1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một Quốc gia có đƣờng bờ biển dài trên 3.260km với hiều s
r ch ớ
ải ven bờ với điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho phát triể đa
g
ng sinh
học, rừng ngập mặn, các bãi tắm, các khu nghỉ mát v.v… có khả ă g thu hút khách
du lịch tro g ƣớc và quốc tế. Nằm giữa khu vực Đ
g Nam Á
iể Việt Nam rất
thuận lợi cho việc giao ƣu ằ g đƣờng biển với nhiều ƣớc trên thế giới. Để khai
thác tiềm ă g về biển, góp phần phát triển kinh tế đất ƣớc trong tƣơ g ai Hội
nghị TW 4 khóa X đã êu rõ xây ựng chiế
ƣợc biển Việt Nam đế
ăm 2020
phải phấ đấu để ƣớc ta trở thành một quốc gia m nh về biển, giàu lên từ biển, bảo
vệ vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển, góp phần ổ định và phát triể đất
ƣớc. Xây dựng các trung tâm kinh tế lớn vùng duyên hải gắn với các ho t động
àm động lực quan trọng cho sự phát triển của cả ƣớc.
kinh tế biể
Vù g iể và ve
iể tỉ h Cà Mau ( à một tro g số 28 tỉ h thà h phố ve
iể của Việt Nam) có vị trí đặc iệt tro g Chiế
ƣớc. Với 254 km ờ iể
ƣợc phát triể ki h tế iể của cả
ao ọc á đảo Cà Mau tiếp giáp cả iể Đ
Tây (Vị h Thái La ) vù g iể
g và iể
ve
iể và các cụm đảo thuộc tỉ h Cà Mau có vị
trí đặc iệt qua trọ g về gì giữ a
i h quốc phị g và phát triể ki h tế của cả
ƣớc
hất à tro g điều kiệ hội hập ki h tế quốc tế hiệ
ay.
Tro g hữ g ăm gầ đây tì h hì h s t ở ờ iể
s
cửa iể ở Đồ g Bằ g
g Cửu Lo g ói chu g và ở Cà Mau ói riê g à mối đe o
ghiêm trọ g đế
tí h m g tài sả của hà ƣớc của â và gây mất iệ tích đất ve
thực vật m i trƣờ g tự hiê
mất ổ đị h ki h tế xã hội của khu vực ả h hƣở g
đế quy ho ch sử ụ g đất của tỉ h. Đƣờ g ờ iể
iề
ớ
iế đổi của thiê
phò g hộ ve
iể
ờ mất thảm
hiê thất thƣờ g h
ài đối ƣu giữa iể và đất
há
ão ũ thất thƣờ g rừ g
ị chặt phá cháy rừ g à hữ g guyê
hâ chí h ẫ đế gia
tă g tì h hì h s t ở gày cà g trầm trọ g ở Cà Mau.
Nhì chu g hiệ tƣợ g s t ở các cửa s
g đổ ra iể
ờ iể xảy ra ở hầu
khắp trê địa à tỉ h Cà Mau à mối đe ọa ớ tới ổ đị h â si h ki h tế xã
2
hội của tỉ h. Có hiều guyê
hâ gây s t ở khác hau tới các vù g ờ iể
ề đất yếu só g gió thuỷ triều
ị g chảy s
g – iể
co
hƣ:
gƣời … hƣ g đã
gây thiệt h i v cù g to ớ .
Mặc ù thực tr g s t ở đa g iễ ra trê
iệ rộ g và khá m h
hƣ g
hữ g điều tra khảo sát đo đ c và ghiê cứu cụ thể về tì h hì h s t ở ờ iể ở
Cà Mau đa g cò h
chế đặc iệt à các điểm s t ở tiềm ẩ . Từ trƣớc đế
ay
chú g ta chỉ ch y theo các điểm đã s t ở để khố g chế chú g u
ở thế ị độ g
chƣa tìm rõ guyê
c của cải của
hâ chi tiết ẫ đế s t ở gây ã g phí tiề
Nhà nƣớc và thiệt h i của hâ
â . Các điểm s t ở vẫ chƣa giải quyết triệt để
đƣợc mặc ù một số khu vực đã áp ụ g các iệ pháp c
Trƣớc tì h hì h đó đề tài: “N
t
M u
u
u t
u
v
g trì h ảo vệ ờ.
s t
t
” sẽ ƣớc đầu giải quyết
đƣợc các yêu cầu trê .
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Xác đị h đƣợc guyê
hâ s t ở và ồi ắ g quy uật iễ
iế đƣờ g ờ
iể tỉ h Cà Mau;
- Đề xuất đƣợc phƣơ g á chỉ h trị và ố trí c
g trì h chỉ h trị.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiê cứu xói - ồi và iễ
rất khó khă
phức t p và cầ
iế
ải ờ iể trê m hì h tố
à một vấ đề
hiều thời gia . Địi hỏi gƣời ghiê cứu phải có
một kiế thức chuyê sâu về thuỷ ực chuyê sâu về só g và ồi – xói chuyê sâu về
c g trì h thủy c g trì h iể và kết hợp với ki h ghiệm tro g tí h tố m hì h.
Tro g uậ vă
ày tác giả sử ụ g m hì h MIKE21 vào ghiê cứu ị g
chảy só g và xói - ồi vù g ve
iể tỉ h Cà Mau từ đó đề ra các giải pháp khắc
phục s t ở trọ g điểm.
Do ph m vi ghiê cứu khá rộ g uậ vă
i à một vấ đề rất khó khă và
phức t p tro g ghiê cứu. Vì thế chỉ tập tru g đề xuất giải pháp ảo vệ ờ t i hai
điểm t i iể Đ g và cửa iể Gà h Hào và Khu u ịch Khai Lo g đây à hai khu
vực s t ở m h gây mất đất đe o
ghiêm trọ g tí h m g của gƣời â .
3
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiếp cận:
+ Kế thừa các tài iệu các cơ sở ữ iệu các kết quả ghiê cứu đã có iê qua đế
đề tài. Với cách tiếp cậ
ày sẽ tiết kiệm đƣợc rất hiều c g sức thời gia ki h phí;
+ Điều tra khảo sát thực địa;
+ Tiếp cậ theo hƣớ g ứ g ụ g m hì h tố hiệ đ i hiệu quả ti cậy và
đảm ảo tí h hệ thố g;
+ Tiếp cậ theo hƣớ g tổ g hợp.
- Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơ g pháp kế thừa
+ Phƣơ g pháp phâ tích thố g kê
+ Phƣơ g pháp ứ g ụ g m hì h tố
+ Phƣơ g pháp tích hợp GIS để phâ tích xử ý giải thích tích hợp th
g ti .
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
S t ở và ồi ắ g à kết quả của quá trì h tác động qua l i trực tiếp giữa ò g
chảy và đáy iể
ẫ đƣợc thực hiệ qua ƣớc chuyể động của bùn cát. Bùn cát
bồi lắ g đáy iể sẽ nâng cao. Bùn cát xói lở đáy iể sẽ bị h thấp. Xói bồi đáy
iể thay đổi theo thời gian và không gian, t o nên sự vậ động của nó theo hai
hƣớ g: hƣớng ngang (trên mặt bằ g) và hƣớng dọc (theo chiều sâu).
Ngoài nƣớc:
Trê thế giới ở hữ g ƣớc phát triể : Hà La
Đức Nhật Ca a a Ấ Độ Nga Tru g Quốc ... m
iễ
iế đáy đƣợc coi à m
khoa học ả
Đa M ch Mỹ A h Pháp
khoa học hì h thái ờ iể và
ề giữa độ g ực học s
g - iể và địa
m o học. Nhiều hà khoa học đã tập tru g ghiê cứu về thủy ực s
vậ chuyể
ù cát về iễ
iế
ẫ và c g trì h chỉ h trị ... c
ị g ẫ
về hì h thái ờ iể
g - iể
về o i
về
g òng
g tác ghiê cứu đã thu đƣợc hữ g kết quả xuất
sắc về mặt ý thuyết cũ g hƣ về thực ghiệm.
