Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Kế hoạch Bảo vệ môi trường Thăng Long Scholl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.04 KB, 18 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC ĐỨC TRÍ

KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC QUỐC TẾ
THĂNG LONG.

Tháng 03 năm 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Bắc Giang, ngày….. tháng ….. năm 2019
Kính gửi: ỦY BAN NHÂN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC ĐỨC TRÍ xin gửi tới Quý cơ quan Kế hoạch bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án): TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC QUỐC TẾ THĂNG
LONG.
1.2. Tên chủ dự án: CƠNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC ĐỨC TRÍ
1.3. Địa chỉ liên hệ: Lô T06 đường Nguyễn Khuyến, Phường Dĩnh Kế, Thành phố Bắc Giang, Tỉnh
Bắc Giang, Việt Nam
1.4. Người đại diện theo pháp luật: NGUYỄN VĂN CAO
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .):
SĐT: 0204. 6282447
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1.
Địa điểm thực hiện dự án: Lô T06, thuộc quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư mới số 2,
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Phía Bắc giáp khu dân cư.
- Phía Đơng giáp bệnh viên sản nhi Bắc Giang.
- Phía Nam, Tây giáp khu dân cư số 1.


Hiện trạng đất đã san nền, phía trước đường Giáp Lễ đã có đường cấp nước TP D50, và có
hố ga thốt nước trên vỉa hè.
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Giáo dục mầm non chất lượng cao.
- Gồm 05 nhóm tuổi: 12-24 tháng tuổi; 24-36 tháng tuổi; 3-4 tuổi; 4-5 tuổi; 5-6 tuổi với 12 lớp học.
- Tổng số trẻ: 400 cháu.
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): 3.180 m2
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
Stt
1.

Nguyên vật liệu
Gạch

Khối lượng dự kiến sử dụng
600.000 viên
2


2.

Cát

850 m3

3.

Xi măng

230 tấn


4.

Bê tông

32500 m3

5.

Thép

250 tấn

2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
Điện: 12.500 kw/tháng;
Nước: 4.500 m3/tháng
Cụ thể:
a. Hệ thống cấp điện:

Nguồn cấp điện cho cơng trình lấy từ nguồn điện 0.4KV tại trạm biến áp thuộc Khu dân cư mới
số 2 – Phường Dĩnh Kế.
b. Hệ thống cấp nước

Nguồn nước sinh hoạt cấp cho cơng trình là nguồn nước sạch của thành phố, đã được quy hoạch
cho khu vực.
c. Hệ thống thốt nước:
• Nước sử dụng cho sinh hoạt

Bảng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt


Nồng
độ chất
thải

Lưu
lượng
(m3/ng.đ)

35

350

5

35

350

40

Tải lượng chất thải
Số người
(gBOD/người/ng.đ)

Stt

Hạng mục

1


Giáo viên, bảo vệ, cấp
dưỡng, dọn vệ sinh

50

2

Cháu

400
Tổng cộng



45

Nước sử dụng cho Phòng cháy chữa cháy

Số họng nước chữa cháy cho dự án cần thiết tại một thời điểm cho cơng trình là 02 họng
(với lưu lượng 2,51l/s mỗi họng), tương đương 18 m3/giờ.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi cơng xây dựng
Yếu tố gây
tác động

Tình trạng

Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu




Khơng



Khơng
3


Khí thải từ
các phương
tiện
vận
chuyển,
máy móc
thi cơng

x

Sử dụng phương tiện, máy móc thi cơng đã qua
kiểm định

x

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm.

x

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị


x

Biện pháp khác:

x

-

Bụi

x

Tưới nước bề mặt đất để giảm bụi. Phun nước
tưới ẩm vật liệu.
Không sử dụng các xe chuyên chở chưa qua
kiểm định, không đủ tiêu chuẩn sử dụng.

Cách ly, phun nước để giảm bụi

x

Biện pháp khác:

x

-

-

-


-

-

-

-

Công trường được che chắn bằng hàng rào tôn
và quây bạt, lưới cách biệt với khu dân cư để
ngăn chặn bủi ảnh hưởng tới mơi trường sống
và đảm bảo an tồn giao thơng (cơng trình
nằm sát đường giao thơng cơng cộng).
Tưới ẩm xung quanh khu vực đào đất, tần suất
2 lần/ngày (đối với mùa nắng) và 1 lần/ngày
(đối với mùa mưa) nhằm hạn chế bui phát tán
vào khơng khí.
Trang bị bảo hộ lao động (khẩu trang, găng
tay, mũ bảo hộ) cho công nhân.
Tất cả các xe vận chuyển đào đất phải đạt tiêu
chuẩn quy định của Cục đăng kiểm, khi chở
đất phải phủ kín bằng bạt, tránh tình trạng rơi
vãi vật liệu trên đường.
Quét dọn đất đá rơi vãi tại các tuyến đường
vận chuyển nhằm hạn chế các tác động đến
chất lượng không khí khu vực.
Xe chun chở xà bần phải có bạt che phủ,
không chở quá đầy, quá tải. Đảm bảo số lượt
xe vận chuyển không quá 5 lượt/giờ.

