Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

giao an lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.93 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 TẬP ĐỌC:. Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011. KÉO CO. I. Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. + Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK). -Thái độ: HS chăm chỉ học tập. HS đoàn kết, có ý chí rèn luyện bản thân II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: Tuổi ngựa Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung bài - HS thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề . b. HD đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng - HD hs luyện phát âm các từ khó: Hữu + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội Trấp, Quế Võ, Tích Sơn + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi hs đọc lượt 2 - HS luyện đọc cá nhân - HD hs hiểu nghĩa các từ mới trong bài - 3 hs đọc lượt 2 : giáp - HS đọc ở phần chú thích - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, - Lắng nghe hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài *) Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn 1 - 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách + Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 chơi kéo co như thế nào? đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài. Kéo co phải đủ 3 keo. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cáằn đội. Đội nào kéo tuột được đội kia ngã sang vùng đất của đội mình nhiều keo hơn là thắng. - Nêu ý chính đoạn 1 Ý1: Cách thức chơi kéo co - Gọi hs đọc đoạn 2 - 1 hs đọc thành tiếng + Gọi HS thi giới thiệu về cách chơi + 2 hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co ở làng kéo co ở làng Hữu Trấp? Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thức thi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thông thường. Ở đây cuộc thi kéo co diễn ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn nữ rất nhiều. Thế mà có năm bên nữ thắng được bên nam. Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc thi cũng rất vui. Vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - Nêu ý chính đoạn 2 Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trập - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong gì đặc biệt? làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất vui? đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo hò khích lệ của rất nhiều người xem. - Ngoài kéo co, em còn biết những trò - Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi cơm chơi dân gian nào khác? thi... - Nêu ý chính đoạn 3 Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn - Hãy nêu nội dung của bài? ND: - Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người VN ta. *) HD hs đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn - 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn của bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét tìm ra - Lắng nghe, tìm ra giọng đọc phù hợp với diễn giọng đọc đúng biến của bài. - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu - Lắng nghe + Gọi 3 hs đọc - 3 hs đọc + Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong - Luyện đọc trong nhóm đôi nhóm đôi - 2,3 lượt hs thi đọc diễn cảm + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 3: Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu lại nội dung của bài? - HS nêu. - Bài sau: Trong quán ăn “Ba cá bống” - HS nêu. .............................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Giải toán có lời văn. - Thái độ:HS say mê toán học II/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiểm tra - Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lên bảng thực hiện - 3 HS lên thực hiện 75480 : 75= 12678 : 36 = 25407: 57 = - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 thực hiện bảng con 4725 15 4674 82 22 315 574 57 75 0 0 b) 35136 : 18 = 192 18408 : 52 = 354 35136 18 18408 52 171 1952 280 354 93 208 36 0 0 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào vở - HS tự làm bài nháp - 2 hs lên bảng thực hiện - Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, 1 Giải em giải bài toán Số mét vuông nền nhà lát được là: 2 25 viên: 1m 1050 : 25 = 42 (m2) 1050 viên: ...m2 Đáp số: 42 m2 *Bài 3: HS kh giỏi - 1 hs đọc to đề bài Gọi hs đọc đề bài - HS tự làm bài - Bài toán cho biết gì? Giải - Bài toán hỏi gì? Số sản phẩm cả đội làm trong 3 tháng là: - Y/c hs tự làm bài 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Trung bình mỗi người làm được là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Bài 4*: Gọi hs kh giỏi Đáp số: 125 (sản phẩm) - Muốn phát hiện phép tính sai ở đâu, ta - Ta thực hiện phép tính chia, kiểm tra lại phải làm gì? các bước chia, nhân, trừ nhẩm - Các em tự kiểm tra phép tính trong SGK - HS tự kiểm tra (GV ghi phép tính sai lên bảng) - Phép tính b đúng, a sai. Sai ở lần chia thứ - Phép tính nào đúng, phép tính nào sai và hai do ước lượng thương sai nên số dư là 95 sai ở đâu? lớn hơn 67 - Gọi hs lên bảng thực hiện lại - 1 hs lên bảng thực hiện 3/ Củng cố, dặn dò: 12345 67 - Về nhà làm câu b 564 184 - Bài sau: Thương có chữ số 0 285 - Nhận xét tiết học 17 ĐỊA LÝ: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. + Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). - Thái độ: HS say mê tìm hiểu địa lí đất nước. HS yêu quê hương, có tinh thần đoàn kết II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN, bản đồ Hà Nội - Tranh ảnh về Hà Nội III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu nội dung bài học trước - HS thực hiện yêu cầu của GV. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Hà Nội-TP lớn ở trung tâm ĐBBB - Yc hs quan sát hình 1 - Quan sát - Chỉ vị trí Hà Nội và cho biết Hà Nội - HS chỉ và nêu: Hà Nội giáp Thái Nguyên, giáp những tỉnh nào? Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hưng Yên - Từ tỉnh (TP) em ở có thể đến Hà Nội - HS trả lời bằng những phương tiện giao thông nào? Kết luận: Thủ đô HN nằm ở trung tâm - Lắng nghe ĐBBB, có sông Hồng chảy qua thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ đó có thể đến nơi khác bằng nhiều phương tiện khác nhau. Hà Nội là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt là đường hàng không nối liền với nhiều nước * Hoạt động 2: Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Các em thảo luận nhóm 4 theo nội dung - Chia nhóm thảo luận sau: 1) Thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào 1) Còn có tên gọi là Thăng Long, đến nay đã khác? Đến nay HN được bao nhiêu tuổi? được 1000 tuổi 2) Khu phố cổ có đặc điểm gì? (ở đâu? 2) Khu phố cổ mang tên các nghề thủ công và tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường buôn bán ở khu phố đó. Nhà cửa thấp mái phố? ) ngói, kiến trúc cổ kính, đường phố nhỏ hẹp, yên tĩnh 3) Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, 3) Khu phố mới mang tên các danh nhân, nhà đường phố) cao tầng, kiến trúc hiện đại, đường phố to rộng có nhiều xe cộ đi lại - Gọi các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Treo khu phố cổ và khu phố mới - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giới thiệu: Hà Nội cổ gồm nhiều - Quan sát phường làm nghề thủ công và buôn bán - HS lắng nghe gần Hồ Hoàn Kiếm, trong quá khứ Hà.