Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Giáo án Địa lý 10 kì 2 chuẩn CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.75 KB, 71 trang )

Ngày soạn:
TIẾT 36. BÀI 31.
VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trị và đặc điểm của sản xuất cơng nghiệp.
- Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT - XH tới phát
triển và phân bố công nghiệp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS nhận biết được các ngành cơng nghiệp, vai trị của ngành cơng
nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các ngành cơng
nghiệp: Đây là ngành cơng nghiệp gì? Nhận xét vai trị của ngành cơng nghiệp
nói chung?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp
a) Mục tiêu: HS hiểu về vai trị, đặc điểm của cơng nghiệp, so sánh với đặc
điểm của nông nghiệp. Khai thác và sử dụng kiến thức trong SGK.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức về vai trị và đặc điểm của công
nghiệp.
d)Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến


Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết
hợp vốn hiểu biết của bản thân và
trao đổi với bạn bên cạnh để trả
lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: kể tên các sản phẩm
của ngành công nghiệp, kết hợp
với nội dung mục 1 (SGK), cho
biết vai trò của ngành công
nghiệp?
+ Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của
nông nghiệp, so sánh với đặc
điểm cơng nghiệp? Phân tích sơ

đồ SGK, nêu rõ hai giai đoạn của
SX công nghiệp? Đặc điểm chung
của hai giai đoạn?
+ Câu hỏi 3: Các ngành công
nghiệp được phân loại như thế
nào? Ví dụ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung
SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi
trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả
và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày,
các cặp khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV nhận xét, đánh giá về
thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.

I. Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp
1. Vai trị
- Cơng nghiệp giữ vai trị chủ đao trong nền
kinh tế quốc dân
- Tạo ra tư liệu sản xuất và xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế từ đó thúc
đẩy các ngành kinh tế phát triển.
- Giải phóng sức lao động, tạo ra nhiều sản

phẩm tiêu dùng, nâng cao trình độ văn minh
của tồn xã hội.
- Củng cố an ninh quốc phòng.
- Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
2. Đặc điểm
a. Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn
- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao
động để tạo ra nguồn nguyên liệu
- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu để tạo ra
tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng
b. Sản xuất cơng nghiệp có tính tập trung
cao độ: Thể hiện ở sự tập trung tư liệu sản
xuất, nhân công và sản phẩm trên 1 diện tích
nhất định.
c. Sản xuất cơng nghiệp gồm nhiều ngành
phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự
phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối
cùng.
3. Phân loại
- Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng
lao động ngành công nghiệp được chia thành
hai nhóm:
+ Cơng nghiệp khai thác.
+ Cơng nghiệp chế biến.
- Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm
ngành công nghiệp được chia làm hai nhóm:
+ Cơng nghiệp nặng (nhóm A).
+ Cơng nghiệp nhẹ (nhóm B).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố
công nghiệp

a) Mục tiêu: HS biết các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công
nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức về các nhân tố ảnh hưởng tới
sự phát triển và phân bố công nghiệp.
d) Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát
chia lớp thành 4 nhóm, u cầu HS tìm
triển và phân bố công nghiệp
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản
1. Vị trí địa lí
thân và hoạt động theo nhóm để hồn
- Lựa chọn địa điểm, cơ cấu ngành
thành nhiệm vụ:
cơng nghiệp, hình thức tổ chức lãnh
+ Nhóm 1: Phân tích ảnh hưởng của
thổ.
nhân tố vị trí địa lí tới sự phát triển và
2. Điều kiện tự nhiên
phân bố CN.
- Khống sản: Chi phối tới quy mơ, cơ
+ Nhóm 2: Phân tích ảnh hưởng của
cấu và tổ chức các xí nghiệp cơng
nhân tố tự nhiên tới sự phát triển và phân nghiệp.