Tro g khoả g từ thập iê 30 đế 60 của thế kỷ XX các vấ đề ghiê cứu về
độ g ực học s
g - iể
chỉ h trị ờ iể đã phát triể khá m h. Từ đó đế
hờ sự phát triể vƣợt ậc của máy tí h điệ tử
hiều ài tố đã đƣợc giải quyết
góp phầ rất ớ vào việc àm sá g tỏ các vấ đề cơ ả của độ g ực học s
iể . Nhờ các o i o i máy tí h hiệ đ i có ộ hớ ớ
m hì h 2D 3D khá phức t p; àm tái t o
ay
g-
gày ay đã có thể giải các
i các trƣờ g vậ tốc ò g chảy gầ
giố g hƣ thật khi so sá h với các trƣờ g vậ tốc đƣợc đo ằ g các thiết ị hiệ đ i
hƣ ADCP ADP ... Từ đó rút gắ đƣợc khoả g cách giữa m hì h tốn và mơ
hì h vật ý vố đƣợc xem à rất tố kém.
Hiệ
ay m hì h tố đa g có hữ g ƣớc phát triể
của vấ đề hiệ
hảy vọt. Điểm mấu chốt
ay à sức tải ù cát và sức cả tro g hệ phƣơ g trì h cơ ả
ởi vì
kh g giố g hƣ các phƣơ g trì h khác đó kh g phải à c g thức ý thuyết chặt chẽ
mà ở đây phƣơ g trì h vậ chuyể
ù cát cị ma g tí h chất á ki h ghiệm. Các
5
c g thức á ki h ghiệm đó thƣờ g chỉ thích hợp ứ g ụ g cho các trƣờ g hợp đơ
giả của m hì h 1D ( ị g chảy ổ đị h
ù cát đồ g đều và sức tải cát câ
Nhƣ g vấ đề sức tải ù cát kh g phải chỉ đơ giả
ằ g).
hƣ thế mà thƣờ g à xảy ra
tro g trƣờ g hợp ò g chảy kh g ổ đị h ù cát kh g đều và sức tải cát kh g câ
ằ g. Vì vậy việc thiết ập m hì h tố cho trƣờ g hợp ày chƣa phù hợp với thực tế.
Mặt khác để mở rộ g ph m vi thực hiệ m hì h â g cao độ chí h xác tí h tố
đảm cho ài tố ổ đị h và hội tụ thì vấ đề ày hiệ
tiếp tục ghiê cứu sâu hơ
ảo
ay vẫ cị rất khó khă và phải
hất à cầ phải kết hợp giữa ý thuyết và kiểm chứ g qua
các đo đ c thực tế để hiệu chỉ h trƣớc khi đƣa ra đƣợc m hì h tƣơ g đối chí h xác.
Nhiều ƣớc phát triể đã có một đội gũ các hà khoa học tƣơ g đối hù g hậu
ghiê cứu độ g ực học s g - iể
cụ thể hƣ:
+ Nghiê cứu theo hƣớ g ập các hệ thức á ki h ghiệm hƣ trƣờ g phái
của các ƣớc Nga Tru g Quốc Hà La
Mỹ ...
+ Nghiê cứu thực ghiệm hƣ Nga Tru g Quốc Hà La
Mặc ù đã có hữ g tiế
ộ tro g kỹ thuật tí h tố
hƣ hồ thiệ m hì h hóa
các hiệ tƣợ g thủy ực só g ù cát phức t p và khoa học iễ
hữ g ƣớc phát triể mới. Tuy hiê
Đa M ch Pháp ...
iế
ồi - xói đã có
o quá phức t p đặc iệt vấ đề ự áo xói - ồi
vẫ cị à một “ vấn đề n n gi i ” của thế giới.
Trong nƣớc:
Cho đế
ay đã có rất hiều tổ chức đơ vị cơ qua tham gia ghiê cứu
chỉ h trị ờ iể và cửa s g (Việ Khoa học Thủy Lợi Việt Nam Việ Địa ý
Việ Địa Chất Việ Cơ Học Việ Khí Tƣợ g Thủy vă và M i trƣờ g Việ Hải
ƣơ g học Nha Tra g Việ tài guyê m i trƣờ g iể
Việ KH-CN Giao thông
Vậ tải; Đ i học KHTN- ĐHQG Hà Nội; Việ Kỹ thuật Biể
Đ i học Thủy Lợi Đ i học Bách khoa TP.HCM Tổ g C
th
g TEDI Tổ g c
PORTCOAST Tổ g c
g ty cổ phầ
tƣ vấ
Đ i học Xây Dự g
g ty tƣ vấ thiết kế giao
thiết kế cả g và kỹ thuật
iể
g ty tƣ vấ Hà g hải v.v... ) đƣa khoa học ày ê một tầm
cao mới và đa g ầ theo kịp với các ƣớc tro g khu vực và trê thế giới.
Về ĩ h vực ày có thể kể đế
Ngọc Thụy Hoà g Xuâ Nhuậ
hữ g ghiê cứu về độ g ực iể của Nguyễ
Ph m Vă Ni h Lê Đức Tố Nguyễ Vă Cƣ
6
Trầ Đức Th h Nguyễ M h Hù g Đi h Vă Ƣu Trầ Mi h Qua g Nguyễ
Hữu Nhâ
Ph m Huy Tiế ...; hữ g ghiê cứu về c
g trì h chỉ h trị cửa s
g
ảo vệ ờ iể của Lƣơ g Phƣơ g Hậu Hoà g Xuâ Lƣợ g Hoà g Huy Cƣơ g
Ph m Vă Giáp Ph m Khắc Hù g Vũ Uyể Dĩ h Trƣơ g Đì h Dụ Quả Ngọc A
Trị h Việt A
Nguyễ Khắc Nghĩa Lê Ngọc Bích Pha Đức Tác Lê M h Hù g
Hoà g Vă Huâ Nguyễ Thế Biê Bùi Quốc Nghĩa Đi h C g Sả Nguyễ Bá Quỳ
Vũ Mi h Cát …
Một số đề tài
ựá
ớ
ghiê cứu vù g cửa s
g ve
1. Đề tài cấp nhà nƣớc 06A-01-04: “Nghiê cứu iễ
L ts
g Hồ g và các kiế
ghị kỹ thuật tro g c
iể
ƣớc ta:
iế độ g thái cửa Ba
g tác quai đê ấ
iể ”
o việ
Khoa học Thủy ợi àm chủ trì đƣợc thực hiệ từ ăm 1986-1990.
2. Đề tài cấp nhà nƣớc KT 03-14: “Hiệ tr g và guyê
hâ gây xói ở ờ
iể Việt Nam đề xuất các iệ pháp khoa học kỹ thuật ảo vệ và khai thác vù g
đất ve
iể ” thực hiệ từ 1991-1995.
3. Các đề tài dự án thuộc chƣơng trình biển KHCN 06:
Chƣơ g trì h điều tra ghiê cứu iể cấp hà ƣớc giai đo
số khoa học KHCN-06
1996-2000, mã
o Bộ Khoa học c g ghệ và M i trƣờ g theo õi. Một số
đề tài iê qua đế xói ở ờ iể và cửa s g và cũ g có hữ g đề tài ghiê cứu
trê tồ
ải ờ iể Việt Nam tro g đó có vù g ve
iể tỉ h Nam Đị h từ cửa Ba
L t đế cửa Đáy.
4. Đề tài cấp nhà nƣớc KC.09.05: “Dự áo hiệ tƣợ g xói ở
ồi tụ ờ iể
cửa s g và các giải pháp phò g trá h” chủ hiệm GS.TS Ph m Huy Tiế
Việ
Địa ý (2003-2005).
Kết quả nghiên cứu của các đề tài trê
ƣớc đầu đã àm rõ đƣợc bức tranh tồn
cảnh thực tr ng tình hình s t lở vùng cửa sơng – ven biển ở Việt Nam đã thu thập
và hệ thố g đƣợc khối ƣợng tài liệu cơ ản lớ và ƣớc đầu đề xuất đƣợc phƣơ g
pháp dự báo xói lở bờ có hàm ƣợng khoa học tốt.
Tuy nhiên vấ đề qui luật xói bồi, biến hình lịng dẫ cũ g hƣ ự báo qui luật
đó à hữ g “vấn đề” hết sức phức t p xảy ra trong một không gian rộng với những
đặc thù riê g đặc biệt à đối với vùng cửa sông ven biển chịu tác động trực tiếp của
7
triều. Kết quả nghiên cứu các qui luật ày cò q ít
o đó đây vẫn là vấ đề nan
giải của thế giới, cần phải tiếp tục nghiên cứu.
