Tuần : Tiết:
NS: ND
Bài 39 ( NC) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH
NGHI
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học sinh:
- Giải thích được sự hoá đen của loài bướm sâu đo bạch dương (Biton betularia) ở
vùng công nghiệp nước anh và sự tăng cường sức đề kháng của sâu bọ và vi
khuẩn.
- Nêu được vai trò của quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đối với sự
hình thành đặc điểm thích nghi.
- Nêu được các ví dụ minh hoạ cho các hình thức chọn lọc .
- Nêu và giải thích được hiện tượng đa hình cân bằng di tryền.
- Giải thích được vì sao các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối, tìm ví dụ minh
hoạ.
- Phát triển được năng lực tư duy lí thuyết ( phân tích tổng hợp, so sánh khái quát)
II.Chuẩn bò của thầy và trò.
GV: sơ đồ giải thích sự tăng cường sức đề kháng đối với DDT của quần thể rận.
Tranh phóng to bọ que, bọ lá…………
HS: đọc SGK bài 39
III.Các hoạt động dạy và học:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG - THẦY HOẠT ĐỘNG - TRÒ
A.ổn đònh - KTBC (5)
B. Vào bài (2)
C. Bài mới :
I.Giải thích sự hình
thành đặc điểm thích
nghi.
1. Sự hoá đen của các loài
bướu ở vùng công nghiệp.
a.Thực nghiệm quan sát sự
thích nghi của bướm Biston
betunia: (SGK)
b. giải thích:
Hiện tượng xuất hiện màu
đen ở bướm là kết quả của
quá trình chọn lọc tự nhiên
Nêu câu hỏi cho HS kiểu tra
5’
Kể tên các nhân tố tiến
hoávà cho biết vai trò của
từng nhân tố trong tiến hoá?
Trong tự nhiên, sâu ăn lá
thường có màu gì? cào cào
đất có màu gì?
Màu sắc đó giúp ích gì cho
nó?
Đặc điểm thích nghi được
hình thành như thế nào?
Cho học sinh đọc ví dụ về sự
biến đổi màu sắc của
bướmBiston betunia trong
(SGK).
Tại sao ở gần khu công
nghiệp thì bướm này đa số
có màu đen, còn ở vùng nông
Có 4 nhân tố tiến hoá: ĐB,
GP, CLTN, Các cơ chế cách
li.
Vai trò từng nhântố tiến
hoá……
Sâu ăn lá có màu xanh.
Cào cào đất có màu xám.
Giúp nó thích nghi với môi
trường.
1màu xanh của sâu ăn lá.
3. màu vàng của bướm.
Tham khảo nội dung sách
giáo khoa và trả lời câu hỏi:
Vì ở gần khu công nghiệp có
nhiều bụi than nên thân cây
bạch dương => màu đen
những biến dò có lợi đã phát
sinh ngẩu nhiên trong quần
thể chứ không phải là sự
biến đổi của cơ thể bướm để
thích nghi với môi trường.
Tóm lại: sự hình thành đặc
điểm thích nghi là kết quả
một quá trình lòch sử chòu sự
chi phối của 3 nhân tố: quá
trình độ biến, giao phối,
CLTN.
2. Sự tăng cường sức đềø
kháng : (sơ đồ)
a. Thực nghiệm quan sát sự
tăng cường sức đề kháng
của rận đối với DDT (SGK).
Giả sử tính kháng D DT
do 4 gen lặn a, b, c, d tác
động bổ sung thì kiểu gen
aaBBCCDD có sức đề
kháng kém hơn kiểu gen
aabbCCDD, aabbccDD sức
đề kháng tốt nhất thuộc về
kiểu gen aabbccdd.
Tính đa hình về kiểu gen
trong quần thể giao phối
giải thích vì sao khi dùng
một loại thuốc trừ sauu mới
dù với liều cao cũng không
hi vọng tiêu diệt được hết
toàn bộ sâu bọ cùng một
lúc. => phải biết sử dụng
liều thuốc thích hợp.
II. Hiện tượng đa hình
cân bằng di truyền :
Trong sự đa hình cân bằng
không có sự thay thế hoàn
toàn một alen này bằng một
alen khác là sự ưu tiên di trì
các thể dò hợp về một gen
hoặc một nhóm gen.
III.Sự hợp lí tương đối:
Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ
có tính hợp lí tương đối:
thôn đa số lại có màu trắng?
Ban đầu quần thể bướm chỉ
có một loại kiểu hình là
bướm trắng về sau xuất hiện
thêm loại bướm đen vậy màu
đen do đâu mà có ?
Sự hình thành đặc điểm thích
nghi chòu sự tác động của các
nhân tố nào?
Vi khuẩn gây bệnh thường có
hiện tượng kháng thuốc. Tại
sao?
Hãy cho biết hiệu quả sử
dung thuốc DDT trong những
năm: 1994, 1948, 1954,
1957?
Nêu câu hỏi cho học sinh
thảo luận.
1. giải thích sự tăng cường
sức đề kháng của vi
khuẩn bằng cơ chế di
truyền?
