Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.52 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 102 ) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục. - Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang). - Vận dụng các công thức tính diện tích của các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. * HS khá, giỏi làm được bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn số liệu như SGK trang 104,105. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế. -Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng. Hoạt động của HS - 1 HS lên làm.. -Giới thiệu: -Hướng dẫn HS theo từng bước. - Để tính được diện tích mảnh đất chúng ta cần làm gì ? + Mảnh đất được chia thành những hình nào ? + Vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. + Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ? + Ta cần đo đạc các khoảng cách nào? - GV hướng dẫn HS xác định trên hình vẽ. - Gắn bảng số liệu độ dài các cạnh và các hình cần tính diện tích. - HS thực hiện tính và điền vào bảng phụ. - HS nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. HĐ2 : Luyện tập Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Mảnh đất gồm những hình nào ?. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời.. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp. -Nhận xét và sửa bài. -1HS nhắc lại các bước thực hiện.. -HS thực hiện theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 41) MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I.Mục tiêu: Giúp HS: -Mở rộng, hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân. - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ. - Giáo dục HS ý thức của một công dân. II.Đồ dùng dạy học -Bút dạ và một số tờ giấy khổ to. -Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Bài cũ - Đặt một câu ghép, phân tích các vế câu và cách nối các vế câu. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. -Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng : nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. - Yêu cầu HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B. -Cho HS trình bày kết quả.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng đặt câu.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - 3 HS làm bài vào phiếu. - HS còn lại làm bài cá nhân làm vào vở . - 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - HS đọc các cụm từ đúng. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS lên làm vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK. -Lớp nhận xét. bài làm của 3 trên lớp. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. HS thực hiện theo yêu cầu. -Đọc lại câu nói của Bác đến thăm đền Hùng. -Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. -HS làm việc cá nhân. -Cho HS làm bài, có thể cho 1-2 HS khá giỏi làm mẫu. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã -Cho HS trình bày kết quả. viết. -GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng -Lớp nhận xét. yêu cầu và viết hay khen những HS làm bài - HS lắng nghe. tốt. 3. Củng cố- dặn dò -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ÔN TOÁN: LUYỆN TẬP VÈ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Luyện tập về tính diện tích các hình đã học. II. Các hoạt động dạy – học. 1. Yêu cầu HS làm trong VBT Toán. 2. Thu chấm và chữa bài. Bài 1: HD học sinh chia thành 2 hình chữ nhật sau đó tính diện tích từng hình rồi tính toàn bộ mảnh đất. Bài 2: HD như bài 1. Bài giải Diện tích hình chữ nhật 1 là: 20,5 x 50 = 1025 ( m2 ) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5 x 10 = 405 ( m2 ) Diện tích mảnh đất là: 1025 + 405 = 1430 ( m2 ) Đáp số: 1430 m2 3. NX, dặn dò. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 TOÁN ( Tiết 103 ) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan. * HS khá, giỏi làm được bài 2. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ vẽ các hình ở bài 2 và bài 3 trang 106. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm cho HS. Biết chu vi của hình vuông ABCD là 33,2m. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. Hãy tính diện tích của hình vuông MNPQ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu. + Bài tập yêu cầu gì ? + Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - GV quan sát giúp HS còn yếu : từ. a h S= 2. =.> S x 2 = ax h => a = S x 2 : h -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Gắn hình minh hoạ lên bảng. + Bài tập yêu cầu gì? + Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.. - 1HS nhận xét, nếu bài bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS đọc đề bài. - HS quan sát. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và quan sát hình trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV vẽ hình lên bảng, chấm 1 điểm trên sợi dây, sau đó yêu cầu HS quan sát hình và chỉ độ dài của sợi dây. H. Vậy muốn tính độ dài sợi dây, chúng ta làm như thế nào ? - GV nêu : Hai nửa đường tròn của hai bánh xe hay chính là chu vi của một bánh xe ròng rọc. -Yêu cầu HS làm bài.. - 1HS lên bảng chỉ độ dài của sợi dây, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò. - GV nhận xét tiết học. -Về ôn lại cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.............................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. TẬP ĐỌC ( Tiết 42 ) TIẾNG RAO ĐÊM I.Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : Khi chậm trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích,... + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh . II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Bài mới: Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. -Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc -1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn.. Hoạt động của HS. -1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm theo..