Tóm l i, xói - bồi, biến hình lịng dẫn là q trình rất phức t p phƣơ g pháp
dự báo bằng công thức tính tốn, từ mơ hình tốn, mơ hình vật lý vẫn còn tồn t i
nhiều vấ đề đặc biệt đối với vùng cửa sông – ven biển chịu ả h hƣởng của triều,
cầ đƣợc nghiên cứu phát triể . Đặc biệt trƣớc tình hình mực ƣớc biển dâng do
biế đổi khí hậu, Chính phủ đã chỉ đ o các Sở, Ban, Nghành triển khai thực hiện
Chƣơ g trì h: “Ứng phó với mực ƣớc biển dâng và biế đổi khí hậu”. Nhằm chủ
động và h n chế tối đa hữ g tác động tiêu cực.
1.2.
TỔNG QUAN VÙNG NGHIÊN CỨU
1.2.1. Vị tr đị
và r nh giới hành ch nh
Cà Mau à một tỉ h thuộc vù g Đồ g ằ g s
g Cửu Lo g và ằm trọ trê
á đảo Cà Mau. Tỉ h đƣợc phâ chia thà h 9 đơ vị hà h chí h cấp huyệ : Thà h
phố Cà Mau và các huyệ : Trầ Vă Thời Thới Bì h U Mi h Cái Nƣớc Phú Tâ
Đầm Dơi Năm Că
Ngọc Hiển.
To độ địa ý phầ đất iề toà tỉ h:
+ Từ 8o30’N đế 9o10’N vĩ độ Bắc.
+ Và từ 104o80’E đế 105o05’E ki h độ Đ
g.
Ra h giới hà h chí h của tỉ h:
+ Phía Bắc của tỉ h tiếp giáp với tỉ h Kiê Gia g;
+ Phía Đ
g tiếp giáp với tỉ h B c Liêu;
+ Phía Nam và phía Đ
g - Nam tiếp giáp với Biể Đ
g;
+ Phía Tây tiếp giáp với iể Tây (vị h Thái La ).
Diệ tích đất iề của tỉ h à 5.329 16 km2
ằ g 13 13% iệ tích vù g đồ g
ằ g s g Cửu Lo g và ằ g 1 58% iệ tích cả ƣớc.
Ph m vi ra h giới trê đất iề của V
ve
ao gồm 6 huyệ ve
của tỉ h Cà Mau gồm các huyệ : U Mi h Trầ Vă Thời Phú Tâ
Ngọc Hiể và Đầm Dơi với 22 xã thị trấ có tổ g chiều ài ờ iể
iể
Năm Că
à 254 km (8%
chiều ài ờ iể cả ƣớc). Tổ g iệ tích đất iề của VBVBCM rộ g 4022 km2,
chiếm 75% iệ tích tồ tỉ h (5329 km2).
8
Hình 1.1: Bản đồ vị trí tỉnh Cà Mau trên địa bàn ĐBSCL
1.2.2. Đ c điể
1.2.2.1.
Đị
đị hình – đị
ì
o đới bờ biển Cà M u và v ng phụ cận
n ven b t nh Cà Mau và vùng phụ cận
Cà Mau là một tỉ h có địa hì h tƣơ g đối ằ g phẳ g và thấp tro g đất iề
kh
g có úi đá ( gồi iể cũ g chỉ có một số cụm đảo gầ
từ 0 5 - 1m so với mặt ƣớc iể
các khu vực trầm tích s
ờ) cao trì h phổ iế
g hoặc s
g - iể hỗ
hợp có địa hì h cao hơ ; Các khu vực trầm tích iể - đầm ầy hoặc đầm ầy có địa
hì h thấp hơ (tru g ì h và thấp trũ g) chiếm tới 89%. Địa hì h ị chia cắt hiều
ởi hệ thố g s g r ch chằ g chịt đồ g thời phầ
đất gập ƣớc ve
iể
ớ
iệ tích của tỉ h thuộc
g
ề đất yếu.
Địa hì h đáy iể vù g iể Cà Mau tƣơ g đối ằ g phẳ g độ ốc đáy iể
thấp ít chƣớ g g i vật. Độ sâu vù g iể kh
(vị h Thái La ) độ sâu kh
g ớ ( à vù g iể
g): Biể Tây
g quá 65m đƣờ g đẳ g sâu 24m cách ờ iể Tây
tru g ì h 42 hải ý cách ờ iể Đ
cách ờ iể Đ g 120-150 hải ý.
g tru g ì h 28 hải ý; Đƣờ g đẳ g sâu 50m
9
N
1130000.00
W
E
S
H.topo. 2
XẤP XỈ ĐỊA HÌNH
ĐÁY BIỂN
VÀ ĐƯỜNG BỜ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC
NGHIÊN CỨU
SÓNG BIỂN
VÀ MỰC NƯỚC TỔNG HP
(Mảnh TỔNG HP)
MẢNH 6
1080000.00
MẢNH 1
MẢNH 2
1030000.00
MẢNH 5
930000.00
980000.00
MẢNH 4
Đề Tài:
Nghiên cứu đề xuất
các giải pháp khoa học công nghệ
phục vụ xây dựng
đê biển, cửa sông ngăn mặn Nam bộ
880000.00
MẢNH 3
GHI CHÚ:
Hệ tọa độ: UTM ( m);
Hệ cao độ : Nhà Nước (cm);
Tài liệu gốc:
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 (1986-2000)
hải đồ tỷ lệ 1:50.000 (1986);
780000.00
830000.00
Số hóa tháng 12 năm 2001;
Tác giả: Nguyễn Hũu Nhân và công sự.
Chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học
về sóng và mực nước mức tổng thể)
360000.00
410000.00
460000.00
510000.00
560000.00
610000.00
660000.00
710000.00
760000.00
810000.00
Hình 1.2: Bản đồ địa hình vùng biển Cà Mau và vùng phụ cận
1.2.2.2. Đặ
m ịa m
Bề mặt hiệ
n ven b t nh Cà Mau và vùng phụ cận
ay của địa hì h đáy iể ve
ờ (0-20m ƣớc) ĐBSCL mới
đƣợc thà h t o tro g thời kỳ gầ đây (tất hiê theo ghĩa địa chất) ƣới tác độ g
tƣơ g hỗ ẫ
hau giữa các hâ tố ội ực và go i ực hƣ vừa êu. Việc tìm hiểu
đặc điểm địa m o cũ g hƣ các q trì h tiế hố ày có ý ghĩa rất ớ cả tro g
khoa học ẫ tro g thực tiễ .
Bờ iể khu vực ghiê cứu đƣợc chia thà h 3 kiểu:
- Bờ xói lở trên trầm tích bở rời
Có thể phâ
iệt hai o i xói ở ờ cấu t o ởi trầm tích ở rời à: Xói ở trê
các thà h t o ù - sét chặt xít và xói ở trê các thà h t o cát.
- Bờ tích tụ
Kiểu ờ ày chỉ gặp ở một số ơi trƣớc cửa s g. Vật iệu cu g cấp đều o s g
ma g kết hợp với các điều kiệ thuỷ độ g ực và sự tham gia tích cực của rừ g gập
mặ .
- Bờ tích tụ và xói lở
Nét đặc trƣ g của kiểu ờ ày à có sự xe kẽ các đo
đo
đa g đƣợc ồi tụ. Các đo
các đo
ờ ị xói ở và các
ờ xói ở à rừ g gập mặ đa g ị phá huỷ. Cị
ờ tích tụ à ãi ù thấp với các thế hệ rừ g gập mặ khác hau.
