Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng thi công các công trình do công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ tấn phát thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Trần Viết Khôi, học viên lớp cao học 25QLXD22, chuyên ngành “Quản lý
xây dựng”, Trường Đại học Thủy lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng
thi cơng các cơng trình do cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng - thương mại dịch vụ Tấn
Phát thực hiện”, được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết
định số 16/QĐ-ĐHTL ngày 03 tháng 01 năm 2019.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Tác giả

Trần Viết Khơi

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập cao học tại trường Đại học Thủy Lợi, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy, cơ giáo và đặc biệt là Thầy giáo TS. Mỵ Duy Thành, với sự tham gia góp
ý của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, cùng sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất
lượng thi công các công trình do cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng - thương mại
dịch vụ Tấn Phát thực hiện”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn trong việc
nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình do cơng ty cổ phần đầu
tư xây dựng – thương mại dịch vụ Tấn Phát thực hiện. Tuy nhiên, do khả năng và điều
kiện thời gian có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất
mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Mỵ Duy Thành đã hướng dẫn,


chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô
giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng- khoa Cơng trình cùng các thầy,
cơ giáo thuộc phịng Đào tạo Đại học và sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp công tác tại Công ty cổ phần
đầu tư xây dựng – thương mại dịch vụ Tấn Phát và gia đình đã động viên, khích lệ tác
giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI .........................................................................................................4
1.1 Công tác quản lý chất lượng thi công các cơng trình thủy lợi ...................................4
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi ........................4
1.1.2 Vai trị của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng .................5
1.2 Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng các công trình thủy lợi .............6
1.2.1 Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi ............................................................. 6
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng các cơng trình thủy lợi .............................. 6
1.3 Thực trạng chung về quản lý CLTC các cơng trình thủy lợi hiện nay ....................10
1.3.1 Tình hình quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình của một số nước trên thế
giới .................................................................................................................................10
1.3.2 Tình hình quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình ở nước ta ..........................13

1.3.3 Những mặt đã đạt được trong công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình
thủy lợi hiện nay ............................................................................................................16
1.3.4 Những tồn tại trong công tác quản lý làm ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình 18
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI .......................................................................................................23
2.1 Cơ sở pháp luật trong quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi ............23
2.1.1 Hệ thống văn bản Luật trong quản lý chất lượng cơng trình ................................ 23
2.1.2 Hệ thống các văn bản dưới luật ............................................................................23
2.1.3 Những yêu cầu về quản lý chất lượng thi công đối với nhà thầu .........................24
2.2 Các nội dung quản lý CLTC các cơng trình của nhà thầu xây lắp ..........................28
iii


2.2.1 Các bước thực hiện quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình .......................... 28
2.2.2 Nội dung quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình của nhà thầu xây lắp ........ 30
2.3 Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình .................. 32
2.3.1 Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chất lượng cơng trình ................................... 32
2.3.2 Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý tiến độ thi công ............................................. 38
2.3.3 Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý máy móc thiết bị........................................... 43
2.3.4 Tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý vật tư ............................................................ 44
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐTXD – TMDV TẤN
PHÁT............................................................................................................................. 48
3.1 Giới thiệu chung về hệ thống quản lý chất lượng của Công ty ............................... 48
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty ................................................................................. 48
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................. 48
3.1.3 Năng lực hoạt động .............................................................................................. 49
3.1.4 Các chính sách, mục tiêu và kế hoạch về chất lượng cơng trình của công ty ...... 49
3.1.5 Một số dự án tiểu biểu do công ty tham gia và xây dựng .................................... 49
3.1.6 Các loại máy móc, thiết bị của cơng ty ................................................................ 50

3.1.7 Đội ngũ cán bộ, nhân viên của công ty ................................................................ 50
3.2 Tình hình quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình của cơng ty hiện nay .......... 52
3.2.1 Sơ đồ tổ chức trên các công trường của cơng ty hiện nay ................................... 52
3.2.2 Tình hình quản lý chất lượng thi công của công ty hiện nay ............................... 52
3.2.3 Một vài sai sót trong q trình thi cơng các cơng trình của cơng ty .................... 58
3.2.4 Những ngun nhân và hậu quả ảnh hưởng đến công ty ..................................... 61
3.3 Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi cho Cơng ty
Cổ phần ĐTXD-TMDV Tấn Phát ................................................................................ 63
3.3.1 Xây dựng, hoàn thiện hệ thống QLCL thi công của công ty ............................... 64
3.3.2 Tăng cường công tác quản lý vật tư, thiết bị máy móc thi cơng .......................... 76
3.3.3 Tăng cường cơng tác thu hút nhân tài, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cán bộ,
nhân viên ....................................................................................................................... 77
3.3.4 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường ..... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 79
iv


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................80
1. Kết quả đạt được ........................................................................................................80
2. Kiến nghị ...................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng........... 4
Hình 1.2 Cơng nhân đã xử lý điểm rị rỉ thế nhưng đập chính thủy điện Sơng Tranh 2
vẫn tiếp tục thẩm thấu nước, phun ra dòng chảy mạnh. ................................................ 19
Hình 1.3 Thuỷ điện Sơng Bung 2 sau sự cố vỡ đường ống ......................................... 20