bố CN.
- Khí hậu và nước:vừa tác động trực
+ Nhóm 3: Phân tích ảnh hưởng của
tiếp vừa tác động gián tiếp
nhân tố kinh tế - xã hội (dân cư - lao
- Đất, rừng, biển: Đất - tạo mặt bằng
động, tiến bộ KH - KT, thị trường) tới sự để xây dựng xí nghiệp, rừng, biển phát triển và phân bố CN.
cung cấp nguyên liệu…
+ Nhóm 4: Phân tích ảnh hưởng của
3. Kinh tế - xã hội
nhân tố kinh tế - xã hội (đường lối chính
- Dân cư - lao động: trình độ lao động
sách, xu thế phát triển) tới sự phát triển
cho phép phát triển và phân các ngành
và phân bố công nghiệp.
công nghiệp phù hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tiến bộ khoa học - kĩ thuật: Cho
+ Các nhóm tự phân cơng nhiệm vụ cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên,
các thành viên.
phân bố các ngành cơng nghiệp hợp lí.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng
Nâng cao năng suất, chất lượng
thời gian: 5 phút.
- Thị trường: tác động tới hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chun mơn hóa sản phẩm
+ GV u cầu đại diện các nhóm báo cáo - Cơ cở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ
kết quả.
thuật: tạo cơ sở cho sự phát triển cơng

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. nghiệp
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận - Đường lối chính sách
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hồn thành câu hỏi:
Câu 1. Vai trị chủ đạo của ngành sản xuất công nghiệp được thể hiện?
A. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.
D. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản của hai giai đoạn sản xuất công nghiệp là:
A. Đều sản xuất bằng thủ công.


B. Đều sản xuất bằng máy móc.
C. Cùng chế biến nguyên liệu để tạo ra sản phẩm tiêu dùng.
D. Cùng tác động vào đối tượng lao động để tạo ra nguyên liệu.
Câu 3. Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội có ảnh hưởng
tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp?
A. Vị trí địa lí.
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Thị trường.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 4. Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
là:

A. Dân cư, nguồn lao động.
B. Thị trường.
C. Cơ sỏ hạ tầng, vất chất kĩ thuật.
D. Đường lối chính sách.
Câu 5. Vai trị quan trọng của cơng nghiệp ở nơng thơn và miền núi được xác
định là:
A. Nâng cao đời sống dân cư.
B. Cải thiện quản lí sản xuất.
C. Xố đói giảm nghèo.
D. Cơng nghiệp hố nơng thơn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để phân biệt được sự khác
nhau trong sản xuất công nghiệp và sản xuất nông nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Em hãy cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc
điểm của sản xuất nông nghiệp?
* Trả lời câu hỏi:
Đặc
Sản xuất công nghiệp
Sản xuất nông nghiệp
điểm

- Đối tượng của sản xuất nơng
nghiệp là cây con, có sự sinh
Giai
- Gồm hai giai đoạn, hai giai đoạn
trưởng và phát triển qua nhiều
đoạn sản này diễn ra đồng thời hoặc cách xa
giai đoạn kế tiếp, theo quy luật
xuất
nhau về măt không gian.
sinh học. ⇒ Cần tôn trọng quy
luật sinh học.
Mức độ
- Sản xuất cơng nghiệp có tính
- Sản xuất nơng nghiệp phân
tập trung chất tập trung cao độ (trên một
tán trên một khơng gian rộng
diện tích đất nhất định có thể xây
lớn.


Sản
phẩm
Mức độ
phụ
thuộc tự
nhiên

dựng nhiều xí nghiệp, thu hút
nhiều lao động và tạo ra khối lượng - Mang tính mùa vụ.
hàng hóa lớn.

- Sản phẩm là những vật vơ tri vơ
- Sản phẩm là những cá thể
giác (tư liệu sản xuất, vật phẩm
sống (cây, con).
tiêu dùng).
- Ít phụ thuộc vào điều kiện tự
nhiên

- Phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên.