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đ1: Từ đầu đến ... buồn não ruột. - Đ2: Tiếp theo đến ... mịt mù. - Đ3: Tiếp theo đến ... cái chân gỗ. - Đ4: phần còn lại. - HS đọc nối tiếp nhau, GV kết hợp sửa chữa lỗi . -1HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu . HĐ2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, HS khác bổ sung. + Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác thế nào? + Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Đựơc miêu tả như thế nào? + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? + Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? - GV nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng. H:Nội dung chính của câu chuyện là gì ? - GV ghi bảng nội dung chính của bài.. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lần. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. -Mỗi nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn. - HS theo dõi. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. - Thực hiện theo yêu cầu.. - Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. -Thực hiện theo yêu cầu.. HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV đánh giá , ghi điểm 3. Củng cố dặn dò. Câu chuyện cho chúng ta bài học gì trong cuộc sống ? - GV nhận xét tiết học.. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài:Lập làng giữ biển. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ÔN TOÁN LUYỆN TẬP .I Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Áp dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học để giải các bài toán có liên quan. * HS khá, giỏi làm được bài 2. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập – GV nhận xét, ghi điểm cho HS. Biết chu vi của hình vuông ABCD là - 1 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp. 33,2m. Hãy tính diện tích của hình vuông MNPQ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Thực hiện theo yêu cầu. - Gọi HS đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu gì ? + Muốn tìm độ dài đáy ta làm thế nào ? -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát giúp HS còn yếu : từ. a h S= 2. =.> S x 2 = ax h - 1HS nhận xét, nếu bài bạn làm sai thì => a = S x 2 : h -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp. sửa lại cho đúng. -GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài. Bài 2: - HS quan sát. -Gọi HS đọc đề bài. -Gắn hình minh hoạ lên bảng. + Bài tập yêu cầu gì? -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào + Diện tích khăn trải bàn là diện tích hình vở..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng, chấm 1 điểm trên sợi dây, sau đó yêu cầu HS quan sát hình và chỉ độ dài của sợi dây. H. Vậy muốn tính độ dài sợi dây, chúng ta làm như thế nào ? - GV nêu : Hai nửa đường tròn của hai bánh xe hay chính là chu vi của một bánh xe ròng rọc. -Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, sửa sai. -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và quan sát hình trong SGK. - 1HS lên bảng chỉ độ dài của sợi dây, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố- dặn dò. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. CHÍNH TẢ (nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN(Tiết 21) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị. -Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng viết lại một số tiếng khó viết . -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1:Nghe -viết - GV đọc bài viết.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng viết: ra sức, bị rò, tức giận, mùa đông, ló đầu, trong hang..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS đọc lại. + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn trong bài. + Cách trình bày bài chính tả như thế nào ? + Có những danh từ riêng nào trong bài ? - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết. - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. HĐ2: Luyện tập . Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. GV dán hai tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng. a) Các từ chứa tiếng bắt đầu bắn r/d/gi -Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm. -Biết rõ thành thạo : rành, rành rẽ. -Đồ đựng đan bằng tre, nứa : cái giành. b) Các từ chứa tiếng có thanh hỏi thanh ngã. -Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm : dũng cảm. -Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ. -Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ. Bài 3 a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. - GV hướng dẫn cho HS làm bài, theo hình thức thi tiếp sức GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. b) Cách tiến hành tương tự câu a. Kết quả đúng : Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau : Tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS. - Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió, nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học.. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời. - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. -HS viết chính tả. -HS đổi vở soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -2 HS lên làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm bài cá nhân. -Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. -Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng.. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. -Lớp nhận xét kết quả. -HS chép lời giải đúng vào vở..