10
1.2.3. Các đ c trƣng thu động ực học v ng biển Cà Mau
1.2.3.1. H
ưu
óm
ặ trư
a)
v dị
ủ trư
y do gió gây nên
ó tr
k u vự
v
t
v
mũ
M u
Tro g 1 ăm ở đây có 2 mùa gió chí h:
- Gió mùa Tây Nam từ thá g VI đế thá g IX
- Gió mùa Đ
Phâ
g Bắc từ thá g XI đế thá g IV
ố hƣớ g gió trê
ờĐ
g
ờ Tây xem tro g ả g 1.1 ƣới đây
Bảng 1.1. Phân bố hướng gió theo các tháng ở vùng Biển ven bờ phía Đơng và phía Tây
mũi Cà Mau nguồn: thống ê c a ICOE
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
phía Tây
E
SE
SE
SE
SE
W
Ve
E
SE
SE SW SW
Hƣớng
Ve
ờ
ờ
phía Đ g
NE NE
Tro g thời kỳ gió mùa Đ
Tây à Đ
Đ
VII VIII
IX
X
XI
XII
W
W
SW
NE
E
ENE
SW
SW NW ENE
g Bắc: hƣớ g gió khố g chế ở vù g ve
g Nam và Đ g. Tro g vù g ve
NE
ờ phía
ờ phía Đ
g hƣớ g gió khố g chế à
Tro g thời kỳ gió mùa Tây Nam: Ở vù g iể ve
ờ phía Tây hƣớ g gió chủ
g Bắc và Đ
g.
yếu à Tây. Tro g vù g iể ve
b) Dị
Dị
d
ờ phía Đ
g hƣớ g gió khố g chế à Tây Nam.
ó
d
ó tr
Đơ
Vào mùa khơ ị g ƣớc
mùa Đ g Bắc áp sát vào ờ Đ
h và mặ chảy từ phía Bắc xuố g trù g với gió
g BĐCM với tốc độ tru g ì h từ 0 4 – 0,9m/s.
Vào thời kỳ ày ị g iể có thể gây xói ở m h các vù g trố g gió và trực iệ
với gió kh g đƣợc ảo vệ và chuyể
ù cát đó xuố g phía Nam.
Tro g mùa mƣa gió mùa Tây Nam đẩy gƣợc ò g ƣớc
điều kiệ cho ƣỡi ƣớc ma g phù sa s
Dò
ưu tr
vị
T
Dò g chảy o gió Tây Nam:
h ra xa ờ t o
g Cửu Lo g tỏa xuố g phía Nam.
L
11
Nét ao trùm của hoà
u
ủ
ướ t e
ƣu ƣớc tro g vị h tr
ukm ồ
ồ. Trê
m
óT
ề hồ
N m
sự d
ƣu đó à các cuộ xốy
tách ra từ vị g chuyể độ g ớ . Tro g số các xốy hỏ có:
Xốy ổ đị h – vù g đỉ h vị h Thái La .
Xốy ít ổ đị h – ờ Tây vị h.
Vùng ven iể R ch Giá – kh
ổ
ướ
d
ị
ì
t
g có xốy ổ đị h và rõ rà g song dòng
.
Dọc ờ iể Cà Mau – Kiê Gia g hƣớ g ò g tro g mọi trƣờ g hợp song
s
vớ
ư
số ướ
từ Mũ
R
G
phù hợp với đƣờ g ò g
của xốy hỏ hì h thà h gay ờ iể Cà Mau hì ra vị h Thái La .
Hƣớ g ị g chảy ói trê có ợi cho việc vậ chuyể
phía ọc ờ iể vù g ày (tuy guồ
ù cát từ goài vào
ù cát vào thời kỳ ày kh
g hiều).
Tro g thời kỳ gió mùa Tây Nam đỉ h Cà Mau đó g vai trị của điểm
ưu
dịng gió (1 hƣớ g ê R ch Giá – 1 hƣớ g ra iể Đ g). Tốc độ gió Tây Nam kh g
ớ
hƣ tro g mùa gió Đ g Bắc ê vù g Mũi ói chu g a toà với só g gió.
Tro g suốt mùa gió Tây Nam hầu hết tro g vị h Thái La đều có hiệ tƣợ g
m
ướ
mt
trừ vù g R ch Giá có hiệ tƣợ g â g ƣớc ( ƣớc â g cao).
Vào mùa gió Tây Nam vậ tốc ò g chảy ƣ ở Tây Bắc vị h đ t giá trị cao
hất trê mặt có thể đ t tới 30 – 35cm/s. Tru g ì h có thể đ t tới 15 – 20cm/s. Ở
vù g đỉ h mũi Cà Mau và ờ Tây tốc độ ò g chảy ƣ cũ g đ t đế 10-15cm/s.
Dò g chảy o gió mùa Đ
g Bắc:
Khi đi xuố g phía Nam và tiế vào vị h Thái La
gió mùa Đ
iế tƣớ g m h mẽ. Khối ƣớc ấm tro g vị h ị khối ƣớc
xuố g khố g chế
mùa gió Đ
gió Đ
ở
iễ
Bắ vị
g hồ tồ đối xứ g với hồ
1
h từ phía Bắc trà
iế của hiệt và ị g chảy o hiệt, o ị trọ g tro g
g Bắc cầ đƣợc ƣu ý. Chế độ hồ
g Bắc kh
í T
ê
g Bắc đã ị
t uậ sẽ t
ƣu của ƣớc tro g vị h tro g mùa
ƣu tro g gió Tây Nam. Chỉ riê g
t ế
ị
tồ t i tro g suốt
mùa gió Tây Nam ở đó.
Trê các phầ cị
i của vị h cƣờ g suất hồ
độ tƣơ g phả của ó với chế độ hồ
ƣu tru g ì h khá phâ tá và
ƣu tro g gió mùa Tây Nam kh
g đá g kể.
12
Điều đá g chú ý hất à gió mùa Đ
m h của ò g hải ƣu
g Bắc t o ê một sức ép độ g ực rất
h trê cửa vị h Thái La . Điều ày ẫ tới một hiệu ứ g
đá g kể à:
Sự hội tụ các ò g từ iể Đ g xuố g và từ vị h R ch Giá tới khu vực Tây
Nam mũi Cà Mau – một guyê
hâ qua trọ g tro g cơ chế t o ê
ãi ồi Tây Nam.
Kết quả của sự hội tụ à đƣờ g vậ chuyể vật chất từ vị h ra iể Đ
gở
2 ờ vị h ị đó g i chỉ cị một khe hẹp giữa ò g vị h à cò có trao đổi.
Tro g mùa gió Đ g Bắc trê khắp vị h có hiệ tƣợ g ƣớc â g – chỉ có
một vù g hỏ ở vị h R ch Giá à gƣợc
i: Nƣớc rút. Mức ƣớc â g tru g ì h
thá g I có thể đ t tới +16cm – tro g úc ở R ch Giá ƣớc rút giảm –16cm. Bờ iể
Cà Mau – Kiê Gia g à ơi có độ ghiê g ớ
Tro g mùa gió Đ
hất (về cả 2 phía âm và ƣơ g).
g Bắc tốc độ ị g chảy ƣ ở vù g Nam BĐCM có thể đ t
tới 35cm/s trê tầ g mặt tru g ì h từ 20 – 25cm/s – cao hất trê toà vị h. Đó à
hữ g co số cầ đƣợc ƣu ý tro g c
1.2.3.2. Chế ộ tri u trên bi
Trê
Đô
g tác ảo vệ ờ.
v vịnh Thái Lan
ờ iể Đ g thủy triều ma g tí h
ật tr u k ơ
u. Mỗi gày
ò g triều thay đổi 4 ầ (2 ầ triều â g 2 ầ triều rút).
Trê
iể Đ g tro g ph m vi vù g ghiê cứu vào thời kỳ ƣớc ớ A =
3 2m ở cửa Gà h Hào; A = 3 0m ở cửa Bồ Đề và A = 2 2m ở vù g Mũi. Độ ớ
thủy triều giảm ha h đế cửa Bảy Háp A = 1 1m; R ch Giá < 1 0m.
Trê
tính
ờ Tây từ mũi Cà Mau đế mũi Ô g Tra g và Gị C
ật tr u k ơ
g ị g triều ma g
u (triều đổi ò g 2 ầ tro g gày) ch y ọc theo ờ.
Pha triều chậm ầ từ iể Đ
triều â g đ t đế 1 2 – 1 5m/s trê
g vào đế đỉ h vị h. Tốc độ ò g triều khi
ờ iể Đ
g 0 5 – 0 8m/s trê
ờ iể phía
Tây. Tro g pha triều rút tốc độ é hơ .
