Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 37Thanh tuu chon giong o Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết : 42

<b>THAØNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM</b>


Ngày dạy:


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức:-HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn </b>
giống vật nuôi và cây trồng.


-Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây
trồng.


-Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật ni.


-Trình bày được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi.
<b>2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức.</b>


<b>3.Thái độ: -Giáo dục ý thức sưu tầm tìm tịi tài liệu.</b>


-Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học.
<b>II.CHUẨN BỊ: -GV: Chuẩn bị giấy khổ to có in sẳn nội dung.</b>


-HS: Nghiên cứu bài 37.
<b>III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


-Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
<b>IV.TIẾN TRÌNH:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức : KTSSHS</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ:</b>



a/Thế nào là chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. ( 4đ)


b/Nêu điểm giống và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc
cá thể?(6đ)


Trả lời : a/ Chọn lọc hàng loạt: - Trong một quần thể vật


ni hay cây trồng dựa vào kiểu hình người ta chọn một nhóm cá thể phù hợp với
mục tiêu chọn lọc để làm giống.


+ Chọn lọc cá thể: -Trong quần thể khởi đầu chọn


lấy một số ít cá thể tốt nhất rồi nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng.
b/ Giống nhau: Đều chọn lựa giống tốt, chọn một lần hay nhiều lần.


+ Khác nhau: Cá thể con cháu được gieo riêng để


đánh giá đối với chọn lọc cá thể, còn chọn lọc hàng loạt cá thể con cháu gieo
chung.


<b>3 Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giống vật nuôi, cây trồng.


-GV u cầu chia lớp làm 4 nhóm.
-Nhóm 1 và 2: Hồn thành nội dung 1:
Thành tựu chọn giống cây trồng.


-Nhóm 3 và 4: Hoàn thành nội dung 2:
Thành tựu chọn giống vật ni.



-Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở
nhà và trao đổi trong nhóm <sub></sub> hồn thành
nội dung GV yêu cầu.


-GV chữa bài bằng cách: Gọi đại diện các
nhóm lên ghi nội dung vào bảng đã kẻ
sẳn ở giấy khổ to


-Các nhóm ghi nội dung vào bảng của
GV.


-Các nhóm nhận xét và bổ sung.


-GV đánh giá hoạt động của các nhóm và
u cầu HS tổng hợp kiến thức.


+ Nội dung trong bảng thành tựu chọn
giống ở


Vieät Nam.


<b> Nội dung</b>
<b>Thành tựu</b>


<b> Phương pháp</b> <b> Ví dụ</b>


<b> Chọn</b>
<b> Giống</b>
<b> Cây</b>


<b> Troàng</b>


1.Gây đột biến nhân tạo
a.Gây đột biến nhân tạo
rồi chọn cá thể tạo giống
mới


b.Phối hợp giữa lai hữu
tính và xử lý đột biến.
c.Chọn giống bằng chọn
dòng tế bào xơma có
biến dị hoặc đột biến
xơma.


-Ở lúa: Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo
tám thơm.


-Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, chịu rét,hạt to
vàng.


-Giống lúa DT 10 x giống lúa ĐB A 20 <sub></sub> Giống
lúa DT 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2.Lai hữu tính để tạo
biến dị tổ hợp hoặc chọn
lọc cá thể từ các giống
hiện có.


a.Tạo biến dị tổ hợp.
b.Chọn lọc cá thể.



-Giống lúa DT 10 ( năng suất cao) x giống lúa
OM80 <sub></sub> giống lúa DT 17.


-Từ giống cà chua Đài loan<sub></sub> chọn giống cà
chua P375


3.Tạo giống ưu thế lai (ở F1)-Giống ngơ lai đơn ngắn ngày LVN20 thích
hợp với vụ đơng xn trên đất lầy thụt.


-Giống ngơ lai LVN10 (thuộc nhóm giống dài
ngày) thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu
hạn, kháng sâu.


4.Tạo giống đa bội thể. -Giống dâu Bắc ninh thể tứ bội x Giống
lưỡng bội<sub></sub> Giống dâu số 12 có lá dầy, mà
xanh đậm, năng suất cao.


<b> Chọn</b>
<b> Giống</b>
<b> Vật</b>
<b> Nuôi</b>


<b> Chọn</b>
<b> Giống</b>
<b> Vật</b>
<b> Nuoâi</b>


1Tạo giống mới. -Giống lợn Đại Bạch x giống lợn ỉ 81 <sub></sub> ĐBỈ
81.



-Giống lợn Bơcsai x giống lợn ỉ 81<sub></sub> BSỈ 81.




2 giống lợn ĐBỈ 81 và BSỈ 81 lưng thẳng,
bụng gọn, thịt nac nhiều.


2.Cải tạo giống địa phương:
Dùng con cái tốt nhất của
giống địa p


phương lai với con đực tốt
nhất của


giống nhập ngoại.


-Giống trâu Mura x trâu nội <sub></sub> giống trâu mới
lấy sữa.


-Giống bò vàng Việt Nam x bò sữa Hà Lan
giống bò sữa.


3.Tạo giống ưu thế lai. -Giống vịt bầu Bắc Kinh x vịt cỏ <sub></sub> giống vịt
lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to.


-Giống cá chép Việt Nam x cá chép Hungari.
-Giống gà ri Việt Nam x gà Tam Hồng.
4.Ni thích nghi các



giống nhập nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5. Ứng dụng công nghệ
sinh học trong cơng tác
giống.


-Cấy chuyển phôi.


-Thụ tinh nhân tạobằng
tinh trùng bảo quản trong
môi trường pha chế


-Công nghệ gen.


-Từ một con bị mẹ tạo được 10 đến 500
con/năm.


-Phát hiện sớm giới tính của phơi chủ động
điều chỉnh đực cái theo mục đích sản xuất.


<b>4 Củng cố và luyện tập:</b>


- Trình bày các phương pháp chủ yếu trong chọn giống cây trồng và vật nuôi ?
( Gây đột biến nhận tạo, lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể
từ các giống hiện có, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể )


-Đọc kết luận SGK/111.


<b>5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:</b>
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK/111.



-Xem lại cấu tạo các loại hoa: Cà chua, bí, bầu, lúa.


-Chuẩn bị tiết sau thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn. Quan sát H 38 SGK/12.
Tìm hiểu các thao tác giao phấn ở cây luau.


<b>V.RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×