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. TOÁN ( Tiết 104 ) HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS. - Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải các bài tập có liên quan. * HS khá, giỏi làm được bài 2. II. Đồ dùng dạy học. - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy học). - Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. - Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương bao diêm, hộp phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật. - Cho HS quan sát bao diêm, viên gạch, hộp bánh -HS quan sát vật thật. (có dạng hình hộp chữ nhật) và giới thiệu : Bao diêm, viên gạch, hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật. - HS tiếp nối nhau trả lời. - GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát và hỏi: + Đếm số mặt của bao diêm, viên gạch, hộp bánh. + Vậy hình hộp chữ nhật có mấy mặt? - Các mặt đều là hình gì? - Gắn hình lên bảng. -1HS lên chỉ. -HS thao tác.. - Gọi HS lên bảng chỉ các mặt của hình hộp chữ. - Quan sát - Thực hiện theo yêu cầu. + HS lên bảng vừa chỉ hình vẽ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhật. - Gọi HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (SGK) - Gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và kích thước cho trước. + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh đó là những đỉnh nào? + Hình hộp chữ nhật gồm mấy cạnh đó là những cạnh nào? +Chỉ và nêu tên các cạnh của hình hộp chữ nhật? - GV giới thiệu 3 khích thước của hình hộp chữ nhật: + Chiều dài ( chính là chiều dài của mặt đáy). + Chiều rộng ( chính là chiều dài của mặt đáy). + Chiều cao (độ dài các cạnh bên). - GV vừa chỉ hình trên bảng vừa tổng hợp lại các yếu tố của hình hộp chữ nhật : Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật, có 8 đỉnh, 12 cạnh và 3 kích thước, đó là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. HĐ2 : Giới thiệu hình lập phương. - GV sử dụng con xúc xắc và hộp lập phương có thể triển khai được để giới thiệu cho HS về hình lập phương tương tự như đối với hình hộp chữ nhật. HĐ 3: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - Nêu yêu cầu làm bài. - Qua bài tập này em rút ra kết luận gì ? ( Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt , 8 đỉnh, 12 cạnh). Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tự làm phần a. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét chữa bài và cho điểm. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b.. vừa nêu : Mười hai cạnh là : AB, BC, DC, AD,MN, NP, QP, MQ, AM,BN,CP,DQ.. - Quan sát con xúc xắc và hình lập phương theo hướng dẫn của GV và rút ra đặc điểm của hình này.. -1HS đọc yêu cầu đề bài. 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. b) Tương tự câu a. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc đề bài. -Hình A là hình hộp chữ nhật. -Hình C là hình lập phương. -HS nêu và giải thích. -Lớp nhận xét bổ sung lời giải thích. -Hình B có nhiều hơn 6 mặt; 8 đỉnh và 12 cạnh. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Yêu cầu HS giải thích. - Tại sao hình B không phải là hình chữ nhật và hình lập phương. 2. Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài, làmlại bài tập 2. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN ( Tiết 21 ) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu. +Rèn kĩ năng nói: - HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử-văn hoá, ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục ý thức bảo vệ của công. II Chuẩn bị. -Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện đã được đọc hoặc được nghe nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. -Cho HS đọc đề bài. -GV viết cả 3 đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ quan trong trong từng đề bài. - Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề. + Đặc điểm chung của cả 3 đề là gì ? + Em có nhận xét gì về các việc làm của nhân vật trong truyện? + Nhân vật trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Gọi HS đọc gợi ý trên bảng phụ. - Yêu cầu : Em định kể chuyện gì. Hãy giới thiệu cho các bạn nghe. HĐ2: HS kể chuyện nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa, việc làm của nhân vật trong truyện, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện đó. - GV đi giúp đỡ các nhóm. Gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi. -Cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. -GV nhận xét và khen những câu chuyện có ý nghĩa hay+ kể hay. 3. Củng cố- dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị tiết sau.. - 2 HS lần lượt lên kể.. -1 HS đọc cả 3 đề bài, các HS khác lắng nghe. - HS lần lượt nêu ý kiến.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - 1HS đọc to trước lớp. - HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.. - Nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp khi có khó khăn. - 5 đến 7 HS lên thi kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện mình sẽ kể. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:........................................................................................... .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> .. TẬP LÀM VĂN ( Tiết 41 ) Lập chương trình hoạt động I. Mục tiêu. - Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể. - Biết khả năng khái quát công việc, cách làm việc có kế hoạch. II Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ. -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : -GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Việc lập chương trình hoạt động có tác dụng gì? - Em hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động ? - Nhận xét và cho điểm HS 2.Bài mới:GV Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc đề bài. + Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì ? + Mục đích của hoạt động đó là gì ? + Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có những việc gì cần phải làm? + Để phân công cụ thể từng công việc đó, em làm thế nào ? + Để có kế hoạch cụ thể cho tiến hành buổi sinh hoạt, em hình dung công việc đó như thế nào? - GV chốt ý. HĐ2 : Lập chương trình hoạt động. - GV phát cho 4 HS giấy khổ to làm.