Hình 1.4 Kênh thủy lợi Châu Bình chưa sử dụng đã sạt lở nghiêm trọng. .................. 20
Hình 2.1 Quá trình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình thủy lợi theo các
giai đoạn hình thành cơng trình xây dựng ..................................................................... 33
Hình 2.2 Q trình quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình theo các giai đoạn
sản xuất xây dựng xây dựng .......................................................................................... 33
Hình 2.3 Quản lý nhân tố tác động đến chất lượng thi cơng cơng trình ....................... 34
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức cơng ty .................................................................................... 48
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức Ban chỉ huy cơng trường ......................................................... 52
Hình 3.3 Quy trình kiểm sốt kỹ thuật trên cơng trường .............................................. 55
Hình 3.4 Quy trình kiểm sốt các tổ đội xuống cơng trình. .......................................... 56
Hình 3.5 Quy trình kiểm sốt vật tư trên cơng trường .................................................. 57
Hình 3.6 Các tấm mái bị bung dẫn đến mái kè bị sạt lở. .............................................. 58
Hình 3.7 Đá hộc bị trơi gây sạt lở bờ sơng ................................................................... 59
Hình 3.8 Kè sơng xếp đá hộc bị sụt lún nghiêm trọng ................................................. 59
Hình 3.9 Bê tơng khơng đạt chất lượng ....................................................................... 60
Hình 3.10 Bê tơng rỗng, hở cốt thép ra ngồi .............................................................. 60
Hình 3.11. Hồn thiện sơ đồ tổ chức trên công trường ................................................. 64

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Các dự án tiêu biểu của cơng ty. ....................................................................49
Bảng 3.2 Máy móc, thiết bị thi công của công ty. .........................................................50
Bảng 3.3 Bảng năng lực chuyên môn và kỹ thuật cán bộ .............................................51
Bảng 3.4 Bảng phân công nhiệm vụ BCH công trường ................................................65
Bảng 3.5 Nâng cao và hồn thiện vai trị, trách nhiệm của chỉ huy trưởng ..................66
Bảng 3.6 Nâng cao và hồn thiện vai trị, trách nhiệm của cán bộ kỹ thuật .................67
Bảng 3.7 Hoàn thiện quy trình quản lý chất lượng thi cơng .........................................68
Bảng 3.8 Quy trình nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình ............................... 69

Bảng 3.9 Quy trình nghiệm thu hồn thành bàn giao cơng trình ..................................70
Bảng 3.10 Hồn thiện quy trình kiểm sốt vật tư đầu vào ............................................72
Bảng 3.11 Quy trình sữa chữa máy móc, thiết bị ..........................................................74
Bảng 3.12 Quy trình kiểm soát nhân lực .......................................................................75

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ

An tồn lao động

BTCT

Bê tơng cốt thép

CĐT

Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

KS


Kỹ sư

KT

Kỹ thuật

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

PCCC

Phịng cháy chữa cháy



Quyết định

QĐ-BXD

Quyết định- Bộ Xây dựng

QH

Quốc hội


QLDA

Quản lý dự án

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

TMDV

Thương mại dịch vụ

TT-BXD

Thông tư - Bộ Xây dựng

TVGS

Tư vấn Giám sát

TVTK


Tư vấn thiết kế

VSMT

Vệ sinh môi trường

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng thi cơng các cơng trình xây dựng là những u cầu về an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật của cơng trình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn
xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp
đồng kinh tế. Chất lượng thi cơng các cơng trình xây dựng khơng những liên quan trực
tiếp đến an toàn sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng
cơng trình mà cịn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia hay
mỗi địa phương nói riêng. Do vậy, quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình xây
dựng là vấn đề được Đảng, nhà nước quan tâm một cách đúng mực.
Trong những năm qua công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình đã có
nhiều chuyển biến tích cực. Với sự tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngũ
cán bộ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngũ công nhân, việc đầu tư thiết bị thi công hiện
đại, sự hợp tác trao đổi kinh nghiệm thi công xây dựng với các nước tiên tiến trên thế
giới cùng với việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp quy tăng cường công tác
quản lý chất lượng xây dựng, đất nước ta đã xây dựng được nhiều công trình giao
thơng, dân dụng cơng nghiệp, thủy lợi…
Cơng ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn Phát được thành lập năm 2011 với ngành nghề
chính là thi cơng xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi và các cơ sở hạ tầng. Là
một cán bộ đã và đang làm việc tại Công ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn Phát, được

trực tiếp tham gia thi công xây dựng các công trình của cơng ty, nhận thức được vai trị
quan trọng của việc quản lý chất lượng thi công đến chất lượng cơng trình nên tơi đã
nghiên cứu hoạt động quản lý chất lượng các cơng trình tại cơng ty. Bên cạnh các mặt
đã đạt được thì cịn tồn tại nhiều vấn đề hạn chế trong công tác quản lý chất lượng các
cơng trình. Để tìm ra ngun nhân và từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng cơng trình tơi chọn đề tài: “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý chất lượng
thi cơng các cơng trình do công ty cổ phần đầu tư xây dựng - thương mại dịch vụ
Tấn Phát thực hiện”.
1


2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm ra được những hạn chế và bất cập trong công tác quản lý chất lượng thi công
CTTL do Công ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn Phát. Từ đó nghiên cứu, đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy
lợi cho cơng ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn Phát.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
- Quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi của Nhà thầu thi cơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các cơng trình thủy lợi do công ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn Phát thi công trên
địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2018-2023.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận qua các nghiên cứu và tài liệu đã công bố;
- Tiếp cận qua thực tế các cơng trình đã xây dựng;
- Tiếp cận qua các nguồn thông tin như internet, sách báo v.v…
4.2. Phương pháp nghiên cứu khoa học
- Phương pháp thực nghiệm thống kê: Thu thập và tổng hợp số liệu;
- Phương pháp lý thuyết;