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nội nổi tiếng với 36 phố phường là nơi buôn bán tấp nập và mang các tên gắn với những hoạt động sản xuất, buôn bán. Ngày nay nhiều đường phố Hà Nội được mở rộng và hiện đại hơn. * Hoạt động 3: Hà Nội-trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước - Các em quan sát các hình trong SGK kết - Chia nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả hợp đọc SGK thảo luận nhóm 4 theo các gợi ý sau: - Nêu ví dụ để thấy Hà Nội là: * Trung tâm chính trị: Hà Nội là nơi làm việc . Trung tâm chính trị của các cơ quan lãnh đạo cao cấp * Trung tâm kinh tế lớn: nhiều nhà máy, trung . Trung tâm kinh tế lớn tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện. * Trung tâm văn hóa,khoa học: Trường Đại . Trung tâm văn hóa, khoa học học đầu tiên Văn Miếu-Quốc tử giám, nhiều viện nghiên cứu trường Đại học, bảo tàng, thư viện, nhiều danh lam thắng cảnh. + Tên một số cơ quan chính phủ: Văn phòng Quốc Hội, văn phòng chính phủ, đại sứ quán Mỹ... * Tên một số trường Đại học: Đại học Quốc . Kể tên một số trường Đại học, Viện bảo gia Hà Nội, ĐHSP HN, Viện toán học... tàng,... ở Hà Nội. + Tên một số viện bảo tàng: bảo tàng quân - Gọi các nhóm trình bày đội, lịch sử, dân tộc học,... Kết luận: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Tự hào về thủ đô của nước ta- - HS thực hiện theo yêu cầu thủ đô Hà nội ................................................................................... Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 TOÁN: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Thái độ: HS say mê toán học II/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra: Gọi hs lên bảng tính 78942: 76 = 34161: 85 = 478 x 63 = Nhận xét, cho điểm. Học sinh – 3 hs lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài *HĐ1:Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - Ghi bảng: 9450 : 35 = ? - Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm sao? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - HD lại cách đặt tính và tính như SGK - Em có nhận xét gì ở lượt chia thứ ba? - Nhấn mạnh: Nếu lượt chia cuối cùng là 0, thì ta chỉ việc viết thêm 0 vào bên phải của thương. *HĐ2: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục - Ghi bảng: 2448 : 24 = ? - Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - HS nêu cách tính 9450 35 - Nhận xét 245 270 - Theo dõi, lắng nghe 000 - Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 2449 24 0048 102 00 - Em có nhận xét gì về lượt chia thứ hai? - Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Kết luận: Nếu chữ số hàng chục nhỏ hơn - Lắng nghe, ghi nhớ số chia thì ta viết 0 vào vị trí thứ hai bên phải của thương - Gọi hs lặp lại - 3 hs lặp lại b. Thực hành: Bài 1 Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi - HS làm vào Bảng con hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào BC a) 8750 : 35 = 250 ; 23520 : 56 = 420 (dòng 3 câu a và câu b bỏ) 8750 35 23520 56 175 250 112 420 00 00 b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 2996 28 2420 12 *Bài 2:HS kh giỏi 196 107 020 201 - Gọi hs đọc đề bài 0 8 - Để giải bài toán này, trước tiên em phải - 1 hs đọc đề bài làm gì? - Em đổi 1 giờ 12 phút ra phút - Y/c hs tự làm tóm tắt và giải bài toán, gọi - HS tự làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng 1 hs lên bảng thực hiện thực hiện 1 giờ 12 phút : 97200 l Giải 1 phút: ... l ? 1 giờ 12 phút = 72 phút - Y/c hs nhận xét, đổi vở nhau kiểm tra Trung bình mỗi phút bơm được là: Bài 3: HS kh giỏi 97200 : 72 = 1350 (l) - Gọi hs đọc đề bài Đáp số: 1350 l nước - Bài toán cho biết gì? - 1 hs đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bài toán hỏi gì? - Gọi hs nhắc lại các công thức tính chu vi và diện tích - Dựa vào các dữ kiện đã cho của bài toán, em tính chu vi bằng cách nào? - Muốn tính được diện tích của mảnh đất ta cần biết gì? - Ta tìm chiều rộng và chiều dài bằng cách nào? - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs trình bày bài giải - HS làm trên phiếu lên dán phiếu - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng. - Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 37m. - Tính chu vi và diện tích của mảnh đất - Đây là dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - P = (D + R) : 2 S= DxR. - Em lấy 307 x 2 (vì 307 chính là tổng của chiều rộng và chiều dài) - Ta cần biết số đo của chiều rộng, số đo của chiều dài. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu - HS làm bài nhóm đôi 3. Củng cố, dặn dò: - Vài hs trình bày bài giải - Nhận xét tiết học - Nhận xét .................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I/ Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Biết dựa vào mục đìch, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1); tìm được một vài thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến củ điểm (BT2); biết đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, từ ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (B3). - Thái độ:HS yêu Tiếng Việt. Có tinh thần đoàn kết, biết giữ gìn đồ chơi II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS làm BT1, BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - HS thực hiện . Một câu với người trên Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi . Một câu với bạn - Gọi 3 hs lên bảng, mỗi em đặt 1 câu . Một câu với người ít tuổi hơn mình - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề a. Giới thiệu bài: b. HD làm bài tập - 1 hs đọc y/c Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs nói cách chơi các trò chơi: ô ăn - HS nối tiếp nhau nói cách chơi * ô ăn quan: hai người thay phiên nhau quan. lò cò, xếp hình * Lò cò: dùng một chân vừa nhảy vừa di bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ lần lượt động một viên sỏi, mảnh sành hay gạch lượt rải lên những ô to để ăn những viên sỏi to trên các ô to ấy; chơi đến khi “hết vụn...trên những ô vuông vẽ trên đất. * Xếp hình : Xếp những hình bằng gỗ hoặc quan, tàn dân, thu quân, bán ruộng” thì kết bằng nhựa có hình dạng khác nhau thành thúc; ai ăn được nhiều quan hơn thì thắng những hình khác nhau (người, ngôi nhà, con chó, ô tô) - Y/c hs trao đổi nhóm xếp các trò chơi vào - Trao đổi nhóm cặp ô thích hợp. (phát phiếu cho 2 nhóm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại (2 nhóm lên dán phiếu) - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Trò chơi rèn luyện sức mạnh * Trò chơi rèn luyện sự khéo léo * Trò chơi rèn luyện trí tuệ Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy đọc câu tục ngữ, suy nghĩ và đánh dấu chéo vào ô có nghĩa thích hợp. - Dán tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng đánh dấu vào ô có nghĩa ứng với mỗi câu tục ngữ - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gọi hs đọc lại bảng đúng. - Trình bày kết quả - Nhận xét * kéo co, vật * nhảy dây, lò cò, đá cầu * ôn ăn quan, cờ tướng, xếp hình - 1 hs nêu y/c - Suy nghĩ, làm bài - lần lượt 4 hs lên bảng đánh dấu vào ô thích hợp. - Nhận xét - 1 hs đọc câu thành ngữ, tục ngữ, 1 hs đọc nghĩa của câu . Làm một việc nguy hiểm – chơi với lửa . Mất trắng tay – chơi diều đứt dây . Liều lĩnh ắt gặp tai họa – chơi dao có ngày đứt tay . Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống - Y/c hs đọc nhẩm HTL các câu thành ngữ, Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. tục ngữ trên - HS nhẩm HTL - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - 3 hs lần lượt thi đọc thuộc lòng - Tuyên dương bạn thuộc tốt Bài 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Muốn làm được bài này, các em phải xây - lắng nghe, ghi nhớ dựng tình huống đầy đủ, sau đó dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn, có tình huống có thể dùng 1,2 thành ngữ, tục ngữ. - Các em hãy trao đổi nhóm cặp thực hiện bài tập này (1 bạn khuyên bạn kia và ngược - Thực hiện trong nhóm đôi lại) - Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên - Gọi lần lượt từng nhóm thực hiện trước bạn lớp a) Em sẽ nói với bạn : “Ở chọn nơi, chơi - Cùng hs nhận xét chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b) Em sẽ nói: “cậu xuống ngay đi. Đứng 3. Củng cố, dặn dò: có chơi với lửa”. - Về nhà học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ Em sẽ bảo: “Chơi dao có ngày đứt tay - Bài sau: Câu kể đấy. Xuống đi thôi” - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. + Biết sắp xếp các sự việc thành thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Thái độ: HS có ý thức học tập tốt. Biết yêu quý và giữ gìn các đồ chơi II/ Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng lớp viết đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: Gọi 1 hs kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi tiêu đề. - Lắng nghe. b. HD hs phân tích đề - Gọi hs đọc đề bài trong SGK - Viết bảng đề bài, gạch dưới những từ - 1 hs đọc đề bài ngữ quan trọng: đồ chơi của em, của các - Theo dõi bạn - Nhắc hs: Câu chuyện của mỗi em phải là - lắng nghe, ghi nhớ chuyện có thực (liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn bè), nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè. Lời kể phải giản dị, tự nhiên c. Gợi ý kể chuyện - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK - 3 hs nối tiếp nhau đọc y/c kể cả M - Khi kể, em nên dùng từ xưng hô như thế nào? - tôi, mình - Em chỉ kể 1 trong 3 hướng mà SGK nêu - HS nối tiếp nhau nêu: - Gọi hs nêu hướng xây dựng cốt truyện . Tôi muốn kể câu chuyện , vì sao trong tất của mình cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông . Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội búp bê biết bò, biết hát. dung, ý nghĩa câu chuyện - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi trong nhóm đôi - Thực hành kể trong nhóm đôi - Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp - Một vài hs nối tiếp nhau thi kể trước lớp - Y/c hs lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, - HS trao đổi lẫn nhau nội dung, các sự việc trong câu chuyện. . Câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì? . Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? - Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: . Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, người điều gì? ngữ điệu. . Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - Cùng hs bình chọn bạn kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại các câu chuyện mà mình nghe ở lớp cho người thân nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài sau: Một phát minh nho nhỏ - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. ................................................................... KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại và giãn ra. + Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,….. - Thái độ: HS yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy-học: - 8-10 quả bóng với hình dạng khác nhau, dây thun - Bơm tiêm, bơm xe đạp III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Làm thế nào để biết có không khí Gọi hs lên bảng trả lời - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi tiêu đề. b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí - Giơ chiếc cốc không hỏi: Bên trong cốc chứa gì? - Y/c HS nhìn cố nhìn vào cốc xem có thấy gì không? Vì không? - Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm em có thấy không khí có mùi vị gì không? - Dùng nước hoa xịt vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì? - Đó có phải là mùi của không khí không? - Vậy không khí có những tính chất gì? Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Trò chơi "thổi bong bóng" - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ - Y/c các nhóm thi thổi bong bóng trong vòng 3 phút - Nhận xét tuyên dương nhóm thổi nhanh, có nhiều màu và nhiều hình dạng - Cái gì làm cho quả bóng căng phồng lên? - Các quả bóng có hình dạng thế nào? - Không khí có hình dạng nhất định không? - Nêu ví dụ chứng tỏ không khí không có. Học sinh - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Chứa không khí - Không. Vì không khí trong suốt không màu - Không khí không mùi, không vị - Mùi thơm - đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa - HS trả lời. - báo cáo - cùng thổi bong bóng - không khí - hình dạng khác nhau - không khí không có hình dạng nhất định . các túi ni lông khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hình dạng nhất định. Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định má có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. * Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén hoặc giãn ra - Gọi hs đọc mục quan sát SGK/65 - Y/c các nhóm quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2 và sử dụng các từ "nén lại" và "giãn ra" để nói về tính chất này. - Gọi hs trình bày kết quả. . các chai không, to, nhỏ khác nhau - Lắng nghe. - 1 hs đọc - Lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày kết quả . Hình 2b: dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm . Hình 2c: thả tay ra, thân bơm về vị trí ban đầu . Không khí có thể bị nén lại (h2b) hoặc - Y/c hs hoạt động nhóm 4 dùng bơm tiêm để giãn ra (h2c) thực hành và TLCH: - Thực hành . Tác động lên chiếc bơm như thế nào để biết . Nhấc thân bơm để không khí tràn vào rồi không khí bị nén lại hoặc giãn ra? ấn thân bơm xuống để không khí bị nén lại, thả thân bơm ra để không khí giãn ra. - Không khí có tính chất gì? - hs trả lời Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc - Lắng nghe giãn ra 3. Củng cố, dặn dò: - Không khí có những tính chất nào? - Thực hiện theo yêu cầu. - Giáo dục: Biết vận dụng tính chất của không khí vào đời sống - Lắng nghe - Bài sau: Không khí gồm những thành phần nào? ................................................................ Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết chia cho số có ba chữ số. - Thái độ: HS chăm học, áp dụng kiến thức vào cuộc sống II/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - 2 em lên bảng làm bài 45783 : 254 = 9240 : 246 = - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi tiêu đề. - Lắng nghe. b.Thực hành: Bài 1: Tính vào bảng con - HS tính bảng con. a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 708 354 7552 236.