Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp công trình bảo vệ bờ sông khu vực bán đảo thanh đa từ khu biệt thự lý hoàng đến trung tâm cai nghiện ma túy thanh đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 108 trang )

LỜI CÁM ƠN
Sau sáu tháng thực hiện luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu đề xuất các giải
pháp cơng trình bảo vệ bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý
Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa” với sự nỗ lực của bản

thân, sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ, bạn bè, gia đình và các đồng nghiệp,
tác giã đã hồn thành dược luận văn.
Tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu, các thầy cô
Khoa Sau Đại học, Khoa Cơng trình trường Đại học Thuỷ lợi đã hết lịng
giảng dạy, nhiệt tình giúp đỡ trong suốt qua trình học tập cũng như thực hiện
luận văn này, trang bị những kiến thức tiên tiến nhất về khoa học kỹ thuật
cơng trình thủy lợi.
Tác giả chân thành cám ơn Viện Khoa học Thuỷ lợi miền Nam, Trung
tâm Nghiên cứu Chỉnh trị sơng & Phịng chống Thiên tai, các đồng nghiệp và
bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thế
Biên, người trực tiếp hướng dẫn định hướng chuyên môn và chỉ đạo những
kiến thức khoa học trong suốt thời gian học viên làm luận văn. Luận văn này
không thể hồn thành nếu khơng có sự giúp đỡ của thầy.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận văn khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự giúp đỡ của quý
thầy cô và bạn bè.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 05 năm 2014
Học viên

Lê Minh Tú


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


BẢNG CAM KẾT CỦA HỌC VIÊN
Tên học viên: Lê Minh Tú
Ngày sinh: 03/01/1983
Học viên lớp: CH19C-CS2 trường Đại học thủy lợi
Trong quá trình làm luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cơng

trình bảo vệ bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến
Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa”, học viên có tham khảo kết quả của

một số tài liệu, đề tài, dự án và cơng trình nghiên cứu trước đây của nhiều tác
giả có liên quan đến khu vực mà học viên nghiên cứu. Các tài liệu tham khảo
này đuợc học viên trích dẫn đầy đủ trong luận văn. Ngoài các kết quả tham
khảo trên, các kết quả nghiên cứu và tính tốn khác của luận văn là cơng trình
của cá nhân học viên.
Học viên xin cam đoan những điều học viên nói ở trên là sự thật. Nếu có gì
sai học viên xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường và các cơ quan
chức năng.
Người cam kết

Lê Minh Tú


1

MỤC LỤC
NỘI DUNG LUẬN VĂN .................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 6
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ............................................................................. 6
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................................................... 7
3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 8

3.1. Cách tiếp cận. ..................................................................................................... 8
3.2. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 9
4. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC ........................................................................... 9
5. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN: .............................................................................. 10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 11
1.1 Tổng quan chung về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sông. ...................... 11
1.1.1 Các kết quả nghiên cứu về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sơng trên
thế giới. 11
1.1.2 Các kết quả nghiên cứu về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sơng
trong nước. .................................................................................................................. 14
1.2 Tổng quan chung về hiện trạng cơng trình bảo vệ bờ phịng chống xói lỡ và ngập
úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. ........................................................................... 22
1.3 Kết luận chương và những vấn đề đặt ra .................................................................. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN SẠT LỠ BỜ SÔNG KHU VỰC
BÁN ĐẢO THANH ĐA .................................................................................................... 34
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và xã hội vùng nghiên cứu ......................................... 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế, xã hội, môi trường: [4], [5], [6]........................ 51
2.2. Đánh giá tình hình sạt lỡ bờ sơng khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý
Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma túy Thanh Đa: ...................................................... 52
2.3. Phân tích đánh giá ngun nhân sạt lỡ bờ sơng: ...................................................... 61
2.4. Tình hình xây dựng cơng trình bảo vệ bờ trên đoạn sơng nghiên cứu và những hạn
chế cịn tồn tại: ................................................................................................................ 64
2.5. Kết luận chương: ...................................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH BẢO VỆ
BỜ VÀ TRÌNH TỰ BIỆN PHÁP THI CƠNG ............................................................... 68
3.1. Tính tốn ổn định bờ bằng mơ hình Geo Slope ....................................................... 68
3.1.1. Cơ sở lý thuyết của mơ hình ......................................................................... 68
3.1.2. Thu thập tài liệu, xử lý phân tích số liệu, tài liệu phục vụ tính tốn ............. 72
3.1.3. Cơ sở khoa học để xây dựng cơng trình bảo vệ bờ:...................................... 73

3.2. Thiết lập mơ hình Geo Slope tính tốn ổn định mái bờ. .......................................... 79
3.3. Quy chuẩn, quy phạm tính toán ............................................................................... 80
3.4. Phương án thiết kế .................................................................................................... 82
3.5. Các thông số kỹ thuật: .............................................................................................. 83
3.6. Các phương án kết cấu: ............................................................................................ 83
3.6.1. Kè mái đứng cọc Bê tông cốt thép dự ứng lực: (Hình 3.7)............................... 83
3.6.2. Kè mái đứng cọc Bê tơng cốt thép một tầng neo: (Hình 3.8) ........................... 85
3.6.3. Kè gia cố bờ mái nghiêng: (Hình 3.9) .............................................................. 87