Xe ra khỏi công trường phải được làm sạch tất
cả bánh xe để không cuốn theo bụi, đất cát gây
ô nhiễm đường và môi trường khơng khí.
Khơng nổ máy xe trong thời gian xếp dỡ
nguyên vật liệu.
Sử dụng nhiên liệu đạt chuẩn, đúng với thiết
kế của động cơ.
Kiểm soát tốc độ của các loại xe chuyên chở
khi đi qua khu dân cư.
Lập lịch trình hoạt động hợp lý cho các loại xe
tải để tránh gia tăng mật độ xe ra vào các giờ
4


-

Nước thải
sinh hoạt

x

cao điểm và giờ nghỉ của người dân.
Phun nước rửa đường trước cổng ra vào dự án
thường xuyên trong ngày đảm bảo khơng có
bùn đất, bụi bẩn phát tán ra môi trường xung
quanh.

Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường.
Cụ thể: Công nhân làm việc tại công trường chủ
yếu là người dân địa phương, không lưu trú trong

công trường nên nước thải sinh hoạt chủ yếu là từ
hoạt động vệ sinh cá nhân của công nhân và hoạt
động nấu ăn của cán bộ trực tại cơng trường. Do
đó, cơng trình đã xây dựng khu vệ sinh có bể tự
hoại và khu nấu ăn có bể xử lý nước thải (trong
khu nhà bảo vệ), các chất thải được xử lý sợ bộ tại
đây trước khi thải ra mơi trường.

x

Thu gom, th đơn vị có chức năng để xử lý
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực

Nước thải
xây dựng

x

Biện pháp khác: Công nhân tham gia thi cơng
được bố trí lán trại với các hệ thống cấp thốt
nước đảm bảo vệ sinh để giữ gìn mơi trường sống.
Các công đoạn như rửa cát đá sẽ thải ra một lượng
nước có nhiều bùn cát và lượng nước này không
được phép thải đi trực tiếp mà phải qua bể sơ lắng
trước đó.

x

Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (Lọc
nước thải qua các bể lắng trong cơng trình trước

khi xả thải ra hệ thống nước thải của khu vực).

x

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
Biện pháp khác:
-

-

Chất

thải

x

x
x

Nước thải xây dựng với thành phần chủ yếu là
đất cát và một ít dầu nhớt được thu gom như
nước bơm từ hố đào tầng hầm. Nước thải sẽ
thu gom vào bể lắng cặn. Phần dầu nhớt nổi
lên trên được vớt vào thùng chứa riêng và hợp
đồng với đơn vị chức năng thu gom.
Xây cầu rửa xe tại các cổng ra vào công
trường. Nước thải tại cầu rửa xe sẽ được thu
gom xử lý bằng hệ thống bể tách dầu mỡ, bể
lắng 3 ngăn trước khi thải ra môi trường.


Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng

x
5


rắn
dựng

xây

Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (Địa điểm: Bãi đổ rác Đa Mai, TP. Bắc
Giang)

x

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x

Biện pháp khác: Phân loại chất thải rắn ngay trong
cơng trình để có các biện pháp xử lý phù hợp (tái
chế sử dụng cho cơng trình hoặc chơn lấp,…).

x

Việc vận chuyển chất thải được thực hiện theo
thời gian và lộ trình về tuyến đường, an tồn giao
thơng và tn thủ các quy định của cơ quan có

thẩm quyền về phân lng giao thơng ở địa
phương. Xe vận chuyển chất thải đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật và an toàn, được che chắn chu đáo
để không làm rơi vãi chất thải, gây phát tán bụi,
mùi.
Chất
rắn
hoạt

thải
sinh

x

Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (Bãi đổ rác Đa Mai, TP. Bắc Giang)

x

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x

Biện pháp khác:

x

-

-


Chất thải
nguy hại

x

Tiếng ồn

x

Chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày của công
nhân làm việc tại cơng trình xây dựng sẽ được
thu gom vào thùng rác. Chủ đầu tư sẽ bố trí
các thùng rác tại khi vực thi cơng để thu gom
tồn bộ lượng rác thải sinh hoạt, sau đó sẽ
được đơn vị thu gom rác địa phương tới thu
gom và vận chuyển về bãi rác của thành phố
để xử lý hàng ngày.
Bùn thải, cát và các chất rắn sau khi rửa được
lắng lại bằng hệ thống lắng cặn, làm khô và
nạo vét theo ngày, theo tuần sau đó thu gom,
vận chuyển đến địa điểm tập kết rác thải của
địa phương.