- Phương pháp tổng hợp, phân tích đánh giá;
- Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Hệ thống hóa cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng thi công xây dựng
công trình thủy lợi.
2


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tổng hợp số liệu thực tế về chất lượng và phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất
lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi do công ty CP ĐTXD-TMDV Tấn Phát thi
công.
6. Kết quả đạt được
- Nghiên cứu và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý chất lượng thi
cơng các cơng trình tại Việt Nam;
- Phân tích đánh giá thực trạng, những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng thi
cơng các cơng trình thuỷ lợi và nguyên nhân.
- Trên cơ sở lý luận khoa học về công tác quản lý chất lượng thi công với những phân
tích, đánh giá thực trạng, luận văn đã đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình tại cơng ty cổ phần ĐTXD – TMDV Tấn
Phát.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Cơng tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi

Trên cơ sở những khái niệm chung về chất lượng sản phẩm, chất lượng cơng trình xây
dựng có thể được hiểu là sự đảm bảo tốt những yêu cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật
và mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.

Hình 1.1: Sơ đồ hóa các yếu tố cơ bản tạo nên chất lượng cơng trình xây dựng
Nhìn vào sơ đồ các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình được mơ tả trên hình (Hình
1.1), chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật
mà còn phải thỏa mãn các yêu cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và
kinh tế.
Ví dụ: Một cơng trình q an tồn, quá chắc chắn nhưng không phù hợp với quy
hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn mơi
trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng trình.
Cụ thể theo khoản 1 điều 3 Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng như sau: Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là hoạt động
quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định
này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng
cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các u cầu về chất lượng
và an tồn của cơng trình.
4


Cơng trình được xây dựng để sử dụng nguồn nước gọi là cơng trình thủy lợi. Cơng
trình thủy lợi được quy định tại phụ lục 1 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP có hiệu lực
ngày 12/05/2015, theo đó: Cơng trình thủy lợi bao gồm: hồ chứa nước; đập ngăn nước
(bao gồm đập tạo hồ, đập ngăn mặt, giữ ngọt, điều tiết trên sông, suối.v.v..tràn xả lũ;
cống lấy nước, cống tiêu nước, cống xả nước; kênh, đường ống dẫn nước; đường hầm
thủy công; trạm bơm tưới-tiêu và cơng trình thủy lợi khác.
Nhiệm vụ chủ yếu của các cơng trình thủy lợi là làm thay đổi, cải biến trạng thái tự
nhiên dòng chảy của sông, hồ, biển, nước ngầm để sử dụng nước một cách hợp lý có

lợi nhất và bảo vệ mơi trường xung quanh tránh khỏi những tác hại của dòng nước gây
nên.
Qua các khái niệm nêu trên, vậy quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi
thực chất là q trình kiểm sốt, giám sát, chỉ đạo, điều phối các hoạt động diễn ra trên
công trường xây dựng, bao gồm các công việc: quản lý chất lượng, quản lý tiến độ thi
công, quản lý khối lượng thi công xây dựng cơng trình, quản lý an tồn lao động trên
cơng trường, quản lý vệ sinh mơi trường.
1.1.2 Vai trị của cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng có vai trị to lớn đối với chủ đầu tư,
các nhà thầu và các cơ quản quản lý xây dựng nói chung, vai trị đó được thể hiện cụ
thể như sau:
Đối với CĐT, đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình sẽ thoả mãn được các u
cầu của CĐT như tiết kiệm quản lý được vốn đầu tư hiệu quả, cơng trình được đảm
bảo đúng tiến độ, quy chuẩn kỹ thuật, an tồn, bền vững. Qua đó tạo lịng tin, sự ủng
hộ của CĐT với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng sẽ tiết
kiệm ngun vật liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng cơng trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng
suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu.
Đối với các nhà thầu tư vấn các loại, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố
5


quan trọng, quyết định sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Thời gian qua, cịn có những cơng trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư
luận bất bình. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để cơng tác quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng có hiệu quả.
1.2 Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng các cơng trình thủy lợi

1.2.1 Đặc điểm thi cơng các cơng trình thủy lợi
Khi thi cơng các cơng trình thủy lợi có những đặc điểm sau đây:
- Xây dựng trên các lịng sơng, suối, kênh rạch hoặc bãi bồi; móng nhiều khi sâu dưới
mặt đất thiên nhiên của lịng sơng, suối, nhất là dưới mực nước ngầm, nên trong quá
trình thi cơng khơng tránh khỏi những bất lợi của dịng nước mặt, nước ngầm và nước
mưa v.v...
- Khối lượng công trình thường lớn, điều kiện thi cơng địa hình, địa chất thường khơng
thuận lợi.
- Đa số các cơng trình thủy lợi dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng các công trình thủy lợi
Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi chịu tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng, có
thể phân loại các nhân tố đó theo nhiều tiêu chí chủ quan và khách quan.
1.2.2.1. Nhóm nhân tố khách quan
Nhóm nhân tố khách quan là những nhân tố tác động vào chủ thể từ bên ngoài, bao
gồm 03 nhân tố: do sự tác động bởi điều kiện môi trường xung quanh của điều kiện
khí hậu, thủy văn, quan điểm, thị hiếu của cộng đồng; do sự tác động của cơ chế chính
sách của Nhà nước hoặc thể thế và do sự tác động bởi sự phát triển của khoa học công
nghệ.
Thời tiết khắc nghiệt, mưa dài, ảnh hưởng chất lượng, tiến độ cơng trình, cơng nhân
phải làm việc đơi khi đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuật không được như ý
6