2

3.7. Kết quả tính tốn ổn định mái bờ sơng Sài Gòn bán đảo Thanh Đa: ....................... 90
3.8. Nhận xét kết quả tính tốn: ...................................................................................... 94
3.9. Đề xuất phương án chọn: ......................................................................................... 96
3.9.1. Ưu khuyết điểm của các phương án: ................................................................ 96
3.9.2. Tổng mức kinh phí cho các phương án: ........................................................... 98
3.9.3. Phương án chọn: ............................................................................................... 98
3.10.
Trình tự biện pháp thi công và các yêu cầu kỹ thuật: ...................................... 99
3.10.1. Vật liệu thi cơng:............................................................................................. 99
3.10.2. Trình tự thi cơng kè: ..................................................................................... 100
3.10.3. Biện pháp thi công kè: .................................................................................. 100
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 103
4.1 Kết quả đạt được trong luận văn: ........................................................................... 103
4.2 Những hạn chế và tồn tại:....................................................................................... 104
4.3 Hướng khắc phục, đề xuất: ..................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 106



3

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Trải vải địa kỹ thuật làm tầng lọc mái kè ............................................................ 12
Hình 1.2: Kết cấu thảm bê tơng FS ..................................................................................... 12
Hình 1.3: Thảm rồng đá túi lưới .......................................................................................... 13
Hình 1.4: Kè mỏ hàn bằng hai hàng cọc ống BTCT............................................................ 13
trên sông Brahmaputra – Jamuna – Băngladet. .................................................................. 13
Hình 1.5: Bảo vệ bờ bằng cừ Lasen bản nhựa .................................................................... 13
Hình 1.6: Cơng nghệ Stabiplage của Pháp làm nhiệm vụ ổn định bờ biển ......................... 14
Hình 1.7: Kè kết hợp các loại vải địa kỹ thuật và bằng thực vật......................................... 14
Hình 1.8: Các kiểu bố trí mỏ hàn ........................................................................................ 16
Hình 1.9: Mỏ hàn Tổng kho xăng dầu Nhà Bè .................................................................... 16
Hình 1.13: Kè lát mái bờ biển Duyên Hải, Trà Vinh ........................................................... 17
Hình 1.10: Kè bờ cửa sơng Gành Hào ................................................................................ 17
Hình 1.11: Cơng trình bảo vệ bờ sơng Cái Phan Rang (Ninh Thuận) bằng hệ thống cơng
trình hồn lưu ...................................................................................................................... 18
Hình 1.12: Một số cấu kiện bê tơng dị hình......................................................................... 18
Hình 1.13: Kè bằng thảm túi cát ở bờ sơng Sài Gịn ........................................................... 19
Hình 1.14: Thi cơng công nghệ mềm tại bãi biển Lộc An, huyện Đất Đỏ ........................... 20
Hình 1.15: Trồng cỏ Vetiver bảo vệ bờ Kênh Bảy, tỉnh An Giang ...................................... 21
Hình 1.16: Ổn định bờ sông, trước và sau khi trồng cỏ Vetiver ......................................... 21
tại huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi ......................................................................................... 21
Hình 1.17: Ni bãi bằng trồng cây tại Thanh Hóa............................................................ 22
Hình 1.18: Rạch Cầu Lò Heo - phường Thạnh Lộc - quận 12 ............................................ 23
Hình 1.19: Rạch Chú Kỳ - Khu phố 3B - Phường Thạnh Lộc - quận 12 ............................. 24
Hình 1.20: Bờ bao rạch Võ - phường Hiệp Bình Chánh - quận Thủ Đức ........................... 24
Hình 1.21: Khu đất bỏ hoang – Phường Hiệp Bình Phước – Quận Thủ Đức ..................... 25
Hình 1.22: Hiện trạng một số đoạn đê bao thuộc bờ hữu ven sơng Sài Gịn ...................... 28
Hình 1.23: Vỡ bờ đê bao nước tràn vào khu vực nội thành TPHCM ................................. 30

Hình 1.24: Vỡ bờ đê bao nước tràn vào khu vực ngọai thành TPHCM ............................. 30
Hình 1.25: Nước triều dâng cao xói .................................................................................... 31
vỡ một đoạn bờ bao ............................................................................................................. 31
Hình 1.26: Khắc phục đoạn đê bao bị vỡ khi triều cường dâng cao bằng cừ tràm ............ 31
Hình 1.27: Gia cố đê bao, bờ bao bằng cừ tràm và đất đắp thủ cơng ................................ 31
Hình 2.1 Sơ họa vị trí hố khoan địa chất khu vực xây dựng cơng trình [2] ........................ 39
Hình 2.2. Mặt cắt địa chất khu vực tuyến kè trên sơng Sài Gịn [2] .................................. 40
Hình 2.3 Vị trí các mặt cắt đo lưu lượng và lưu tốc trên bán đảo Thanh Đa [2] ............... 46
Hình 2.4. Phân bố vận tốc thực đo mặt cắt 1 lúc 22 giờ ngày 26/10/2003 (bằng máy
ADCP)[2] ............................................................................................................................. 47
Hình 2.5. Phân bố vận tốc thực đo trên mặt cắt 3 lúc 5 giờ ngày 28/10/2003 (bằng máy
ADCP) [2] ............................................................................................................................ 49
Hình 2.6. Sơ đồ vị trí lấy mẫu cát đáy lịng sơng tại mặt cắt 4 và 18 của bán đảo Thanh
Đa [2] .................................................................................................................................. 51
Hình 2.7. Sơ đồ vị trí lấy mẫu bùn cát của 22 mặt cắt bán đảo Thanh Đa ......................... 51
Hình 2.8: Quán Càphê APT, phường 28- quận Bình Thạnh bị sụp vào đêm 20/6/01. ........ 54
Hình 2.9: Sạt lở quán cháo vịt Bích Liên Thanh Đa, Q.Bình Thạnh ................................. 54