- Tính chun mơn hóa cao, hợp
tác hóa cao.
Tính
- Sản xuất cơng nghiệp bao gồm
- Hình thành các vùng chuyên
chuyên
nhiều ngành phức tạp, được phân
mơn hóa nơng nghiệp.
mơn hóa cơng tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa
nhiều ngành để tạo ra sản phẩm
cuối cùng.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 32. Địa lí các ngành cơng nghiệp: I. Cơng nghiệp năng
lượng.
Ngày soạn:
TIẾT 37. BÀI 32.
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giài thích được vai trò, đặc điểm, sự phân bố ngành CN năng
lượng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:


- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt
đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
2. Học sinh: SGK, Atlat,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết sản phẩm và hoạt động sản xuất của ngành cơng
nghiệp năng lượng. Vai trị của ngành này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
Câu hỏi: Chứng minh vai trị chủ đạo của cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc

dân?
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt
động sản xuất và sản phẩm của công nghiệp năng lượng, yêu cầu HS quan sát và
cho biết đó là hoạt động sản xuất và sản phẩm của ngành công nghiệp nào? Vai
trị của ngành cơng nghiệp này?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03
phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về ngành cơng nghiệp năng lượng
a) Mục tiêu: HS hiểu và phân biệt các ngành công nghiệp thuộc công nghiệp
năng lượng.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức về ngành cơng nghiệp năng
lượng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
I. Công nghiệp năng lượng
vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu
CN năng
Khai thác than

Khai thác d
cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với
lượng
kiến thức của bản thân và hoạt động
Vai trò
Cung cấp nhiên liệu Cung cấp hầ
theo nhóm để hồn thành phiếu học
cho các nhà máy
nhiên liệu ch
tập:
nhiệt điện, luyện
động cơ đốt
PHIẾU HỌC TẬP
kim.
- Cung cấp
CN
Khai
Khai CN
- Là nguyên liệu
nguyên liệu c
năng thác
thác điện
cho CN hoá chất,
CN hoá chất


lượng than
dầu
lực
nhiều loại ho

Vai
dược phẩm.
phẩm, dược
trò
Trữ
lượng
Trữ lượng
13.000 tỉ tấn.
400 - 500 tỉ t
Sản
lượng

- Sản lượng:
- Sản lượng: 5 tỉ
phân
tấn/năm.
tấn/năm.
bố
- Phân bố: K
- Phân bố:
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu về khai thác
thác nhiều ở
Sản lượng và + Chủ yếu ở bán
than.
nước đang ph
phân bố
cầu Bắc
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về khai thác
triển, thuộc k
+ Các nước: Hoa

dầu.
vực Trung Đ
Kì, Nga, Trung
+ Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về cơng
Bắc Phi, Mỹ
Quốc, Đức...
nghiệp điện lực.
Tinh, ĐNA..
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân cơng nhiệm vụ
cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong
khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm
báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV nhận xét, đánh giá về thái
độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt
động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
Câu 1. Ngành công nghiệp nào sau đây cần phải đi trước một bước trong q
trình cơng nghiệp hóa của các quốc gia đang phát triển?
A. Điện lực.

B. Thực phẩm.
C. Điện tử - tin học.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 2. Ngành khai thác than có vai trị quan trọng trong việc cung cấp nhiên
liệu cho:
A. nhà máy chế biến thực phẩm.
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.


D. nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.
Câu 3. Ở nước ta, vùng than lớn nhất đang khai thác thuộc tỉnh:
A. Lạng Sơn.
B. Hịa Bình.
C. Cà Mau.
D. Quảng Ninh.
Câu 4. Cho biểu đồ về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai
đoạn 2006 - 2015:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê,
2017)
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng than sạch, dầu thô và điện.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện.
C. Qui mô và cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện.
D. Cơ cấu sản lượng than sạch, dầu thô và điện.
Câu 5. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?
A. Điện lực.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Chế biến dầu khí.

D. Chế biến nơng - lâm - thủy sản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phân bố ngành
cơng nghiệp năng lượng ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Tại sao các nhà máy nhiệt điện nước ta lại phân bố chủ yếu ở miền
Bắc và miền Nam?
* Trả lời câu hỏi:
Vì ở miền Bắc và miền Nam gần với nguồn nhiên liệu phục vụ cho công
nghiệp nhiệt điện:
- Miền Bắc: có nguồn than phong phú.
- Miền Nam: có nguồn dầu khí phong phú.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và

kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới:
Ngày soạn:
TIẾT 38. BÀI 32.
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CƠNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố của CN điện tử
- tin học, Cơng nghiệp cơ khí, CN sản xuất hàng tiêu dùng và CN thực phẩm.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
2. Học sinh: SGK, Atlat,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS nhận biết các sản phẩm của ngành cơng nghiệp điện tử - tin
học, cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:



Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động
sản xuất và sản phẩm của cơng nghiệp điện tử - tin học, cơ khí, sản xuất hàng
tiêu dùng và thực phẩm, yêu cầu HS quan sát và cho biết đó là hoạt động sản
xuất và sản phẩm của ngành công nghiệp nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03
phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các ngành cơng nghiệp
a) Mục tiêu: HS hiểu và phân biệt các ngành công nghiệp điện tử - tin học, cơ
khí, sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm
Các ngành Cơ khí
CN điện tử vụ: GV chia lớp thành 8 nhóm,
CN
tin học
u cầu HS tìm hiểu SGK kết
- Giữ vai trò
- Là ngành

hợp với kiến thức của bản thân
chủ đạo trong CN mũi nhọn
và hoạt động theo nhóm để
cuộc cách
của nhiều
hồn thành phiếu học tập:
mạng kỹ thuật. nước (nước
PHIẾU HỌC TẬP
- Sản xuất
phát triển)
CN
Khai Khai CN
công cụ, máy
- Là thước
năng thác thác điện
móc cho các
đo trình độ
lượng than dầu lực
ngành khác.
KH - KT của
Vai
Vai trò
các nước.
trò
- Thúc đẩy
các ngành KT
Trữ
khác phát
lượng
triển.

Sản
- Góp phần
lượng
nâng cao chất

lượng cuộc
phân
sống.
bố
Đặc điểm
Sử dụng nhiều - Tốn ít
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về cơng
ngun, nhiên ngun liệu,
nghiệp cơ khí.
liệu
ít gây ơ
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về cơng
nhiễm MT
nghiệp điện tử - tin học.
- Khơng
+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơng
chiếm diện
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

CN SX h
dùng

Sản xuất
tiêu dùng
đời sống


- SD ngu
nguyên li
yếu từ nô
- Cần LĐ
TTTT rộn
- Cần ít v


+ Nhóm 7, 8: Tìm hiểu về cơng
nghiệp thực phẩm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:
+ Các nhóm tự phân cơng
nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong
khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các
nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV nhận xét, đánh giá về
thái độ, q trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến
thức.

tích rộng
- Cần lao

động có trình
độ chun
mơn KT cao

SX và phân
bố

-Gồm 4 phân
ngành: Cơ khí
thiết bị tồn
bộ, Cơ khí
máy cơng cụ,
cơ khí hàng
tiêu dùng, cơ
khí chính xác.
- Phát triển
mạnh ở các
nước phát
triển.

năng qua
vốn nhan
- Quy trì
tương đố
giản, thu
sản phẩm
năng xuấ
- Gồm 4
- Đa dạn
nhóm ngành: phú nhiều

Máy tính,
phục vụ m
thiết bị điện
lớp nhân
tử, điện tử
- Các ng
tiêu dùng,
dệt may,
điện tử viễn
nhựa, sàn
thông
tinh.Tron
- Hàng đầu
may là ng
về CN điện tử đạo.
- tin học: HK, - Phân b
EU, NB.
khắp các
TG

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Ngành được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi
quốc gia trên thế giới là:
A. cơng nghiêp cơ khí.
B. công nghiệp điện tử - tin học.

C. công nghiệp năng lượng.
D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây khơng đúng với vai trị của ngành công nghiệp
sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Giải quyết việc làm cho lao động.
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. Phục vụ cho nhu cầu con người.
D. Khơng có khả năng xuất khẩu.
Câu 3. Hai ngành cơng nghiệp chính sử dụng các sản phẩm của cây cơng nghiệp
là:
A. Hóa chất và thực phẩm.
B. Sản xuất hàng tiêu dùng và dược phẩm.
C. Dệt may và thực phẩm.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng và thực phẩm.
Câu 4. Ti vi màu, cát sét, đồ chơi điện tử, đầu đĩa là sản phẩm của nhóm ngành
nào sau đây?