Trên hình 1.3 trì h ày đƣờ g quá trì h mực ƣớc iể Đ
đầu s
g Cửa Lớ tro g tháng XI – XII/1995 (cửa Bồ Đề trê
Ô g Tra g trê
g
iể Tây ở 2
iể Đ
g và cửa
iể Tây) (Tài iệu TT Nghiê cứu ĐBSCL). Các mức ƣớc tƣơ g
ứ g trì h ày tro g ả g 1.2:
13
Bảng 1.2. Đường quá trình mực nước cửa Bồ Đề và Ông Trang tháng XI – XII/1995
Hmax (cm)
Hmin (cm)
H (cm)
Cửa Bồ Đề
146
-179
325
Cửa Ơ g Tra g
73
-52
125
73
127
200
Vị tr
Hình 1.3: Đường q trình mực nước cửa Bồ Đề và cửa Ơng Trang giai đoạn tháng
XI – XII/1995
1.2.3.3. Chế ộ sóng
a)
ế ộ só
tr
Chế độ só g t i vù g iể ve
ờ Cà Mau khá phù hợp với chế độ gió. Chế độ
só g tro g một ăm có hai mùa rõ rệt hƣ chế độ gió.
Sóng trên biển Đơng đó g 1 vai trị qua trọ g tro g q trì h độ g ực ve
ờ đặc iệt à vậ chuyể trầm tích. Mùa só g hƣớ g Đ
hiệ
g Bắc có tầ suất xuất
ớ vào thá g XI ăm trƣớc đế thá g I ăm sau. Mùa só g hƣớ g Tây Nam
có tầ suất xuất hiệ cực đ i vào thá g VIII và thá g IX. Đối với vù g phía Tây
BĐCM mùa Đ
g só g có hƣớ g tả m
hơ và thị h hà h à hƣớ g Nam chỉ đ t
28% cị mùa hè só g thị h hà h hƣớ g Tây chiếm khoả g 52%. Độ cao só g
tro g gió mùa Đ
g Bắc khá ớ . Theo tài iệu của TS.Nguyễ Hữu Nhâ
trung bình ó 6% trư
qu
trắ
ư
ộ
só
từ 2m tr
tí h
(cấp V trở
ê ) tập tru g vào thá g I. Tro g mùa gió Tây Nam gió ớ tập trung vào tháng 5.
Độ cao só g cũ g hỏ hơ so với gió mùa Đ
Trên v ng biển Tây, mùa só g Đ
g Bắc tro g thá g I.
g Bắc gắ hơ
đế hết thá g 1. Hƣớ g só g thị h hà h à hƣớ g Đ
chỉ kéo ài từ thá g 11
g Bắc (26. 9%). Tuy hiê độ
14
cao só g hỏ chỉ khoả g 0.5 m. Phầ
à thá g tiêu iểu cho mùa só g Đ
ớ thời gia
à iể
ặ g (72. 4%). Thá g 12
g Bắc. Mùa só g Tây Nam ắt đầu từ thá g 3
và kết thúc vào thá g 9. Có thể ói mùa só g Tây Nam gầ
hƣ thị h hà h suốt tro g
ăm . Các hƣớ g só g thị h hà h à só g hƣớ g Tây (62. 7%) và Tây Nam (14.7%).
Độ cao só g tru g ì h khá ớ
ê tới 1.2 m. Thá g 7 và thá g 8 à hữ g thá g
thƣờ g có só g ớ .
b) H t ộ
ủ bão
Về mùa hè
ão áp thấp hiệt đới với gió m h thƣờ g kéo theo mƣa ớ và
các hiệ tƣợ g guy hiểm khác hƣ só g ớ
vù g ve
iể
ƣớc â g cao có tác độ g trực tiếp
theo thố g kê tro g khoả g thời gia 30 ăm của thời kỳ 1960-1990,
thì kh g có một cơ
ão và áp thấp hiệt đới ào đổ ộ hoặc có ả h hƣở g trực
tiếp đế vù g iể Cà Mau - B c Liêu và vù g iể kế cậ xảy ra
go i trừ một
cơ xuất hiệ vào thá g IV.
Về mùa đ
cơ
g theo thố g kê tro g khoả g thời gia 30 ăm (1960-1990) số
ão và áp thấp hiệt đới đổ ộ trực tiếp hoặc có ả h hƣở g đế vù g iể Cà
Mau - B c Liêu và vù g iể kế cậ
à 18-20 cơ
tro g đó có 8 cơ trực tiếp đổ ộ
vào khu vực ghiê cứu gây hậu quả ớ và chủ yếu à xảy ra vào thời kỳ cuối thu
sa g đầu mùa đ g đặc iệt à vào thời kỳ thá g XI của ăm.
Trậ
ão điể hì h gây thiệt h i ớ
hất từ trƣớc tới giờ à cơ
ão số 5 - cơ
ão Li a ( ăm 1997) đã đổ ộ vào ờ iể Cà Mau - B c Liêu gây ra thiê tai thế
kỷ ở Nam Bộ ói chu g và Cà Mau - B c Liêu ói riê g.
13
-QUỸ ĐẠO BÃO LINDA (THÁNG 11 NĂM 1997)
-DỮ LIỆU NHẬP VỀ ĐỊA HÌNH VÀ KHÔNG
GIAN MÔ PHỎNG HIỆN TƯƠNG NƯỚC ĐÂNG
TRONG BÃO CHO KHU VỰC NAM BỘ
08 3 11
08 3 11
12
DAC LAC
08 3 11
Giờ ngày thaùng
08 3 11
11
SONG BE
TAY NINH
LAM DONG
BINH THUAN
08 3 11
DONG NAI
LONG AN
DONG THAP
08 3 11
AN GIANG
TP.HO CHI MINH BA RIA
VUNG TAU
TIEN GIANG
08 3 11
10
KIEN
VINH LONG
BEN TRE
GIANG
TRA VINH
CAN THO
08 3 11
06 3 11
SOC TRANG
03 3 11
CA MAU
24 2 11
21 2 11
18 2 11
06 2 11
15 2 1112 2 11 09 2 11
9
03 2 11
24 1 11
21 1 11
8
7
Đường đẳng độ sâu, dm
6
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
Hình 1.4. Quỹ đạo bão Linda + hông gian mô phỏng hiện tượng nước dâng do bão
15
1.2.4. Dân s và phân b dân cƣ ven biển tỉnh Cà M u
1.2.4.1. Dân số t nh Cà Mau
Dâ số tru g ì h ăm 1995 à 1.055.500 gƣời
ăm 2005 à 1.219.500 gƣời
hƣ vậy sau 10 ăm â số của tỉ h tă g thêm 164.000 gƣời tƣơ g đƣơ g â số
một huyệ
ì h quâ mỗi ăm số â tă g thêm ằ g quy m
â số của một xã.
Dâ số tro g 10 ăm tă g 16 68% tru g ì h hà g ăm tă g 1 55% cao hơ mức
tă g â số của vù g Đồ g ằ g s
s
g Cửu Lo g giai đo
g Cửu Lo g và của cả ƣớc (vù g Đồ g ằ g
2001-2005 tă g 1 11% của cả ƣớc à 1 33%).
Dân số tru g ì h ăm 2005 à 1.219.500 gƣời và ăm 2010 đ t 1.212.089
gƣời
hƣ vậy sau 5 ăm â số của tỉ h giảm 7.411 gƣời.
Mật độ â số tru g ì h ăm 2010 à 229 gƣời/km2 (so với của vù g đồ g
ằ g s g Cửu Lo g à 426 gƣời/km2 và của cả ƣớc à 263 gƣời/km2). Nhƣ vậy
mật độ â số của tỉ h Cà Mau chỉ ằ g 53 7% so với mật độ â số của vù g và
ằ g 87 07% mật độ â số cả ƣớc).
Bảng 1.3. Dân số trung bình tỉnh Cà mau các năm 2007-2010
TT
HUYỆN
2007
2008
2009
2010
1
Tp CÀ MAU
210837
213930
216266
218443
2
THỚI BÌNH
136580
134351
134306
135034
3
CÁI NƢỚC
137530
137653
137416
137846
4
U MINH
93383
98991
102305
102215
5
TRẦN VĂN THỜI
187440
186505
186312
187132
6
PHÚ TÂN
102993
103639
103885
104408
7
NĂM CĂN
66509
66515
66229
66261
8
NGỌC HIỂN
78153
78332
78361
78418
9
ĐẦM DƠI
181736
181776
182048
182332
1195161
1201692
1207128
1212089
TỔNG CỘNG
N uồ : N
mt ố
k t
m u 2009 2010
16
1.2.4.2. Phân bố d
ư ve
Dâ số tru g ì h ve
n Cà Mau
iể Cà Mau ăm 2010 à 720.766. Tỷ ệ â số của
vù g so với toà tỉ h cũ g tă g từ 58 5% ăm 2001 ê 59 464% ăm 2010.
