Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Các phương pháp giải phương trình vô tỷ 2 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.52 KB, 6 trang )

http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh
Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế
.nickname nguyenphihung
5.Phương pháp tọa độ
Phương pháp tọa độ là phương pháp hay để chứng minh BĐT và trong giải phương trình cũng
vậy.Chúng ta thử xét 3 ví dụ sau:
Ví dụ 12:Giải phương trình
cosx+ + cosx =3 (1)
Lời giải:Xét trong không gian tọa độ Oxyz của các véc tơ

Suy ra:
PT(1) . =| |.| | //


Ví dụ 13:Giải phương trình + = (1)
Lời giải:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét các véc tơ:
+=(3x+2,5)
thì Suy ra PT(1) |+ |= || + ||
=k (k>0)


Vậy PT(1) có nghiệm duy nhất x=
Ví dụ 14:Giải phương trình + = (1)
Lời giải:Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét các véc tơ:
+=(-2,5)
thì .Suy ra PT(1) |+ |= || + ||
=k (k>0)

Vậy PT(1) có nghiệm duy nhất x=
http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh
Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế


.nickname nguyenphihung
Bài Viết6.Phương pháp đổi biến lượng giác
Khi gặp những phương trình vô tỉ mà ĐK:|x| 1 thì ta nên nghĩ ngay đến PP này.Chắc chăn đây là một
PP hay và đưa lại những giải ngăn gọn nhưng cũng cần chú ý(dễ mắc sai lầm)
Ví dụ 15:Giải phương trình sau [ - ] =2+
Lời giải: ĐK: |x| 1. Ta đặt x = cosa và bỏ dấu căn ta sẽ có:
(cos +sin)2 - =2+sina
Biến đổi tiếp ta có:
(1+sina/2)cosa=1+sina/2 hay ( cosa-1)(1+sina/2)=0 cosa= /2 Vậy x= /2
Ví dụ 16:Giải phương trình + =
Lời giải: ĐK: |x| < 1
Đặt x=cost , 0< t < .Thay vào phương trình ta có:
+ = . (Vì 0 < t/2 < /2 nên sin > 0 )
Bởi vậy x = cost =1 - 2 = 1/4
Ví dụ 17:Giải phương trình sau + =
Lời giải: Vì 0 < |x| < 1, nên có thể đặt x=cost ( 0 < t < , t )
Thay vào phương trình ta có :
+ = (Vì sint>0 khi 0<t< )
Từ đó ta có: cost+sint= cost.sint = sin2t
Đặt cost+sint=y
Khi đó : sin2t= - 1 và phương trình cuối có thể viết
y=
Giải ra : = 7/5 , =-5/7
Từ cost+sint=y cos(t- /4)= y/ < 1
Đặt y/ = cosa ta có t- /4 = a + k2
t = /4 a (k=0 vì 0 < t < ).
Vậy x = cost = ( /4 a) = (cosa sina)
* cosa = / =

x=[ ] /


= 3/5 , =4/5
* cosa = / =
= , =
Ví dụ 18(Olympic30-4,2001) Giải phương trình 64 - 112 + 56 - 7 = 2 (1)
Lời giải: Ta có : cos3a = 4 a - 3cosa
http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh
Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế
.nickname nguyenphihung
. Đặt x=cost với t [0; ] , (1) trở thành :
64 t - 112 t+56 t - 7 = 2 (với cost 0)
64 t -112 t+56 t - 7cost = 2sint.cost cos7t = sin2t cos7t = sin( - 2t)
(t = +k ) v (t = - + l ) (k,l Z)
Vì cost 0 nên PT(1) có 6 nghiệm:
x = cos v x = cos v x = cos v x = cos v x = cos v x = cos
7.Phương pháp dùng biểu thức liên hợp
Ta đã biết ( + )( - ) = a - b với a,b 0
trong đó + , - là 2 biểu thức liên hợp nhau.Thực chất của phương pháp này nếu nhân một
biểu thức dạng với biểu thức liên hợp để xuất hiến nhân tử chung.Sau đó đưa về phương
trình ở dạng đơn giản hơn .
Ví dụ 19:Giải phương trình - = (1)
Lời giải:
ĐK: x x+3 > 0
Nhận xét thấy (4x + 1) - (3x - 2) = x + 3
Nếu nhân cả 2 vế của phương trình (1) với biểu thức liên hợp với vế trái(biểu thức này lớn hơn 0) thì
xuất hiện nhân tử chung là x + 3 ta có:
(1) x+3 = ( + ) (x + 3)( + - 5) = 0
+ - 5 = 0 (Do x + 3 > 0)
PT cuối có thể giải bằng cách bình phương 2 vế hoặc so sánh giá trị của VT với 5 khi x < 2 và x > 2
để tìm thấy nghiệm duy nhất x = 2

