Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

SINH 9TUAN 21TIET 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 21 Ngày soạn: 11/01/2013
Tiết 39 Ngày dạy: 15/01/2013


<b>Bài 34: THOÁI HOÁ DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Học sinh định nghĩa được hiện tượng thoái hóa giống.
- Nêu được nguyên nhân thoái hóa giống.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có thái độ đúng đắn trong sản xuất và đời sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.</b>


<i><b>1. Giáo viên: Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Học bài và đọc bài trước ở nhà.</b></i>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:</b></i>


9A1:... 9A2:... 9A3:... 9A4:...
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


+ Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì?
<i><b>3. Hoạt động dạy - học:</b></i>



Mở bài: Trong thực tế các em đã thấy hiện tương Ngô trồng để giống qua nhiều thê hệ thì cây
thấp đi, bắp nhỏ, năng suất giảm-> Đó là hiện tượng thoái hóa.


Vậy thế nào là hiện tượng thoái hóa, nguyên nhân của nó và nó có ứng dụng gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp thắc mắc trên.


<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu h</b>i n t ng thoái hoáệ ượ


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1/ Hiện tượng thoái hóa ở động vật và thực</b>
<b>vật.</b>


- GV nêu câu hỏi:


+ Hiện tượng thoái hóa ở thực vật và ở động
vật được biểu hiện như thế nào?


+ Theo em vì sao dẫn đến hiện tượng thoái
hóa?


+ Tìm ví dụ về hiện tượng thoái hóa?
- GV gọi 1 số HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
<b>2/ Khái niệm:</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào những gì vừa tìm
hiểu khái quát lại kiến thức.



+ Thế nào là thoái hóa?
+ Giao phối gần là gì?


- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.


- HS quan sát hình 34.1, 34.2 và nghiên cứu
thông tin trong SGK -> Tiến hành trao đổi
theo cặp và trả lời các câu hỏi. Nêu được:
+ Ở thực vật: chiều cao cây giảm, bắp nhỏ,
dị dạng, hạt ít, ...


Ở động vật: thế hệ con cháu sinh trưởng
yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh.


+ Lí do: Do tự thụ phấn ở cây giao phấn và
do giao phối gần.


+ HS lấy ví dụ.


- Một vài Hs trình bày, lớp nhận xét bổ xung.


- HS dựa vào thông tin vừa tìm hiểu khái
quát kiến thức về:


+ Hiện tượng thoái hóa.
+ Giao phối gần


- HS chú ý theo dõi.
<i><b>* Tiểu kết: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Khái niệm:</b>


<i>- Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ các tính trạng</i>
<i>xấu, năng xuất giảm,...</i>


<i>- Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ một cặp bố mẹ </i>
<i>hoặc giữa bố mẹ với con cái.</i>


<b> Hoạt động 2: </b>Nguyên nhân c a hi n t ng thối hốủ ệ ượ


HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- GV giới thiệu h.34.3: màu xanh biểu thị
thể đồng hợp, màu vàng dị hợp.


- GV yêu cầu HS quan sát H 34.3 và trả lời:
+ Qua các thế hệ tự thụ phán hoặc giao phối
cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp biến
đổi như thế nào?


+ Tại sao tự thụ phấn ở cây giao phấn và
giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện
tượng thoái hoá?


- GV gọi HS trả lời.


- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến
thức.


- GV mở rộng thêm: ở một số loài động vật,


thực vật cặp gen đồng hợp không gây hại
nên không dẫn đến hiện tượng thoái hoá  có
thể tiến hành giao phối gần.


- HS nghiên cứu kĩ H 34.3, thảo luận nhóm và
nêu được:


+ Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.


+ Các gen lặn ở trạng thái dị hợp chuyển sang
trạng thái đồng hợp  các gen lặn có hại gặp
nhau biểu hiện thành tính trạng có hại, gây
hiện tượng thoái hoá.


- Một vài HS phát biểu, lớp bổ xung.


- HS chú ý lắng nghe.


<b>* Tiểu kết: </b><i>Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn hoặc do giao phối cận</i>
<i>huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.</i>


<b> Hoạt động 3: V</b>ai trò c a ph ng pháp t th ph n và giao ph i c n huy t trong ch n gi ngủ ươ ự ụ ấ ố ậ ế ọ ố


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi:


+ Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
gần gây ra hiện tượng thoái hoá nhưng những


phương pháp này vẫn được người ta sử dụng
trong chọn giống?


- GV gọi HS trả lời.


- GV nhận xét, đánh giá và giúp HS hoàn
thiện kiến thức.


- HS nghiên cứu SGK mục III và trả lời câu
hỏi. Nêu được:


+ Do xuất hiện cặp gen đồng hợp tử.
+ Xuất hiện tính trạng xấu.


+ Con người dễ dàng loại bỏ tính trạng xấu
này.


+ Giữ lại tính trạng mong muốn nên tạo
được giống thuần chủng.


- Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét bổ
xung


<b>* Tiểu kết:</b>


<i>- Củng cố đặc tính mong muốn.</i>


<i>- Tạo dòng thuần chủng có cặp gen đồng hợp.</i>
<i>- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thê.</i>
<i>- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.</i>


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.</b>


<i><b>1. Củng cố:</b></i>


- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
<i><b>2. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×