Bảng 1.4: Dân số trung bình 6 huyện ven biển 2007-2010
TT
HUYỆN
2007
2008
2009
2010
1
U MINH
93.383
98.991
102.305
102.215
2
TRẦN VĂN THỜI
187.440
186.505
186.312
187.132
3
PHÚ TÂN
102.993
103.639
103.885
104.408
4
NĂM CĂN
66.509
66.515
66.229
66.261
5
NGỌC HIỂN
78.153
78.332
78.361
78.418
6
ĐẦM DƠI
181.736
181.776
182.048
182.332
TỔNG CỘNG
710.214
715.758
719.140
720.766
Nguồn: Niên giám thống ê tỉnh Cà mau 2009 2010
Việc đị h cƣ các hộ â ở Cà Mau ói chu g và vù g ve
riê g chủ yếu ở ve s
th
iể Cà Mau ói
g r ch các vàm s
g và ọc theo các tuyế đƣờ g giao
g số cụm â cƣ đị h cƣ tập tru g kh
g hiều. Đặc điểm tập quá điể hì h
ày đã ả h hƣở g đế phát triể h tầ g các khu â cƣ h
tầ g
chế hiệu quả đầu tƣ h
hất à đối với các c g trì h ƣới điệ si h ho t đƣờ g giao th
phậ khá đ g hộ â
guyê
hâ gây
àm hà ve s
g kể cả tro g các thị trấ
g; Một ộ
à một tro g hữ g
hiễm m i trƣờ g.
1.2.5. Tài nguyên thiên nhiên ven biển tỉnh Cà M u
1.2.5.1. T
u
t
Theo tài iệu điều tra đá h giá tài guyê đất tỉ h Cà Mau của Phâ việ Quy
ho ch và Thiết kế
g ghiệp Miề Nam: đất ở tỉ h Cà Mau đƣợc hì h thà h trê
các trầm tích trẻ tuổi ho oce e tro g đó: 34% iệ tích tự hiê của tỉ h đƣợc t o
thà h o trầm tích s
g hoặc s
g iể hỗ hợp; 12% à trầm tích s
g - đầm ầy;
13% trầm tích iể - đầm ầy; 36% à trầm tích iể và 2% à trầm tích đầm ầy.
Đặc điểm ổi ật của tài guyê đất đai Cà Mau à hai quá trì h mặ và phè xe
kẽ hau. Trê
chú ẫ
ả đồ đất tỷ ệ 1/100.000 Đất tỉ h Cà Mau đƣợc chia ra 24 đơ vị
ả đồ thuộc 5 hóm đất. Tro g đó hóm đất phè có 271.926 ha chiếm
17
51 0% iệ tích tƣ hiê (DTTN)
tha
ù có 8698 0 ha (1 63%)
hóm đất mặ có 208.496 ha (39 11%)
hóm đất
hóm đất ãi ồi có 15.483 0 ha (2 90%) s
g r ch
có 27.889,53 ha (5,23%).
1.2.5.2. T
u
ước
Cà Mau có 3 nguồ
ƣớc chủ yếu có mối quan hệ chặt chẽ, ả h hƣởng m nh
mẽ đến tiến trình khai thác sử dụ g đất:
a) Nƣớc
ƣ : Là guồ
m3 ƣớc à guồ
ƣớc gọt hà g ăm ƣớc mƣa cu g cấp từ 6-10 tỷ
ƣớc chủ yếu phục vụ cho sả xuất
g âm gƣ ghiệp và một
phầ tro g si h ho t.
b) Nƣớc
i ƣớc mặ
n: Nƣớc mặ kh
g thích hợp đối với cây co
i à tài guyê quý giá để phát triể
ƣớc gọt
u i trồ g thủy sả
gƣợc
àm muối
phát triể rừ g gập mặ ...Trê thực tế gà h thủy sả đã à gà h ki h tế mũi
họ có hữ g đó g góp ớ cho việc phát triể ki h tế - xã hội của tỉ h Cà Mau
tro g hữ g ăm vừa qua.
c) Nƣớc ngầ : Nƣớc gầm phổ iế ở Cà Mau có 02 tầ g gồm: tầ g có độ
sâu trung bình 80 - 100 m à ƣớc gầm có áp trữ ƣợ g ồi ào tuy hiê tầ g
ƣớc ày hiều khu vực tro g tỉ h đã ị
hiễm hiệ
ay cị tầ g có độ sâu 180 -
200 m à ƣớc gầm có áp trữ ƣợ g ồi ào và có chất ƣợ g tốt. Đây à guồ
ƣớc s ch qua trọ g cho si h ho t â cƣ và chế iế
g sả
ếu kh g quả
ý
khai thác và ảo vệ tốt thì tro g tƣơ g ai Cà Mau sẽ mất đi guồ tài guyê quý giá
và qua trọ g ày.
1.2.5.3. Tài nguyên rừng
Toàn ộ rừ g của Vù g iể và VBCM tập tru g ở các huyệ ve
đảo gầ
iể và các cụm
ờ. Theo kết quả rà soát quy ho ch i 3 o i rừ g ăm 2006 VBCM có iệ
tích đất âm ghiệp à 108.025 ha tro g đó iệ tích có rừ g à 96.350 3 ha; iệ tích
chƣa có rừ g 11.674 7 ha. Năm 2007 iệ tích có rừ g tập tru g ƣớc đ t 99.000 ha.
Tổ g iệ tích có rừ g tập tru g của khu vực ve
90.125 ha
tích tự hiê
iể tí h đế 31/12/2006 à
ăm 2007 ƣớc đ t 92.000 ha tỷ ệ che phủ của rừ g ằ g 22 4% iệ
tro g đó:
+ Đất rừ g đặc
ụ g 17.830 7 ha
iệ tích có rừ g à 17.551 7 ha;
18
+ Đất rừ g phò g hộ 26.132 6 ha
+ Đất rừ g sả xuất 64.061 7 ha
iệ tích có rừ g à 25.151 6 ha;
iệ tích có rừ g 53.647 ha.
1.2.5.4. Tài nguyên bi n
Vù g iể tỉ h Cà Mau ằm tro g vù g iể Tây Nam Bộ đây à vù g iể
kéo ài từ tỉ h Tiề Gia g đế Hà Tiê tỉ h Kiê Gia g (gồm các tỉ h Tiề Gia g
Bế Tre Trà Vi h Sóc Tră g B c Liêu Cà Mau và Kiê Gia g); tro g vù g iể
có 156 đảo ớ
hỏ thuộc 5 quầ đảo và các đảo ẻ. Đây à vù g iể tiếp giáp với
hiều ƣớc hƣ Campuchia Thái La
Ma aysia Si gapore I
thời cũ g à cửa gõ của vù g ĐBSCL ƣu th
o esia ê đồ g
g với các ƣớc tro g khu vực.
Đƣờ g ờ iể khu vực VBVBCM ài 254km (kh
g kể ờ 3 cụm đảo)
ằ g
34 46% chiều ài ờ iể của toà vù g iể Tây Nam Bộ và ằ g gầ 8% chiều
ài ờ iể cả ƣớc.
Đa
g về hệ si h thái: vù g iể Tây Nam Bộ ói chu g và VBVBCM ói riê g
à vù g iể có guồ tài guyê và hệ si h thái đa
iể và ve
g pho g phú. Các hệ si h thái
iể có giá trị qua trọ g hƣ điều hồ khí hậu à ơi cƣ trú si h đẻ và ƣơm
u i hiều oài thủy si h hiều hệ si h thái có ă g suất si h học cao hƣ rừ g gập ve
iể vù g ãi ồi ve
tồ
iể vù g cửa s g của VBVBCM thuộc o i giàu tiềm ă g ảo
hƣ vù g ãi ồi các khu rừ g đặc ụ g vƣờ Quốc gia Mũi Cà Mau.