4

Hình 2.10: Sạt lở kho tang vật cơng an Q. Bình Thạnh....................................................... 54
Hình 2.11: Sạt lở bờ sơng Sài Gịn tại Cty than miền Nam - P.25, Q.Bình Thạnh ........... 54
Hình 2.13: Dãy nhà Lý Hồng số 762 đường Bình Qưới bị sập đêm 29/6/03 .................... 55
Hình 2.14: Sạt lở sân quần vợt Lý Hoàng (Đợt sạt lở tháng 6/2005) ................................. 57
Hình 2.15: Sạt lở tại khu phố 1, P. Linh Đơng, Thủ Đức .................................................... 57
Hình 2-16: Mặt cắng ngang đề xuất thiết kế cho tuyến đê bao bờ hữu ven sơng Sài Gịn. 65
Hình 2-17: Cây tràm giống dùng để trồng cho đê có cơ thượng lưu .................................. 65
Hình 2.18 : Cỏ vetiver trồng ở bờ đê ................................................................................... 66
Hình 3.1 Lực tác dụng lên một mảnh trượt trong trường hợp mặt trượt cung trịn ........... 69

Hình 3.2. Lực tác dụng lên một mảnh trượt trong trường hợp mặt trượt hỗn hợp ............. 69
Hình 3.3. Quy hoạch chỉnh trị sơng Sài Gòn, khu vực bán đảo Thanh Đa –Phương án Ia 76
Hình 3.4. Quy hoạch chỉnh trị sơng Sài Gịn, khu vực bán đảo Thanh Đa –Phương án Ib 77
Hình 3.5. Quy hoạch chỉnh trị sơng Sài Gịn, khu vực bán đảo Thanh Đa –Phương án II . 79
Hình 3.6: Sơ họa hai mặt cắt tính ổn định mái bờ .............................................................. 80
Hình 3.7: Kết cấu kè mái đứng cọc bê tơng cốt thép dự ứng lực ........................................ 85
Hình 3.8: Kết cấu kè mái đứng cọc bê tông cốt thép một tầng neo ..................................... 86
Hình 3.9: Kết cấu kè gia cố bờ mái nghiêng ....................................................................... 88
Hình 3.10: Mơ hình Geo slope hiện hữu ............................................................................. 88
Hình 3.11: Mơ hình phương án cơng trình 1 ....................................................................... 89
Hình 3.12: Mơ hình phương án cơng trình 2 ....................................................................... 89
Hình 3.13: Mơ hình phương án cơng trình 3 ....................................................................... 90
Hình 3.15: Hệ số ổn định mặt cắt 2 hiện trạng tại Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa
............................................................................................................................................. 91
Hình 3.16: Hệ số ổn định mặt cắt 1 trong trường hợp phương án kết cấu 1 ...................... 91
(Kè mái đứng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực)................................................................... 91
Hình 3.17: Hệ số ổn định mặt cắt 2 trong trường hợp phương án kết cấu 1 ...................... 92
(Kè mái đứng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực)................................................................... 92
Hình 3.18: Hệ số ổn định mặt cắt 1 trong trường hợp phương án kết cấu 2 ...................... 92
(Kè mái đứng cọc bê tông cốt thép một tầng neo) ............................................................... 92
Hình 3.19: Hệ số ổn định mặt cắt 2 trong trường hợp phương án kết cấu 2 ...................... 93
(Kè mái đứng cọc bê tông cốt thép một tầng neo) ............................................................... 93
Hình 3.20: Hệ số ổn định mặt cắt 1 trong trường hợp phương án kết cấu 3 ...................... 93
(Kè gia cố bờ mái nghiêng) ................................................................................................. 94
Hình 3.21: Hệ số ổn định mặt cắt 2 trong trường hợp phương án kết cấu 3 ...................... 94
(Kè gia cố bờ mái nghiêng) ................................................................................................. 94


5


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bình quân cao trình hiện hữu của các tuyến bờ bao các KV TP. HCM.............. 23
Bảng 1.2: Các đoạn đê bao hiện hữu ven hữu ngạn sơng Sài Gịn ...................................... 27
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình tháng tại trạm Tân Sơn Nhất, TP.HCM [3]......................... 35
Bảng 2.2. Lượng mưa năm bình quân phân bố theo tháng tại Tp.Hồ Chí Minh [3] ........... 37
Bảng 2.3. Lượng mưa 1,2,3,5,7 ngày max tần suất 10% tại một số trạm tại Tp.HCM [3].. 37
Bảng 2.4. Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất nền [2] ..................................................................... 40
Bảng 2.5. Bảng chỉ tiêu cắt cánh [2] .................................................................................... 42
Bảng 2.6 Lưu lượng nước giờ thực đo (m3/s) tại mặt cắt 1 (khách sạn Sài Gòn Domaine)
[2] ......................................................................................................................................... 46
Bảng 2.7 Lưu lượng nước giờ thực đo (m3/s) tại mặt cắt 3 (biệt thự Lý Hoàng) ............. 47
Bảng 2.8. Giá trị vận tốc trung bình giờ thực đo tại khu vực khách sạn Sài Gòn Domaine
(m c1) và khu vực biệt thự Lý Hòang (mc3) từ ngày 26-29/10/2003 [2] ........................... 49
Bảng 2.9: Vị trí các đọan sạt lở tại khu vực Thanh Đa ........................................................ 59
Bảng 2.10: Thống kê các đợt sạt lở khu vực Thanh Đa từ 2001 đến 2007.......................... 60
Bảng 3.1: Hệ số ổn định K trường hợp hiện trạng và các phương án kết cấu cơng trình .... 95
Bảng 3.2. Chi phí đầu tư các phương án ............................................................................. 98