A. Máy tính.
B. Thiết bị điện tử.
C. Điện tử tiêu dùng.
D. Điện tử viễn thông.
Câu 5. Các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
thường phân bố ở?
A. Gần nguồn nguyên liệu.
B. Gần thị trường tiêu thụ.
C. Ven các thành thố lớn.
D. Nơi tập trung đông dân.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích sự phát triển công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Tại sao nước ta có ngành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
phát triển mạnh?
* Trả lời câu hỏi: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn do dân số đông.
- Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ.
- Nguồn nguyên liệu phong phú.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ
cơng nghiệp.

Ngày soạn:
TIẾT 39. BÀI 33.
MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG
NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.


2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
2. Học sinh: SGK, Atlat, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được khu công nghiệp, điểm công nghiệp ở một số
địa phương cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
* Câu hỏi: Trình bày vai trị và đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin
học ?
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
* Đáp án:
- Vai trò :

+ Là ngành CN mũi nhọn của nhiều nước (nước phát triển)
+ Là thước đo trình độ KH - KT của các nước.
+ Thúc đẩy các ngành KT khác phát triển.
+ Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Đặc điểm:
+ Tốn ít ngun liệu, ít gây ơ nhiễm MT
+ Khơng chiếm diện tích rộng
+ Cần lao động có trình độ chuyên môn KT cao
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các khu công
nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là khu công nghiệp nào, thuộc địa
phương nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03
phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm, vai trị của tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp
a) Mục tiêu: HS biết khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, vai trị và đặc
điểm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.


b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV
* Khái niệm:
yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu
Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp,
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên phối hợp giữa các quá trình và cơ sở
cạnh để trả lời câu hỏi:
SX công nghiệp trên một lãnh thổ nhất
+ Câu hỏi 1: Nêu khái niệm tổ chức lãnh định để sử dụng hợp lí các nguồn lực
thổ cơng nghiệp.
sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các
+ Câu hỏi 2: Nêu vai trò của tổ chức lãnh mặt kinh tế, xã hội và mơi trường.
thổ cơng nghiệp?
I. Vai trị của tổ chức lãnh thổ công
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nghiệp
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài - Sử dụng hợp lí nguồn TNTN, vật
liệu hồn thành câu hỏi trong 05 phút.
chất và lao động.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
và môi trường
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ
- Thúc đấy quá trình CNH - HĐH đất
sung cho nhau
nước
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV

nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
thức.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số hình thức của tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp
a) Mục tiêu: HS biết đặc điểm cơ bản của các hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp
thành 8 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp
với kiến thức của bản thân và hoạt động theo
nhóm để hồn thành phiếu học tập:
Trung
Đặc
Điểm Khu
Vùng
tâm
điểm
CN
CN
CN
CN
Qui




lãnh
thổ
Số
lượng

nghiệp
và mối
liên hệ
Đặc
trưng
chính
về SX
Ví dụ
minh
họa
+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về điểm cơng nghiệp.
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khu cơng nghiệp tập
trung.
+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về trung tâm cơng
nghiệp.
+ Nhóm 7, 8: Tìm hiểu về vùng cơng nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các
thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời
gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả
hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở
các nước đang phát triển là?
A. Sản xuất phục vụ xuất khẩu.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
C. Đẩy mạnh chun mơn hóa sản xuất.


D. Tạo sự hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp.
Câu 2. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng
nghiệp nào sau đây?
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp.
C. Vùng công nghiệp.
D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 3. Điểm khác nhau giữa trung tâm cơng nghiệp với vùng cơng nghiệp là?
A. Có nhiều xí nghiệp cơng nghiệp.
B. Có các nhà máy, xí nghiệp bổ trợ phục vụ.
C. Sản phẩm vừa tiêu thụ trong nước vừa xuất khẩu.
D. Vùng cơng nghiệp có quy mơ lớn hơn trung tâm công nghiệp.
Câu 4. Ý nào sau đây khơng thuộc khu cơng nghiệp tập trung?

