Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại chi cục thủy lợi tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ THÀNH VINH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ THÀNH VINH

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI CỤC THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS NGUYỄN TRỌNG HOAN



NINH THUẬN, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài "Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chi cục
thủy lợi tỉnh Phú n" đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản thân tác
giả. Nội dung các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn và kết quả đã được ghi rõ
nguồn gốc. Số liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây, việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Lê Thành Vinh

i


LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo đặc biệt là thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô
giáo trong Trường Đại học Thủy lợi và được sự quan tâm tạo điều kiện thuận lợi của
lãnh đạo và đồng nghiệp Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên
giúp đỡ tác giả thu thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực hiện Luận văn. Đến nay
tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chi cục
Thủy lợi tỉnh Phú Yên.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan đã trực tiếp

tận tình hướng dẫn và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa Cơng trình và Phịng Đào tạo của Trường Đại
học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hồn
thành Luận văn của mình. Mặc dù đã rất cố gắng xong do trình độ tư duy logic có hạn,
kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự quan tâm góp ý kiến đóng góp
của q thầy cơ giáo để nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................................................................................4
1.1

Những vấn đề chung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................4

1.1.1

Khái niệm về dự án .................................................................................................. 4

1.1.2


Một số khái niệm liên quan đến dự án đâu tư xây dựng ....................................... 4

1.1.3

Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................................. 5

1.2

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng .........................................................10

1.3

Vai trò của Quản lý dự án đầu tư xây dựng .....................................................13

1.3.1

QLDA đầu tư XDCT có vai trị ............................................................................ 13

1.3.2

Vai trị đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................. 14

1.3.3

Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đâu tư xây dựng ....................................... 14

1.4

Công tác thẩm định trong quản lý đầu tư xây dựng cơng trình .......................16


1.4.1

Vai trị cơng tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ....................................... 16

1.4.2 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án và thiết kế, dự
tốn xây dựng cơng trình ..................................................................................................... 21
1.5 Thực trạng tồn tại trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng ở Việt
Nam hiện nay .............................................................................................................21
1.5.1

Thực trạng............................................................................................................... 21

1.5.2

Những tồn tại .......................................................................................................... 23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .........................................................................30
2.1 Mục đích và ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơn trình
(XDCT) ......................................................................................................................30
2.1.1

Mục đích của cơng tác thẩm định dự án đầu tư XDCT....................................... 30

2.1.2

Ý nghĩa của công tác thẩm định dự án đầu tư XDCT ......................................... 30


iii


2.2 Những căn cứ pháp lý sử dụng trong công tác thẩm định dự án đầu tư XDCT
thủy lợi .......................................................................................................................31
2.2.1

Các văn bản quy phạm pháp luật .......................................................................... 31

2.3

Những nguyên tắc trong thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình ...........35

2.4

Nội dung thẩm định dự án đầu tư XDCT theo các giai đoạn .......................... 36

2.4.1

Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư... 37

2.4.2

Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng............................................. 38

2.4.3

Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật .................................................................................... 39


2.4.4

Giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng ......................................................... 39

2.5 Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ảnh hưởng đến
cơng tác thẩm định. ....................................................................................................40
2.6

Cơng tác tổ chức và quy trình thẩm định dự án ...............................................41

2.6.1

Công tác tổ chức thẩm định................................................................................... 41

2.6.2

Quy trình thẩm định. .............................................................................................. 42

2.6.3

Cơng tác tổ chức điều hành ................................................................................... 43

2.6.4

Các phương pháp thẩm định ................................................................................. 43

2.7

Những yêu cầu chất lượng trong công tác thẩm định dự án ............................ 50


2.7.1

Thực hiện thẩm định dự án đúng thẩm quyền theo các quy định của pháp luật 50

2.7.2 Trình tự thực hiện và các yếu tố, tiêu chí đánh giá công tác thẩm định các dự án
đầu tư xây dựng.................................................................................................................... 50
2.8

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư ........................... 57

2.8.1

Môi trường pháp lý ................................................................................................ 58

2.8.2

Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định .......................................................... 58

2.8.3

Quản lý Nhà nước đối với đầu tư.......................................................................... 59

2.8.4

Yếu tố về lạm phát ................................................................................................. 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 61
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CHI

CỤC THỦY LỢI TỈNH PHÚ YÊN ..............................................................................62
3.1 Giới thiệu chung về tỉnh Phú Yên, Sở Nông nghiệp và PTNT và phương
hướng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 .................62
3.1.1