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu nối tiếp nhau trả lời.. - 4 HS làm bài vào giấy khổ to.. -HS còn lại vào vở nháp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng thứ tự. 1. Mục đích. 2. Công việc – phân công 3. Tiến trình. - Ghi tiêu chí đánh giá CTHĐ lên bảng: + Trình bày đủ 3 phần của CTHĐ:2 điểm. + Mục đích rõ ràng :2 điểm. + Nêu công việc đầy đủ :1 điểm. + Chương trình cụ thể hợp lí : 2 điểm. + Trình bày sạch ,đẹp : 2 điểm. -Cho HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng. GV cùng HS nhận xét , cho điểm theo các tiêu chí đã đề ra. - Gọi HS khác đọc lại CTHĐ của mình.. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV.. - HS dán bài và trình bày, HS khác nhận xét. - 3 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố- dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....................... ... .. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 42 ) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả. * HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ bài4. - Giáo dục HS luôn dùng từ đúng khi nói và viết..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng lớp viết 2 câu văn ở phần nhận xét. - Bút dạ và giấy khổ to viết sẵn bài tập 4. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : -Gọi 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. -Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1 Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Gợi ý HS: + Dùng dấu gạch chéo (/) để phân cách các vế trong mỗi câu ghép. + Nhận xét cách nối các vế câu có gì khác nhau. + Nhận xét cách sắp xếp các vế trong hai câu ghép có gì khác nhau. - Gọi HS phát biểu. -GV nhận xét và chốt laị kết quả đúng : Giữa hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các vế và về cách sắp xếp như sau: Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây. + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ vì…nên thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả. Câu 2 :Thầy phải kinh ngạc / vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. + 2 vế câu được nối với nhau bằng một quan hệ từ vì thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân. Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và khẳng định những quan hệ từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả. - Các quan hệ từ: Vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do. Hoạt động của HS - 3 HS lần lượt đọc.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận làm bài.2HS làm trên bảng lớp. -Nghe.. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -Lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến nêu những quan hệ tự mình tìm được. -Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> vậy…. - Các cặp quan hệ từ : Vì… nên, bởi vậy… cho nên, tại vì… cho nên, do… mà, nhờ … mà. - Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung mà không nhìn SGK. HĐ2: Luyện tập Bài 1. -Cho HS đọc bài tập. -Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả. -Tìm các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ nối các vế câu. -Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ và phiếu. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS làm bài. Lưu ý HS chỉ thay đổi vị trí các vế câu (có thể thêm bớt từ) GV phát cho 2 HS giấy to để HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả trên bảng lớp. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 3 -Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc b sao cho đúng. -Cho HS làm bài và trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Thực hiện theo yêu cầu.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -Thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, sửa sai.. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân, 2 HS làm vào phiếu. - HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một vài HS nói từ mình đã chọn để điền. -Lớp nhận xét. - 1HS đọc to cho cả lớp nghe - 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.. - Gọi HS đọc câu mình đặt - Nhận xét kết quả đúng. 3.Củng cố dặn dò : H:Đ ể thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép ta làm thế nào? -GV nhận xét tiết học.. LỊCH SỬ ( Tiết 21 ).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nước nhà bị chia cắt I.Mục tiêu: Sau bài HS nêu được: - Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ- ne – vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Để thống nhất đất nước, chúng ta phải cầm súng chống Mĩ- Diệm. - Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào truyền thống dân tộc. II.Đồ dùng dạy học - Bản đồ hành chính VN.Các hình minh hoạ trong SGK.Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động của GV 1.Bài cũ . +. Vì sao nói : Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ? - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: GV Giới thiệu bài-ghi bảng HĐ1:Nội dung hiệp định Giơ- ne- vơ. - Yêu cầu HS đọc SGK: - Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. + Tại sao có Hiệp định giơ- ne- vơ ? +Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne – vơ là gì? + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta? -Tổ chức cho HS trình bày ý kiến -Nhận xét phần làm việc và ý kiến của HS. HĐ2 : Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng thảo luận. + Mĩ có âm mưu gì ? + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ – ne- vơ ? + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời.. - HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho từng câu. - HS lần lượt trình bày, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.. -HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi phiếu học tập của nhóm..