muốn (cốp pha cần bao nhiêu ngày, đổ trần bao nhiêu ngày), ảnh hưởng tới chất lượng
thi công xây dựng, các nguyên vật liệu dự trữ tại kho bãi. Đồng thời ảnh hưởng tới
hiệu quả vận hành các thiết bị máy móc hoạt động ngồi trời.
Địa chất phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn đến CĐT, tư vấn thiết kế và
nhà thầu thi công, phải bàn bạc lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các phương án nền
móng cơng trình ảnh hưởng đến tiến độ chung của cơng trình. Đối với các cơng trình
u cầu tiến độ thì đây là một đều bất lợi. Bởi lẽ cơng việc xử lý nền móng phải tốn

một thời gian dài.
Sự phối hợp về công tác quản lý chất lượng trong hệ thống quản lý Nhà nước của các
cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế. Việc thực hiện các chế tài về xử
phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng chưa kiên quyết, chưa áp dụng các
được các biện pháp xử phạt nặng mang tính chất răn đe cao. Hiệu quả của cơng tác
kiểm tra sự tuân thủ các quy định của Pháp luật về quản lý chất lượng cơng trình hiện
nay cịn hạn chế do kết quả kiểm tra chỉ dừng ở mức độ nhắc nhở. Đối với các cơng
trình vốn ngân sách Nhà nước, tình trạng đầu tư dàn trải, thiếu vốn, chậm vốn, dẫn đến
tiến độ chậm, tạo ra những yếu tố bất lợi cho nhà thầu (trượt giá, hiệu quả quay vòng
vốn...) nảy sinh hiện tượng ăn bớt chất lượng để bù lỗ.
Năng lực quản lý Nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng của cấp huyện chưa
đáp ứng yêu cầu quản lý (kể cả số lượng và năng lực cán bộ), thiết bị máy móc và
phương tiện phục vụ cho công tác quản lý thiếu thốn. Công tác kiểm tra chất lượng
cơng trình xây dựng trên địa bàn các huyện chưa được chú trọng đúng mức, công tác
phổ biến, cập nhật các văn bản của Pháp luật về chất lượng cơng trình xây dựng chưa
kịp thời.
1.2.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Nhóm nhân tố chủ quan là những nhân tố do chính sự chủ quan của các Chủ thể tham
gia hoạt động xây dựng gây ra. Đó là các đơn vị chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, tư
vấn giám sát, đơn vị thí nghiệm và nhà thầu thi công.
- Đối với chủ đầu tư:

7


Các CĐT cơng trình đều thành lập ban QLDA khi có dự án. Bộ máy quản lý chất
lượng chưa đảm bảo điều kiện năng lực, hoàn toàn ỷ lại cho cán bộ TVGS (do CĐT
thuê). Hầu hết các CĐT không thuê tư vấn quản lý dự án (trừ những công trình của
một số huyện có Ban QLDA chun nghiệp). Các ban QLDA do CĐT thành lập khi có
cơng trình hầu hết là kiêm nhiệm. Đặc biệt đối với các công trình do xã làm CĐT, Ban

QLDA khơng có cán bộ có chun mơn về lĩnh vực xây dựng, điều kiện năng lực và
sự hiểu biết về Pháp luật xây dựng cũng như Công tác quản lý chất lượng xây dựng
của cấp xã còn nhiều hạn chế.
- Đối với các tổ chức tư vấn xây dựng:
Công tác khảo sát, thiết kế, thẩm tra, thí nghiệm: Các đơn vị tư vấn tăng nhanh về số
lượng nhưng năng lực hoạt động chuyên môn cịn yếu kém, thiết bị, cơng nghệ của các
đơn vị tư vấn chậm đổi mới, dẫn đến chất lượng hồ sơ khảo sát, hồ sơ thiết kế, chất
lượng chưa cao,còn nhiều sai sót. Trong thời gian qua cơng tác quản lý Nhà nước
trong lĩnh vực này cịn bị bng lỏng, dẫn đến một bộ phận chạy theo lợi nhuận kinh
tế, hiện tượng “mua dấu, mua tư cách pháp nhân” đang diễn ra khá phổ biến trong hoạt
động tư vấn xây dựng,chất lưọng hồ sơ tư vấn chưa cao gây lãng phí về kinh tế và
chậm trễ tiến độ thi cơng.
Cơng tác TVGS: Thực trạng hiện nay TVGS cơng trình trên địa bàn tỉnh nói chung và
địa bàn các huyện miền núi nói riêng, vừa thiếu vừa yếu, mới thực hiện được một
nhiệm vụ là kiểm sốt chất lượng cơng trình nhưng chưa tốt, chưa giúp CĐT về công
tác kiểm tra, kiểm sốt đối với cơng tác khảo sát, thiết kế, thí nghiệm, chưa kiểm tra
được chất lượng vật tư, vật liệu đưa vào xây dựng. Lợi dụng sự thiếu hiểu biết về Quản
lý chất lượng xây dựng của CĐT, nhiều đơn vị Tư vấn cử cán bộ giám sát là hợp đồng
ngắn hạn, chưa có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát, hoặc thực hiện công tác giám
sát thi công không phù hợp với chứng chỉ được cấp, thiếu kinh nghiệm trong việc giám
sát thi cơng cơng trình, dẫn tới những khó khăn cho CĐT, chất lượng cơng trình khơng
cao. Tình trạng một người giám sát nhiều cơng trình cùng một thời gian diễn ra khá
phổ biến hiện nay.
- Đối với các nhà thầu thi công:
8


