính
chính
10% đơn
giá xây
dựng theo
cơng trính
chính


Diễn giải /
Cách tính

Đơn vị :
Tỷ đồng
Kết quả

Đơn giá xây dựng (bao gồm chi phí xây dựng
phần nổi và tầng hầm) được tính theo cơng
thức:

90.00
(Làm
trịn)

Đơn giá thiết bị được tính theo cơng thức:

17.14
(Làm
trịn)
22.5

Cctc  13,553 �2148 �2  14, 771�2148  89952trd
Ctb  2, 660 �3 �2148  17141.04trd

Đơn giá HTKT được tính theo cơng thức:

CHTKT  Cctc �25%  90000 �25%  22500trd


Đơn giá nhà bảo vệ, nhà xe được tính theo
cơng thức:

45.00

Đơn giá cây xanh được tính theo công thức:

9.00

CHTKT  Cctc �50%  90000 �50%  45000trd

CHTKT  Cctc �50%  90000 �10%  9000trd

Câu 2a Trả lời câu hỏi tình huống:
Sau khi đã tìm hiểu và phân tích tình huống ở nhiều khía cạnh thì chúng em cho
rằng Chủ Đầu Tư là đúng.


Khi mới đọc tình huống chúng ta rất dễ bị hiểu sai về cụm từ “Hợp đồng trọn gói”.
Vì bản chất của hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực
hiện đối với tồn bộ nội dung cơng việc trong hợp đồng, Việc thanh tốn đối với hợp
đồng trọn gói được thực hiện nhiều lần trong q trình thực hiện hoặc thanh tốn một
lần khi hoàn thành hợp đồng.Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh tốn cho đến khi
hồn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng cho nên
chúng ta sẽ dễ dàng nhận định rằng chủ đầu tư sai khi khơng chịu thanh tốn như hợp
đồng đã kí kết. Tuy nhiên theo điều 19 nghị định 37/2015/NĐ-CP của chính phủ quy
định chị tiết về hợp đồng xây dựng:
1- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá trị hợp
đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã kí kết. Khi thanh tốn theo
các thỏa thuận trong hợp đồng các bên khơng phải kí phụ lục hợp đồng trừ trường

hợp bổ sung cơng việc chưa có trong hợp đồng.
5- Đối với hợp đồng trọng gói: Thanh tốn theo tỉ lệ phần trăm giá trị hợp đồng hoặc
giá cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc tương ứng với các giai
đoạn thanh toán mà các bên đã thảo thuận trong hợp đồng, khi thanh tốn khơng
địi hỏi có xác nhận khối lượng hồn thành chi tiết.
Điều 20: Hồ sơ thanh tốn hợp đồng xây dựng có nói rằng
1- Hồ sơ thanh tốn hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại
hợp đồng xây dựng, giá hợp dồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh
toán (Bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải
được bên giao thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài
liệ sau:
a/ Đối với hợp đồng trọn gói
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hồn thành trong giai đoạn thanh tốn có xác
nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên
nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành cơng
trình, hạng mục cơng trình, khối lượng cơng việc phù hợp với phạm vi công việc
phải thực hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với
phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp
với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hồn
thành chi tiết;
- Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngồi phạm vi
hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn
(nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối
lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã
bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên
nhận thầu.



Từ những văn bản pháp luật mà ta đã tìm hiểu trên ta có thể thấy nhà thầu đã sai khi
khơng hồn thành đủ khối lượng cơng việc đã kí như trong hợp đồng. Thứ nhất đối
gói thầu trên 500 tỷ lĩnh vực xây dựng thường áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố
định, chỉ gói thầu quy mơ nhỏ mới áp dụng hợp đồng trọn gói. Tuy nhiên chủ đầu tư
áp dụng hợp đồng trọn gói nghĩa là nhà thầu phải làm hết khối lượng với đơn giá
trọn gói. Điều này sẽ khơng vấn đề gì khi nhà thầu làm hết khối lượng theo hợp
đồng. Tuy nhiên nhà thầu thực tế làm khơng đủ khối lượng, vậy thanh tốn theo đúng
nghiệm thu khối lượng thôi. Ở đây ta hiểu hợp đồng trọn gói nghĩa là anh làm tất cả
khối lượng theo hợp đồng trong giá trị trọn gói, chứ khơng phải trọn gói là anh thích
làm ít theo khối lượng hợp đồng mà vẫn nhận giá trị trọn gói.

Câu 2b:
Nội dung theo VB
PL số 50/2014/QH13
Luật Xây Dựng.
Sửa đổi
bổ sung
Khoản 1
Điều 3
Luật XD

Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng là tài liệu
trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về
sự cần thiết, tính khả
thi và hiệu quả của
việc đầu tư xây dựng,
làm cơ sở xem xét,

quyết định chủ trương
đầu tư xây dựng.