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x

Biện pháp khác:
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị


x

Bố trí thời gian thi cơng phù hợp

x

Biện pháp khác: Hầu hết các máy móc thiết bị khi
thi cơng đều vượt tiêu chuẩn cho phép ngay tại vị
trí đặt máy, tuy nhiên độ ồn giảm nhanh theo
khoảng cách. Do đó nguồn gây tác động ồn chỉ
6


ảnh hưởng trong phạm vi dự án mà không ảnh
hưởng nhiều đến dân cư ngoài khu vực dự án. Tuy
nhiên để đảm bảo tiếng ồn, rung không ảnh hưởng
đến sức khỏe công nhân, Chủ dự án cần thực hiện
các biện pháp để khống chế, giảm thiểu ồn rung
như sau:
-

-

-

Rung

x


Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

x

Bố trí thời gian thi cơng phù hợp

x

Biện pháp khác:

x

-

-

-

Nước mưa
chảy tràn

x

Giới hạn thời gian sử dụng các thiết bị xây
dựng gây ồn trong giờ làm việc (đối với máy
đầm đất, máy khoan).
Không vận hành các máy móc, thiết bị và vận
chuyển nguyên vật liệu vào các giờ ban đêm.
Quy định thời gian thi công xây dựng từ 7-17h
hàng ngày.

Lắp đặt chân để chống ồn, rung cho các máy.
Đối với người lao động trực tiếp tại công
trường cần được trang bị đồ bảo hộ lao động,
khẩu trang, nút tai chống ồn.

Giới hạn thời gian sử dụng các thiết bị xây
dựng gây tiếng ồn trong giờ làm việc (đối với
máy đầm đất, máy khoan).
Khơng vận hành máy móc, thiết bị và vận
chuyển nguyên vật liệu vào các giờ ban đêm.
Quy định thời gian thi công xây dựng từ 7-17h
hàng ngày.
Lắp đặt chân để chống ồn, rung cho các máy.
Đối với người lao động trực tiếp tại công
trường cần được trang bị đồ bảo hộ lao động,
khẩu trang, nút tai chống ồn.

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng
lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra mơi
trường

x

Biện pháp khác:

x

-

-


-

Xây dựng mương rãnh thốt nước mưa, đảm
bảo nước mưa chảy tràn trong khu vực được
thu và thốt tốt, đảm bảo khơng xảy ra ứ đọng,
ngập úng trong khu vực thi công.
Sử dụng bạt che chắn nguyên vật liệu để nước
mưa không cuốn theo bụi bẩn gây ô nhiễm
môi trường nước.
Quản lý tốt nguyên vật liệu xây dựng phòng
ngừa nước mưa chảy tràn cuốn theo gây ảnh
hưởng đến chất lượng của nguồn nước tiếp
7


nhận.
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
Bụi và khí
thải

Tình trạng

Tình trạng
Biện pháp giảm thiểu

Có Khơng
x



Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống
khói. Cụ thể:

Khơng

x

Lắp đặt hệ thống hút mùi của bếp ăn.
Lắp đặt quạt thơng gió với bộ lọc khơng khí ở
cuối đường ống
Biện pháp khác.

-



Giảm thiểu ơ nhiễm từ hoạt động của các
phương tiện giao thơng:
Bố trí trồng cây xanh tạo vi khí hậu trong khu
vực dự án.
Quy định xe gắn máy, xe ô tô không nổ máy
trong thời gian đang đậu tại tầng hầm.
Bố trí hệ thống quạt hút khí, quạt thơng gió
đưa khơng khí ơ nhiễm ra ngồi tầng hầm,
đồng thời cung cấp gió mới vào tầng hầm để
giảm bớt ô nhiễm.
Giảm ô nhiễm từ hoạt động của máy phát điện.