+ Công tác đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) phát triển nhanh cả về quy mô và chiều
sâu. Các đơn vị xây lắp hiện nay tuy đã có cố gắng nhiều trong tổ chức bộ máy và đầu
tư trang thiết bị phục vụ sản xuất nhưng thực lực vẫn chưa đáp ứng yêu cầu phát triển

trong giai đoạn hiện nay.
+ Hình thức tổ chức thi cơng ở các cơng trình xây dựng của các nhà thầu thi cơng hiện
nay chủ yếu khoán gọn cho các đội sau khi đơn vị trúng thầu. Điều hành về kinh tế,
tiến độ và kỹ thuật phụ thuộc năng lực của người đội trưởng từ đó dẫn đến hệ thống tổ
chức đảm bảo chất lượng của doanh nghiệp khơng có hoặc có thành lập cũng chỉ là
hình thức, hiệu lực chưa cao. Cơng tác chỉ đạo, kiểm tra, kiểm soát để nâng cao được
chất lượng xây lắp cơng trình bị bng lỏng (ví dụ: Lập tiến độ, biện pháp, thiết bị thi
công, ghi chép nhật ký cơng trình, thí nghiệm các loại vật tư vật liệu và bán thành
phẩm đưa vào cơng trình). Do khốn gọn cho đội trưởng nên quy trình, quy phạm thi
cơng chưa được kiểm sốt chặt chẽ, thực hiện chưa nghiêm túc, một số cơng trình cịn
có hiện tượng đưa vật liệu không đúng chủng loại, kém chất lượng vào cơng trình, sử
dụng nhân cơng khơng có tay nghề, chưa qua đào tạo, thiết bị thi công chưa đáp ứng
được với cấp và loại cơng trình theo hồ sơ dự thầu.
Với tình trạng nguyên vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như : xi măng, cát, đá, ngồi
loại tốt, ln ln có một lượng hàng kém chất lượng, khơng đảm bảo các tiêu chuẩn,
nếu có sử dụng loại này sẽ gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng cơng trình xây dựng,
thậm chí nặng hơn là ảnh hưởng tới tính mạng con người (khi cơng trình đã hồn cơng
và được đưa vào sử dụng). Do vậy, trong q trình thi cơng cơng trình, nếu khơng
được phát hiện kịp thời, sẽ bị một số cơng nhân ý thức kém, vì mục đích trục lợi trộn
lẫn vào trong q trình thi cơng. Cũng vậy, đối với sắt, thép (phần khung cơng trình),
bên cạnh những hàng chất lượng tốt, có thương hiệu nổi tiếng, cịn trơi nổi, tràn ngập
trên thị trường khơng ít hàng nhái kém chất lượng.
Và một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trình, thường là đơn vị thi
công giao cho một bộ phận làm, nhưng họ không thí nghiệm mà chứng nhận ln, do
đó khơng đảm bảo. Chẳng hạn như nước trộn trong bê tông cốt thép không đảm bảo
ảnh hưởng đến công tác trộn đổ bê tông không đảm bảo.

9



Ý thức của công nhân trong công tác xây dựng rất quan trọng,ví dụ như : cơng nhân
khơng có ý thức, chuyên môn kém, trộn tỷ lệ kết phối không đúng tỷ lệ xây dựng sẽ
dẫn đến những hậu quả không lường, sập vữa trần do xi măng không đủ nên khơng kết
dính được.
Biện pháp kỹ thuật thi cơng, các quy trình phải tn thủ quy trình quy phạm, nếu
khơng sẽ ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình, các cấu kiện chịu lực sẽ khơng được
đảm bảo, ví dụ như các cấu kiện thi cơng cơng trình đặc biệt đúng trình tự, nếu thi
cơng khác đi, các cấu kiện sẽ khơng được đảm bảo dẫn đến cơng trình có có một vài
phần chịu lực kém so với thiết kế.
1.3 Thực trạng chung về quản lý chất lượng thi công các cơng trình thủy lợi hiện
nay
1.3.1 Tình hình quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình của một số nước trên
thế giới
1. Nước Mỹ
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước Mỹ dùng mơ hình 3 bên để quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng [1].
- Bên thứ nhất là các nhà thầu (thiết kế, thi công…) tự chứng nhận chất lượng sản
phẩm của mình.
- Bên thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp
với tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không.
- Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn
về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm hoặc giải quyết tranh chấp.
Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ chun mơn, có bằng cấp
chun ngành; chứng chỉ do Chính phủ cấp; kinh nghiệm làm việc thực tế 03 năm trở
lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là cơng chức Chính phủ.
2. Cộng hịa Pháp
Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và hoàn chỉnh