Sửa đổi
bổ sung
Khoản 4
Điều 3
Luật XD

Bộ quản lý cơng
trình
xây
dựng
chun ngành là Bộ
được giao nhiệm vụ
quản lý, thực hiện đầu
tư xây dựng cơng
trình thuộc chun
ngành xây dựng do
mình quản lý.

Sửa đổi
bổ sung

Nội dung theo VB
Điểm mới
PL số 62/2020/QH14
Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của
luật Xây Dựng.

Báo cáo nghiên cứu -VB PL cũ: Làm cơ sở
tiền khả thi đầu tư xây xem xét, quyết định
dựng là tài liệu trình chủ trương đầu tư xây
bày các nội dung dựng.
nghiên cứu sơ bộ về -VB PL mới: Làm cơ
sự cần thiết, tính khả sở quyết định hoặc
thi và hiệu quả của chấp thuận chủ trương
việc đầu tư xây dựng, đầu tư xây dựng.
làm cơ sở quyết định
hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư xây
dựng.

Bộ quản lý công -VB PL cũ: Thực hiện
trình
xây
dựng đầu tư xây dựng cơng
chun ngành là Bộ trình thuộc chuyên
được giao nhiệm vụ ngành xây dựng do
quản lý đầu tư xây mình quản lý.
dựng cơng trình thuộc -VB PL mới: Đầu tư xây
chun ngành xây dựng cơng trình thuộc
dựng do mình quản lý
chuyên ngành xây
theo quy định của luật
dựng do mình quản lý
này.
theo quy định của luật
này.
Cơng trình xây

Cơng trình xây dựng
VB PL mới bổ sung
dựng là sản phẩm là sản phẩm được xây Cơng trình xây dựng là


Khoản được tạo thành bởi
10 Điều 3 sức lao động của con
Luật XD người, vật liệu xây
dựng, thiết bị lắp đặt
vào cơng trình, được
liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm
phần dưới mặt đất,
phần trên mặt đất,
phần dưới mặt nước
và phần trên mặt
nước, được xây dựng
theo thiết kế. Cơng
trình xây dựng bao
gồm cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng
nghiệp, giao thơng,
nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật
và cơng trình khác.

dựng theo thiết kế,
tạo thành bởi sức lao
động của con người,

vật liệu xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào
cơng trình, được liên
kết định vị với đất, có
thể bao gồm phần
dưới mặt đất, phần
trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và
phần trên mặt nước.

sản phẩm được “xây
dựng theo thiết kế” và
đồng thời bỏ đi cụm
“Được xây dựng theo
thiết kế. Công trình
xây dựng bao gồm
cơng trình dân dụng,
cơng
trình
cơng
nghiệp, giao thơng,
nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng
trình hạ tầng kỹ thuật
và cơng trình khác”.

Câu 2c:
Nội dung theo VB
PL số
50/2014/QH13

Luật Xây Dựng.
Khoản 1

Chủ đầu tư do
người quyết định
đầu tư quyết định
trước khi lập dự án
hoặc khi phê duyệt
dự án

Khoản 2

Tùy thuộc nguồn
vốn sử dụng cho dự
án, chủ đầu tư được
xác định cụ thể như
sau:

Nội dung theo VB
PL số
62/2020/QH14
Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều
của luật Xây Dựng.
Chủ đầu tư được
xác định trước khi
lập dự án đầu tư xây
dựng hoặc khi phê
duyệt dự án hoặc
các trường hợp khác

theo quy định của
pháp luật có liên
quan.
Căn cứ nguồn vốn
sử dụng cho dự án
đầu tư xây dựng,
việc xác định chủ
đầu tư được quy
định như sau:

Điểm mới ?

VB PL mới thay thế
hoàn toàn khái niệm về
chủ đầu tư.

- VB PL cũ: “Tùy thuộc”
nguồn vốn chủ đầu tư
được “Xác định”
- VB PL mới: “Căn cứ”
nguồn vốn chủ đầu tư
được “ Quy định”


Khoản 2 điểm a

Khoản 2 điểm b

Khoản 2 điểm c


Khoản 2 điểm d

Đối với dự án sử
dụng vốn ngân
sách nhà nước và
vốn nhà nước ngoài
ngân sách, chủ đầu
tư là cơ quan, tổ
chức được người
quyết định đầu tư
giao quản lý, sử
dụng vốn để đầu tư
xây dựng
Đối với dự án sử
dụng vốn vay, chủ
đầu tư là cơ quan,
tổ chức, cá nhân
vay vốn để đầu tư
xây dựng

Đối với dự án sử
VB PL mới thay thế
dụng vốn đầu tư hồn tồn khái niệm các
cơng, việc xác định điều khoản ở VB PL cũ.
chủ đầu tư được
thực hiện theo quy
định tại khoản 3
Điều này và pháp
luật về đầu tư công.