Dự án có 1 máy phát điện dự phòng. Máy phát
điện được vận hành trong trường hợp mất điện
mạng lưới, do đó nguồn ơ nhiễm phát sinh từ máy
phát điện mang tính chất gián đoạn, mức độ tác
động đến môi trường xung quanh không cao. Theo
đánh giá ở trên, nồn độ các chất ô nhiễm trong khí
thải máy phát điện đều đạt quy chuẩn cho phép
QCVN 19:2009/BTNMT, cột B. Do đó, chủ dự án
khơng cần đầu tư hệ thống xử lý khí thải của máy
phát điện mà sẽ thực hiện các công tác quản lý
như sau:
-

Đầu tư máy phát điện mới, hiện đại.
Sử dụng dầu DO hàm lượng S = 0,5%.
Bảo dưỡng và vận hành máy theo đúng quy
định của nhà sản xuất.
Đầu tư trang bị ống khói cho máy phát điện
nhằm phát tán khí thải.

Bên cạnh đó, nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất
những tác động đến môi trường, dự án sẽ tiến
hành xây dựng phịng đặt máy phát điện riêng,
đảm bảo sự thơng gió cũng như cách âm.
8


Nước
thải sinh hoạt


Thu gom và tái sử dụng
x

Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại cải tiến theo công
nghệ MBBR trước khi thải vào hệ thống thốt
nước chung. Theo đó,

x
x

Nước thải từ nhà vệ sinh: thu gom xử lý trực tiếp
về bể xử lý.
Nước thải từ khu nấu ăn: Thu gom xử lý sơ bộ
bằng bể tách mỡ sau đó chuyển về bể xử lý chung.
(Thuyết minh chi tiết tại Phụ lục 1)
Biện pháp khác:
-

Nước
thải sản xuất

Hệ thống đường ống dẫn nước thải đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, thi công lắp đặt dựa vào
đặc điểm của địa hình khu vực, nước tiêu
thốt tốt khơng rị rỉ trên đường ống. Tồn
bộ lượng nước thải sau khi được xử lý sơ bộ
tại các bể tự hoại sẽ được dẫn về hệ thống
xử lý tập trung của địa phương.

Thu gom và tái sử dụng

x

Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và
thải ra môi trường.

x

Nước thải sản xuất chủ yếu là từ hoạt động nấu
ăn. Do đó phải sử dụng các vách ngăn chắn mỡ và
các chất thải rắn trong nguồn nước lại để thu gom
đổ vào địa điểm xử lý rác thải của khu vực. Đồng
thời nước thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải vào hệ thống nước thải chung.
Biện pháp khác.
Nước thải từ
hệ thống làm
mát

x

Thu gom và tái sử dụng:

x

Thu gom để tưới cây, lau rửa sân trường.
Giải nhiệt và thải ra môi trường
Biện pháp khác.


Chất thải rắn

x

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
Tự xử lý

x

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x
9


Biện pháp khác:
-

-

-

Chất thải
nguy hại
Mùi

x

Chất thải rắn tại các dự án chủ yếu là rác
thải sinh hoạt. Thành phần rác thải bao

gồm: các loại bao bì, hộp nhựa, bao nilon,
các loại vỏ lon kim loại, thủy tinh, thực
phẩm,… Ước tính khối lượng chất thải rắn
thải ra môi trường tại dự án là 120
kg/ngày.đêm.
Rác thải được thu gom hàng ngày nhằm
tránh sự phân hủy và phát sinh mùi hôi
trong dự án.
Phun chế phẩm sinh học cho phòng rác để
ngăn chặn mùi hơi.
Bùn từ hệ thống xử lý nước thải, hệ thống
thốt nước mưa: thu gom và chở đến nơi xử
lý tập trung của khu vực.

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
Biện pháp khác.

x

Lắp đặt quạt thơng gió

x

Biện pháp khác:

x

-

-


-

-

-

Tiếng ồn

x

x

Áp dụng biện pháp phun chế phẩm khử mùi
để hạn chế ơ nhiễm khơng khí tại vị trí tập
kết rác trước khi chuyển đi;
Lắp đặt nắp đậy tại các hệ thống thoát nước
ngầm, hố gas;
Nạo vét hệ thống cống thoát nước thường
xuyên theo định kỳ, tránh tình trạng ứ đọng
phát sinh mùi hôi thối và ký sinh trùng.
Thu gom và xử lý rác thải hợp vệ sinh, hàng
ngày rác thải sẽ được thu gom chuyển giao
cho đơn vị xử lý rác thải tập trung của địa
phương xử lý đảm bảo không tồn trữ rác lâu
ngày trong khu vực dự án gây ơ nhiễm mơi
trường khơng khí.
Giám sát và quản lý việc phân loại, thu gom
rác đảm bảo rác thải được xử lý từ nguồn
phát sinh đến công đoạn xử lý sau cùng, đặc

biệt là ở các nơi công cộng.
Khu vực bếp được lắp đặt hệ thống thu hút
mùi chuyên dụng cho nhà bếp.