6

NỘI DUNG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Sơng Sài Gịn có ý nghĩa cực kỳ quan trọng (cùng với sơng Đồng Nai) nó

mang tính sống cịn đối với sự phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và môi trường các
tỉnh Miền đông Nam Bộ và một phần tỉnh Long An trong đó đặc biệt là TP Hồ Chí

Minh -Thành phố có gần 6 triệu dân-là một trung tâm lớn về kinh tế, công nghiệp,
thương mại, dịch vụ, du lịch, khoa học kỹ thuật, văn hóa, là đầu mối giao thông và
giao lưu quốc tế của cả nước. Các Bộ, Ngành, các địa phương, tỉnh, thành, các cơ sở
kinh tế, văn hóa… đã, đang và sẽ cịn tiếp tục khai thác, sử dụng và tác động đến
nguồn nước và lịng dẫn của hệ thống sơng Đồng Nai - Sài Gịn nói chung và với hạ
du sơng Sài Gịn nói riêng trên quy mơ lớn hơn, với diện rộng hơn cả về thời gian
và không gian.
Cùng với sự gia tăng dân số và q trình đơ thị hóa đang diễn ra ồ ạt trên lưu
vực là sự hình thành và phát triển nhanh chóng mạng lưới cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi. Sự mâu thuẫn chưa có tổ chức thống nhất, chưa có kế hoạch, và quy hoạch
đầy đủ, chưa có quy định thống nhất trong quản lý, trong sử dụng, khai thác và tác
động đến dịng sơng hiên nay là những thách thức nặng nề đối với dòng nước và
lịng dẫn sơng Sài Gịn.
Trong khi chúng ta đang cần sự ổn định các khu dân cư, hạ tầng cơ sở, thực
hiện nhanh bước chỉnh trang đô thị và công nghiệp hóa, hiện đại hóa TP Hồ Chí
Minh, để nâng cao và tăng nhanh tốc độ phát triển kinh tế thì hiện tượng sạt lở bờ
sơng đã xảy ra liên tiếp trong nhiều năm dọc hai bên bờ sông Sài Gịn khu vực TP
Hồ Chí Minh, đặc biệt là tại bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung
tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa.
Sạt lở bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến
Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa trong nhiều năm qua đã gây ra rất nhiều


7

thiệt hại về nhân mạng và tài sản của Nhà nước và nhân dân sống dọc theo hai bên
bờ sông. Các đợt sạt lở trong những năm từ thập kỷ 80 đến nay đã làm chết hàng
chục người, nhiều nhà cửa, bệnh viện, trường học, đường giao thông, cơ sở hạ
tầng... đã bị phá huỷ làm thiệt hại hàng nghìn tỷ đồng và quan trọng nhất là làm mất
ổn định các khu dân cư, làm ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã

hội của TP. Hồ Chí Minh.
Trong nhiều năm qua, các ngành chức năng của thành phố đã đầu tư xây dựng
nhiều cơng trình chống sạt lở, bảo vệ bờ sơng Sài Gịn, trong đó có khu vực Thanh
Đa. Các cơng trình này đã mang lại những lợi ích to lớn cho người dân, tạo được
vành đai an tồn cho nhiều đoạn bờ sơng, nơi mà trước đây là những vùng trọng
điểm sạt lở. Tuy nhiên dưới tác động của biến đổi khi hậu, thời tiết biến đổi bất
thường ngày càng trở nên bất lợi cho diễn biến bờ sơng, lịng sơng nên mặc dù
nhiều đoạn bờ sông đã được bảo vệ nhưng những đoạn khác mà trước đây tương đối
ổn định cũng đang có xu thế bị sạt lở, như hiện tượng nứt đất dọc theo bờ hay lịng
sơng ngày càng có nhiều hố xói sâu gần bờ, đặc biệt là tại đoạn sơng Sài Gòn, khu
vực bán đảo Thanh Đa, đoạn từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện
ma tuý Thanh Đa.
Vì vậy, việc thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cơng trình
bảo vệ bờ sơng khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến
Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa” là hết sức cần thiết và cấp bách nhằm
bảo vệ tính mạng tài sản của nhân dân và cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế của địa
phương, ổn định các khu vực dân cư, làm cở sở vững chắc cho phát triển kinh tế của
khu vực Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma t
Thanh Đa nói riêng và của TP. Hồ CHí Minh nói chung .
2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá được tình hình và mức độ ảnh hưởng của hiện tượng sạt lở bờ sông

khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma
tuý Thanh Đa.