Đối với dự án
thực hiện theo hình
thức hợp đồng dự
án, hợp đồng đối
tác cơng tư, chủ
đầu tư là doanh
nghiệp dự án do
nhà đầu tư thỏa
thuận thành lập
theo quy định của
pháp luật;
Dự án không thuộc
đối tượng quy định
tại các điểm a, b và
c khoản này do tổ
chức, cá nhân sở
hữu vốn làm chủ
đầu tư

VB PL mới thay thế
hoàn toàn khái niệm các
điều khoản ở VB PL cũ

Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước
theo quy định của
pháp luật có liên
quan (sau đây gọi là
dự án sử dụng vốn
nhà nước ngồi đầu

tư cơng), chủ đầu tư
là cơ quan, tổ chức
được người quyết
định đầu tư giao
quản lý, sử dụng
vốn để đầu tư xây
dựng
Đối với dự án đầu
tư theo phương thức
đối tác công tư (sau
đây gọi là dự án
PPP), chủ đầu tư là
doanh nghiệp dự án
PPP được thành lập
theo quy định của
pháp luật về đầu tư
theo phương thức
đối tác công tư
Đối với dự án sử
dụng nguồn vốn đầu
tư hợp pháp của tổ
chức, cá nhân không
thuộc trường hợp
quy định tại các
điểm a, b và c khoản
này (sau đây gọi là
dự án sử dụng vốn
khác) mà pháp luật

VB PL mới thay thế

hoàn toàn khái niệm các
điều khoản ở VB PL cũ

VB PL mới thay thế
hoàn toàn khái niệm các
điều khoản ở VB PL cũ


Khoản 2 điểm đ

Khoản 3

Căn cứ điều kiện
cụ thể của dự án sử
dụng vốn ngân
sách nhà nước,
người
quyết
định đầu tư dự án
giao cho Ban quản
lý dự án đầu tư xây
dựng
chuyên
ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây

về đầu tư có quy
định phải lựa chọn
nhà đầu tư để thực
hiện dự án, chủ đầu

tư là nhà đầu tư
được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền
chấp thuận. Trường
hợp có nhiều nhà
đầu tư tham gia thì
các nhà đầu tư có
thể thành lập tổ
chức hoặc ủy quyền
cho một nhà đầu tư
làm chủ đầu tư.
Trường hợp pháp
luật có liên quan
quy định về việc lựa
chọn và công nhận
chủ đầu tư thì việc
lựa chọn và cơng
nhận chủ đầu tư
phải đáp ứng các
điều kiện và tuân
thủ quy định của
pháp luật có liên
quan;.
Đối với dự án
không thuộc trường
hợp quy định tại các
điểm a, b, c và d
khoản này, chủ đầu
tư là tổ chức, cá
nhân bỏ vốn để đầu

tư xây dựng.
Căn cứ điều kiện
cụ thể của dự án sử
dụng vốn đầu tư
công, người quyết
định đầu tư giao
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng
chuyên ngành hoặc
Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu
vực làm chủ đầu tư.

Ở VB PL mới bổ sung
thêm điểm đ khoản 2 điều
7 so với VB PL cũ.

Căn cứ điều kiện cụ thể
của dự án sử dụng
vốn ngân
sách
nhà
nước đầu tư công, người
quyết định đầu tư dự án
giao cho Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng
chuyên ngành hoặc Ban
quản lý dự án đầu tư xây
dựng khu vực làm chủ



Khoản 4

dựng khu vực làm
chủ đầu tư; trường
hợp khơng có Ban
quản lý dự án thì
người quyết định
đầu tư lựa chọn cơ
quan, tổ chức có đủ
điều kiện để làm
chủ đầu tư.

Trường hợp khơng
có Ban quản lý dự
án hoặc có Ban
quản lý dự án nhưng
khơng đủ điều kiện
thực hiện thì người
quyết định đầu tư
giao cơ quan, tổ
chức

kinh
nghiệm, năng lực
quản lý làm chủ đầu
tư.

Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm trước

pháp luật và người
quyết định đầu tư
trong phạm vi các
quyền và nghĩa vụ
của mình theo quy
định của Luật này
và quy định khác
của pháp luật có
liên quan.

Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm trước
pháp luật, người
quyết định đầu tư và
cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong
phạm vi các quyền,
nghĩa vụ của mình
theo quy định của
Luật này và quy
định khác của pháp
luật có liên quan.

đầu tư . Trường hợp
khơng có Ban quản lý dự
án hoặc có Ban quản lý
dự án nhưng khơng có
đủ điều kiện thực
hiện thì người quyết định
đầu tư lựa chọn giao cơ

quan, tổ chức có đủ điều
kiện kinh nghiệm, năng
lực quản lý để làm chủ
đầu tư.
Chủ đầu tư chịu trách
nhiệm
trước
pháp
luật và người quyết định
đầu tư và cơ quan nhà
nước

thẩm
quyền trong phạm vi các
quyền, và nghĩa vụ của
mình theo quy định của
Luật này và quy định khác
của pháp luật có liên
quan.



×