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

x

Cách âm để giảm tiếng ồn
Biện pháp khác:

x
x
10


Khơng vận hành các máy móc, thiết bị gây ồn vào
các giờ ban đêm.
Nhiệt dư

x

Lắp đặt quạt thơng gió

x

Biện pháp khác.

x


-

Nước mưa
chảy tràn

x

Quy định xe gắn máy, xe ô tô không nổ máy
trong thời gian đang đậu tại tầng hầm.
Bố trí hệ thống quạt hút khi, quạt thơng gió
đưa khơng khí ơ nhiêm ra ngồi tầng hầm,
đồng thời cung cấp gió mới vào tầng hầm
để giảm bớt ơ nhiễm khác.

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng
lọc nước mưa chảy tràn trước khi thốt ra mơi
trường

x

Biện pháp khác:

x

-

Dự án sẽ thiết kế hệ thống thoát nước mưa
đảm bảo yêu cầu thoát nước nhanh. Nước
mưa từ mái nhà được thu gom vào các ống
đứng bằng ống PVC Φ90 nhờ các lỗ thu và

các quả cầu chắn rác. Nước

-

từ ống đứng thoát vào mương hoặc hố thu
nước bao quanh nhà bằng ống PVC Φ90,
1=2%. Nước từ mương hoặc hố thu gom đổ
về hệ thống thoát nước chung của khu vực.

V. Cam kết
5.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ
môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3 Chúng tôi cam kết sẽ ký kết hợp đồng với các đơn vị có đủ năng lực để thu gom xử lý chất thải
và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đúng tiêu chuẩn. Thời gian hoàn thành lắp đặt hệ thống xử lý
nước thải: tháng 10/2019.
5.4. Chúng tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi
trường này./.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

11


NGUYỄN VĂN CAO

PHỤ LỤC 1
I.

HIỆN TRẠNG MƠI TRƯỜNG

1. Thơng tin điều tra và khảo sát: Tính chất nước thải tại cơng trình là nước thải từ khu vệ
sinh, nhà bếp,… của trường mầm non.
2. Địa điểm xây dựng cơng trình: Khu dân cư số 2- Thành phố Bắc Giang- Tỉnh Bắc
Giang
3. Cơng suất trạm xử lý:
Lưu lượng nước thải tính tốn cho cơng trình là: 45 m3/ngày.đêm.
Bảng 1: Đặc trưng nước thải sinh hoạt

II.

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Trung bình

1

BOD5

mg/l

250

2

COD


mg/l

350

3

Dầu mỡ

mg/l

50-80

4

Tổng N

mg/l

60

5

NH4+

mg/l

25-50

6


NO2-

mg/l

0

7

NO3-

mg/l

0

8

Tổng P

mg/l

6-15

9

Cặn lơ lửng-SS

mg/l

200


10

Tổng coliform

MPN/100ml

105

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Cơng trình: Trường mầm non tư thục Quốc tế Thăng Long là một trường mầm non
có số lượng cơ và cháu .... khá là đông. Sau khi trường đi vào hoạt động sẽ phát sinh một
lượng lớn nước thải, nếu không được xử lý triệt để sẽ gây mùi khó chịu và nồng độ nhiễm
bẩn cao, làm ảnh hưởng trực tiếp đến sinh hoạt hàng ngày của cô và cháu trong trường
cũng như môi trường xung quanh.
Xuất phát từ thực tế yêu cầu cấp bách về sức khỏe, an tồn vệ sinh cho cơ, cháu...
trong trường cũng như góp phần chung tay bảo vệ môi trường chung của cả xã hội.

12


Vì những lý do trên, việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho trường là
việc làm hết sức cần thiết mang lại lợi ích lâu dài, nhằm đảm bảo nước trước khi xả thải
luôn đạt quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về
nước thải sinh hoạt, góp phần giảm thiểu ô nhiễm nguồn tiếp nhận, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.

III.