A. Có các xí nghiệp phục vụ, bổ trợ.
B. Có vị trí thuận lợi gần bến cảng, sân bay.
C. Gồm nhiều nhà máy xí nghiệp có quan hệ với nhau.
D. Gắn liền với đô thị vừa và lớn.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng về điểm công nghiệp?
A. Đồng nhất với một điểm dân cư.
B. Khơng có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
C. Được đặt ở những nơi gần nguồn ngun- nhiên liệu, nơng sản.
D. Có xí nghiệp nịng cốt, một vài ngành tạo nên hướng chun mơn hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để so sánh sự khác biệt về đặc
điểm một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: So sánh sự khác biệt về đặc điểm giữa hai hình thức khu cơng
nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp.
* Trả lời câu hỏi:
- Trung tâm cơng nghiệp có mức độ tập trung lớn hơn nên có quy mơ lớn hơn
- Trung tâm cơng nghiệp khơng có ranh giới rõ ràng, gắn với các thành phố
có quy mơ vừa và lớn. Khu cơng nghiệp có ranh giới rõ ràng, khơng có dân cư
sinh sống.
- Khu cơng nghiệp có ban quản lí riêng, trung tâm cơng nghiệp khơng có.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 34. Thực hành. Vẽ biểu đồ tình hình sản xuất một số
sản phẩm cơng nghiệp thế giới.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 40. BÀI 34.
THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN
PHẨM CƠNG NGHIỆP THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về ngành CN năng lượng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

2. Học sinh: SGK, Atlat, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu
cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02
phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Thực hành vẽ biểu đồ
a) Mục tiêu: HS rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ; nhận xét các số liệu.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.


c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động
Sản phẩm dự kiến
của GV và
HS
- Bước 1:
1. Xử lí bảng số liệu:

Chuyển
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
giao nhiệm CỦA THẾ GIỚI
vụ: GV
THỜI KÌ 1950 - 2003
chia lớp
Đơn vị: (%)
thành 4
1950
1960
1970
1980
1990
nhóm, u
Than
100
143
161
207
186
cầu HS tìm
Dầu mỏ
100
201
447
586
637
hiểu SGK
Điện
100

238
513
853
1224
kết hợp với
Thép
100
183
314
361
407
kiến thức
2. Vẽ biểu đồ
của bản
thân và hoạt
động theo
nhóm để
tính tốc độ
tăng trưởng
của sản
phẩm, sau
đó trao đổi
kết quả tính
tốn rồi tiến
hành vẽ
biểu đồ. Cụ
thể:
+ Nhóm 1:
Than.
+ Nhóm 2:

Dầu mỏ.
+ Nhóm 3:
Điện.
+ Nhóm 4:
Thép.
- Bước 2:
Thực hiện
nhiệm vụ:
+ Các
nhóm tính
tốn xử lí
số liệu.


Trao đổi kết
quả tính
tốn.
+ Đinh
hướng và
vẽ biểu đồ.
- Bước 3:
Báo cáo,
thảo luận:
+ GV u
cầu đại diện
các nhóm
báo cáo kết
quả tính
tốn xử lí
số liệu.

+ GV u
cầu 2 HS
đại diện cho
2 nhóm lên
bảng vẽ,
các HS cịn
lại vẽ vào
vở.
+ Các
nhóm nhận
xét, bổ sung
cho nhau
- Bước 4:
Kết luận,
nhận
định: GV
nhận xét,
đánh giá về
thái độ, quá
trình làm
việc, kết
quả hoạt
động và
chốt kiến
thức.
Hoạt động 2 Thực hành: Nhận xét biểu đồ
a) Mục tiêu: Hiểu và biết nhận xét biểu đồ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.