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì? - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.(GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ) 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Về nhà học thuộc học bài, tìm hiểu về phong trào Đồng khởi của nhân dân Bến Tre.. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Các HS khác theo dõi, bổ sung.. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:..................................................................................................... .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........................ KĨ THUẬT ( Tiết 21 ) Vệ sinh phòng bệnh cho gà I. Mục tiêu: HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy – học. - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học. Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Hướng dẫn HS đọc mục 1 ( SGK ) và yêu cầu HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - NX và tóm tắt: Vệ sinh phòng bênh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà? ( HS trả lời ). - GVKL. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. a. Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống. - HS đọc mục 2a ( SGK ) để kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà. b. Vệ sinh chuồng nuôi. - Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi ( giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí ). c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS. IV. Nhận xét- dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau Lắp xe cần cẩu.. ĐẠO ĐỨC Uỷ ban nhân dân xã (phường) em I.Mục tiêu : Giúp HS. -Ủy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em. -Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc. -HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường , xã. - HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường, xã tổ chức. -HS tôn trọng UBND phường, xã đồng tình với những hành động công việc làm biết tôn trọng UBND phường xã và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đôí với UBND phường xã. II. Chuẩn bị..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Tranh ảnh về UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. -Bảng phụ các băng giấy (HĐ3-tiết 1) -Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi-GV nhận xét ghi điểm. H:Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? (Quyên) H : Nêu ghi nhớ của bài ? (Hằng) 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến Uỷ ban nhân dân phường". - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện "Đến uỷ ban nhân dân phường xã" trang 31 SGK. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi. của GV. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? - HS trình bày, cả lớp theo dõi. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với - Lắng nghe. UBND xã, phường ? -GV gọi lần lượt HS trả lời. - HS quan sát. -GV treo tranh ảnh UBND phường, xã mình và giới thiệu với HS. - Lắng nghe. - GV chốt ý : UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. -HS làm việc nhóm như GV hướng HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua dẫn. bài số 1. - HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau. -Nghe, giơ các thẻ: mặt đỏ nếu đồng +Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32 ; 33 ý đó là việc cần đến UBND phường, sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc xã để giải quyết. Mặt xanh: nếu là cần đến UBND để giải quết. việc không cần phải đến UBND để -GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: mặt xanh, giải quết, mặt đỏ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để câu trả lời -HS nhắc lại các ý đúng. chính xác. - Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc. -HS quan sát đọc hành động. -GV chốt ý đúng : -Mặt đỏ đúng: ý b, c, d, đ, e, h, i -Mặt xanh :a, g -Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi -Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận đến UBND xã, phường. để sắp xếp các hành động việc làm HĐ2: Thế nào là tôn trọng UBND phường xã. vào đúng nhóm. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận và sắp -HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp, xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm; không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. hạn : cản trở công việc, hoạt động 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. của UBND phường, xã. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quết công việc ngay lập tức. -HS lắng nghe, ghi chép yêu cầu của ………. GV để thực hiện. 10. không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quết công việc. -Liệt kê các hoạt động mà UBND phường xã đã làm cho trẻ em. - GV kết luận. 4.Củng cố - dặn dò: + Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì? + Chúng ta không nên làm gì? Vì sao? - Liên hệ :Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? - Về học bài, liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. KHOA HỌC Năng lượng mặt trời I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu năng lượng Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. - Biết được tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên. - Kể tên được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...của con người sử dụng năng lượng Mặt Trời. II. Chuẩn bị. - Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng Mặt Trời..