HÌNH THỨC VÀ QUY MƠ XÂY DỰNG
1. Hình thức đầu tư

Đầu tư xây dựng và lắp đặt mới Trạm xử lý nước thải sinh hoạt bằng nguồn vốn của
Chủ đầu tư.
2. Quy mô và công suất trạm xử lý nước thải
- Quy mơ cơng trình ước tính như sau:

Stt

Hạng mục

Số người

1

Giáo viên, bảo vệ, cấp dưỡng, dọn vệ sinh

50

2

Cháu

400

- Yêu cầu nước sau xử lý: Nước thải sau xử lý luôn đạt theo QCVN 14:2008/BTNMT –

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Bảng 2 - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa cho phép trong nước
thải sinh hoạt




Giá trị C
A
5-9

B
5-9

BOD5 (20 0C)

mg/l

30

50

3

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

50

100

4

Tổng chất rắn hịa tan


mg/l

500

1000

5

Sunfua (tính theo H2S)

mg/l

1.0

4.0

6

Amoni (tính theo N)

mg/l

5

10

7

Nitrat (NO3-)(tính theo N)


mg/l

30

50

8

Dầu mỡ động, thực vật

mg/l

10

20

9

Tổng các chất hoạt động bề mặt

mg/l

5

10

10

Phosphat (PO43-)(tính theo P)


mg/l

6

10

MPN/100 ml

3.000

5.000

TT

Thơng số

Đơn vị

1

pH

2

11
Tổng Coliforms
Trong đó:

+ Cột A quy định giá trị C của các thơng số ơ nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích

13


cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt).
+ Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính tốn giá trị tối đa
cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích
cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).
IV.

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
1. Xử lý nước thải bằng công nghệ vi sinh sử dụng MBBR
1.1. Nguyên lý hoạt động
a) Sơ đồ nguyên lý hoạt động

Khoang 6
Khoang 5

Khoang1

Khoang 2

Khoang 3

Khoang 4

Hình 1: Mơ hình cấu tạo điển hình bể xử lý dạng Modul hợp khối
Trong đó: Khoang 1: Khoang xử lý yếm (kỵ) khí số 1
Khoang 2: Khoang xử lý yếm (kỵ) khí số 2

Khoang 3: Khoang xử lý hiếu khí số 1
Khoang 4: Khoang xử lý hiếu khí số 2
Khoang 5: Khoang lắng
Khoang 6: Khoang khử trùng bằng clo viên nén (nếu cần)

Cột B

Hình 2: Sơ đồ nguyên lý hoạt động
14


b) Thuyết minh cơng nghệ

Ngun lý hoạt động chung:
Tồn bộ nước thải xí tiểu, nước bếp, nước rửa của cơng trình được gom trực tiếp vào bể
xử lý. Cấu tạo bể xử lý thông thường gồm 6 ngăn bao gồm ngăn yếm khí 1 và 2 (có các giá
thể vi sinh yếm khí bám vào), ngăn hiếu khí 3 và 4 (có các giá thể vi vinh hiếu khí bám vào,
trong q trình hoạt động có sục khí), ngăn lắng tự nhiên 5 và khử trùng 6. Trong đó ngăn
thứ 6 được thiết kế nằm trong ngăn 5 để tiết kiệm diện tích. Các khoang này được ngăn cách
với nhau bởi các vách ngăn lần lượt là 1.2, 2.3, 3.4, và 4.5 (Hình 3).
Mơ tả vắn tắt các hình vẽ:

Hình 3: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của thiết bị xử lý nước thải
Mô tả chi tiết thiết bị:
Thiết bị xử lý nước thải sẽ được mô tả chi tiết dưới đây có tham khảo Hình 3.
Bên trong các khoang yếm khí (kỵ khí) 1, 2 có các giá thể 1c và 2c để các vi sinh vật kỵ
khí bám vào. Trong các khoang hiếu khí 3, 4 có các giá thể 3c và 4c để các vi sinh vật hiếu
khí bám vào.
Các ống dẫn đứng 1.f, 2.f, 3.f, 4.f và 5f lần lượt được bố trí trong các khoang 1, 2, 3, 4
và 5 gần với các vách ngăn nêu trên. Các ống đứng 1.f, 2.f, 3.f và 4.f được bố trí sao cho

nước thải được dẫn từ phần đáy của khoang trước chảy sang phần trên của khoang kế tiếp.
Riêng ống đứng 5.f được bố trí đối xứng với ống đứng 4.f qua vách ngăn 4.5 và nối với ống
đứng 4.f để nhận dòng nước thải từ khoang 4 đưa thẳng xuống đáy khoang 5. Các ống đứng
này được làm bằng nhựa PVC có một đầu sát dưới đáy khoang và được tạo vát, đầu trên
được tạo ống nhánh vng góc với ống đứng xun qua vách ngăn để đưa nước thải từ đáy
khoang trước sang phía trên khoang kế tiếp. Các ơng dẫn đứng cịn dùng để hút bùn định kỳ
từ dưới đáy các khoang.
15