2. hãy cho biết biện pháp
khác phục đối hiện tượng
kháng thuốc của vi
khuẩn?
Tìm thêm một số ví dụ minh
hoạ.
Thời gian thoả luận: 5 phút.
Đối tượng của chọn lọc tự
nhiên là gì?
Nếu là đột biến trung tính thì
nó sẽ tồn lại như thế nào
trong quần thể?
Quần thể có nhiều kiểu gen
bướm đậu trên thân cây chim
sâu khó phát hiện hơn bướm
trắng.
Còn ở vùng nông thôn thìd
ngược lại.
Do sự xuất hiện một cách
ngẩu nhiên trong quần thể
và ngẩu nhiên nó giúp sinh
vật thích nghi hơn với môi
trường nên nó được giữ lại
được di truyền và ngày càng
phổ biến.
Quá trình chọn lọc tự nhiên
chòu sự tác động của 3 nhân
tố: quá trình đột biến, qú
trình giao phối và quá trình
chọn lọc tự nhiên.
Do vi khuẩn có gen kháng
thuốc = khả năng thích nghi.
Tham khảo sách giáo khoa
=> liệt kê kết quả.
Ngồi lại theo nhóm để thảo
luận
Tham khảo SGK để tìm nội
dung trả lời.
Giả sử tính kháng D DT do
4 gen lặn a, b, c, d tác động
bổ sung thì kiểu gen
aaBBCCDD có sức đề
kháng kém hơn kiểu gen
aabbCCDD, aabbccDD sức
đề kháng tốt nhất thuộc về
kiểu gen aabbccdd.
-phải biết sử dụng liều thuốc
thích hợp
Đột biến và các biến dò tổ
hợp xuất hiện một cách ngẩu
nhiên trong quần thể.
nghóa là 1 đặc điểm vốn có
lợi trong hoàn cảnh cũ nhưng
trở thành bất lợi trong hoàn
cảnh mới. Và dạnh cũ được
thay thế bằng dạng mới thích
nghi hơn.
Ngay trong hoàn cảnh phù
hợp đặc điểm thích nghi chỉ
hợp lí tưong đối.
cùng song song tồ tại gọi là
quần thể có sự cần bằng về
mặt di truyền.
vòt đặc điểm nào giúp nó
thích nghi với môi trường
nước?
Nhưng khi lên môi trường
cạn thì đặc điểm thích nghi
đó lại trở nên bất lợi gì cho
nó?
Qua những điều đó ta rút ra
kết luận gì?
Tuy nhiên trong hoàn cảnh
cũ đặc điểm thích
Tồn tại song với các dạng
bình thường => tạo nên sự đa
dạng về kiểu gen trong quần
thể.
Chân vòt có màng
Di chuyển chậm
Ví dụ cá sống dưới nước khi
bò mắc trên cạn sẽ bò chết.
Ve kêu lên vì tập quá sinh
dục như lại dễ bò bắt.
D.Củng cố (6)
Nêu câu hỏi để củng cố kiến
thức cho HS:
Dự vào các câu hỏi và bài
tập cuối bài / 161.
Dựa vào nội dung vừa học để
trả lời câu hỏi.
Nêu các bài tập khó cần giả
đáp.
E.Dặn dò:(2)
Nhắc nhở HS học bài và cho
VD và giải thích sự hình
thành đặc điểm thích nghi.
Lắng nghe – thực hiện.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
BÀI 39:(NC)
Câu 1. Đa số bướm Biston betularia ở vùng công nghiệp xuất hiện màu đen là do:
A. Ô nhiễm môi trường
B. Thân cây bạch dương bò bụi tan bám vào.
C. Xuất hiện một đột biến trội đa hiệu vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa
tăng sức sống của bướm
D. Chim sâu khó phát hiện
Câu 2. Đa số bướm Biston betularia ở vùng nông thôn không bò ô nhiễm lại có:
A. Dạng trắng cao hơn dạng đen B. Dạng đen nhiều hơn dang trắng.
C. Dạng đen và dạng trắng như nhau. D. Chỉ có dạng trắng.
Câu 3. Người ta không hi vọng tiêu diệt toàn bộ quần thể sâu cùng một lúc là vì:
A. Quần thể sâu có tính đa hình về kiểu gen.
B. Quần thể sâu có ính đa dạng về kiểu hình.
C. Quần thể sâu có số lượng quá nhiều
D. Quần thể sâu có khr năng di chuyển.
Câu 4. Trong môi trường không có D DT thì quần thể kháng D DT có sức sống:
A.Sức sống hơn hẳn. B. Sinh trưởng, phát triển chậm hơn bình
thường.
C. Có sức sống như dạng bình thường. D. thích nghi hơn dạng bình thường.
Câu 5 sự thích nghi trên cơ thể sinh vật chòu sự chi phố các nhân tố:
A. đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
B. Di truyền, đột biến, chọn lọc tự nhiên. Phân li tính trạng.
C. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.
D. Chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng, đồng qui tính trạng.