Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.68 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG . KỲ THI HỌC SINH GIỎI TIỂU HỌC Ngày thi: 06 – 04 – 2010 Môn thi: TOÁN. ĐỀ CHÍNH THỨC. Thời gian: 90 phút. ĐỀ THI:. BÀI 1: (5 điểm) a).Tính giá trị biểu thức: 1 + 2 x 3 : 4 x 5 – 6 + 7 b).Tìm tất cả các số có 2 chữ số mà vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. BÀI 2: (5 điểm) a).Viết 4 số thập phân vừa lớn hơn 3,4 vừa bé hơn 3,8 b).Tính Y: y – (y : 5) = 40 BÀI 3: (4 điểm) Tại một bến đò người ta mua vé qua đò như sau: Một người và một xe gắn máy là 4000 đồng, hai người và một xe gắn máy là 5000 đồng. Hỏi: a). Tiền mua vé một người? Tiền mua vé một xe gắn máy? b).Nếu 6 người và 3 xe gắn máy thì mua vé hết bao nhiêu tiền? BÀI 4: (5 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 78cm, chiều dài AB hơn chiều rộng BC là 15cm. Từ A kẻ đường thẳng AM, AN để chia hình chữ nhật ABCD thành 3 phần có diện tích bằng nhau. Tính CM, CN dài bao nhiêu cm?. A. B M. D. Điểm trình bày, chữ viết: 1 điểm.. N. C.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI GIẢI THAM KHẢO (Của thầy NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG _ B Phú Lâm) BÀI 1: (5 điểm) a).Tính giá trị biểu thức: 1 + 2 x 3 : 4 x 5 – 6 + 7 b).Tìm tất cả các số có 2 chữ số mà vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Giải a/ tính giá trị biểu thức: 1+2x3:4x5–6+7= 1+ 6 :4x5–6+7= 1+ 1,5 x 5 – 6 + 7 = 1 + 7,5 - 6 + 7 = 8,5 - 6 + 7 = 2,5 + 7 = 9,5 b/ Các số cần tìm là : 15 ; 30 ; 45 ; 60 ; 75 ; 90 ( có thể hướng dẫn HS đó là những số chia hết cho 15 ). BÀI 2: (5 điểm) a).Viết 4 số thập phân vừa lớn hơn 3,4 vừa bé hơn 3,8 b).Tính Y: y – (y : 5) = 40 Giải a/ Bốn số thập phân lớn hơn 3,4 bé hơn 3,8 đó là : 3,5 ; 3,6 ; 3,7 ; 3,75 b/ Tính Y : Y – ( Y : 5 ) = 40 Cách 1: Y – ( Y : 5 ) = 40 Y:5 = Y - 40 Y = ( Y – 40 ) x 5 Y = 5Y - 200 5Y – Y = 200 4Y = 200 Y = 200 : 4 Y = 50 Cách 2: Dùng sơ đồ đoạn thẳng hướng dẫn HS Nếu đặt Y : 5 là một phần thì Y là 5 phần Hiệu số phần bằng nhau : 5 – 1 = 4 ( phần ) Giá trị của Y là : 40 : 4 x 5 = 50 Đáp số : Y = 50 BÀI 3: (4 điểm) Tại một bến đò người ta mua vé qua đò như sau: Một người và một xe gắn máy là 4000 đồng, hai người và một xe gắn máy là 5000 đồng. Hỏi: a). Tiền mua vé một người? Tiền mua vé một xe gắn máy?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b).Nếu 6 người và 3 xe gắn máy thì mua vé hết bao nhiêu tiền? Tóm tắt: 2 người + 1 xe gắn máy = 5000 đồng 1 người + 1 xe gắn máy = 4000 đồng Giải a/Vé qua đò của 1 người là: 5000 – 4000 = 1000 ( đồng ) Vé qua đò của 1 xe gắn máy là : 4000 – 1000 = 3000 ( đồng ) b/Tiền qua đò của 6 ngườilà : 1000 x 6 = 6000 ( đồng ) Tiền qua đò của 3 xe là : 3000 x 3 = 9000 ( đồng ) Tiền qua đò của 6 người và 3 xe là : 1000 x 6 + 3000 x 3 = 15000 ( đồng ) Đáp số: a/ 1000 đồng và 3000 đồng b/ 15000 đồng BÀI 4: (5 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chu vi là 78cm, chiều dài AB hơn chiều rộng BC là 15cm. Từ A kẻ đường thẳng AM, AN để chia hình chữ nhật ABCD thành 3 phần có diện tích bằng nhau. Tính CM, CN dài bao nhiêu cm?. A. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật : 78 : 2 = 39 ( cm ) Chiều rộng hình chữ nhật : ( 39 – 15 ) : 2 = 12 ( cm ) Chiều dài hình chữ nhật : 12 + 15 = 27 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật : 27 x 12 = 324 ( cm2 ) Diện tích 1/3 của hình chữ nhật : 324 : 3 = 108 ( cm2 ) Độ dài đoạn MB : 108 x 2 : 27 = 8 ( cm ) Độ dài đoạn CM : 12 – 8 = 4 ( cm ) Độ dài đoạn ND : 108 x 2 : 12 = 18 ( cm ) Độ dài đoạn CN : 27 – 18 = 9 ( cm ) Đáp số : CM = 4 cm CN = 9 cm. B M. D. N. C.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>