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 0. 2. 472 32 0. 9060 : 453 = 20 Bài 2: bỏ Gọi hs đọc đề - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì? - Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép tính gì? - Y/c hs tóm tắt và giải bài toán - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: ... hộp? 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Chia cho số có 3 chữ số (tt) - Nhận xét tiết học. - 1 hs đọc đề - Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp? - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo - Phép nhân - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Giải Số gói kẹo có tất cả là: 120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Số hộp cần có là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp - Lắng nghe. ................................................................. KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I/ Mục tiêu: -Kiến thức- kĩ năng: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: khí ni-tơ, khí ôxy, khí các-bô-níc. + Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,…. - Thái đô: HS yêu khoa học, có ý thức bảo vệ môi trường II/ Đồ dùng dạy-học: - lọ thủy tinh, nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu dùng làm đế kê lọ, nước vôi trong III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra: Không khí có những tính chất gì? Gọi hs lên bảng trả lời -Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi tiêu đề. b. Các hoạt động * Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm - Gọi hs đọc mục thực hành - Y/c các nhóm làm thí nghiệm - Y/c hs đọc kĩ cách làm và cùng thảo luận. Học sinh - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe.. - Nhóm trưởng báo cáo - 1 hs đọc to trước lớp - HS làm thí nghiệm trong nhóm 6 như SGK.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đặt ra câu hỏi: có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy không? - Mô tả hiện tượng xảy ra sau khi úp lọ thuỷ tinh. - Khi nến tắt, nước trong cốc thế nào? Tại sao? - Phần không khí còn lại có duy trì được sự cháy không? Vì sao? - Qua thí nghiệm trên ta thấy không khí gồm mấy thành phần chính? - Gọi các nhóm trình bày Giảng và kết luận: Qua thí nghiệm ta thấy: thành phần duy trì sự cháy là khí ô xi, thành phần không duy trì sự cháy là khí ni tơ. Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni tơ gấp 4 lần thể tích khí ô xi trong không khí. Thực tế khi đun bếp củi, than hay rơm, nếu ta không cào rỗng bếp sẽ dễ bị tắt. - Gọi hs nhắc lại 2 thành phần của không khí * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí - Y/c hs làm việc nhóm 6, sau đó GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm - Gọi hs đọc to thí nghiệm 2 /67 - Các em quan sát kĩ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, - Sau đó các em xem hiện tượng gì xảy ra và giải thích tại sao có hiện tượng đó - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận. - Sau khi úp lọ thuỷ tinh 1 lúc thì nến tắt - Khi nến tắt nước trong cốc dâng lên vì sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ ấy. - Không duy trì được sự cháy vì vậy nến đã tắt - 2 thành phần chính là thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - Lần lượt một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Vài hs nhắc lại. - Chia nhóm nhận đồ dùng - 1 hs đọc to trước lớp - quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - Quan sát, thảo luận về hiện tượng xảy ra, cử đại diện trình bày - Đại diện nhóm trình bày . Sau khi thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần, nước vôi trong không còn trong nữa mà Kết luận: Trong không khí và trong hơi đã bị vẫn đục. Hiện tượng đó là do trong hơi thở của chúng ta có chứa khí các-bô-níc. thở của chúng ta có khí các-bô-níc Khí các-bô-níc gặp nước vôi trong sẽ tạo - Lắng nghe ra các hạt đá vôi rất nhỏ lơ lửng trong nước làm nước vôi vẫn đục. - Hỏi: Em còn biết những hoạt động nào - hs nối tiếp nhau trả lời sinh ra khí các-bô-níc? . Quá trình hô hấp của người, động vật, thực vật . Khi đốt các hợp chất vô cơ hay hữu cơ . Khi ta đun bếp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Y/c hs quan sát các hình minh họa 4,5/67 và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Theo em không khí còn chứa những thành phần nào khác? Lấy ví dụ chứng tỏ điều đó.. - Không khí gồm những thành phần nào?. . Khí thải của các nhà máy . Khói của ô tô, xe máy - Quan sát hình minh họa thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời . Trong không khí còn có hơi nước. Ví dụ: vào những hôm trời nồm, độ ẩm không khí cao, trên nhà sàn, bờ tường, bàn ghế hơi ướt. . Trong không khí còn chứa nhiều chất bụi bẩn. Ví dụ: khi ánh nắng chiếu qua khe cửa, nhìn vào tia nắng ta thấy các hạt bụi nhỏ bé lơ lửng trong không khí. . Trong không khí còn chứa các khí độc do khói của nhà máy, khói xe máy, ô tô thải vào không khí. . Trong không khí còn có chứa các vi khuẩn do rác thải, nơi ô nhiễm sinh ra. - ô xi và ni tơ. Ngoài ra còn chứa khí cácbô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn - Lắng nghe. Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK Trồng nhiều cây xanh. Thường xuyên vệ - Chúng ta phải làm gì để giảm bớt lượng sinh nơi ở. Vứt rác đúng nơi qui định, không các chất độc hại trong không khí? để rác thối, vữa .- Bài sau: Ôn tập ........................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU KỂ I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( ND ghi nhớ ). +Nhận biết được câu kể trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể, để, tả, trình bày ý kiến (BT2). - Thái độ: HS ham học hỏi. Biết sử dụng câu giao tiếp trong cuộc sống II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảngphụ viết lời giải BT.I.2,3 - Một số bảng nhóm viết những câu văn để hs làm BT.III.1 III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra: Kiểm tra nội dung bài học trước -Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài- ghi tiêu đề. HĐ1. Tìm hiểu ví dụ.. Học sinh - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe. - 1 hs đọc y/c và nội dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài - Hãy nêu câu được in đậm trong đoạn văn trên? - Câu: Nhưng kho báu ấy ở đâu? là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? - Cuối câu có dấu gì? Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại từng câu, thảo luận nhóm đôi xem những câu đó được dùng để làm gì? - Gọi hs phát biểu ý kiến - Cùng hs nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, dán tờ phiếu ghi lời giải - Gọi hs đọc lại. - Cuối mỗi câu có dấu gì? Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được trong đoạn văn trên dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật nào đó, cuối các câu trên có dấu chấm, ta gọi đó là câu kể. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy đọc thầm lại các câu trên, xem chúng được dùng để làm gì? - Nêu lần lượt từng câu, gọi hs trả lời . Ba-ra-ba uống rượu đã say . Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. VD? Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói kết thúc là dấu hai chấm sao lại là câu kể?. - Ngoài việc giới thiệu, miêu tả hoặc kể về một sự việc có liên quan đến một người nào đó, câu kể còn dùng để làm gì? - Câu kể dùng để làm gì? - Cuối câu kể có dấu gì? =>Phần ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/161 HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Nhưng kho báu ấy ở đâu? là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm hỏi - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi, đọc thầm suy nghĩ - HS lần lượt phát biểu ý kiến . Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ . Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài . Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-tinô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc khóa vàng để mở một kho báu. - Cuối mỗi câu có dấu chấm - Lắng nghe. - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm, suy nghĩ . Kể về Ba-ra-ba . Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba - Do câu trên có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm còn chịu sự chi phối của một qui tắc khác-qui tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. - Nói lên ý kiến, tâm tư, tình cảm của mỗi người. - Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. - Có dấu chấm - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc bài 1 - Thảo luận nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để thực hiện bài tập này (phát bảng nhóm có ghi sẵn các câu văn cho 3 nhóm) - Dán lên bảng và trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Nhận xét luận - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Kể sự việc + Chiều chiều, trên bãi thả, ...thả diều thi. + Tả cánh diều + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. + Kể sự việc và nói lên tình cảm + Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Tả tiếng sáo diều + Tiếng sáo diều vi vu trầm bỗng. + Nêu ý kiến, nhận định + Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè...vì sao sớm. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Gọi hs làm mẫu - 1 HSG thực hiện - Các em suy nghĩ, tự làm bài, mỗi em chỉ - Tự làm bài viết 1 trong 4 đề bài đã nêu - Gọi hs trình bày - HS nối tiếp nhau trình bày. - Cùng hs nhận xét xem bạn làm bài đúng - Nhận xét yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không. - Tuyên dương những em viết tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .......................................................................... TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi ( hoặc lễ hội ) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Thể hiện sự tự tin; Giao tiếp. HS yêu quê hương, thiên nhiên II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi viết nội dung BT2 (phần nhận xét) - Tranh minh họa một số trò chơi, lễ hội trong SGK III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài b. HD hs làm bài tập Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài - Gọi hs đọc bài tập đọc Kéo co - Bài "Kéo co" giới thiệu trò chơi của. Học sinh - HS thực hiện y/c.. - Nhắc lại đầu bài. - 1 hs đọc y/c - 1 hs đọc to trước lớp - Giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> những địa phương nào? - Các em hãy nói cho nhau nghe cách chơi trò chơi kéo co ở mỗi vùng. - Gọi một vài hs thi thuật lại các trò chơi - Nhắc nhở: Các em giới thiệu tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng , các em cần giới thiệu tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, có gắng diễn đạt bằng lời của mình.. - Nhận xét, tuyên dương bạn kể hay, hấp dẫn Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài a) Xác định y/c của đề bài - Các em hãy quan sát các tranh minh họa trong SGK và cho biết tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh - Ở địa phương em, hàng năm có những lễ hội nào? - Ở những lễ hội đó, có những trò chơi nào thú vị? - Treo bảng phụ viết gợi ý dàn ý chính - Gọi hs đọc. Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi - Vài hs thi thuật lại các trò chơi Ví dụ: Kéo co là trò chơi dân gian rất khổ biến, người VN không ai không biết. Trò chơi này có rất đông người tham gia và rất đông người cổ vũ nên lúc nào cũng sôi nổi, rộn rã tiếng cười vui. Tục kéo co ở mỗi vùng mỗi khác . Hội làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa một bên là phái nam và một bên là phái nữ. Có năm bên nam thắng, cũng có năm bên thắng là phái nữ.Lạ hơn nữa là tục lệ kéo co ở làng tích sơn thuộc thị xã Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh PHúc. Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng nhưng số người tham gia của mỗi bên rất thoải mái, hoàn toàn không hạn chế... - 1 hs đọc đề bài . Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn . Lễ hội: hội bơi chảy, hội cồng chiêng, hội hát quan họ - HS phát biểu theo sự hiểu biết của mình. - 1 hs đọc + Mở đầu: tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi + Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội . Thời gian tổ chức . Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi . Sự tham gia của mọi người + Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa - Y/c hs kể cho nhau nghe trong nhóm phương mình đôi - Thực hành kể cho nhau nghe trong nhóm đôi - Tổ chức cho hs thi giới thiệu về lễ - Vài hs thi kể trước lớp hội, trò chơi trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài giới thiệu của em vào VBT - Chú ý - Bài sau: Viết bài văn tả đồ chơi mà.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> em thích - Nhận xét tiết học ................................................................... Thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng:Dựa vào dàn ý đã lập ( TLV, tuần 15 ), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích nhất với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Thái độ: HS có ý thức kỉ luật tốt trong học tập. Yêu quý và giữ gìn các đồ vật II/ Đồ dùng dạy-học: - Một bảng phụ kẻ bảng để hs làm câu d (BT I.1), một tờ giấy viết lời giải câu b,d (BTI.1) - Một bảng phụ viết đoạn thân bài tả cái trống - 3 tờ giấy trắng để hs viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1. Kiểm tra Gọi hs lên bảng đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em - Nhận xét , cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài HĐ1: HD hs nắm vững yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Y/c hs lấy vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mình đã chuẩn bị - Gọi hs đọc lại dàn ý của mình HĐ2: HD hs xây dựng kết cấu 3 phần của một bài - Gọi hs đọc lại gợi ý 2 trong SGK - Em chọn cách mở bài nào ? Hãy đọc mở bài của em.. Học sinh - HS thực hiện y/c.. - 1 hs đọc đề bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK - cá nhân đọc thầm dàn ý - 2 HSG đọc dàn ý của mình - 2 hs đọc to trước lớp * MB trực tiếp: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất là chú gấu bông. * MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em trong suốt năm nay. - HS đọc thầm. - Y/c hs đọc thầm gợi ý 3 trong SGK - Gọi hs dựa theo dàn ý đọc phần thân bài của mình - 1 HSG thực hiện - Em chọn kết bài theo hướng nào? Đọc phần kết bài của em - 1 hs làm mẫu HĐ3: HS viết bài * Kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy rất dễ chịu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật - Nhận xét tiết học ............................................................................. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). - Thái độ: HS say mê toán học. Áp dụng kiến thức toán học vào cuộc sống II/ Đồ dùng dạy - học: - Bảng con II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi hs lên bảng thực hiện: 4578 : 421 = - 3 hs lên bảng thực hiện 9785 : 205 = 6713 : 546 = Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài HĐ1* Trường hợp chia hết - 1 hs lên bảng thực hiện - Ghi bảng: 41535 : 195 41535 195 - Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả 0253 213 lớp thực hiện vào vở nháp 0585 - HD hs ước lượng thương bằng cách: 000 415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2 - HS nêu cách tính như SGK 253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1 585 : 195 =?Có thể lấy 600 chia 200 được 3 HĐ2* Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 80120 : 245 = ? - 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như - Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên SGK bảng thực hiện 80120 245 0662 327 1720 05 - Em có nhận xét gì về số dư và số chia - Số dư luôn nhỏ hơn số chia HĐ3: Thực hành Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng - HS thực hiện a) 62321 : 307 = 203 62321 307 921 203 0 b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) 81350 187 655 435.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. 940 5 ....................................................................... LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I/ Mục tiêu : - Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mơng – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội Nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo ( thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). - Thái độ: HS chăm học. HS có lòng tự hào dân tộc II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGk phóng to, bảng phụ ghi các câu còn chỗ (...) III/ Các hoạt động dạy-học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: ?Tìm những sự kiện nói lên sự quan tâm đến - 2 HS trả lời đê điều của nhà Trần? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần - Gọi hs đọc SGK từ "Lúc đó...Sát Thát" - 1 hs đọc - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm từ - Thảo luận nhóm đôi điền vào chỗ (...) cho đúng câu nói, câu viết + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu của 1 số nhân vật thời nhà Trần thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ - Treo bảng phụ, gọi hs lên điền đừng lo" + Điện Diên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão : "đánh!" + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: "Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng" + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay mình - Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên, bạn hai chữ "Sát Thát" nào hãy trình bày tinh thần quyết tâm đánh - 1,2 hs trả lời (nội dung kết quả thảo giặc của quân dân nhà Trần luận trên) Kết luận: Cả 3 lần xâm lược nước ta, quân Mông-Nguyên đều phải đối đầu với ý chí đoàn kết, quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà - Lắng nghe Trần * Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến - Các em hãy đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: - Chia nhóm 6, đọc SGK thảo luận trả lời 1) Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi 1) Khi giặc mạnh, vua tôi nhà Trần chủ chúng mạnh và khi chúng yếu? động rút lui để bảo toàn lực lượng. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui. 2) Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? 2) Cả 3 lần xâm lược nước ta chúng đều thất bại, không dám xâm lược nước ta nữa. 3) Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? 3) Nước ta sạch bóng quân thù, độc lập được giữ vững - Gọi các nhóm trình bày - Lần lượt các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) Kết luận: Khi giặc Mông-Nguyên sang xâm - các nhóm khác nhận xét, bổ sung lược nước ta vua tôi nhà Trần đã dùng kế rút - Lắng nghe lui để làm cho chúng hao tổn lực lượng. Khi chúng yếu thì ta tấn công quyết liệt. Nhờ thế mà cuộc kháng chiến thắng lợi * Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản - Tổ chức cho hs kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản - 1 vài hs kể Kết luận: Trần Quốc Toản sinh ra và lớn lên trong không khí cả nước chuẩn bị khánh - lắng nghe chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ hai. Năm Ất Dậu 1285 ông hi sinh khi mới 18 tuổi 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài học - hs đọc bài học - Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I.Mục tiêu Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II.Đồ dùng dạy học - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III.Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : 1. Đạo đức: -Đa số các em chăm ngoan, đi học chuyên - Hs ngồi theo tổ cần, đúng giờ. Các em lễ phép kính yêu * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong tổ thầy cô giáo. tự nhận xét,đánh giá tổ mình. 2. Học tập - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Trong tuần này các em đi học đầy đủ. Có sự chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ. Nhiều em có tiến bộ trong các giờ học, chú ý xây dựng bài sôi nổi, trình bày bài làm cẩn thận. 3. Các hoạt động khác. - Thực hiện tốt nề nếp ra về. -Vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt A.T.G.T B. Xếp loại: - Tổ xuất sắc: Tổ 2 - Tổ tốt: Tổ 1, Tổ 3 C.Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra. Khắc phục những tồn tại. Thực hiện tốt A.T.G.T - Phát động học sinh thi đua học tập chào mừng ngày QPTD 22/12 - Thực hiện tốt nề nếp học tập - Sinh hoạt đầu giờ, giữa buổi nghiêm túc.. các tổ viên - Tổ viên có ý kiến - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Lớp phó học tập - Lớp phó lao động - Lớp phó V-T - M - Lớp trưởng - Lớp theo dõi, tiếp thu + biểu dương - Cá nhân biểu dương: Hoa, Oanh, Dần, Giang, Hằng, Long... - Nhắc nhở: Tuấn, Thành, Phúc, Hạnh, Hoàng.... - Theo dõi tiếp thu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GIO DỤC NGỒI GIỜ TẬP BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ I.MỤC TIÊU: Giúp cho hs thích hát, biểu diễn những bài hát mà em thích. II. NỘI DUNG BÀI HỌC Giáo viên 1, Giới thiệu bài hát Gv cho từng học sinh, hoặc từng nhóm lên giới thiệu bài hát mà em yêu thích hoặc thuộc -Trong những bài hát đó em thích bài nào? Vì sao? - Các em hãy nói vài nét về nội dung bài hát ? 