Giới thiệu chung về tỉnh Phú Yên......................................................................... 62

3.1.2

Giới thiệu về Sở nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên ........................................ 63
iv


3.1.3

Giới thiệu về Chi cục Thủy lợi tỉnh Phú Yên....................................................... 65

3.1.4 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2030 .............................................................................................................................. 67
3.1.5 Tình hình đầu tư xây dựng cơng trình nông nghiệp và phát triển nông thôn trên
địa bàn tỉnh Phú Yên trong thời gian vừa qua.................................................................... 68
3.2 Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên................................ 69
3.2.1

Phân cấp tổ chức thực hiện thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng ..... 69

3.2.2 Quy trình thẩm định dự án, thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi- Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên ............... 74
3.2.3


Về năng lực cán bộ làm công tác thẩm định ........................................................ 77

3.2.4

Về chất lượng và nội dung hồ sơ dự án trình thẩm định ..................................... 78

3.2.5 Đánh giá kết quả đạt được về công tác thẩm định các dự án cơng trình thủy lợi
tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên....................................... 79
3.2.6 Đánh giá phân tích hạn chế, tồn tại trong cơng tác thẩm định dự án ĐTXD cơng
trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Yên ....................... 87
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu
tư xây dựng dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên. .............................................96
3.3.1

Giải pháp về tổ chức quản lý thực hiện công tác thẩm định ............................... 97

3.3.2

Giải pháp về xây dựng quy trình thẩm định ......................................................... 98

3.3.3

Giải pháp về nâng cao trình độ năng lực cho cán bộ làm cơng tác thẩm định. 102

3.3.4

Giải pháp nâng cao chất lượng hồ sơ dự án trình thẩm định............................. 105

3.3.5 Giải pháp hồn thiện các thủ tục hành chính về cơng tác thẩm định dự án tại Sở

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên ........................................................ 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................111

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án .....................................12
Hình 1-2 Mối quan hệ của các yếu tố quản lý thực hiện dự án ....................................13
Hình 1-3 Hư hỏng cơng trình thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang – Hà Tĩnh ...............25
Hình 1-4 Cơng trình thủy lợi đập vừa thi cơng xong bị nứt vỡ, hư hỏng – huyện Chư
Sê – tỉnh Gia Lai ............................................................................................................25
Hình 1-5 Đường ống dẫn nước cơng trình thủy lợi hồ chứa nước Xn Bình, thị xã
Sơng Cầu, tỉnh Phú Yên ................................................................................................ 26
Hình 1-6 Hệ thống chống ngập lụt thành phố Tuy Hịa, tỉnh Phú n (cơng trình kè
Bạch Đằng). ...................................................................................................................26
Hình 1-7 Kè bờ Nam Sơng Đà Rằng bị hư hỏng thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ..27
Hình 3-1 Sơ đồ phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ..................................70
Hình 3-2 Sơ đồ quy trình thẩm định dự án ĐTXD tại Chi cục Thủy lợi- Sở
NN&PTNT ....................................................................................................................77
Hình 3-3 Sơ đồ quy trình tiếp nhận thẩm định dự án ĐTXD tại Chi cục Thủy lợi ......93
Hình 3-4. Sơ đồ đề xuất quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng CTTL ...............99

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Bảng tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định .....................................54
Bảng 2-2 Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng cơng tác thẩm định thực hiện ..................56

Bảng 3-1 Thống kê các dự án điển hình được Chi cục Thủy lợi thẩm định .................79
Bảng 3-2 Danh mục các cơng trình thẩm định trong năm 2017-2018 .......................... 83

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CĐT

Chủ đầu tư

CTTL

Cơng trình thủy lợi

HĐND

Hội đồng nhân dân

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

NN và PTNT


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NSNN+NSTW

Ngân sách nhà nước + Ngân sách Trung ương

PCTT

Phòng chống thiên tai

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QLDA

Quản lý dự án

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TKBVTC+DT

Thiết kế bản vẽ thi cơng + Dự tốn

TKKT

Thiết kế kỹ thuật


TMĐT

Tổng mức đầu tư

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi trên cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Phú

