Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an 1- tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.32 KB, 40 trang )

Thứ ngày tháng năm 200 .
Tiếng Việt
Bài 94: OANG – OĂNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết cấu tạo vần oang – oăng – hoang – hoẵng.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh trôi chảy tiếng, từ có vần oang – oăng.
- Phân biệt vần oang – oăng là vần tròn môi.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
2. Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oan – oăn.
- Cho học sinh đọc bài SGK.
- Viết: toán, xoăn.
- Trò chơi: Tìm chữ bò mất. Giáo
viên gắn: môn t………, liên h………,
s……… bài, tóc x………
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học vần oang – oăng.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần oang.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại, thực hành.
• Nhận diện vần :
- Giáo viên ghi oang.
- Vần oang gồm những chữ nào?
- Lấy vần oang.


• Đánh vần :
- Đánh vần vần oang.
- Hát.
- Học sinh đọc bài SGK
từng phần.
- 5 học sinh lên găén chữ
còn thiếu và đọc to lên.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … o, a, và ng.
- Học sinh lấy ở bộ đồ
dùng.
- o – a – ngờ – oang. Học
sinh đánh vần cá nhân,
- Thêm âm h được tiếng gì?
- Ghi từ vỡ hoang.
• Viết:
- Viết mẫu và hướng dẫn viết
oang: viết o rê bút viết ă, rê
bút viết ng.
- Tương tự cho các chữ hoang,
vỡ hoang.
a) Hoạt động 2 : Dạy vần oăng. Quy
trình tương tự.
b) Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng
dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực
quan.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để
học sinh nêu từ cần luyện đọc.

- Giáo viên ghi bảng:
áo choàng liến thoắng
oang oang dài ngoẵng
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học
sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
nhóm, lớp.
- … hoang. Học sinh đánh
vần cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.

Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Tiếng Việt
Bài 94: OANG – OĂNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần oang – oăng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
3. Thái độ :
- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò :

1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Vở viết, SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Chúng ta sẽ học sang
tiết 2.
a) Hoạt động 1 :
Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực
quan.
- Giáo viên cho học sinh luyện
đọc các vần, từ, tiếng có mang
vần đã học ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ.
- Giáo viên đọc câu ứng dụng ở
SGK.
a) Hoat động 2 :
Luyện viết.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
Phương pháp: giảng giải, thực

hành.
- Nêu nội dung luyện viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và hướng
dẫn viết oang: viết o rê bút viết
a, rê bút viết ng.
- Tương tự cho các chữ oăng, vỡ
hoang, con hoẵng.
a) Hoạt động 3 :
Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực
quan.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Em hãy quan sát áo của từng bạn
và nêu chất liệu vải, kiểu áo.
- Các kiểu áo này mặc lúc nào?
3. Củng cố :
- Đọc lại toàn bài ở SGK.
- Thi đua tìm từ có vần oang – oăng
viết ở bảng lớp.
- Sau 1 vài hát đội nào tìm nhiều và
đúng sẽ thắng.
- Nhận xét.
4. Dặn dò :
- Đọc lại bài ở SGK.
- Viết oang – oăng vào vở 1, mỗi
vần 5 dòng.
- Chuẩn bò bài 95: oanh – oach.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.

- … áo choàng, áo len, áo
sơ mi.
- áo len mặc khi lạnh ….
- Học sinh chia 2 dãy,
mỗi dãy cử 4 bạn lên thi
đua.
- Lớp hát 1 bài.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết đặt tính và thực hiện phép tính trừ (không nhớ) dạng 17 – 7.
- Tập trừ nhẩm.
- Làm quen với dạng toán có lời văn bằng cách đọc tóm tắt và viết
phép tính thích hợp dạng 17 –7.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích toán học.
II. Chuẩn bò :
3. Giáo viên :
- Bảng gài, que tính.
4. Học sinh :
- Que tính, giấy nháp.
III. Hoạt động dạy và học :
T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Học sinh làm bảng con.

17 19 14
- 3 - 5 - 2
- Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng
17 – 7.
a) Hoạt động 1 : Thực hành trên que
tính.
Phương pháp: thực hành, đàm
- Hát.
- Lớp làm bảng con.
- 3 em làm ở bảng lớp.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lấy bó 1 chục
và 7 que rời.
thoại.
- Cho học sinh lấy 17 que tính và
tách thành 2 phần.


- Cất đi 7 que rời, còn lại mấy
que?
- Có phép tính: 17 – 7.
b) Hoạt động 2 : Đặt tính và làm tính
trừ.
Phương pháp: giảng giải, thực
hành.

- Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
17
- 7
10
c) Hoạt động 3 : Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực
hành.
- Cho học sinh làm bài ở vở bài
tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Bài 2: Điền số vào ô trống.
- Thực hiện phép tính gì?
Bài 3: Đếm số ô vuông và điền
vào ô trống.
- Bên trái có mấy ô vuông?
- Bên phải có mấy ô vuông?
Bài 4: Nhìn tóm tắt đọc đề
toán.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn biết số chim còn lại ta
- Tách bên trái bó 1 chục,
bên phải 7 que.
- Học sinh cất 7 que.
- Còn lại 1 chục que.
Hoạt động lớp.
- Học sinh thực hiện.
17
- 7
- Học sinh nêu cách thực
hiện.

Hoạt động cá nhân.
- Tính.
- Học sinh làm bài.
- Sửa ở bảng lớp.
- … tính trừ.
- Học sinh làm bài.
- 4 em sửa ở bảng lớp.
- … 10 ô vuông.
- … 5 ô vuông.
- Có 12 con chim, bay đi 2
con, hỏi còn lại mấy
con?
- … số chim còn lại.
- … lấy số chim có trừ đi
số chim bay đi.
- Học sinh viết phép tính
vào ô trống.
Hoạt động lớp.
- Học sinh cử đại diện lên
thi đua tính nhanh.
làm sao?
4. Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Giáo viên ghi các phép tính:
17 16 15 14
- 7 - 6 - 5 - 4
5. Dặn dò :
- Làm lại bài còn sai vào vở 2.
- Chuẩn bò luyện tập.
- Lớp hát 1 bài.

- Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được cấu tạo vần oanh – oach, từ doanh trại, thu hoạch.
2. Kỹ năng :
- Đọc nhanh, trôi chảy tiếng, từ có vần oanh – oach.
3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh :
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học :
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : oang – oăng.
- Gọi học sinh đọc bài ở SGK.
- Viết: oang – oăng.
vỡ hoang – con hoẵng
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học vần oanh – oach.
a) Hoạt động 1 : Dạy vần oanh.
Phương pháp: giảng giải, trực
quan, thực hành.

• Nhận diện vần :
-Giáo viên ghi: oanh.
-Vần oanh gồm có những âm
nào?
-Lấy vần oanh.
• Đánh vần :
-o – a – nhờ – oanh.
- Hát.
- Học sinh đọc từng phần
theo yêu cầu của giáo
viên.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh quan sát.
- … o, a, và nh.
- Học sinh lấy ở bộ đồ
dùng.
-Thêm âm d vào trước vần oanh
có tiếng gì?
-Giáo viên chỉnh sửa sai cho học
sinh.
• Viết :
-Giáo viên viết mẫu và hướng
dẫn viết oanh: viết o rê bút
viết a, rê bút viết nh.
-Tương tự cho chữ doanh trại.
b) Hoạt động 2 : Dạy vần oach. Quy
trình tương tự.
c) Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng
dụng.

Phương pháp: đàm thoại, luyện
tập.
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để
học sinh nêu từ cần luyện đọc.
- Giáo viên ghi:
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học
sinh.
- Đọc toàn bài trên bảng lớp.
 Hát múa chuyển sang tiết 2.
- Học sinh đánh vần cá
nhân, nhóm, lớp.
- … doanh.
- Học sinh đánh vần cá
nhân.
- Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh luyện đọc.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Tiếng Việt
Bài 95: OANH – OACH (Tiết 2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
- Luyện nói theo chủ đề: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc và viết các từ ngữ có vần oanh – oach.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

3. Thái đo ä:
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
- Tự tin trong giao tiếp.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh :
- SGK, vở viết.
III. Hoạt động dạy và học :
T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài mới :
- Giới thiệu: Học sang tiết 2.
a) Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện
tập.
- Giáo viên cho học sinh luyện
đọc toàn bộ vần, tiếng mang vần
vừa học ở tiết 1.
- Treo tranh vẽ.
- Tranh vẽ gì?
 Nêu câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa sai cho học
sinh.
- Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh luyện đọc cá
nhân.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.