Tro g hệ si h thái ve
iể của tỉ h Cà Mau có vƣờ quốc gia Mũi Cà Mau
(thuộc địa à huyệ Ngọc Hiể và huyệ Năm Că ) với iệ tích 41.861 ha đây à
hệ si h thái rừ g gập mặ tự hiê (hệ si h thái cửa s
cao về đa
g si h học cả h qua thiê
hiê
g ve
iể ) có giá trị rất
m i trƣờ g. Đây à một tro g
hữ g địa điểm qua trọ g thuộc chƣơ g trì h quốc gia về ảo tồ đa
của Việt Nam. Vƣờ quốc gia Mũi Cà Mau có giá trị ảo tồ
(22 oài thực vật gập mặ
g si h học
guồ ge quý hiếm
13 oài thú 74 oài chim 17 oài ò sát và 133 oài
độ g vật phiêu si h).
Nguồ
ợi thủy hải sả : Vù g iể và ve
iể tỉ h Cà Mau à một tro g hữ g
gƣ trƣờ g trọ g điểm của cả ƣớc có trữ ƣợ g thủy hải sả ớ và đa
g.
19
1.2.5.5. Tài nguyên du lịch
Du ịch si h thái: Với iệ tích rừ g gập mặ và rừ g tràm rộ g ớ
vƣờ quốc gia (Mũi Cà Mau và U Mi h h ) có các vƣờ chim tự hiê
điều kiệ để phát triể
u ịch si h thái. Hiệ
Mau đa g đƣợc đầu tƣ theo ự á
ay
có 2
à hữ g
u ịch rừ g gập mặ Mũi Cà
u ịch chuyê đề quốc gia. Nhờ đó sả phẩm u
ịch si h thái của VBVBCM ít ị trù g ặp với các tỉ h khác tro g vù g Đồ g ằ g
s
g Cửu Lo g (chủ yếu à si h thái miệt vƣờ ).
Du ịch iể đảo: Với chiều ài ờ iể 254 km có một số ãi cát ve
Lồ g Đè
Khai Lo g) các cồ
ồi ắ g cửa s
g các cụm đảo gầ
ờ (Giá
ờ hƣ Hò
Khoai Hò Chuối Hò Đá B c à tiềm ă g để khai thác u ịch iể đảo.
Ngồi tài gu
u ịch thiê
hiê
cị có các tiềm ă g về u ịch vă hoá
vật thể và phi vật thể khác hƣ: Thƣở g thức ghệ thuật đờ ca tài tử tìm hiểu vă
hố â gia
tham ự các ễ hội thăm qua các i tích ịch sử trê địa à tỉ h.
Tuy hiê các tài guyê
u ịch của vù g ve
iể Cà Mau hiệ chủ yếu cò ở
g tiềm ă g chƣa đƣợc đầu tƣ hiều. Để sớm khai thác có hiệu quả địi hỏi phải
đẩy ha h đầu tƣ kết cấu h tầ g
hất à giao th g đƣờ g ộ các oa h ghiệp cầ
có hữ g ý tƣở g mới về các sả phẩm u ịch m hì h ki h oa h u ịch...
20
CHƢƠNG 2
HIỆN TRẠNG SẠT LỞ VÀ
2.1.
TH C TRẠNG
I LẮNG VEN Ờ IỂN TỈNH CÀ MAU
I LẮNG, SẠT LỞ KHU V C VEN
IỂN T Y
TỈNH CÀ MAU
Bờ iể Tây tỉ h Cà Mau ắt đầu từ giáp ra h Kiê Gia g (t i cửa r ch Tiểu
Dừa) đế Đất Mũi (Khu u ịch – R ch Tàu). Tổ g chiều ài ờ iể Tây à 147km
qua 5 đơ vị hà h chí h cấp huyệ với 14 xã à xã Khá h Tiế và Khá h Hội
(huyệ U Mi h); Xã Khá h Bì h Tây Bắc Khá h Bì h Tây Khá h Hải S
và Pho g Điề (huyệ Trầ Vă Thời); Xã Phú Tâ
g Đốc
Tâ Hải Cái Đ i Vàm
Nguyễ Việt Khái và R ch Chèo (huyệ Phú Tâ ); Xã Đất Mới (huyệ Năm Că );
Xã Viê A và Đất Mũi (huyệ Ngọc Hiể ).
Bờ iể tây đƣợc chia ra các đo
với tì h hì h iễ
khác hau theo thứ tự ầ
ƣợt từ trê xuố g
iế khác hau để tổ g hợp phâ tích về thực tr g s t ở hƣ sau:
Kênh Tiểu Dừa
4000.00
Đoạn 1
3500.00
Cửa Khánh Hội
3000.00
Đoạn 2
Cửa Đá Bạc
2500.00
Cửa Ông Đốc
2000.00
Cửa
Gành Hào
Cửa Mỹ Bình
Đoạn 3
1500.00
Cửa
Lồng Đèn
Cửa
Cái Vàm Đôi
Cửa Hố Gùi
Đoạn 4
Cửa Bảy Háp Đoạn
1000.00
Cửa Ông Lớn
Đoạn 7
Đoạn 8
500.00
K. Hai Thiện
5
Cửa Bồ Đề
Đoạn 6
Sông Cái Mòi
Đoạn 9
Đoạn 10
Đất Mũi
Cửa Rạch Gốc
Khai Long
0.00
0.00
500.00
1000.00
1500.00
2000.00
2500.00
3000.00
Hình 2.1. Sơ đồ phân đoạn đánh giá hiện trạng sạt lở ven biển Tây
Đo
1: Từ kê h Tiểu Dừa đế cửa Khá h Hội
Đo
2: Từ Cửa Khá h Hội đế S
Đo
3: Từ S g Đốc đế cửa Cái Đ i Vàm ài khoả g ≈ 19km
g Đốc
ài khoả g ≈ 21km
ài khoả g ≈ 36km
21
Đo
4: Cửa Cái Đ i Vàm đế Cửa Bảy Háp, dài khoả g ≈ 11km
Đo
5: Khu vực Cửa Bảy Háp
Đo
6: Khu vực Cửa s
Đo
7: Từ cửa s
Đo
8: Từ s
Đo
9: Từ kê h Hai Thiệ đế r ch Mũi
Đo
10: Khu vực từ r ch Mũi đế r ch Tàu
2.1.1. Đ
Đo
ài khoả g ≈ 26km
g Ô g Lớ
ài khoả g ≈ 17km
g Cửa Lớ đế s
g Cái Mòi
ài khoả g ≈ 9 5km
g Cái Mòi đế r ch kê h Hai Thiệ
n 1: Từ kênh Ti u Dừ
ài khoả g ≈ 14km
ài khoả g ≈ 3km
ài khoả g ≈ 3 5km
ến cửa Khánh Hội
đƣờ g ờ ày có chiều ài khoả g 21km đi qua địa phậ 02 xã Khá h
Hội và Khá h Tiế huyệ U Mi h:
Đo
ày rừ g phò g hộ ve
iể đã và đa g ị phá huỷ ghiêm trọ g ởi
só g iể . Bề rộ g của rừ g phị g hộ chỉ cị khoả g từ 30÷150m thậm chí có
đo
rừ g đã ị phá huỷ hồ tồ (kh
+ Từ R ch Tiểu Dừa đế
g cò rừ g phò g hộ) cụ thể hƣ sau:
ờ Bắc Vàm kê h Hƣơ g Mai: rừ g phò g hộ hiệ
hữu khoả g 40 ÷ 150m khu vực cù g úc xảy ra giữa ồi và ở theo mùa. Từ Kè rọ
đá ch y ài về phía hƣớ g Bắc khoả g 1.500m rừ g khá mỏ g chỉ khoả g 40 ÷
70m ( o trƣớc đây à vu g u i t m ê hiệ t i iề rừ g chỉ có cây thƣa thớt
hoặc cây đƣớc cị
hỏ) à đo
rừ g kh
g có ãi ù
ê tì h hì h s t ở iễ ra
khá ha h tí h từ thá g 6/2008 đế thá g 8/2009 đã s t ở hơ 50m và cứ theo tì h
hì h hiệ
ay thì đây à đo
rất guy hiểm đế đê. Đo
cò
i tuy rừ g phị g hộ
kh g hiều (chỉ khoả g 80 ÷ 150m) hƣ g à khu vực ãi iể có ù
ở chậm. Theo ƣớc tí h thì đo
ê tốc độ s t
ày hà g ăm cũ g ị mất rừ g khoả g 20 ÷ 25m.