Yên nói riêng đã đáp ứng được mục tiêu phát triển về kinh tế- xã hội, thúc đẩy sản
xuất phát triển, cải thiện đời sống nhân dân, phát huy tối đa hiệu quả nguồn vốn đầu tư
của Nhà nước. Tuy nhiên vẫn còn một số dự án có chất lượng cịn thấp, cơng trình bị
xuống cấp nhanh, tình trạng đầu tư dàn trải, chậm tiến độ, tổng mức đầu tư thường
tăng rất cao so với tổng mức đầu tư ban đầu. Tình trạng thất thốt, lãng phí trong đầu
tư xây dựng vẫn khá phổ biến nhưng chậm được khắc phục làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư của Nhà nước đang là vấn đề gây nhiều bức xúc trong xã hội. Những bất
cập nêu trên do nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ yếu là công tác quản lý
dự án, mà cụ thể là công tác thẩm định dự án chưa dạt yêu cầu mục tiêu đề ra của dự
án.
Việc thẩm định các dự án trong công tác chuẩn bị đầu tư là một yêu cầu không thể
thiếu và là cơ sở để các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, cho phép
đầu tư. Công tác thẩm định dự án đầu tư là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội
dung cơ bản của dự án do đơn vị tư vấn lập một cách độc lập, tách biệt với quá trình
lập dự án theo yêu cầu và mục tiêu chung đặt ra của từng dự án, tạo cơ sở vững chắc
cho hoạt động đầu tư có hiệu quả do vậy công tác thẩm định dự án là nhiệm vụ hết sức
quan trọng làm cơ sở để quyết định phê duyệt đầu tư dự án đảm bảo kinh tế, kỹ thuật
phát huy tối đa hiệu quả của nguồn vốn đầu tư. Trên thực tế, dự án được lập đều chứa
đựng những vấn đề khiếm khuyết, lệch lạc do chịu sự chủ quan của người phân tích và
lập dự án.
Chi cục Thủy lợi – Sở Nông nghiệp và PTNT được giao nhiệm vụ trực tiếp thực hiện
thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Trong những năm qua Chi cục cơ bản đã hoàn thành tốt nhiệm vụ do UBND tỉnh giao
về công tác thẩm định chuyên ngành. Tuy nhiên Chi cục với năng lực hạn chế, khối
lượng công việc lớn, nên công tác tổ chức thực hiên thẩm định các dự án vẫn cịn
nhiều hận chế cần có các giải pháp cụ thể, khả thi để khắc phục.
1


Nhận thức được tính cần thiết nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: " Nghiên cứugiải

pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Phú Yên " để làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu ích cho cơ quan
nơi tác giả hiện đang cơng tác.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu các giải pháp về tổ chức thực hiện công tác thẩm định nhằm nâng cao chất
lượng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chi cục
Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động về công tác thẩm định các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi trong thời gian qua;
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lập và thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Phú Yên trong thời gian qua.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin
- Phương pháp điều tra khảo sát;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp thống kê, tổng hợp;
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
5. Kết quả đạt được
Phân tích, đánh giá thực trạng, nêu lên được những mặt tồn tại, hạn chế trong công tác
thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác thẩm định dự án.
2


6. Nội dung của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương

sau:
- Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư và công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và pháp lý trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lơi.
- Chương 3: Thực trạng và nghiên cứugiải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm
định các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tại Chi cục Thủy lợi tỉnh Phú Yên.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1

Những vấn đề chung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.1.1 Khái niệm về dự án
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm
sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với
các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Dự
án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến
hành hoạt động xây dựng để triển khai xây dựng mới sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ
trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án
được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
1.1.2 Một số khái niệm liên quan đến dự án đâu tư xây dựng
Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ

chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng,
Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình
xây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư xây dựng.
Thiết kế sơ bộ là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, thể hiện những ý tưởng ban đầu về thiết kế xây dựng cơng trình, lựa chọn sơ bộ
về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm cơ sở xác định chủ trương đầu tư xây dựng cơng
trình.

4


Thiết kế cơ sở là thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ
yếu phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, là căn cứ để triển khai
các bước thiết kế tiếp theo.
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định
phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng. Trường hợp phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì việc
xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo thiết kế sơ bộ là cơ sở để ước tính chi phí đầu tư
xây dựng.
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2013 do Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam, dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có
liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn

chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Như vậy dự án đầu tư xây dựng là các dự án đầu tư có liên quan đến hoạt động xây
dựng cơ bản như xây dựng cơng trình giao thơng, cầu cống, đê kè, hồ đập và các loại
cơng trình khác.
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1 Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm
Dự án quan trọng cấp quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo
các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư cơng và được quy định chi tiết tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ.

5


Bảng 1-1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
TT

I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:

10.000 tỷ đồng trở
lên

Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi
trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ
đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn
gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi

Không phân biệt
trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 tổng mức đầu tư
héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô
từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở
miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;
e) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách
đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
II
II. 1

NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.