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Tranh ảnh một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...chạy bằng năng lượng Mặt Trời -Hình trang 84,85/ SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi về bài năng lượng (Hải, Hiền, Cường) H. Lấy ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. 3.Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên . -HS nghe yêu cầu của GV. - Yêu cầu HS :Em hãy vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh họa 1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó. - GV ghi nhanh các câu hỏi : H. Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những - HS làm bài cá nhân.. dạng nào? H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với thực vật? H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với động vật ? - Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt Trời. -1HS trình bày, HS cả lớp nhận -GV giải thích và chốt ý đúng : Mặt Trời là nguồn xét và bổ sung. năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Nếu - Lắng nghe. không có năng lượng Mặt Trời, Trái Đất chỉ là một hành tinh chết. Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt -HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo Trời. Nhờ có năng lượng Mặt Trời mới có quá trình luận. quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng - HS nối tiếp nhau phát biểu. được, động vật mới có khả năng thích nghi với môi - Lớp nhận xét, bổ sung. trường sống. HĐ2 :Sử dụng năng lượng trong cuộc sống. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 với các yêu cầu sau : + Quan sát các hình minh họa trong SGK trang 84 ,.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 85. + Nội dung từng tranh là gì? + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời như thế nào? - GV giúp đỡ những nhóm HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét từng câu trả lời của HS. H. Ở gia đình hay ở địa phương em mọi người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ? + Làm nóng nước. + Phơi quần áo. + Phơi lúa, phơi cà phê. + Sưởi ấm... 4. Củng cố dặn dò. + Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất ? + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt.. ____________________________________________________________________________________________Ngày soạn : 1 / 2 / 2007 Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 2 Tháng 2 năm 2007 TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả người I. Mục tiêu: -Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. -Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn. - Giáo dục HS luôn dùng từ đúng khi nói và viết. II: Đồ dùng: -Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1.Ổn định : 2.Bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Bài mới : GV Giới thiệu bài-ghi bảng Hoạt động của GV HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp. -GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp. +Ưu điểm: -Xác định được đúng đề bài. -Có bố cục hợp lí, -Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp. +Khuyết điểm -Một số bài bố cục chưa chặt chẽ -Còn sai lỗi chính tả….. HĐ2: GV trả bài cho HS, hướng dẫn HS chữa lỗi chung. -GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải. -GV trả bài cho HS -Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ. -GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu. -Cho HS đổi tập cho nhau để soát lại -GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. HĐ3 : Hướng dẫn viết lại một đoạn trong bài. -GV gọi 3-4HS làm bài khá hay lên đọc. -GV đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. -GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.. Hoạt động của HS - HS đọc lại đề bài, xác định yêu cầu trọng tâm của đề. -1 HS đọc lại 3 đề bài. - Lắng nghe.. -HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải. -Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp. -Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng. -HS đổi tập cho nhau để soát lại việc sửa lỗi. -HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài. -Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn. -Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.. 4.Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. -Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài. ĐỊA LÍ Các nước láng giềng của Việt Nam I.Mục tiêu: Sau bài học HS , có thể : - Dựa vào lược đồ, bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu –chia, Lào, Trung Quốc. - Hiểu và nêu được:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Cam – pu –chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. +Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống. II. Đồ dùng dạy – học -Bản đồ các nước Châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Ổn định: 2.Bài cũ :- GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi. (Hạ Như, Đức Huy) H: Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các vùng nào? Tại sao? H: Dựa vào Lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết : + Cây lúa gạo và cây bông được trồng ở những nước nào? + Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô. -Nhận xét cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Cam –pu-chia - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ một số nước châu Á -HS chia thành các nhóm và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận: nhỏ, mỗi nhóm 4HS, cùng + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam –pu- chia? (nằm ở xem lược đồ, thảo luận và đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những ghi ra phiếu các câu trả lời phía nào?). của nhóm. + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Cam- pu – chia? + Dân cư Cam –pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể tên các sản pẩm chính