2, Tập biểu diễn -Gv cho từng cá nhân hoặc nhóm lên trình bày bài hát của mình, kết hợp cả động tác phụ họa - Cho cả lớp nhận xét và tuyên dương - Cứ thế tiếp tục các bạn khác nhóm khác lên biểu diễn - Gv nhận xét chung và tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò. Học sinh. - Hs giới thiệu - Hs nêu bài hát mình thích. - Hs nêu - Hs lên biểu diễn. SINH HOẠT LỚP I/ Mơc tiªu: - Hc sinh bit ®ỵc ni dung sinh ho¹t, thy ®ỵc nh÷ng u khuyt ®iĨm trong tuÇn, c híng sưa ch÷a vµ ph¸t huy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - RÌn cho hc sinh c ý thc chp hµnh tt ni quy cđa líp. - Gi¸o dơc hc sinh c ý thc tỉ chc k lut cao. II/ § dng d¹y - hc: - GV: Ni dung sinh ho¹t - HS : T tng nhn thc III/ C¸c ho¹t ®ng d¹y - hc: 1.Đánh giá hoạt động trong tuÇn - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan: - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt , Học tập tiến bộ 2. Kế hoạch tuÇn tới: - Duy trì nề nếp d¹y vµ hc, duy tr× s s hc sinh. - Duy trì tt nỊ np hc tp: Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - C ý thc t hc, t rÌn khi nhµ. 3/ Cđng c- dỈn dß: Thc hiƯn tt ph¬ng híng ®Ị ra.. KT :. BGH :. TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. Tiết 78: I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( Chia hết, chia có dư ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thái độ: HS yêu toán học - TT: Biết vận dụng vo cuộc sống, cĩ tính cẩn thận II/ Các hoạt động dạy-học: 1/ KTBC: Thương có chữ số 0 - Gọi hs lên bảng thực hiện : - 3 hs lên bảng thực hiện 10278 : 94 = 36570 : 49 = 22622 : 58 = -Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài dạy b) Giảng bi mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 1944 : 163 - 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào bảng - Gọi 1 hs lên bảng tính, cả lớp làm 1944 162 vào bảng con 162 12 324 324 0 - HS nêu + Lần 1: 194 : 162 = 1, viết 1 - Y/c hs nêu cách chia 1 x 2 = 2, viết 2 1 x 6 = 6, viết 6 1 x 1 = 1, viết 1 194 - 162 = 32 + Lần 2: Hạ 4 được 324 324 : 162 = 2 2 x 2 = 4, viết 4 2 x 6 = 12 viết 2 nhớ 1 2 x 1 = 2, thêm 1 bằng 3, viết 3, 324 - 324 = 0 - là phép chia hết - 1944 : 162 là phép chia hết hay chia có dư? *) Trường hợp chia có dư - HS đặt tính - Ghi bảng: 8469 : 241 - Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và nêu 8469 241 723 35 cách tính 1239 1205 034 - Số dư nhỏ hơn số chia - Em có nhận xét gì về số dư và số chia? - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia * Thực hành: - Hs thực hiện bảng con. Bài 1: (1a bỏ) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, hs thực - HS lm bi 2b - Vài hs nhắc lại hiện vào bảng con - Lần lượt từng hs lên thực hiện (mỗi em làm 1 Bài 2: Tính giá trị biểu thức bước), cả lớp làm vào vở nháp 2a bỏ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Y/c hs nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức - Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở. *Bài 3: ( giảm tải) - Gọi hs đọc đề bài - Muốn biết cửa hàng nào bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn mấy ngày, em cần biết gì? - Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs trình bày bài giải. b) 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87. - Em cần biết số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải, số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải. - HS thực hành giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu và trình bày bài giải Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 m vải 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 m vải là: 7128 : 297 = 24 (ngày) Vì 24 < 27 nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn. Số ngày bán sớm hơn là: 27 - 24 = 3 (ngày) Đáp số: 3 ngày. 3 Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 hs lên bảng thi đua - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1 ). Tiết 16: I/ Mục tiêu: - Kiến thức-kĩ năng: Nêu được ích lợi của lao động. Tích cự tham gia các hoạt động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng bản thân. - Thái độ: HS chăm chỉ học tập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - TT:*KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II/ Đồ dùng dạy-học: 1 số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: 1 KTBC: Biết ơn thầy giáo, cô giáo - Vì sao chúng ta phải kính trọng thầy giáo cô giáo? - Vì thầy giáo, cô giáo đã không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người. - Để tỏ lòng biết ơn các thầy giáo, cô giáo các em phải làm gì? - Em phải lễ phép với thầy cô, cố gắng học tập, rèn luyện để khỏi phụ lòng thầy, cô. -Nhận xét 2 Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Giảng bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a *KNS: + Kĩ năng xác định giá trị của lao động. - GV đọc truyện - Gọi hs đọc lại - 1 hs đọc -Chia nhóm thảo luận theo các câu hỏi: - Làm việc nhóm 4 1) Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a 1) Trong khi mọi người đều hăng say làm việc với những người khác trong câu chuyện? thì Pê-chi-a lại bỏ phí mất một ngày mà không 2) Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế làm gì cả nào sau câu chuyện xảy ra? 2) Pê-chi-a sẽ thấy hối hận nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày. Có thể Pê-chi-a sẽ bắt tay vào 3) Nếu em là Pê-chi-a, em có là như bạn làm việc một cách chăm chỉ sau đó không ? 3) Nếu là Pê-chi-a, em sẽ không bỏ phí một Kết luận: Lao động mới tạo ra được của ngày như bạn. cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, Bởi vậy mỗi người phải yêu lao động và bổ sung. tham gia lao động phù hợp với khả năng. - Lắng nghe - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK *)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1) *KNS:+ Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở - 2,3 hs đọc nhà và ở trường. - Nêu y/c: Các em hãy thảo luận nhóm 6 tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động rồi ghi vào phiếu theo 2 cột (phát phiếu cho các nhóm) - Gọi các nhóm trình bày - Chia nhóm thảo luận - Các nhóm dán phiếu trình bày * Những biểu hiện yêu lao động: + Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình + Tự làm lấy công việc của mình + Làm việc từ đầu đến cuối.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Những biểu hiện không yêu lao động + Ỷ lại không tham gia vào lao động + Không tham gia lao động từ đầu đến cuối Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, + Hay nản chí, không khắc phục khó khăn khi mỗi người đều có công việc của mình, lao động chúng ta đều phải yêu lao động, khắc - HS lắng nghe phục mọi khó khăn thử thách để làm tốt công việc của mình *) Hoạt động 3: Đóng vai (BT2) - Gọi hs đọc BT2 - Các em hãy thảo luận nhóm 4 thảo luận - 2 hs nối tiếp nhau đọc đóng vai 1 tình huống - Thảo luận nhóm 4 phân công đóng vai - Gọi các nhóm lên thể hiện - Hỏi: Cách ứng xử trong mỗi tình huống - Lần lượt vài nhóm lên thể hiện như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Ai có cách ứng xử khác? - HS trả lời 3/ Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Làm tốt các việc tự phục vu bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Chuẩn bị BT 3,4,5,6 Nhận xét tiết học ______ __ CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) KÉO CO. Tiết 16: I Mục tiu - Kiến thức- kĩ năng:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. + Làm đúng BT (2) a / b. - Thái độ: HS chăm học, có tính cẩn thận - TT: HS yêu quê hương đất nước II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy A 4 để thi làm bài tập 2a III/ Các hoạt động dạy-học: 1 KTBC: Đọc cho hs viết vào BC: trốn tìm, cắm trại, chọi dế Nhận xét 2 Dạy-học bài mới: a Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học b. HD viết chính tả Hoạt động dạy Hoạt động học *) HS hs nghe-viết - GV đọc lần 1 đoạn văn cần viết - Lắng nghe - Các em hãy đọc thầm đoạn văn nêu những - Đọc thầm phát hiện: Hữu Trấp, Quế từ cần viết hoa trong bài? Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú. - Trong bài có những từ nào các em dễ viết - Viết bảng con: khuyến khích, ganh sai? đua, trai tráng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HD hs lần lượt phân tích và viết vào bảng con: Hữu Trấp, Tích Sơn, khuyến khích, trai tráng - Gọi hs đọc lại các từ khó trên bảng - 2 hs đọc to trước lớp? - Danh từ riêng cần phải viết như thế nào? - Cần phải viết hoa. - Khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Nghe, viết, kiểm tra - GV đọc từng cụm từ, câu - Đọc lần 2 cho hs soát lại bài - HS viết vào vở * Chấm, chữa bài chính tả (10 tập) - Soát lại bài - Nhận xét * HD hs làm bài tập - 1 hs đọc y/c Bài 2a : Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ và tìm lời giải đáp - Tự làm bài của bài tập (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs cầm lời giải lên bảng - HS thực hiện theo y/c - Gọi 1 hs ở dưới đọc nghĩa của từ, hs cầm nhảy dây, múa rối, giao bóng phiếu nêu kết quả. Thực hiện 3 lượt - Dán kết quả lên bảng - Y/c 3 bạn dán kết quả lên bảng - Nhận xét - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn tìm lời giải đúng, viết đúng chính tả và phát âm đúng 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài (đối với những em viết sai nhiều) - Chuẩn bị bài sau: Mùa đông trên rẻo cao - Nhận xt giờ học. TẬP ĐỌC Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁI BỐNG” I/ Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. + Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Thái độ: HS chăm chỉ học tập - TT: Trong cuộc sống biết tự bảo vệ mình II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: 1 KTBC: Kéo co - Gọi hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: 3 HS ? Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? ? Hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nội dung của bài kéo co này là gì? - Nhận xét, cho điểm 2 Dạy-học bài mới: a) Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa và nói: Đây là bức tranh kể lại một đoạn trong những chuyện kì lạ của chú bé bằng gỗ Bu-ra-ti-nô. Đó là một chú bé có cái mũi rất dài mà trẻ em trên thế giới rất yêu thích chú. Vì sao chú lại được nhiều bạn nhỏ biết đến như vậy? Các em cùng tìm hiểu qua đoạn trích "Ba cá bống" b Hd đọc và tìm hiểu bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HD hs luyện phát âm: Bu-ra-ti-nô, + Đoạn 1: Từ đầu...lò sưởi này Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, + Đoạn 2: Tiếp theo...Các-lô-ạ. A-di-li-ô + Đoạn 3: Phần còn lại - Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2 - HS luyện đọc cá nhân - Giảng nghĩa từ mới trong bài : mê tín, - 4 hs đọc 4 đoạn lượt 2 ngay dưới mũi - HS đọc phần chú giải - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 2 - Gọi hs đọc cả bài - HS luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng - 1 hs đọc cả bài khá nhanh, bất ngờ, hấp dẫn; đọc phân - Lắng nghe biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: + Lời ngưỡi dẫn chuyện: chậm rãi (phần đầu truyện), nhanh hơn, bất ngờ, li kì (phần sau) + Lời Bu-ra-ti-nô: thét, dọa nạt + Lời lão Ba-ra-ba: lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm + Lời cáo A-li-xa: chậm rãi, ranh manh * Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn giới thiệu truyện và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 1 1) Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? 1) Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu - Y/c hs đọc thầm từ đầu...Các-lô-ạ, TLCH: - HS đọc thầm 2) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điểu bí mật? 2) Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: tưởng là lời hét ma quỷ nên đã nói ra bí mật. - HS đọc thầm đoạn còn lại 3) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và 3) Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé đã thoát thân như thế nào? gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-raba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Các em hãy đọc lướt toàn bài và tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?. - Nu ND bi: phần mục tiu * HD hs đọc diễn cảm - Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai - Y/c hs lắng nghe, theo dõi tìm ra giọng đọc đúng từng lời nhân vật. - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm một đoạn . Gv đọc mẫu . Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong nhóm 4 theo cách phân vai . Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 3/ Củng cố, dặn dò: - Truyện nói lên điều gì? - Kết luận nội dung bài (mục I) - Về nhà đọc lại bài nhiều lần - Bài sau: Rất nhiều mặt trăng Nhận xét tiết học. hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài - HS nối tiếp nhau trả lời . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ti-nô chui vào chiếc bình bằng đất, ngồi im thin thít . Em thích hình ảnh lão Ba-ra-ba uống say rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài . Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài . Thích hình ảnh cáo A-li-xa bủn xỉn, đếm đi đếm lại mười đồng tiền vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa - 4 hs đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa - Lắng nghe, theo dõi, phát biểu cách đọc diễn cảm từng lời nhân vật - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc diễn cảm. KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 2). Tiết 16: I/ Mục tiêu: - Kiến thức – kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Thái độ: HS Yêu lao động - TT: Biết quý trọng sản phẩm lao động II/ Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích - Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV III/ Hoạt động dạy- học: 1 Kiểm tra bi cũ 2 Bi mới a. Giới thiệu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Hôm nay, các em sẽ tự cắt, khâu, thêu túi rút dây để đựng bút. b. HD thực hnh Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 2: Thực hành cắt, khâu, thêu - Lắng nghe túi rút dây - Y/c hs nhắc lại các bước cắt, khâu túi rút - Thực hiện theo 4 bước: dây. . Đo, cắt vải . Cắt, khâu phần luồn dây . Khâu phần túi - Các em thêu trang trí trước khi khâu phần . Lồng dây vào túi thân túi. Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản - Lắng nghe có thể là bông hoa, chiếc lá, con chim... bằng mũi thêu lướt vặn, thêu móc xích hoặc thêu một đường móc xích gần đường gấp mép. Cuối cùng các em mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Y/c hs thực hành - Quan sát, giúp đỡ nhưng hs lúng túng - Tiết sau: tiếp tục thực hành - HS thực hành 3 Củng cố- dặn dị - Về nh chuẩn bị tiết sau thực hnh tiếp - Nhận xt tiết học.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×