6

Không phân biệt


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
tổng mức đầu tư

gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp
luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh
có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
II.2

Từ 2.300 tỷ đồng
trở lên


4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm
Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng 4. Kỹ thuật.

III.3

4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm
4 Mục II.2.
7

Từ 1.500 tỷ đồng
trở lên


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ


8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm
Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
hình;
II. 5

3. Kho tàng;

Từ 800 tỷ đồng
trở lên

4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại Mục II.2.
III


NHÓM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Từ 120 đến 2.300
tỷ đồng

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Từ 80 đến 1.500
tỷ đồng

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Từ 60 đến 1.000
tỷ đồng

III.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Từ 45 đến 800 tỷ
đồng


IV

NHÓM C

8


TT

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4


Dưới 60 tỷ đồng

IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

1.1.3.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng gồm: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; cơng trình xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao
gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác. Với phân loại dự án theo nguồn vốn thì ta phải hiểu rõ các loại
nguồn vốn như sau:
+ Theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, Ngân
sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
+ Theo quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014, Vốn đầu tư công quy định tại Luật này gồm: Vốn ngân sách nhà nước,
vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa
phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài
trợ nước ngồi, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn từ nguồn thu để
lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay

khác của ngân sách địa phương để đầu tư. Như vậy, vốn Nhà nước ngoài ngân sách
9


là các nguồn vốn khơng nằm trong dự tốn ngân sách Nhà nước được Quốc hội,
Hội đồng nhân dân quyết định như vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước,
vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, ...
+ Trường hợp dự án sử dụng cả 2 nguồn vốn: Vốn ngân sách Nhà nước và vốn Nhà
nước ngoài ngân sách theo tỷ lệ nhất định thì quản lý thực hiện dự án theo quy chế
như sau: Vốn ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật; vốn Nhà nước ngoài ngân sách
được thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền theo từng nguồn vốn.
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản được xác định theo từng dự án: Hiện nay dự án đầu
tư xây dựng cơ bản có thể được xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau:
+ Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài ngun hữu
hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
+ Về quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý vốn, vật tư, lao động để tạo ra các
kết quả tài chính, kinh tế - xã hội tạo ra những sản phẩm mới.
+ Về hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ
thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
+ Về nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố
trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
Như vậy: Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là một tập hợp các hoạt động có phối hợp,
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc liên quan đến việc sử dụng nguồn vốn để
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa cơng trình xây dựng nhằm phục vụ mục tiêu, lợi
ích của chủ đầu tư.
1.2


Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng

Nội dung QLDA đầu tư xây dựng gồm: Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối
lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an
tồn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và
hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin cơng trình và các nội
dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và quy định khác
10


của pháp luật có liên quan. Trong đó có ba nội dung chủ yếu đặc biệt cần quan tâm
xuyên suốt trong q trình QLDA đầu tư XDCT đó là: Quản lý tiến độ; quản lý chất
lượng; quản lý chi phí.
Theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015, về quản lý chi phí đầu tư XDCT
đã được Chính phủ Việt Nam ban hành. Nghị định này quy định về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng gồm TMĐT xây dựng, dự tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định
mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây
dựng, thanh tốn và quyết toán hợp đồng xây dựng; thanh toán và quyết toán vốn đầu
tư XDCT; quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, CĐT, nhà thầu xây dựng và
nhà thầu tư vấn trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Bộ Xây dựng cũng ban hành Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư XDCT, Thơng tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
và Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 hướng dẫn xác định đơn giá nhân
công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Năm 2016, Bộ Xây dựng mới ban hành Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí ĐTXD và Thơng tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng. Hai Thơng tư này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/5/2016 và thay thế các Thông tư

số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình, Thơng tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 hướng dẫn phương
pháp định xác định giá ca máy và thiết bị thi công và Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng của Bộ Xây
dựng.
Năm 2017, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 01/2017/TT-BXD ngày 06/02/2017 về
việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng.
* Nội dung công tác quản lý dự án
Nội dung công tác quản lý dự án bao gồm hai công việc chính là: Lập, thẩm định và
phê duyệt dự án đầu tư; quản lý việc thực hiện dự án đầu tư.
11


- Lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư gồm các công việc như:
Lập báo cáo đầu tư; lập dự án đầu tư; thuyết minh dự án đầu tư; lập nhiệm vụ thiết kế
cơ sở; trình duyệt dự án đầu tư; báo cáo kinh tế kỹ thuật; điều chỉnh dự án đầu tư.
- Quản lý việc thực hiện dự án đầu tư
+ Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án, được thể hiện qua hình sau:

Hình 1-1 Các chủ thể liên quan đến hoạt động quản lý dự án
+ Nội dung quản lý thực hiện dự án gồm: Quản lý chất lượng; quản lý tiến độ; quản lý
khối lượng; quản lý chi phí; quản lý an tồn lao động; quản lý mơi trường; quản lý rủi
ro…

12


Hình 1-2 Mối quan hệ của các yếu tố quản lý thực hiện dự án
Nội dung công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư Xây dựng cơng trình
Xét cụ thể đối với việc quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình được quy

định như sau: Quản lý việc thiết kế kỹ thuật và lập dự tốn, tổng dự tốn cơng trình;
quản lý việc thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng cơng trình;
quản lý việc xin giấy phép xây dựng cơng trình; quản lý việc tuyển chọn nhà thầu và
hợp đồng thực hiện dự án; quản lý thi công xây dựng cơng trình (quản lý về chất
lượng; quản lý về tiến độ; quán lý về khối lượng; quản lý an tồn lao động; quản lý vệ
sinh mơi trường; quản lý nhân lực và quản lý thông tin). Quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình; quản lý rủi ro; các nội dung quản lý khác (nếu có).
1.3

Vai trị của Quản lý dự án đầu tư xây dựng

1.3.1 QLDA đầu tư XDCT có vai trị
Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với khách hàng, chủ đầu tư
và các nhà cung cấp đầu vào.

13


Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những
bất đồng và phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh để có những giải
pháp điều chỉnh kịp thời trước những rủi ro khó dự đốn được.
Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao.
1.3.2 Vai trị đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của bất kỳ
hình thức kinh tế nào, nó tạo ra những cơ sở vật chất kỹ thuật, những nền tảng vững
chắc ban đầu cho sự phát triển của xã hội. Đầu tư XDCB hình thành các cơng trình
mới với thiết bị công nghệ hiện đại; tạo ra những cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng
hoàn thiện đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước và đóng vai trị quan trọng trên mọi

mặt kinh tế, chính trị - xã hội, an ninh - quốc phòng.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta hiện nay, quản lý hiệu quả các dự án
xây dựng là cực kỳ quan trọng nhằm tránh gây ra lãng phí thất thốt những nguồn lực
vốn đã rất hạn hẹp.
1.3.3 Phân loại, cấp cơng trình trong dự án đâu tư xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được cấu thành bởi nhiều yếu tố bao gồm: công sức
lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế đưa ra. Xây dựng được một cơng trình cần
tiến hành các hoạt động đầu tư bao gồm: Lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư
xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng,lựa chọn nhà thầu, thi công
xây dựng, giám sát xây dựng, quản lý dự án, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng.
Mục đích của việc phân loại, cấp cơng trình trong dự án đầu tư xây dựng là cơ sở để
tính tốn các chỉ tiêu kinhtế kỹ thuật, phân cấp quản lý, phê duyệt, xếp hạng và lựa
chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành,
bảo trì cơng trình xây dựng. Đồng thời cấp cơng trình để xác định thẩm quyền của cơ
quan chun mơn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra cơng tác nghiệm
thu trong q trình thi cơng và khi hồn thành thi cơng xây dựng.
14


Phân loại cơng trình được xác định theo cơng năng sử dụng gồm có: Cơng trình dân
dụng, cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.
Phân loại cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình: Căn cứ vào quy mơ,
mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật xây
dựng cơng trình.
Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy
định. Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn có 4 cấp theo quy định tại Thơng

tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định về phân
cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
Bảng 1-2 Phân loại cấp cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

Loại cơng trình

Cấp cơng trình

Tiêu chí
phân
cấp

Đặc
Cấp l
biệt
Cơng trình thủy lợi

Cơng trình cấp nước
(cho diện tích được
tưới) hoặc tiêu thốt
(cho diện tích tự
nhiên khu tiêu)

Diện
tích
(nghìn
ha)

Hồ chứa nước ứng

với mực nước dâng
bình thường

Dung
tích
(triệu
m3 )

Cơng trình cấp nguồn
nước chưa xử lý cho
ngành sử dụng nước
khác

Lưu
lượng
(m3/s)

> 50

Cấp II

Cấp
III

Cấp
IV

>10÷50 > 2 - 10

<2


> 1.000 > 200÷1.000 >20÷ 200 > 3 ÷ 20

<3

> 20

> 10 ÷ 20

15

> 2÷ 10

>2


×