- Học sinh tìm tiếng mang
vần oanh – oach.
- Học sinh luyện đọc câu
ứng dụng.
b) Hoạt động 2 : Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, luyện
tập.
- Nêu nội dung viết.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy
trình viết oanh: viết o rê bút viết
a, rê bút viết nh.
- Tương tự cho chữ oanh, doanh
trại, thu hoạch.
c) Hoạt động 3 : Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm
thoại.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Treo tranh vẽ SGK.
- Em thấy cảnh gì ở tranh?
- Trong đó em thấy những gì?
- Có ai trong đó? Họ đang làm gì?
- Nhà em ở gần đâu?
- Em có bao giờ đi tới cửa hàng để
mua gì không?
- Em có đi đến doanh trại các chú
bộ đội chưa?
3. Củng cố :
- Thi đọc bài ở SGK.
- Điền vần: oanh – oach.

l……… x………
quanh co d……… trại
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
- … nhà máy, cửa hàng,
doanh trại.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- 2 dãy cử 2 bạn lên thi
đua đọc nhanh, trôi
chảy, diễn cảm.
- Học sinh thi đua điền.
mới t………
4. Dặn dò :
- Đọc lại bài ở SGK.
- Viết vần oanh – oach vào vở 1,
mỗi vần 5 dòng.
- Chuẩn bò bài 96: oat – oăt.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Khắc sâu hơn kiến thức đã học về dạng 17 – 7.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
3. Thái đo ä:

- Yêu thích học toán.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Phép trừ dạng 17 – 7.
- Cho học sinh làm bảng con.
11 13 16 18
- 1 - 3 - 6 - 8
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài luyện tập.
a) Hoạt động 1 : Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng
giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
-Đây là phép tính ngang, đề bài
yêu cầu phải đặt tính dọc. Nêu
cách đặt.
13
- 3
10
- Hát.
- Học sinh làm bảng con.
- 3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.

- Học sinh nêu.
- … đặt tính từ trên xuống.
+ Viết 13.
+ Viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu –.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính kết quả.
- Học sinh làm bài.
Bài 2: Tính.
-Thực hiện qua mấy bước?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
-Muốn điền dấu đúng ta phải làm
sao?
12 – 2 < 11
10
Bài 4:
-Đọc đề toán.
-Muốn biết số kẹo còn lại làm
sao?
4. Củng cố :
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật
nhanh các phép tính:
- 13 – 3 + 0 =
- 14 – 1 – 3 =
- 15 – 3 – 2 =
- 16 – 6 + 1 =
5. Dặn dò :
- Thực hiện lại các phép tính còn
sai vào vở 2.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.

- 4 em sửa ở bảng lớp.
- Học sinh nêu.
11 + 2 – 3 = 10
13
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Điền dấu >, <, =.
- Tính phép tính rối so
sánh kết quả.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Có 13 cái kẹo, ăn hết 2
cái kẹo. hỏi còn lại mấy
cái kẹo?
- … lấy số kẹo đã có trừ
cho số kẹo đã ăn.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh chia 2 đội và
nêu, đội nào trả lời
không được sẽ thua.
Thứ . . . . ngày . . . . tháng. . . . . năm 200
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Giúp học sinh hiểu được:
- Bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho nên cần phải đoàn
kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm
bạn bè càng gắn bó thêm.
- Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc

chung mà không được trêu chọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận,….
2. Kỹ năng :
- Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung
với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
3. Thái đo ä:
- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
II. Chuẩn bò :
1. Giáo viên :
- Tranh vẽ bài tập 2.
2. Học sinh :
- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học :
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Lễ phép.
- Em lễ phép hay vâng lời thầy cô
giáo trong trường hợp nào?
- Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép
(hay vâng lời)?
- Tại sao em làm như vậy?
- Nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu: Học bài em và các
bạn.
a) Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài
- Hát.
- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.

tập 2.
Phương pháp: thảo luận, đàm
thoại.
• Mục tiêu : Nêu được nội dung.
• Cách tiến hành :
Bước 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh
thảo luận theo cặp để phân
tích các tranh theo bài tập 2.
- Trong từng tranh các bạn
đang làm gì?
- Các bạn có vui không?
- Noi theo các bạn đó, em cần
cư xử như thế nào với bạn
bè?
Bước 2:
- Cho học sinh lên trình bày.
• Kết luận : Các bạn trong tranh
cùng học, cùng chơi với nhau rất
vui, noi theo các bạn đó, em cần
phải vui vẻ, cư xử tốt với bạn bè
của mình.
b) Hoạt động 2 : Thảo luận lớp.
Phương pháp: thảo luận, đàm
thoại.
• Mục tiêu : Nêu được việc nên và
không nên làm đối với bạn bè.
• Cách tiến hành :
Giáo viên lần lượt nêu câu hỏi
cho học sinh thảo luận.

-Để cư xử tốt với bạn, em cần
làm gì?
-Với bạn bè, cần tránh những gì?
-Cư xử tốt với bạn bè có lợi gì?
• Kết luận : Để cư xử tốt với bạn,
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau theo các
câu hỏi gợi ý.
- Học sinh lên trình bày ý
kiến, các nhóm khác bổ
sung.
Hoạt động nhóm.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo
luận với nhau theo nội
dung các câu hỏi của
giáo viên.
- Học sinh lần lượt trình
bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×