10



về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng cơng trình xây dựng. Nước Pháp u cầu
bảo hiểm bắt buộc đối với các cơng trình. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi
cơng trình xây dựng khơng có đánh giá về chất lượng của các cơng ty kiểm tra được
công nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc phải kiểm tra để ngăn
ngừa các nguy cơ có thể xảy ra chất lượng kém. Họ dùng phương pháp thống kê số
học để tìm ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc phải kiểm tra, để ngăn ngừa các
nguy cơ có thể xảy ra dẫn đến chất lượng kém.
- Các giai đoạn cần kiểm tra là:
+ Giai đoạn thiết kế: Phê duyệt thiết kế nếu có chất lượng thiết kế tốt.
+ Giai đoạn thi công: Kiểm tra biện pháp thi công, phương pháp tổ chức thi cơng.
- Các tiêu chí kỹ thuật cần kiểm tra:
+ Mức độ vững chắc của cơng trình;
+ An tồn lao động và phịng chống cháy nổ;
+ Tiện nghi cho người sử dụng.
Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2% tổng giá thành. Tất cả các chủ thể tham gia
xây dựng cơng trình bao gồm chủ đầu tư, thiết kế, thi công, kiểm tra chất lượng, sản
xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát đều phải mua bảo hiểm nếu không mua sẽ bị
cưỡng chế.
3. Liên bang Nga
Liên bang Nga coi việc xây dựng một đội ngũ kỹ sư tư vấn giám sát chuyên nghiệp là
yếu tố quyết định của q trình đổi mới cơng nghệ quản lý chất lượng CTXD. Vì vậy,
họ rất chặt chẽ trong việc đào tạo. Các kỹ sư xây dựng muốn hành nghề tư vấn giám
sát phải học quá một khóa học với một chương trình bắt buộc, nếu thi đỗ thì mới được
cấp thẻ hành nghề có giá trị trong 3 năm, sau đó muốn tiếp tục thì phải sát hạch lại, kỳ
thi rất nghiêm túc và khó, nếu ai trượt có thể được thi lại sau 3 tháng. Nếu trượt tiếp thì
vĩnh viễn khơng được thi để làm nghề tư vấn giám sát mà buộc phải chuyển sang
ngành khác.
11



Giám sát xây dựng được tiến hành trong quá trình xây dựng, cải tạo, sửa chữa các
cơng trình xây dựng cơ bản nhằm kiểm tra sự phù hợp của các cơng việc được hồn
thành với hồ sơ thiết kế, với các quy định trong nguyên tắc kỹ thuật, các kết quả khảo
sát cơng trình và các quy định về sơ đồ mặt bằng xây dựng của khu đất. Việc giám sát
phải được tiến hành ngay trong quá trình xây dựng cơng trình, căn cứ vào cơng nghệ
kỹ thuật xây dựng và trên cơ sở đánh giá xem cơng trình đó có bảo đảm an tồn hay
khơng. Khi phát hiện thấy những sai phạm về công việc, kết cấu, các khu vực kỹ thuật
cơng trình, chủ xây dựng có thể u cầu giám sát lại sự an toàn các kết cấu và các khu
vực mạng lưới bảo đảm kỹ thuật công trình sau khi loại bỏ những sai phạm đã có.
4. Trung Quốc
Ở Trung Quốc, ngành xây dựng phát triển rất nhanh, vì vậy một mặt nó đã tạo ra rất
nhiều CTXD làm thay đổi bộ mặt của thành phố, nhưng nó cũng bộc lộ những mặt trái
của nền kinh tế thị trường. Các nhà thầu xây dựng có tư tưởng coi thường quản lý, chỉ
nặng chạy theo khối lượng để lấy thành tích, ép tiến độ, chia nhỏ cơng trình để giao
thầu, chỉ định thầu, những hành vi này đã làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cơng
trình, thậm chí nhiều cơng trình cịn gây sự cố hư hỏng, gây thiệt hại về mặt kinh tế. Vì
vậy, Luật Xây dựng đã soạn thảo rất chặt chẽ các điều khoản, các mục để quản lý các
hoạt động xây dựng bằng pháp luật, trong đó đặc biệt nhấn mạnh các điều đảm bảo
chất lượng, an toàn cho các CTXD. Phạm vi giám sát xây dựng các hạng mục cơng
trình của Trung Quốc rất rộng, thực hiện ở các giai đoạn, như: giai đoạn nghiên cứu
tính khả thi thời kỳ trước khi xây dựng, giai đoạn thiết kế cơng trình, thi cơng cơng
trình và bảo hành cơng trình - giám sát các cơng trình xây dựng, kiến trúc. Người phụ
trách đơn vị giám sát và Kỹ thuật đều không được kiêm nhiệm làm việc ở cơ quan nhà
nước. Các đơn vị thiết kế và thi công, đơn vị chế tạo thiết bị và cung cấp vật tư của
cơng trình đều chịu sự giám sát.
Quy định chất lượng khảo sát, thiết kế, thi công cơng trình phải phù hợp với u cầu
của tiêu chuẩn Nhà nước. Nhà nước chứng nhận hệ thống chất lượng đối với đơn vị
hoạt động xây dựng. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm toàn diện về chất lượng trước
chủ đầu tư. Đơn vị khảo sát, thiết kế, thi công chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình

thực hiện; chỉ được bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng sau khi đã nghiệm thu. Quy
12


định về bảo hành, duy tu cơng trình, thời gian bảo hành do Chính phủ quy định.
5. Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây
dựng, an tồn, phịng, chống cháy nổ, giao thơng, mơi trường thì mới được cơ quan
quản lý về xây dựng phê duyệt.
Ở Singapore khơng có đơn vị giám sát xây dựng hành nghề chuyên nghiệp. Giám sát
xây dựng cơng trình là do một kiến trúc sư, kỹ sư chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự
ủy quyền của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý giám sát trong suốt q trình thi cơng
xây dựng cơng trình.
Đặc biệt, Singapore yêu cầu rất nghiêm khắc về tư cách của Kỹ thuật. Họ nhất thiết
phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã đăng ký hành nghề ở các cơ quan có
thẩm quyền do Nhà nước xác định. Các kỹ sư tư vấn giám sát thực tế khơng được phép
đăng báo quảng cáo có tính thương mại, cũng không cho phép dùng bất cứ một
phương thức mua chuộc nào để môi giới mời chào giao việc mà chỉ nhờ vào danh dự
uy tín và kinh nghiệm của các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc.
1.3.2 Tình hình quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình ở nước ta
Trong những năm gần đây, quản lý chất lượng thi cơng các cơng trình xây dựng ở
nước ta đang được đặt lên hàng đầu trong công tác quản lý dự án. Nâng cao chất lượng
trong quá trình thi cơng trong giai đoạn hiện nay địi hỏi sự tham gia của các chủ thể.
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn (giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm định), nhà thầu xây lắp là
3 chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh
rằng dự án, cơng trình nào mà 3 chủ thể này có đủ trình độ năng lực quản lý, thực hiện
đầy đủ các quy định hiện này của nhà nước tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các quy
định về quản lý chất lượng trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt trong trường hợp các
tổ chức này độc lập, chun nghiệp thì tại đó cơng tác quản lý chất lượng tốt và hiệu