Các vi sinh vật kỵ khí và hiếu khí trong thiết bị là những loại vi sinh vật thông thường
được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực xử lý nước thải.
Thiết bị xử lý nước thải được vận hành như sau:
Nước thải đi vào khoang kỵ khí 1 qua đường ống dẫn 1.e. Một đầu đón nhận nước thải
từ phía ngoài vào, một đầu xả vào trong bể. Khoang kỵ khí 1 có tác dụng lưu chứa tồn bộ
nước thải chưa xử lý và có tác dụng điều hịa, phân phối đều trên bề mặt vùng các vi sinh
vật bám vào giá thể 1.c. Nước thải đi qua vùng này sẽ bị vi sinh phân hủy. Tại đây các phản
ứng sinh hóa đã xảy ra với tốc độ rất cao. Nước thải được đi xuống đáy khoang 1 rồi theo
ống dẫn 1.f (có đầu dưới của ống được đặt sát ngay sàn của vùng đệm 1.d tức là cách đáy bể
200-300mm) chảy vào bề mặt vùng đệm khoang 2. Ở khoang 2, quá trình xử lý xảy ra giống
như ở khoang 1. Nước thải sau khi được xử lý kỵ khí lần hai ở khoang 2 lại chảy theo ống
dẫn 2.f chảy tràn trên bề mặt vùng đệm vi sinh khoang xử lý hiếu khí 3 có các giá thể chứa
các vi sinh vật hiếu khí 3c. Tại đây, khơng khí được đi từ ống dẫn khí (khơng được thể hiện
trên hình vẽ) nằm sát sàn đỡ giá thể vi sinh hiếu khí 3.d thổi lên, trong khi nước thải đi từ
trên xuống đáy khoang.
Nguyên lý ngược chiều này đã giúp nâng cao q trình oxy hóa và hiệu quả rất cao trong
q trình phản ứng sinh hóa. Vùng đệm vi sinh được cung cấp nguồn oxy dồi dào và tại
khoang này bắt đầu thực hiện q trình nitrat hóa để loại amoni, nitrit ra khỏi thành phần
của nước. Song song với nitrat hóa là các q trình phốt phát hóa để loại bỏ phốt pho ở dạng
hợp chất độc hại.

Ống thổi khi được bố trí phù hợp với việc tạo ra các dịng chuyển động để ln ln
chuyển vật mang trong vùng theo định hướng. Tiếp theo, nước thải được dẫn sang khoang
hiếu khí mềm 4 qua ống dẫn đứng 3f. Khoang 4 này về cơ bản giống khoang hiếu khí 3
nhưng nó được tạo ra một làn khí đều và không đủ mạnh như khoang 3. Các quá trình xử lý
thiếu khí triệt để tiếp tục hoạt động để loại toàn bộ các thành phần gốc nitrat (NO 32-) ra khỏi
nước thải.
Nhà vận hành sẽ điều chỉnh sự làm việc nhịp nhàng các khoang để sinh ra phản ứng
phản Nitrat. Phản ứng phản Nitrat sẽ tạo thành Nitơ (N 2) dạng phân tử và được thải ra môi
trường. Nước thải sau khi được xử lý kỵ khí trong khoang 4 sẽ được dẫn sang khoang lắng.
Nước đi xuống dưới tận đáy nhờ các ống dẫn đứng 4f và 5f. Tại khoang 5 này, nước thải
được làm lắng tự nhiên để loại bỏ các thành phần không tan trong nước. Sau khi được làm
lắng, nước thải từ khoang 5 tràn vào khoang 6, tại đây nước thải sẽ được khử trùng (nếu là
nước thải y tế). Để khử trùng bằng Clo có thể dùng ống chứa Clo dạng viên nén. Nồng độ
Clo có thể điều chỉnh dễ dàng nhờ vào bộ điều chỉnh của ống và dùng giá đỡ.
Nước Nước
thải sinhthải
hoạt sau

khi được xử lý ở khoang 6 sẽ rất trong và hồn tồn đápHố
ứng
các nước
tiêu
ga thốt
chuẩn thải ra mơi trường.
Máy thổi khí
2. Ngun lý hoạt động của bể xử lý nước thải