8


- Nghiên cứu xác định các nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến xói lở bờ sơng
khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma
tuý Thanh Đa.
- Sử dụng phần mềm Geo Slope tính tốn ổn định mái bờ sơng khu vực bán
đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh
Đa.
- Đề xuất được các giải pháp bảo vệ bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ
khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa.
3.

CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cách tiếp cận.
- Tiếp cận theo hướng phát triển bền vững
- Tiếp cận hệ thống
- Tiếp cận theo hướng ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng vật liệu mới,

công nghệ mới vào nghiên cứu của đề tài, phục vụ cho việc đề xuất các giải pháp
bảo vệ bờ.
- Nghiên cứu diễn biến quá trình xói lở sơng Sài Gịn bán đảo Thanh Đa từ
khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa, giải pháp thực
hiện phải gắn liền với sự phát triển chung của quy hoạch đô thị của TP. Hồ Chí
Minh.
- Tiếp cận các tài liệu, các số liệu đã đo đạc tính tốn, các kết quả của những
cơng trình đã có ở khu vực này. Với cách tiếp cận này cho phép đề tài tiết kiệm
được nhiều cơng sức, kinh phí thời gian và mang tính khả thi cao.
- Tiếp cận theo hướng đặc thù của địa phương:
- Tiếp cận tổng hợp:


9


3.2. Phương pháp nghiên cứu.
- Để thực hiện các mục đích đặt ra của đề tài, ngồi việc thừa kế có chọn lọc
những kết quả nghiên cứu trước đây, đề tài sẽ lựa chọn phương pháp thích hợp để
nghiên cứu các nội dung của đề tài;
- Sử dụng phương pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu, các số liệu tài liệu đã
có về xói lở bờ sơng khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến
Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa;
- Phương pháp phân tích, xử lý thống kê số liệu thực đo đã tích lũy được, sau
đó chọn lọc bộ số liệu về địa hình, địa chất, thuỷ văn đáng tin cậy nhất để tính tốn
ổn định mái bờ sơng dùng trong thiết kế cơng trình bảo vệ bờ;
- Phương pháp điều tra thực địa để rà soát lại đồ án thiết kế;
- Phương pháp ứng dụng phần mềm Geo Slope tính tốn ổn định mái bờ sơng
khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma
tuý Thanh Đa;
- Phương pháp ứng dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong thiết kế xây dựng
các cơng trình bảo vệ bờ.
4.

KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo của luận văn nêu lên được đặc điểm tự nhiên các điều kiện dân sinh

- kinh tế - xã hội- mơi trường thành phố Hồ Chí Minh nói chung và khu vực bán
đảo Thanh Đa nói riêng từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý
Thanh Đa nói riêng;
- Báo cáo kết quả thu thập tài liệu địa hình, địa chất, thủy văn, thực trạng xói
lở, biến đổi lịng dẫn và tình hình sạt lở bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu
biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma t Thanh Đa.
- Kết quả tính tốn ổn định mái bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt
thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa bằng phần mềm Geo

Slope;


10

- Kết quả đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ sông khu vực bán đảo Thanh Đa từ
khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa.
5.

NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần mở đầu khẳng định tính cấp thiết của đề tài, các mục tiêu cần đạt

được khi thực hiện đề tài, các cách tiếp cận và phương pháp thực hiện để đạt được
các mục tiêu đó, luận văn gồm các nội dung sau đây:
- Thu thập tổng hợp các nguồn tài liệu, số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn
có liên quan đến tình hình sạt lở bờ sơng khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu biệt thự
Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa.
- Chỉnh lý tài liệu, các bản đồ, bình đồ lịng sơng, phân tích tài liệu để xác định
các nguyên nhân chính gây nên sạt lở cũng như tốc độ sạt lở bờ sông khu vực bán
đảo Thanh Đa từ khu biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh
Đa.
- Cập nhật hóa số liệu, tài liệu vùng bờ sơng khu vực bán đảo Thanh Đa từ khu
biệt thự Lý Hoàng đến Trung tâm cai nghiện ma tuý Thanh Đa bị sạt lở để bổ sung
vào việc chỉnh lý bản đồ, bình đồ lịng sơng;
- Nghiên cứu, tính tốn ổn định mái bờ sông để dùng vào việc thiết kế kè bảo
vệ bờ.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ bờ sông để giảm thiểu đến mức thấp nhất
những thiệt hại do sạt lở bờ gây ra.
- Viết báo cáo tổng hợp các kết quả nghiên cứu của luận văn.