quả.
1. Chủ đầu tư - Ban quản lý dự án
13


Chủ đầu tư là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hàng cơng trình xây dựng, họ là người
chủ đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho các nhà thầu trong quá trình
lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giai đoạn thi công xây lắp vận hành bảo trì, vì vậy họ
là chủ thể quan trọng nhất quyết định chất lượng cơng trình xây dựng.
Đối với chủ đầu tư là vốn của tư nhân, của nước ngoài đồng tiền bỏ ra từ túi tiền riêng
của họ nên việc quản lý dự án nói chung cũng như quản lý chất lượng nói riêng của cả
quá trình được hết sức quan tâm, từ quá trình thẩm định, duyệt hồ sơ thiết kế đến cả
giai đoạn thi cơng xây lắp, bảo trì. Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản lý còn đa số các
dự án họ đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp thực hiện quản lý chất lượng cơng
trình thơng qua các hình thức: Tổ chức tư vấn quản lý dự án, tổ chức tư vấn giám sát
độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trình suốt vịng đời của dự án.
Trường hợp vốn đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước thì các chủ đầu tư hiện nay không phải
là chủ đồng tiền vốn đầu tư, thực chất chủ đầu tư được Nhà nước uỷ nhiệm để quản lý
vốn đầu tư xây dựng, họ không phải chủ đầu tư “thực sự”, được thành lập thơng qua
quyết định hành chính. Thực trạng hiện nay nhiều chủ đầu tư khơng có đủ năng lực,
trình độ, thiếu hiểu biết về chuyên môn xây dựng, nhiều trường hợp làm kiêm nhiệm,
vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cịn rất hạn chế.
2. Đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế
Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tư xây dựng hàng năm, hàng vạn dự án vốn của
nhà nước và của các thành phần kinh tế, của nhân dân được triển khai xây dựng, do
vậy các đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế tăng rất nhanh, lên đến hàng nghìn
đơn vị. Bên cạnh một số các đơn vị tư vấn, khảo sát thiết kế truyền thống lâu năm, có
đủ năng lực trình độ, uy tín, cịn nhiều tổ chức tư vấn khảo sát thiết kế năng lực trình
độ cịn hạn chế, thiếu hệ thống quản lý chất lượng nội bộ. Mặt khác kinh phí cho cơng
việc này cịn thấp, dẫn đến chất lượng của cơng tác lập dự án, khảo sát, thiết kế chưa

cao, còn nhiều sai sót.
a. Đối với giai đoạn lập dự án
- Khảo sát chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của chủ đầu tư.
14


- Khâu thẩm định dư án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thức, trình
độ năng lực của cán bộ thẩm định còn hạn chế.
b. Đối với lĩnh vực khảo sát, thiết kế
- Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiếu độ tin cậy.
- Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo sát thiết kế chưa đủ, chưa tốt cịn tình
trạng khốn trắng cho cá nhân, tổ đội.
- Cơng tác thẩm định cịn sơ sài, hình thức.
3. Đơn vị tư vấn giám sát (của chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát độc lập)
Là người thay mặt cho chủ đầu tư trực tiếp giám sát, nghiệm thu các công việc trong
suốt q trình xây dựng thơng qua việc kiểm tra công việc hàng ngày, ký các biên bản
nghiệm thu từng phần, từng bộ phận cơng trình.
Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dựng rất nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty
tư vấn giám sát chun nghiệp, tình trạng chung là các công ty tư vấn thiết kế mới bổ
sung thêm nhiệm vụ này, đã thế lực lượng cán bộ tư vấn giám sát thiếu và yếu, trình
độ năng lực, kinh nghiệm thi cơng cịn rất hạn chế, ít được bồi dưỡng cập nhật nâng
cao trình độ về kỹ năng giám sát, về công nghệ mới, chế độ đãi nghộ hạn chế, do phí
quản lý giám sát cịn thấp nên hạn chế đến công tác quản lý tổ chức tư vấn giám sát.
Việc kiểm tra hồ sơ trúng thầu trước khi chấp thuận cho nhà thầu vào thi công chưa
được quan tâm như: Nhân sự và Ban điều hành, máy móc thiết bị, phịng thí nghiệm…
Việc kiểm tra hướng dẫn nhà thầu làm thủ tục nghiệm thu khối lượng hồn thành,
nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu thanh tốn còn chưa tốt. Việc kiểm tra chất lượng
vật liệu đầu vào như đất đắp K95, K98, vật liệu cấp phối… cịn qua loa, châm trước.
4. Nhà thầu thi cơng xây lắp
Đây là chủ thể quan trọng, quyết định đến việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi cơng

cơng trình xây dựng. Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rất nhanh cả
về số lượng và chất lượng.