Hình 2.2. Kè bảo vệ vàm ênh Hương Mai
22
+ Từ ờ Nam Vàm Kê h Hƣơ g Mai đế
ờ Bắc Vàm Lu g Ra h: Là khu
vực xảy ra tì h tr g s t ở ghiêm trọ g và guy hiểm hất của đo
1. Rừ g
phò g hộ hiệ hữu rất mỏ g chỉ giao độ g tro g khoả g 20 ÷ 60m có hiều đo
chiều
rộ g rừ g chỉ cò khoả g 20m và kéo ài. Nghiêm trọ g hất có các vị trí s t ở đế thâ
đê với chiều ài 835m (tro g đó 200m ị s t ở sâu vào thâ đê và 635m cò
i s t ở tới
châ đê).
+ Từ ờ Nam vàm Lu g Ra h đế
khoả g từ 80 ÷ 140m. Riê g đo
ờ Bắc cửa Khá h Hội: Chiều rộ g rừ g
t i Vàm Lu g Ra h phía ờ Nam iề rừ g chỉ
cị khoả g 25 ÷ 50m. Bãi iể khu vực ày kh
g có ù (đã ị mất ớp ù mặt)
o đó xu thế s t ở đa g gày cà g iễ ra m h hơ và ấ sâu vào các iệ tích
rừ g phị g hộ cị
i.
Hình 2.3. Lung Ranh - Rạch Dinh xã Khánh Tiến huyện U Minh
2.1.2. Đ
Đo
n 2: Từ Cửa Khánh Hộ
ến Thị tr
Sơ
Đốc
đƣờ g ờ ày có chiều ài khoả g 36km đi qua địa phậ các xã: xã
Khá h Hội huyệ U Mi h xã Khá h Bì h Tây Bắc Khá h Bì h Tây Khá h Hải
và Thị trấ S g Đốc huyệ Trầ Vă Thời.
a) Đ
từ K
Hộ
ế
ố
Đ B
Có chiều ài khoả g 23 7km đi qua địa phậ các xã: xã Khá h Hội huyệ U
Mi h và xã Khá h Bì h Tây Bắc xã Khá h Bì h Tây huyệ Trầ Vă Thời. Các
điểm s t ở hƣ sau:
Vàm Ba Tĩ h s t ở 220m ọc theo đê tro g đó đo
châ đê ài 45m s t ở vào thâ đê 5m
ƣớc trà qua đê một đo
ài gầ 70m.
đầu vàm s t ở đế
ị ào mị thâ đê khi có triều cƣờ g
23
Vàm kê h Sào Lƣới s t ở 230m;
Bãi iể khu vực ày thƣờ g iễ ra quá trì h s t ở và ồi tụ đa xe theo
thời gia tro g ăm vì thế mức độ s t ở các vàm kê h hì chu g chƣa ghiêm
trọ g. Chiều rộ g rừ g phò g hộ ve
iể đo
ày ao độ g từ (120÷300)m.
Hình 2.4. Sạt lở bờ vàm ênh Ba Tĩnh
b) Đ
từ ố
Đ B
ế Sô
Đố
Chiều ài khoả g 16 4km theo thố g kê của địa phƣơ g và điều tra thực địa
(xác đị h th g qua máy đị h vị vệ ti h cầm tay) với các đo
cửa iể
s t ở chủ yếu t i các
vàm kê h hƣ sau:
Phầ
ối ài h
ả h hƣở g đế toà
ƣu cố g kê h Mới s t ở mỗi ê 200m (tổ g cộ g 400m)
ộ phầ rọ đá sụp tƣờ g chắ của rọ đá chiều ài 5m
guy cơ
ả h hƣở g đế sâ tiêu ă g của cố g;
Vàm kê h Mới s t ở 185m;
Cửa S g Đốc s t ở 180m (t i ờ đê phía Bắc);
Hiệ
trọ g đo
2.1.3. Đ
ay khu vực ãi iể và ve
ở đo
iể
à ãi ù
mức độ s t ở chƣa ghiêm
ồi xe kẽ.
n 3: Từ Sô
Đố
ến cử
Đô V m
Chiều ài khoả g 19km đi qua địa phậ TT Cái Đ i Vàm xã Phú Tâ
Hải huyệ Phú Tâ ; Xã Pho g L c huyệ Trầ Vă Thời.
xã Tâ
24
Đo
ày tƣơ g đối ổ đị h o kê h phía gồi đê ối ắ g hiều chỉ xảy ra
hiệ tƣợ g s t ở ở t i vị trí cửa s
Trê đo
g r ch.
ày đa g có 02 vị trí s t ở t i vàm Cái Cám với chiều ài 150m và
cửa Mỹ Bì h với chiều ài hai phía khoả g 320m đo
chiều ài khoả g 400m. Ngoài ra cửa C
Nguyê
ờ Nam cửa s
g Đốc
g Nghiệp cũ g đa g có ấu hiệu s t ở.
hâ chí h à o rừ g phò g hộ ị phá huỷ só g iể đã tác độ g trực tiếp
vào khu vực ãi ồi. Ngo i trừ một số cửa s
g rừ g phò g hộ của đo
ày tƣơ g
đối tốt chiều rộ g rừ g từ 200÷800m.
Hình 2.5. Sạt lở bờ gần ênh Cái Cám
2.1.4. Đ
: Từ Cử
Đô V m ến Cửa B y Háp
Dài khoả g 11 km thuộc địa phậ Thị trấ Cái Đ i Vàm và xã Nguyễ Việt Khái
huyệ Phú Tâ . Đƣờ g ờ từ Cái Đ i Vàm đế r ch Sào Lƣới gầ
hƣ theo hƣớ g Bắc-
Nam từ r ch Sào Lƣới đế cửa Bảy Háp đƣờ g ờ có hƣớ g Tây Bắc – Đ g Nam.
Bờ iể khá thoải o đây à khu vực ãi ồi độ sâu từ ờ ra khoả g 2 km iế
thiê từ 0 5-2m. Ve
ờ à rừ g mắm và đƣớc thuộc âm gƣ trƣờ g Sào Lƣới.
Nhì chu g trê suốt đo
kh
đƣờ g ờ ày thỉ h thoả g có đo
ị xói ở hẹ
g đá g kể chủ yếu à xói mặt o só g. Một vài chỗ s t ở đã àm đổ gãy
hữ g hà g cây mắm ê
Khi triều rút
gồi ìa rừ g.
ễ à g qua sát ãi ồi kéo ài ra xa cách ờ từ 200-300m. Từ
r ch Sào Lƣới đế Cái Đ i Vàm ãi iể có xu hƣớ g ồi hiều hơ . Ngay t i cửa Cái
Đ i Vàm khi triều rút o ị ồi ắ g ê chỉ cò 1 ch hỏ cho tàu thuyề ra vào.
25
Hình 2.6. Xói lở mặt ảnh hưởng đến rừng phịng hộ
2.1.5. Đ
Hình 2.7. Bãi bồi hi triều rút
: Khu vực Cửa B y Háp
S g Bảy Háp xuất phát từ đầu ki h xá g Đội Cƣờ g chảy ra cửa Bảy Háp ở
Biể Tây. S g rộ g tru g ì h 100m ở phía thƣợ g guồ và đế khu vực xã R ch
Chèo s
g mở rộ g ầ và t i cửa s
g rộ g đ t gầ 4.500m.
Hình 2.8. Bãi bồi chạy dọc bờ phải
Nhì chu g
s
Hình 2.9. Hàng đước phía ngồi bị chặt
go i trừ khu vực đầu r ch Gị C
g ị xói ở o à khu vực cửa
g chịu tác độ g của só g và gió thì ờ phải cửa Bảy Háp khá ổ đị h đƣờ g ờ
đƣợc ảo vệ ởi rừ g phò g hộ xu g yếu. Bờ phải đƣợc ồi với mức độ hẹ.
Hình 2.10. Nhà cửa phải di dời vào trong do
ảnh hưởng c a sạt lở
Hình 2.11. Xói lở đầu rạch Gị Cơng