11

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sơng.
Các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sơng có thể phân thành 2 loại: giải
pháp cơng trình và giải pháp phi cơng trình. Giải pháp cơng trình là dùng cơng trình
để ngăn chặn q trình xói lở. Giải pháp phi cơng trình là các giải pháp khơng dùng
cơng trình, là loại giải pháp động, hay giải pháp mềm (như trồng cây nuôi bãi, thơ
hóa bãi, …) nhằm điều chỉnh luồng bùn cát để ổn định đường bờ theo ý muốn.
Ngoài ra, các hoạt động quản lý vùng bờ (xây dựng tiêu chuẩn, quy phạm, các chính
sách …) cũng được coi là giải pháp phi cơng trình.
Giải pháp cơng trình có thể chia thành 2 dạng: dạng cơng trình chủ động và
dạng cơng trình bị động. Dạng cơng trình chủ động là cơng trình tác động trực tiếp
vào tác nhân gây xói lở (sóng, dịng chảy…) như hệ thống giàn phao hướng dịng,
kè mỏ hàn, cơng trình phá sóng xa bờ … Dạng cơng trình bị động là cơng trình trực
tiếp chịu tác động của dịng chảy hay sóng tác động vào bờ như cơng trình kè bảo
vệ bờ, gia cố kết cấu đất bờ… Tùy vào điều kiện cụ thể từng khu vực mà có thể áp
dụng giải pháp cơng trình chủ động hay bị động hoặc kết hợp cả 2 giải pháp trên
nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra và đảm bảo tối ưu về kỹ thuật và kinh tế.
1.1.1 Các kết quả nghiên cứu về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ
sơng trên thế giới.
Trên thế giới, cơng trình bảo vệ bờ sơng nói riêng và cơng trình chỉnh trị sơng
nói chung đã được nghiên cứu và áp dụng thành công, hiệu qủa, mạnh mẽ từ thế kỷ
XIX nhất là ở Trung Quốc, Pháp, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Hà Lan với các công nghệ
truyền thống như kè đá xếp, đá đổ, tre nứa, cành cây.... Một số loại cừ thép, cừ bê
tông v.v... cũng được sử dụng trong cơng trình kè. Gần đây một số cơng nghệ và vật
liệu được sử dụng trên thế giới như rọ đá (gabion), thảm đá (renomatress) có lưới
bọc nhựa (PVC) chống ăn mịn trong mơi trường nước mặn, chua...., vải địa kỹ



12

thuật (geotextile). Cỏ vetiver, thảm cỏ cũng được đưa vào chống xói lở ở một số
cơng trình. Cừ bản nhựa, cừ bê tông dự ứng lực cũng đang được áp dụng nhiều nơi.
Một số công nghệ khác như cọc vôi xi măng, túi địa kỹ thuật (stabiplage hay
geotube) gây bồi chống xói lở bờ được nhiều nơi trên thế giới áp dụng như ở Pháp,
Tây Ban Nha, Thụy Sĩ. Các cơng nghệ mới về lĩnh vực chống xói lở bảo vệ bờ
sông, cửa sông trên thế giới đã được nghiên cứu và áp dụng, mang lại hiệu qủa về
kỹ thuật và kinh tế.

Hình 1.1: Trải vải địa kỹ thuật làm tầng lọc mái kè

Hình 1.2: Kết cấu thảm bê tơng FS


13

Hình 1.3: Thảm rồng đá túi lưới

Hình 1.4: Kè mỏ hàn bằng hai hàng cọc ống BTCT
trên sông Brahmaputra – Jamuna – Băngladet.

Hình 1.5: Bảo vệ bờ bằng cừ Lasen bản nhựa


14

Hình 1.6: Cơng nghệ Stabiplage của Pháp làm nhiệm vụ ổn định bờ biển

Các giải pháp thân thiện với môi trường cũng được nhiều nước tiên tiến và các
nước trong khu vực áp dụng để bảo vệ bờ sông như trồng cỏ, kết hợp gia cố với
trồng cây ...

Hình 1.7: Kè kết hợp các loại vải địa kỹ thuật và bằng thực vật
1.1.2 Các kết quả nghiên cứu về các giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ
sơng trong nước.
Ở Việt Nam nghiên cứu về chỉnh trị sông, ổn định lịng dẫn . . . và cơng trình
bảo vệ bờ đã được tiến hành trong nhiều thập kỷ qua, được đánh giá cao về ý nghĩa
khoa học và thực tế. Các trung tâm nghiên cứu chủ yếu về chỉnh trị sơng và cơng
trình bảo vệ bờ ở miền Bắc và miền Trung bao gồm Viện Khoa học Thuỷ lợi Hà


15

Nội, trường Đại học Xây dựng Hà Nội, Trường Đại học Thuỷ lợi, Viện Cơ học,
Công ty tư vấn Xây dựng cơng trình thủy, Cục đê điều và phịng chống lụt bão. Đối
với hệ thống sông ở ĐBSCL, một số cơ quan chuyên nghiên cứu về xói lở và giải
pháp phòng tránh phải kể đến viện Khoa học Thủy lợi miền Nam, đã có nhiều đề
tài, dự án nghiên cứu về xói bồi lịng dẫn và cơng trình bảo vệ bờ trên hệ thống sơng
ở ĐBSCL.
Để đối phó với hiện tượng sạt lở bờ sông, hàng năm Nhà nước đã phải đầu tư
hàng nghìn tỷ đồng để xây dựng các cơng trình bảo vệ bờ sơng trên khắp cả nước.
Tuy nhiên về công nghệ sử dụng để xây dựng các cơng trình này vẫn chủ yếu dựa
vào giải pháp truyền thống, thiên về các loại hình kết cấu vật liệu cổ điển như kè lát
mái, kè mỏ hàn bằng đá hộc, đá xây, tấm bê tông đơn giản.
Trong những năm gần đây, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ, nhiều nghiên cứu mới ứng dụng các thành tự khoa học công nghệ tiên tiến
trong các ngành vật liệu, kết cấu xây dựng để tăng cường hiệu quả bảo vệ bờ sông,
cửa sông và bờ biển đã được tiến hành, thử nghiệm và đưa vào sử dụng rộng rãi,

thay thế, bổ sung cho các giải pháp truyền thống. Vì vậy việc nghiên cứu cập nhật,
ứng dụng các cơng nghệ mới trong cơng trình bảo vệ bờ sơng chống lũ vào điều
kiện thực tế ở Việt Nam là một yêu cầu cấp bách và có ý nghĩa thực tiễn cao.
Một số giải pháp cơng nghệ chống xói lở bờ sông đã được ứng dụng hoặc thử
nghiệm ở trong nước.
1.1.2.1

Giải pháp mỏ hàn.