15


Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơng ít cơng trình thi cơng khơng đảm bảo chất lượng
gây lún sụt, sập đổ nhiều cơng trình thấm, dột, bong bộp, nứt vỡ, xuống cấp rất nhanh
mà nguyên nhân của nó là:
- Cịn khá nhiều nhà thầu khơng thực hiện nghiêm những quy định hiện hành của Nhà
nước là phải có hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu, tính chất quy mơ cơng trình
xây dựng, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đồng thời mọi công việc
phải được nghiệm thu nội bộ trước khi mời giám sát nghiệm thu ký biên bản. Trong
thực tế nhiều đơn vị không thực hiện các quy định này; không bố trí đủ cán bộ giám
sát nội bộ, thậm chí cịn khốn trắng cho các đội thi cơng và phó mặc cho giám sát của
chủ đầu tư.
- Năng lực tài chính một số nhà thầu yếu kém nên việc thi công chậm tiến độ, kéo dài
thời hạn hợp đồng. Nhiều nhà thầu cùng một lúc đấu thầu và nhận nhiều công trình
đẫn đến cơng việc thi cơng dàn trải, phụ thuộc nhiều vào việc tạm ứng và thanh toán
của Chủ đầu tư.
- Khi triển khai thi công nhiều Nhà thầu huy động nhân lực, máy móc, thiết bị khơng
đúng hồ sơ dự thầu, một số Nhà thầu không đủ năng lực đã phải điều chuyển khối
lượng, bổ sung Nhà thầu phụ vào thi cơng. Trình độ và năng lực các cán bộ kỹ thuật
của Nhà thầu còn yếu kém, số lượng thiếu. Nhiều đơn vị sử dụng công nhân không qua
đào tạo, công nhân tự do, công nhân thời vụ, đã thế việc tổ chức hướng dẫn huấn luyện
công nhân tại chỗ rất sơ sài. Việc tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho cán bộ và
công nhân rất nhiều hạn chế.
- Một số nhà thầu, do những nguyên nhân khác nhau, đã hạ giá thầu một cách thiếu
căn cứ để có cơng trình hoặc do phải “chi” nhiều khoản ngoài chế độ (tiêu cực) cho
đối tác hoặc bản thân dính tiêu cực, tư túi cá nhân… nên đã tìm cách “hạ chất lượng

sản phẩm” để bù đắp.
1.3.3 Những mặt đã đạt được trong công tác quản lý chất lượng thi cơng các cơng
trình thủy lợi hiện nay
Trong những năm qua công tác đầu tư xây dựng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn đã được Đảng, Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhằm tăng cường cơ sở hạ
16


tầng, phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững; xây dựng nơng thơn mới; hạn chế,
giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khi hậu toàn cầu thực hiện định hướng, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Qua đó các cơng trình được triển khai xây
dựng, trọng tâm là xây dựng các cơng trình Thuỷ lợi phục vụ đa mục tiêu với các giải
pháp cơng trình và cơng nghệ tiên tiến được áp dụng đã hoàn thành đúng tiến độ, đảm
bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ đời sống của nhân dân, góp phần
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, ổn định sản xuất, tăng cường năng lực cạnh
tranh và hội nhập quốc tế.
Theo số liệu thống kê đánh giá chưa đầy đủ, các cơng trình thủy lợi đang được khai
thác gồm: 5.656 hồ chứa; 8.512 đập dâng; 5.194 trạm bơm điện, cống tưới tiêu các
loại; 10.698 các cơng trình khác và trên 23.000 bờ bao ngăn lũ đầu vụ hè thu ở
ĐBSCL, cùng với hàng vạn km kênh mương và cơng trình trên kênh.
Về Tưới tiêu, cấp thốt nước : Đến nay cả nước có 75 hệ thống thủy lợi lớn, 800 hồ
đập loại lớn và vừa, hơn 3.500 hố có dung tích trên 1 triệu m3 nước và đập cao trên
10 m, hơn 5.000 cống tưới- tiêu lớn, trên 10.000 trạm bơm lớn và vừa với tổng cơng
suất bơm 24,8 triệu m3/h, hàng vạn cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ. Các hệ thống có
tổng năng lực tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho 1,13 triệu ha,
tiêu cho 1,4 triệu ha, ngăn mặn cho 0,87 triệu ha và cải tạo chua phèn cho 1,6 triệu ha
đất canh tác nông nghiệp. Diện tích lúa, rau màu và cây cơng nghiệp ngắn ngày được
tưới khơng ngừng tăng lên qua từng thời kì.
Một số cơng trình thủy lợi-thủy điện nổi bật xây dựng những năm gần đây cụ thể như:
+ Cơng trình thủy điện Sơn La – huyện Mường La, tỉnh Sơn La: Nhà máy thủy điện

lớn nhất Việt Nam và khu vực Đông Nam Á với tổng cơng suất 2.400 MW, dung tích
hồ chứa 9,26 tỷ m3 cao độ đỉnh đập 228,1m, chiều dài đập 961,6m, chiều rộng đáy đập
105m, chiều rộng đáy đập là 10m.
+ Cơng trình thủy điện Lai Châu – huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu: Nhà máy có tổng
cơng suất lắp đặt 1.200 MW với 3 tổ máy, khởi cơng xây dựng ngày 5/1/2011, hịa
lưới 3 tổ máy tháng 11/2016, khánh thành tháng 12/2016, sớm hơn 1 năm so với chỉ
tiêu Quốc hội đề ra.
17


×