SơNgăn
đồ nguyên


Ngăn tiếpa.nhận
1
(chức năng điều hòa và chắn rác)

hoạt động

Ngăn yếm khí 2
Ngăn 2

Ngăn hiếu khí 1
Ngăn 4

Ngăn hiếu khí 2 Ngăn lắng và khử trùng
Ngăn 6
Ngăn 5

16
Hồi lưu nước


Ngăn yếm
khí 1
Ngăn 1

b. Mơ tả chi tiết bể xử lý nước thải

Trạm xử lý nước thải của khu nhà ở gồm 01 bể có dung tích chứa nước 60m 3. Vị trí đặt
Trạm xử lý nước thải xem tại bản vẽ.
- Cơ chế vận động của nước thải xuyên suốt trong hệ thống là lấy từ đáy ngăn trước sang bề
mặt ngăn tiếp theo nhằm tạo môi trường tiếp xúc tốt nhất cho vi sinh phát triển. Cơ chế

nước tự chảy không dùng bơm cưỡng bức.
- Nước thải sinh hoạt của cơng trình được thu gom và chảy trực tiếp về ngăn tiếp nhận (ngăn
1) để điều hòa dòng chảy và nồng độ chất thải. Nước thải sẽ được tách lọc rác thô khi đi qua
song chắn rác inox304 với khe hở là 1.5-2.0mm (phần rác thô được vớt thủ công và được
chuyển đến nơi xử lý hợp vệ sinh) sau đó chảy sang ngăn yếm khí (ngăn 2, ngăn 3) bằng hệ
thống ống truyền dẫn (tại các ngăn yếm khí có bố trí các giá thể để vi sinh yếm khí phát
triển). Sau xử lý yếm khí, nước thải được xử lý hiếu khí bậc 1 và bậc 2 tại ngăn số 4 và số 5.
Tại các ngăn này có các vi sinh hiếu khí phát triển và nguồn khí được cung cấp đầy đủ nhờ
hệ thống máy thổi khí cưỡng bức nhằm xử lý hết các thành phần chất thải còn lại như nito,
photpho,… Nước sau xử lý được lắng tự nhiên tại ngăn 6. Tại đây nước rất trong và luôn
đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thốt ra ngồi mơi trường. Một
phần nước được hồi lưu lại ngăn 1, phần còn lại được thốt ra ngồi.
2. Bảng kê vật liệu, vật tư, thiết bị trong các khoang ngăn
-

TT

Thông số kỹ thuật

Vật liệu

1

Bể bê tơng cốt thép, chủ đầu tư xây

BTCT M200-M250, có chống thấm

Dung tích hiệu dụng: 60 m3
2


Ngăn tiếp nhận – ngăn 1
Thời gian lưu: h = 4 ÷ 6 (giờ)

3

Song chắn rác

Inox 304

Hệ thống ống truyền dẫn, Air Lift Pump (bơm
bằng khí nén)

u.PVC, PPR

Ngăn yếm khí 1 – ngăn 2
Thời gian lưu: h = 4 ÷ 6 (giờ)
17


Giá thể vi sinh cố định. Kích thước: LxWxH (mm) Nhựa PET bền trong môi trường
= 330x330x50 (mm)
nước thải

4

Hệ thống ống dẫn nước

u.PVC

Sàn đỡ giá thể


Inox 304

Ngăn yếm khí 2 – ngăn 3
Thời gian lưu: h = 4 ÷ 6 (giờ)
Giá thể vi sinh cố định. Kích thước: LxWxH (mm) Nhựa PET bền trong môi trường
= 330x330x50 (mm)
nước thải

5

Hệ thống ống dẫn nước

u.PVC

Sàn đỡ giá thể

Inox 304

Ngăn hiếu khí số 1 – ngăn 4
Thời gian lưu: h = 4 ÷ 8 (giờ)

6

Giá thể vi sinh di động MBBR

Mút xốp/PE

Sàn đỡ phên khí


Inox 304

Hệ thống ống dẫn nước

u.PVC

Hệ thống ống phân phối khí

PPR

Ngăn hiếu khí số 2 – ngăn 5
Thời gian lưu: h = 4 ÷ 8 (giờ)

7

Sàn đỡ phên khí

Inox 304

Hệ thống ống dẫn nước

u.PVC

Hệ thống ống phân phối khí

PPR

Air Lift Pump (bơm bằng khí nén)

u.PVC, PPR


Ngăn lắng và khử trùng – ngăn 6
Thời gian lưu: h = 3 ÷ 5 (giờ)
Hệ thống ống dẫn nước

u.PVC

Hệ thống ống phân phối khí

PPR

Air Lift Pump (bơm bằng khí nén)

u.PVC, PPR

Hộp lấy mẫu và khử trùng

Inox304/ uPVC

18



×