Ví dụ 20:Giải phương trình + = 2x + 4 (1)
Lời giải:
ĐK:
x - 4 - , - 4 + x -1 , x 1
Ta có :
(1) = 2x + 4 - (2)
Thử thấy x = 1 là nghiệm của PT(2).Giả sử 1 ta có:
(2) (2x + 4 + ) = 2 - 2
Từ (2) ta có .
(2x + 4 - ) = - 1
Cộng từng vế 2 PT này ta được :
4(x+1) = 3( - 1)
hay (x + 1)(4 - 3x + 3) = 0
http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh
Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế
.nickname nguyenphihung
Từ đó ta có nghiệm = - 1
Tiếp tục giải phương trình 4 = 3x - 3 bằng cách bình phương 2 vế ta tìm được nghiệm = 1 và
= - (Không thỏa 3(x - 1) _ L)Thử lại ta có phương trình (1) có 2 nghiệm x = 1
Ví dụ 21: Giải phương trình - = (1)
Lời giải:
ĐK: x -1
Ta có:(1) 8x = ( + )
Từ (1) ta có x + 1 = ( - )
Trừ theo từng vế 2 PT trên ta được:
7x - 1 = 2 Bình phương 2 vế rồi giải PT ta tìm được nghiệm là.
= 3 và = - .Thử lại PT chỉ có nghiệm duy nhất x = 3
8.Phương pháp đánh giá
Cái đặc biệt của PP này là có thể giải các PT vô tỉ có căn bậc lớn.Chủ yếu của cách làm này là tìm
nghiệm và chứng minh nghiệm đó duy nhất.Sau đây là một số ví dụ.

Ví dụ 22: Giải phương trình sau = x (n dấu căn).
Lời giải:
ĐK: x 0 . Đặt = ; = ;...; = . ( 0) . khi đó PT có dạng = x (*)
Nếu x > thì > nên > .Tương tự ta có:
> > ... > = x (mt)
Nếu x < thì < < ... < = x (mt)
Vậy nghiệm của phương trình của (*) phải thỏa mãn x = hay x =
Nghiệm của PT sẽ là = 0, = 3
Ví dụ 23(THTT6-2005) Giải phương trình = 5 (1)
Lời giải: ĐK:x 5
Đặt = t (x t 0) thì (1) trở thành
= 5
Nếu t < 5 x-t > x - 5 0 >
x - < x - < hay 5 < t vô lý
Nếu t > 5 0 x - t < x - 5
< x- > x -
> hay 5 > t (vô lý)
Vậy t = 5 do đó = 5 x - 25 =
x = 30
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm là x = 30
Ví dụ 24:Giải phương trình + = 6 (1)
Lời giải: ĐK; x < 2
Dễ dàng nhận ra nghiệm x = .Ta chứng minh nghiệm này là duy nhất.Thật vậy.
http:///www.toanthpt.net Administrator PhúKhánh
Bài viết của em Nguyễn Phi Hùng Học sinh lớp 11CT , KPTCT ,Trường ĐHKH Huế
.nickname nguyenphihung
Với x < ta có < 2 và < 4.
Do đó + < 6 (mt)
Với < x < 2 chứng mnh tương tự ta có + > 6 (mt)
Suy ra (1) có nghiệm duy nhất x =

Ví dụ 25:Giải phương trình + = a với n là số tự nhiên lớn hơn 1.
Lời giải:
Với a =0 ta có + = 0 . Khi đó nếu n chẵn thì x = 0 .Nếu n lẻ thì mọi x đều là nghiệm .
Với a 0, Đặt y = và a - y = z thì ta có hệ
(*)
Ta thấy ngay
hoặc
là nghiệm của (*)
Khi đó = 2 hoặc =
Ta chứng minh ngoài 2 nghiệm trên hệ (*) không có nghiệm nào khác với a 0, y 0, z 0
Thật vậy nếu (y,z,a) thỏa mãn (*) thì (-y,-z,a) cũng thỏa mãn nên ta có thể giả sử a>0 và y z
* Nếu z > 0 thì + = không xãy ra với n > 1
*Nếu z < 0 , ta đặt z = - t
Với n chẵn ta có ngay
Vì y > a , nên > và + > (mt)
Với n lẻ
nên a^ {n} + t^ {n} = y ^{n}}" />
tương tự trên ta có + < (mt)
Do vai trò của y và z giống nhau trong hệ phương trình nên khi y > 0 và y < 0 ta cũng có điề mâu thuẫn
như trên
Vậy trong mọi trường hợp , nếu (*) có nghiệm khác 2 nghiệm trên thì suy ra mâu thuẫn như trên.
Vậy
Với n lẻ và a 0 ta có nghiệm = a , = a. Nếu a = 0
thì mọi x đều cô nghiệm .
Với n chẵn và a > 0 thì ta có nghiệm = a , = a. Nếu a = 0 thì x = 0 là nghiệm.
9.Phương pháp sử dụng tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số
Phương pháp này nhìn chung là không sử dụng nhiều

×