Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

De va dap an bai kiem tra du 4mon lop 4 cuoi ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.42 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Lớp 4 . Năm học : 2011 – 2012 Môn : Tiếng Việt GV : Nguyễn Ngọc Hưng I. Phần đọc (10điểm ) 1. Đọc thành tiếng: ( 1phút/1học sinh) Bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong bốn bài Tập đọc sau ( 5 đ ). Baøi 1 : Con seû ( trang 90 ) Baøi 2 : AÊng – co Vaùt ( trang 123 ) Bài 3 : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ( trang 114 ) Bài 4 : Ăn “ mầm đá ” ( trang 153 ) 2 . Đọc hiểu ( thời gian làm bài 35 phút) A. Đọc thầm bài: (10’). HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT . Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê - vi - la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma - gien - lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. Vượt Đại Tây Dương, Ma - gien - lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mỹ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh môn. Thấy sóng yên biển lặng, Ma - gien - lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương . Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hoàn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần . Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma - tan, Ma - gien lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm . Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha . Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma - gien - lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới . Theo TRẦN DIỆU TẤN và ĐỖ THÁI. B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1.Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? A. Khám phá con đường trên biển B. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới C. Đến Thái Bình Dương 2. Đoàn thám hiểm gặp những khó khăn gì dọc đường? A. Hết thức ăn , nước uống . B. Phải giao tranh với dân đảo Ma - tan . C. Hết thức ăn, nước uống. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma – tan. 3 -Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? A. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mỹ - châu Âu. C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – châu Á – châu Âu. 4. Đoàn thám hiểm đã đạt kết quả gì? D. Chuyến đi kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng. E. Hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới . C. Cả hai ý trên đúng . 5. Nghĩa của từ “giao tranh” giống với nghĩa của từ nào dưới đây? A. Giao chiến . B. Giao lưu. C. Giao dịch. 6. Câu “ Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê - xi - la nước Tây Ban Nha có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi”. a. Câu trên là kiểu câu gì? A. Câu kể Ai thế nào ? B. Câu kể Ai làm gì? C. Câu kể Ai là gì? b. Câu trên có mấy danh từ riêng? A. Có một danh từ riêng là : Tây Ban Nha B. Có ba danh từ riêng đó là: Tây Ban Nha , Xê - xi - la và chiếc thuyền C. Có hai danh từ riêng: Tây Ban Nha , Xê - xi - la c. Trạng ngữ của câu trên là: A. Ngày 20 tháng 9 năm 1519 B. Từ cửa biển Xê - xi - la nước Tây Ban Nha. C. Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê - xi - la nước Tây Ban Nha . II/ Phần Viết A.Chính tả : (Nghe viết ) (15 phút) Bài : Con sẻ Sẻ già lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con. Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc. Trước mắt nó, con chó như một con quỹ dữ khổng lồ. Nó sẽ hy sinh. Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất. Con chó của tôi dừng lại và lùi …. Dường như nó hiểu rằng trước mặt nó có một sức mạnh. Tôi vội lên tiếng gọi con chó đang bối rối ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phục. Theo TUỐC – GHÊ - NHÉP. B. Tập làm văn : (25phút ) Em hãy viết một đoạn văn miêu tả con vật mà em yêu thích . (Khoảng 7 đến 10 câu). ----------Hết -------. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Môn : TIẾNG VIỆT Năm học : 2011 - 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I . Đọc tiếng : (5 điểm ) * Điểm 5: Đọc rành mạch, trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung đoạn đọc, đúng ngữ điệu các kiểu câu, đảm bảo tốc độ đọc khoảng 90 tiếng / phút. * Các thang điểm còn lại giáo viên căn cứ trong thang điểm 5 để đánh giá. II. Đọc hiểu (5 diểm ) Câu 1: (1 điểm ) Khoanh đúng vào B Câu 2: (0,5 điểm ) Khoanh đúng vào C Câu 3: (1 điểm ) Khoanh đúng vào A Câu 4: (0.5 điểm ) Khoanh đúng vào C Câu 5: (0,5 điểm ) Khoanh đúng vào A Câu 6: (1,5 điểm ) Câu a: (0,5 điểm ) Khoanh đúng vào B Câu b: (0,5 điểm ) Khoanh đúng vào C Câu c: (0,5 điểm ) Khoanh đúng vào C. II/ PhầnViết (10 điểm ) I. Chính tả : (Nghe - viết ) - Bài viết không mắc lỗi nào, trình bày sạch đẹp đạt điểm 5 - Cứ 2 lỗi trừ 1 điểm . II. Tập làm văn: (5 điểm ) Tả được những đặc điểm nổi bậc về ngoại hình (2,5 điểm ) Tả thói quen hoạt động (1,5 điểm ) Đảm bảo đủ số lượng câu (1 điểm ). -----Hết -----. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Lớp 4 . Năm học : 2011 – 2012 Môn :Toán (Thời gian làm bài 40phút).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I .PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho các câu sau: 1. Trong các số : 134, 750, 543, 891. a. Chia hết cho 2 và cho 5 là: A. 134 B. 750 C. 543 b. Chia hết cho 3 và cho 9 : A. 134 B. 891 C. 750 2. Đúng ghi Đ sai ghi S Hình bình hành ABCD có: AH = 6cm A DC = 10cm A. Cạnh AB bằng cạnh BC . B. C.. D.543 B. . Cạnh AB song song với DC Diện tích hình ABCD bằng 60cm. D. 891. 2. . D H I I. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (0.5 điểm ) Chữ số 5 trong các số 435237 có giá trị là bao nhiêu? ……………………………………………………………... ……………………………………………………………... C. Câu 2: (0.5 điểm ) Tìm số trung bình cộng của các số: 10, 15 và 35. ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… Câu 3 : (1 điểm )Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 37m2 9 dm2 = ……………dm2 b. 2 phút 35 giây = ………… giây. Câu 4 : (2 điểm ) . Thực hiện phép tính 3 3 + 2 6 6 ×3 8. a. b.. Câu 5: (1 điểm ) .. =……………………………………. =……………………………………. >. < =. ?. 7 7 …… 12 13 5 10 . .. .. .. . .. 8 16. A. C.. 8. B. 1. . .. .. .. . .. . 9 D. 1. . .. .. .. . .. .. 3 . 2. Câu 6: (2điểm ) Hai kho thóc chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số thóc thứ nhất bằng. 4 5. số thóc của kho thứ hai.. Câu 7: (1 điểm ) Tìm số bị chia, biết số chia là 35 thương là 16 và số dư là 9. ------Hết ------. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Môn : Toán Lớp 4 Năm học : 2011 - 2012 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (2 điểm ) Câu1: (1điểm ) a. Khoanh đúng vào B (0.5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Khoanh đúng vào B (0.5 điểm) Câu 2: (1 điểm ) a. Ghi S b. Ghi Đ c. Ghi Đ II. PHẦN TỰ LUẬN: (8điểm ) Câu 1: (0.5 điểm ) Trả lời đúng: 5000. Câu 2: (0.5 điểm ) (10 + 15 + 35 ) : 3 = 20 Câu 3 : (1 điểm ) a. Điền đúng: 3709 (1 điểm ) b. Điền đúng: 155 (1 điểm ) Câu 4 : (2 điểm ) 3 3 9 3 12 + = + = 2 6 6 6 6 6 6 ×3 18 ×3= = b. 8 8 8. a.. Câu 5: (1 điểm ) a. Điền dấu b. Điền dấu c. Điền dấu d. Điền dấu Câu 6: (2điểm ) Ta có sơ đồ :. (0.5 điểm ) (0.5 điểm ). đúng mỗi câu (0,25 điểm ) > > = < ? tấn. Số thóc kho thứ nhất 1350 tấn. (0,25 điểm). Số thóc kho thứ hai : ? tấn Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần ) (0,5 điểm ) Số thóc kho thứ nhất là : 1350: 9 x 4 = 600( tấn ) (0,5 điểm ) Số thóc kho thứ hai là : 1350 – 600 = 750 (tấn ) (0,5 điểm ) Đáp số: Kho thứ nhất : 600tấn (0,25 điểm ) Kho thứ hai : 750 tấn Câu 7: (1 điểm ) Số bị chia là: 35 x 16 + 9 = 569 Vậy số bị chia là : 569 ----- Hết -----. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Khối 4 . Năm học : 2011– 2012 Môn : KHOA HỌC Thời gian làm bài 35 phút I. TRẮC NGHIỆM : Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp A. B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tưới cây , che giàn 2. Cho uống nhiều nước chuồng trại thoáng mát 3. Ủ cho gốc cây bằng rơm rạ 4.Cho ăn nhiều chất bột đường, trại kín gió…. a. Chống rét cho cây b. Chống rét cho động vật c. Chống nóng cho cây d.Chống nóng cho động vật. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Câu 2: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột đều có nguồn gốc từ đâu? Câu 3: Không khí có vai trò gì đối với sự sống của con người, động vật và thực vật? Câu 4: Trong tự nhiên chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật nào? Câu 5: Bạn Mai muốn tìm hiểu xem nước có phải là yếu tố cần cho sự phát triển của cây hay không. Bạn làm thí nghiệm như sau: Tưới nước cho cây ở chậu A hằng ngày nhưng không tưới nước cho cây ở chậu B. Sau đó vài ba ngày, Mai so sánh các cây để rút ra nhận xét. Về vai trò của nước đối với sự phát triển của cây. Để cho thí nghiệm thành công thì bạn Mai cần phải giữ một số yếu tố khác như nhau ở hai chậu này. Hãy nêu ba trong các yếu tố đó. ----- Hết -----. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Môn : KHOA HỌC Năm học : 2011 – 2012 I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm ) Nối đúng mỗi ý đúng ( 0,5 điểm ) Nối đúng :. 1 2 3. → → →. c d a.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> → 4 b II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm ) Câu 1: (2 điểm ) Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất đường bột, chất đạm, chất béo, Vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ. Câu 2: (1 điểm ) Các thức ăn có nhiều chất đường bột đều có nguồn gốc từ thực vật. Câu 3: (2 điểm ) Không khí có vai trò đối với sự sống của con người, động vật và thực vật: Con người, động vật đều cần không khí để thở. Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Câu 4: (1 điểm ) Trong tự nhiên chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ sinh vật : Thực vật Câu 5: (2 điểm ) Nêu được ba trong bốn yếu tố : Không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. ------ Hết -----. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. Khối 4 . Năm học : 2011 – 2012 Môn : LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 40phút I. TRẮC NGHIỆM : Câu1: Hãy nối tên các thành phố ở cột A với các thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A. B.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Thành phố Hồ Chí Minh. a. Là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng Sông Cửu Long. 2. Thành phố Cần Thơ. b. Là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 3. Thành phố Huế. c. Là thành phố trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. d. Là thành phố nổi tiếng với các công trình kiến trúc cổ, thu hút nhiều khách du lịch. 4. Thành phố Đà Nẵng. Câu2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào chỗ trống.  a. Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đại phá quân Thanh vào tháng 1 năm 1789..  b. Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới năm 1993.  c. Trịnh. - Nguyễn phân tranh vào cuối thế kỉ XVI.  d. Năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chúa Trịnh. II. PHẦN TỰ LUẬN : 1.Nêu đặc điểm về dân cư và kể tên một số dân tộc chủ yếu sống ở đồng bằng duyên hải miền Trung? 2. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ? 3 Nhà Hậu Lê đã có những chính sách gì để khuyến khích việc học tập? 4 Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng các công trình gì ? 5 Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? ---Hết ----. ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ ĐIỂM Môn : LỊCH SỬ + ĐỊA LÍ . Lớp 4 Năm học : 2011 - 2012 I. TRẮC NGHIỆM : (2điểm ) Câu1: Nối đúng : (1 điểm ) ( đúng mỗi ý 0,5 điểm ) → 1 c → 2. a → 3. d.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> → 4. b Câu2 : (1 điểm ) mỗi ý đúng (0,5 điểm ). Nối đúng :. → a Đ → b Đ → c S → d Đ II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm ) Câu 1: (2 điểm ) Trả lời đúng:……. dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là người Kinh và người Chăm . Câu 2: (2 điểm ) Nêu được: + Khai thác khoáng sản: Dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Câu 3: (2 điểm ) Nêu đúng : …….Đặt ra lễ xướng danh, tổ chức lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. Câu 4: (1 điểm ) Nối đúng : ……..Lăng tẩm , thành trì. Câu 5: (1 điểm ) Để quản lí đất nước nhà Hậu Lê đã : Vẽ bản đồ đất nước và soạn Bộ luật Hồng Đức.. ----- Hết -----.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×