Mỏ hàn thường xây dựng với một góc nhất định với đường bờ để ngăn chặn
việc vận chuyển bùn cát dọc theo bờ, từ mép bờ ra vùng bờ nơi phần lớn vận
chuyển dọc bùn cát xảy ra, nhờ vậy giảm được gradient vận chuyển bùn cát. Chức
năng của mỏ hàn là che chắn cho bờ khi sóng xiên truyền tới, giảm lực xung kích
của sóng tác dụng vào bờ, hướng dòng chảy ven bờ đi lệch ra xa vùng xói lở. Nếu
mỏ hàn xây dựng hợp lý có thể dẫn đến giảm gradient đến zero và hiện tượng xói lở
bờ có thể ngừng.


16

(Nguồn: 14 TCN 130-2002)
Hình 1.8: Các kiểu bố trí mỏ hàn

Hình 1.9: Mỏ hàn Tổng kho xăng dầu Nhà Bè
Vật liệu xây dựng kè mỏ hàn rất đa dạng: đá hộc, khối bê tơng dị hình
(Tetrapod, Accropod, ...), cừ bê tông đúc sẵn, cừ thép, cừ bản nhựa, gỗ.
1.1.2.2

Giải pháp Kè bê tơng định hình liên kết


Cấu kiện bê tơng gồm nhiều viên vật liệu bằng bê tông đúc sẵn có dạng liên
kết hình nêm ba chiều, tạo thành mảng mềm liên kết trọng lượng có khả năng tự
điều chỉnh lún võng bán kính lớn, lún đồng bộ với nền, khắc phục hư hỏng do lún
cục bộ gây ra (viên vật liệu không phải liên kết ngàm) và chống chịu được sóng,
dịng chảy.


17

Hình 1.13: Kè lát mái bờ biển Duyên Hải, Trà Vinh
1.1.2.3

Giải pháp Tường kè đứng sử dụng cừ bản BTCT ứng suất trước.

Công nghệ cừ bản BTCT dự ứng lực là tiến bộ kỹ thuật mới được ứng dụng
rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới và Việt Nam.

Hình 1.10: Kè bờ cửa sơng Gành Hào
1.1.2.4

Giải pháp Cơng trình kè đảo chiều hồn lưu

Đây là Cơng trình nghiên cứu của GS. Lương Phương Hậu và PGS. Lê Ngọc
Bích cùng các cộng sự, lần đầu tiên nghiên cứu và được xây dựng ứng dụng để bảo
vệ bờ sông Dinh (thị xã Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận); đoạn sông Vu Gia (Đại
Cường, tỉnh Quảng Nam) cho kết quả rất tốt.


18


Hình 1.11: Cơng trình bảo vệ bờ sơng Cái Phan Rang (Ninh Thuận) bằng hệ thống
cơng trình hồn lưu
1.1.2.5

Cấu kiện bê tơng dị hình

Có nhiều loại kết cấu khối bê tơng dị hình được sử dụng làm khối phủ mái, với
nhiều tên gọi khác nhau: khối Tetrapod, Tribar, Dolos, Stabit, khối chữ T, khối chữ
U…ở Việt Nam hiện nay khối bê tơng dị hình đã được sử dụng ở nhiều nơi nhưng
chủ yếu là trong các cơng trình ngăn cát, giảm sóng của các bể cảng cịn trong các
cơng trình bảo vệ bờ thì chưa được ứng dụng nhiều. Thực tế khối bê tơng dị hình có
thể sử dụng tốt trong các cơng trình bảo vệ bờ cửa sơng, ven biển.

Cấu kiện Tetrapod

Cấu kiện Accropode

Hình 1.12: Một số cấu kiện bê tơng dị hình


19

1.1.2.6

Thảm túi cát

Ứng dụng các sản phẩm từ vải địa kỹ thuật (Geo system) đã được áp dụng gần
đây như là các giải pháp mềm, trong trường hợp vận tốc dịng chảy khơng lớn hơn
1,5m/s thì thảm cát được áp dụng như là một giải pháp có chi phí thấp. Ứng dụng
loại kết cấu này vào một đoạn bờ sông Sài Gịn - chân cầu Bình Phước và cho kết

quả khá tốt.

Hình 1.13: Kè bằng thảm túi cát ở bờ sơng Sài Gịn
1.1.2.7

Cơng nghệ Stabilage

Cơng nghệ này đang được sử dụng làm kè mỏ hàn, đê phá sóng… ở nước ta
đang được ứng dụng tại bờ biển Lộc An, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, được thực hiện
với 8 ống Stabiplage đặt vng góc với đường bờ (kiểu mỏ hàn). Đây là một giải
pháp công nghệ thân thiện với môi trường, có nhiều ưu điểm hơn so với phương
pháp truyền thống như làm kè đá, kè bê tông.