của ngành này? -Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo + Mô tả kiến trúc đền Ăng – co- Vát và cho biết tôn cáo kết quả thảo luận. giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Theo dõi, sửa chữa. - Kết luận : Cam-pu-chia nằm ở Đông N am Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Căm-pu-chia đang chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. Hoạt động2:Lào. -GV hướng dẫn HS thực hiện như hoạt động 1. -HS thực hiện theo yêu cầu +Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? Nằm ở đâu? Có chung của GV. biên giới với những nước nào, ở những phía nào? +Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào? +Nêu nét nổi bật của địa hình Lào? + Kể tên các sản phẩm của Lào? + Mô tả kiến trúc của Luông Pha- băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì? -GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. -GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kết luận : Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang được chú trọng phát triển. -GV hỏi mở rộng với HS khá giỏi: So sánh và cho biết điểm giống nhau trong hoạt động kinh tế của ba nước Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia? Hoạt động3: Trung Quốc. +Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung Quốc? +Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc. +Em có nhận xét gì về diện tích và dân số Trung Quốc? -GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. -GV theo dõi và sửa chữa từng câu trả lời cho HS. Kết luận :Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ ba trên thế giới. Là nước có số dân đông nhất thế giới( khoảng 1/5 dân số thế giới là người Trung Quốc). Ngày nay, Trung Quốc đang là nước có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng… HĐ4. Thi kể về các nước láng giềng của Việt Nam. -GV chia HS thành 6 nhóm dựa vào các tranh ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được. +Nhóm 1,2: Cam-pu-chia. +Nhóm 3,4 : Lào. +Nhóm 5,6 : Trung Quốc. -Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được. -GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình. 4. Củng cố dặn dò -GV tổng kết tiết học. -GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. -Mỗi câu hỏi 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.. -HS làm việc theo nhóm. +Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường. - Thuyết minh tranh ảnh, thông tin sưu tầm được.. TOÁN Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I Mục tiêu: Giúp HS. -Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan. II Đồ dùng dạy học. -Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển. III. Hoạt động dạy –học. 1. Ổn định. 2.Bài cũ -Chấm một số vở. -Nhận xét chung và cho điểm 3.Bài mới: GV Giới thiệu bài-ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật. -Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những - HS trả lời. mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì? -Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào? -Nhận xét và đặt vấn đề. HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. a) Diện tích xung quanh. -Quan sát và 1 HS lên chỉ. -Cho HS quan sát mô hình. -Yêu cầu HS nhận xét. -Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng. -Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.. -Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng -Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh. -Nhận xét chữa bài. - GV chốt cách làm đúng : Tính chiều dài của hình chữ nhật triển khai từ 4 mặt xung quanh (chính là chu vi đáy) rồi nhân với chiều cao. - Rút ra quy tắc. b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thảo luận tìm cách tính. - GV chốt cách làm đúng : Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy. HĐ 3: Thực hành.. -Nhận xét. -Nghe.. -HS thao tác. - Thảo luận tìm ra các cách tính. - Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.. -HS nêu quy tắc. -Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng , lớp làm vào vở. Đáp số: a)Sxq = 54 dm2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 1 : -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu tự làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?. Stp = 94 dm2 -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Một số HS nhắc lại. -1HS đọc đề bài. - Thực hiện theo yêu cầu.. Bài 2 Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS làm bài. -1HS lên bảng giải. -Thùng tôn có đặc điểm gì? -Nhận xét bài làm của bạn trên -Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là bảng. diện tích của những mặt nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gv chốt cách làm đúng. -Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà làm bài tập Sinh hoạt lớp tuần 21 I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Rèn tính tự quản, nề nếp. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 16: 1. GV cho lớp trưởng lên nhận xét tình hình chung của lớp trong tuần . 1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 21: * Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên. * Học tập : Đa số các em học và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi tới lớp. Hăng hái thi đua học tập tốt giành nhiều Hoa điểm tốt : Giang, Trinh, Trà, Linh … Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như : Đặng Minh Hải, Đình Cường, Quân, … * Các hoạt động khác : Tích cực rèn chữ, chăm sóc công trình măng non. - Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. 2. Kế hoạch tuần 22: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thi đua học tốt giành nhiều Hoa điểm tốt. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui định của nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(32)</span>