c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và
Sản phẩm dự kiến
HS
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm 3. Nhận xét và giải thích
vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết - Đây là sản phẩm của các ngành công
hợp vốn hiểu biết của bản thân và nghiệp quan trọng: Năng lượng và luyện kim
trao đổi với bạn bên cạnh nhận xét - Than là năng lượng truyền thống. Trong
biểu đồ.
vòng 50 năm, nhịp độ tăng trưởng khá đều.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thời kì 1980 - 1990, tốc độ tăng trưởng có
+ Các cặp nghiên cứu nội dung chững lại do đã tìm được nguồn năng lượng
SGK, tài liệu hồn thành câu hỏi khác thay thế (dầu khí, hạt nhân). Vào cuối
trong 05 phút.
những năm 1990, ngành khai thác than lại
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và hoá học
bổ sung cho nhau
- Dầu mỏ: tuy phát triển muộn hơn cơng
+ Đại diện một số cặp trình bày, nghiệp than nhưng do những ưu điểm (khả
các cặp khác bổ sung.
năng sinh nhiệt lớn, khơng có tro, dễ nạp
- Bước 4: Kết luận, nhận nhiên liệu, nguyên liệu cho các ngành công
định: GV nhận xét, đánh giá về nghiệp.....) nên tốc độ tăng trưởng khá nhanh,
thái độ, quá trình làm việc, kết quả trung bình năm là 14%.

hoạt động và chốt kiến thức.
- Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ,
phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học - kĩ
thuật nên tốc độ phát triển rất nhanh, trung
bình năm là 29%, đặc biệt từ thập kỉ 80 trở
lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao, lên tới
1224% năm 1990 và 1535% năm 2003 so với
năm 1950.
- Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp
luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong
các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp
chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời
sống. Tốc độ tăng trưởng của thép từ 1950
đến nay khá đều, trung bình năm gần 9%, cụ
thể là năm 1950 sản lượng thép là 189 triệu
tấn, năm 1960 tăng lên 346 triệu tấn (183%),
năm 1970 tăng lên 594 triệu tấn (314%), đến
năm 2003 tốc độ tăng trưởng đạt 460% (870
triệu tấn).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau
đây?
A. Cơng nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.

B. Khai thác dầu khí, cơng nghiệp luyện kim và cơ khí.
C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.
D. Khai thác than, khai thác dầu khí và cơng nghiệp điện lực.
Câu 2. Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Châu Âu.
C. Trung Đông.
D. Châu Đại Dương.
Câu 3. Than là nguồn nhiên liệu quan trọng cho:
A. Nhà máy chế biến thực phẩm.
B. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.
Câu 4. Khoáng sản nào sau đây được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia?
A. Than.
B. Dầu mỏ.
C. Sắt.
D. Mangan.
Câu 5. Hoạt động công nghiệp nào sau đây không cần nhiều lao động
A. Dệt - may.
B. Giày - da.
C. Thủy điện.
D. Thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức để giải thích tốc độ tăng
trưởng của công nghiệp điện.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hồn thành câu hỏi:
* Câu hỏi: Vì sao sản lượng điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?
* Trả lời câu hỏi:
- Do nhu cầu của thị trường cao và ngày càng tăng…
- Do tiềm năng để phát triển sản xuất điện lớn: nhiệt điện, thủy điện, năng
lượng gió, Mặt trời, sóng biển, điện hạt nhân…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài thực hành.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Hệ thống hoá kiến thức từ bài 31 đến bài 34 để chuẩn bị cho giờ ơn tập giữa
kì I.
Ngày soạn: …. /…. /….
TIẾT 41: ÔN TẬP GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số

bài học ở chương VIII.
- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi
đã học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử
dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Máy tính, máy chiếu, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
2. Học sinh: SGK, Atlat, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nắm được cấu trúc đề kiểm tra.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân để đặt câu hỏi đối với những nội dung chưa rõ hoặc chưa hiểu.
I. Cấu trúc đề kiểm tra
1. Trắc nghiệm (7,0 điểm = 28 câu)
ST
Số
Nội dung/chủ đề
T
câu
1
Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới
07
phát triển và phân bố công nghiệp.

2
Địa lí các ngành cơng nghiệp : Cơng nghiệp năng lượng. Công
14
nghiệp điện tử - tin học. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Cơng nghiệp thực phẩm.
3
Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
07
Lưu ý: Phần câu hỏi kỹ năng được lồng ghép trong các nội dung trên
2. Tự luận (3,0 điểm = 02 câu)
- Địa lí ngành cơng nghiệp.


- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu cấu trúc đề kiểm tra giữa kì.
u cầu HS rà sốt lại kiến thức và đưa ra câu hỏi đối với những nội dung lí
thuyết chưa nắm rõ hoặc chưa hiểu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS đặt câu hỏi và yêu cầu các
HS khác lắng nghe, trả lời, giải thích câu hỏi của bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào hoạt động ơn tập.
B. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN ƠN TẬP
a) Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để hệ thống hóa kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành việc hệ thống hóa kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia
lớp thành 6 nhóm, u cầu HS tìm hiểu SGK
kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt
động theo nhóm để lập sơ đồ hóa những nội
dung kiến thức cơ bản đã học.
+ Nhóm 1,2: Vai trị và đặc điểm của công
nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố cơng nghiệp.
+ Nhóm 3,4: Địa lí các ngành công nghiệp :
Công nghiệp năng lượng. Công nghiệp điện tử
- tin học. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng. Cơng nghiệp thực phẩm.
+ Nhóm 5,6: Một số hình thức chủ yếu của tổ
chức lãnh thổ công nghiệp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời
gian: 10 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết
quả hoạt động và chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP



a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học góp phần
hình thành các kĩ năng mới cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi:
* Trả lời câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi:
* Trả lời câu hỏi:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
* Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS làm dàn ý, đề cương vào vở.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Ngày soạn:
TIẾT 42: KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vai trị và đặc điểm của cơng nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
và phân bố cơng nghiệp.
- Địa lí các ngành cơng nghiệp: Cơng nghiệp năng lượng; Công nghiệp điện
tử - tin học; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dung; Công nghiệp thực phẩm.
- Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tổng hợp kiến thức để giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:Bút, thước kẻ, giấy nháp.
2. Học sinh: Đề kiểm tra, Atlat.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Vai trị và
đặc điểm
của cơng
nghiệp.
Các nhân
tố ảnh
hưởng tới

phát triển
và phân
bố cơng
nghiệp.
17,5 %
tổng điểm
= 1,75
điểm

Địa lí các
ngành
cơng
nghiệp

50 % tổng
điểm = 5,0
điểm
Một số
hình thức
chủ yếu
của tổ
chức lãnh
thổ công
nghiệp.
32,5 %

Nhận biết

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng cao

Giải thích được
tình hình phát
triển cơng nghiệp
của các châu lục,
các quốc gia.

So sánh sự
khác nhau
giữa đặc điểm
ngành công
nghiệp với các
ngành khác.

Biết được vai trị
và đặc điểm của
cơng nghiệp. Các
nhân tố ảnh
hưởng tới phát
triển và phân bố
cơng nghiệp.

Phân tích được
các nhân tố ảnh
hưởng đến sự
phát triển và
phân bố công

nghiệp.

Số câu: 02 TN
Số điểm: 0,5

Số câu: 02 TN
Số điểm: 0,5

Số câu: 02 TN
Số điểm: 0,5

Số câu: 01 TN
Số điểm: 0,25

Biết được vai trị,
đặc điểm và sự
phân bố một số
nghành cơng
nghiệp chủ yếu
trên thế giới.

Hiểu được vai
trò, đặc điểm và
sự phân bố một
số nghành cơng
nghiệp chủ yếu
trên thế giới.

Nhận xét tình
hình khai thác

than và dầu mỏ
của thế giới

Đánh giá
được vai trò,
các nhân tố
tác động đến
sự phát triển
công nghiệp
của một vùng,
địa phương
hay quốc gia
cụ thể.

Số câu: 03 TN
Số điểm: 0,75

Số câu: 03 TN
Số điểm: 0,75

So sánh sự khác
nhau của một số
hình thức tổ chức
lãnh thổ cơng
nghiệp

Liên hệ với
hình thức tổ
chức lãnh thổ
cơng nghiệp ở

nước ta và
một số nước
khác.
Số câu: 02 TN

Số câu: 03 TN
+ 01 TL
Số điểm: 2,25
Nhận biết được
Phân biệt được
đặc trưng của một một số hình thức
số hình thức tổ
tổ chức lãnh thổ
chức lãnh thổ
công nghiệp
công nghiệp
Số câu: 05 TN
Số điểm: 1,25

Số câu: 01 TN

Số câu: 02 TN

Số câu: 02 TN


×