20

Hình 1.14: Thi cơng cơng nghệ mềm tại bãi biển Lộc An, huyện Đất Đỏ
1.1.2.8

Giải pháp trồng cỏ Vetiver bảo vệ bờ

Cỏ Vetiver là một trong những giống cỏ chống xói mịn, sạt lở đất được các
nhà khoa học đánh giá hiệu quả nhất hiện nay vì các đặc tính chống xói tốt như: bộ
rễ phát triển nhanh, khoẻ, cắm sâu vào lịng đất hình thành một dàn cừ sống sâu 34m, thân cây thẳng đứng, khơng bị lan, phát triển tốt trên nhiều địa hình khác nhau.
Cỏ Vetiver thích hợp cho 3 vùng sinh thái: ngọt, lợ và mặn đều có khả năng thích
ứng, phát triển và chống xói mịn sạt lở. Với tính ưu việt như trên hiện nay cỏ
Vetiver đang được đang được dùng để chống xói mòn cho các mái đê, mái dốc.
Cỏ Vetiver đã được áp dụng trong việc bảo vệ bờ ở đồng bằng sông Cửu
Long. Ở miền Trung, dự án giảm nhẹ thiên tai tỉnh Quảng Ngãi cũng đã áp dụng và
cho kết quả bảo vệ bờ khá tốt.



21

Hình 1.15: Trồng cỏ Vetiver bảo vệ bờ Kênh Bảy, tỉnh An Giang

Hình 1.16: Ổn định bờ sơng, trước và sau khi trồng cỏ Vetiver
tại huyện Bình Sơn, Quảng Ngãi
1.1.2.9

Giải pháp ni bãi bằng trồng cây

Có thể sử dụng giải pháp trồng rừng ngập mặn để nuôi bãi, bảo vệ bãi. Rừng
cây có 2 tác dụng: tiêu sóng từ xa trước khi lan truyền vào bờ và tạo khu trú bồi
lắng để bù đắp phần xói mịn trước đó. Việc phục hồi hoặc tôn tạo bãi được thực
hiện nhờ quá trình bồi lắng bùn cát. Giải pháp trồng cây được sử dụng khá phổ biến
do tính hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế và tính bền vững của nó.


22

Hình 1.17: Ni bãi bằng trồng cây tại Thanh Hóa
1.2 Tổng quan chung về hiện trạng cơng trình bảo vệ bờ phịng chống xói lỡ
và ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tồn thành phố có trên 2.308 km sông, kênh, rạch với khoảng 532 km đê
bao, bờ bao ở một số huyện ngoại thành và quận ven sơng lớn (trong đó có 82 km
đê bao ven dọc sơng Sài Gịn) ngăn triều phục vụ cho sản xuất và các khu dân cư
khoảng 24.000 ha đất sản xuất, khoảng 52.000 hộ dân và nhiều cơng trình, sản xuất
- kinh doanh, phúc lợi công cộng đã được đầu tư từ nhiều năm qua. Các quận ven và
huyện ngoại thành như: quận 12, quận Thủ Đức, huyện Hóc Mơn, huyện Củ Chi…

là các khu vực nằm ở hạ lưu sông Sài Gịn, có địa hình khá thấp (cao trình mặt đất
tự nhiên phần lớn nhỏ hơn +1,0 m), chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều sơng Sài
Gịn. Hơn nữa, đây là khu vực chịu ảnh hưởng xả lũ của các hồ chứa thượng nguồn
sơng Sài Gịn, sơng Đồng Nai, sơng Bé như: Dầu Tiếng, Trị An, Thác Mơ… góp
phần làm mực nước tại các sông, rạch tăng cao, đặc biệt là các năm trở lại đây.
- Nhiều tuyến bờ bao yếu và nhỏ, cao trình khơng đảm bảo (theo u cầu cao
trình thiết kế tối thiểu từ +1,80 m) là một trong những nguyên nhân gây ra tình
trạng tràn bờ, bể bờ gây ngập úng trong những đợt triều cường vừa qua. Ngoài ra,
một số khu đất do chủ đất bỏ hoang dọc sơng Sài Gịn, sơng Vàm Thuật (đặc biệt tại
phường An Phú Đông - quận 12; phường Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Linh


23

Đông - quận Thủ Đức) chưa đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, lại không gia cố, tôn
tạo bờ bao, đê bao trong nhiều năm qua.
Bảng 1.1: Bình quân cao trình hiện hữu của các tuyến bờ bao các KV TP. HCM
Khu vực

Phía Tây Bắc TP

Phía Tây Nam TP

Quận, huyện

Quận 12, huyện Hóc Mơn,
huyện Củ Chi
Huyện Bình Chánh, huyện
Nhà Bè


Phía Đơng và Đơng

Quận Bình Thạnh, quận Thủ

Bắc TP

Đức, quận 2, quận 9

Bình quân cao trình bờ
bao hiện hữu

từ 1,4 m ÷ 1,42 m

từ 1,4 m ÷ 1,5 m

từ 1,3 m ÷ 1,35 m

- Mặt khác, nhiều bờ bao xung yếu tuy đã được duy tu, gia cố trước đây nhưng
chủ yếu bằng cừ tràm, đất đắp thủ công nên không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, giải
pháp thi công chưa hợp lý, cao trình khơng đồng bộ trên tồn tuyến; đồng thời, qua
thời gian sử dụng đã bị xói mịn và lún tự nhiên, khơng cịn đủ khả năng chịu áp lực
khi triều cường dâng cao nên rất dễ xảy ra bể bờ bao hoặc tràn bờ.

Hình 1.18: Rạch Cầu Lò Heo - phường Thạnh Lộc - quận 12


×