Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu diễn biến chất lượng nước các sông chính trên địa bàn TP Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý và bảo vệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------

LÊ KIM THOA

NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC
CÁC SƠNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI, ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Trần Văn Nhân

HÀ NỘI, 2008


Lời cảm ơn!
Để hoàn thành được bản luận văn này trước tiên tôi xin chân thành
cám ơn PGS.TS Trần Văn Nhân, Viện KHCNMT Đại học Bách Khoa Hà
Nội đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện khóa luận.
Tơi xin chân thành cám ơn tồn thể các Thầy Cô giáo thuộc Viện
KHCNMT Đại học Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt cho tơi nhiều kiến
thức bổ ích trong suốt 2 năm học qua.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn PGS.TS Lê Trình và các đồng
nghiệp thuộc Viện Môi trường và Phát triển Bền vững đã tạo điều kiện
giúp đỡ tơi trong q trình làm khóa luận.
Hà Nội, ngày 10/11/2008




Viện KHCNMT

i

MỤC LỤC

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Trang

Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. iv
Danh mục các Bảng ....................................................................................... v
Danh mục các Hình ........................................................................................ vii
MỞ ĐẦU
0.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
0.2. Mục tiêu của luận văn ............................................................................. 2
0.3. Ý nghĩa khoa học của luận văn ............................................................... 2
0.4. Nội dung chính của luận văn................................................................... 2
CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ CÁC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SƠNG
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI ................................................... 3
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM ......................................................... 4
1.3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DIỄN
BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC .................................................................................6

1.3.1 Cách tiếp cận ..................................................................................... 6
1.3.2. Phương pháp luận đánh giá diễn biến và dự báo chất lượng môi

trường nước tại thành phố Hà Nội ............................................................. 7
CHƯƠNG 2 - DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC SƠNG CHÍNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. KHÁI QT VỀ CÁC SƠNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TP.HÀ NỘI ........ 18
2.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN CÁC SƠNG CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI..................................................................................... 20

2.2.1. Sơng Hồng ........................................................................................ 20
2.2.2. Sông Nhuệ ........................................................................................ 22
2.2.3. Sông Cầu............................................................................................... 23
Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

ii

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

2.2.3. Các sông nội thành Hà Nội .................................................................. 24
2.3. DIẾN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC CÁC SƠNG CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................ 26

2.3.1. Sông Hồng ............................................................................................ 26
2.3.2. Sông Nhuệ ............................................................................................ 32
2.3.2.1. Các lưu vực thốt nước vào sơng Nhuệ ....................................... 33
2.3.2.2. Chất lượng nước ........................................................................... 34
2.3.3. Các sông nội thành ........................................................................... 43
2.3.4. Các sông khác .........................................................................................52
CHƯƠNG 3 - HIỆN TRẠNG VÀ DỰ BÁO PHÁT TRIỂN DÂN SỐ,

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ĐẾN 2020 VÀ TÁC
ĐỘNG ĐẾN MƠI TRƯỜNG NƯỚC CÁC SƠNG CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DÂN SỐ, PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ... 57

3.1.1. Diến biến phát triển dân số các năm qua và dự báo đến năm 2010 ......57
3.1.3. Hiện trạng và quy hoạch phát triển cơng nghiệp ............................. 59
3.2. DỰ BÁO Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG NƯỚC CÁC SÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN HÀ NỘI .................................................................................................. 74

3.2.1. Dự báo lưu lượng và tải lượng nước thải sinh hoạt trên địa bàn
Hà Nội đến 2020 ....................................................................................... 74
3.2.1.1 Nguồn gốc và đặc tính của nước thải sinh hoạt ........................ 75
3.2.1.2. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn TP Hà Nội .... 76
3.2.1.3.Dự lưu lượng và tải lượng nước thải sinh hoạt đến năm 2020 ......... 77
3.2.2. Dự báo lưu lượng và tải lượng BOD phát sinh do nước thải công
nghiệp của Hà Nội đến 2020 ...................................................................... 81
3.2.2.1. Đặc tính nước thải cơng nghiệp của Hà Nội ........................... 81
3.2.2.2. Dự báo lưu lượng và tải lượng BOD phát sinh do phát triển
công nghiệp đến 2020 ............................................................................ 82
3.2.3. Dự báo ô nhiễm các sông trên địa bàn Hà Nội qua thông số
BOD đến năm 2020 .................................................................................... 85
Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

iii

Luận văn thạc sỹ 2006-2008


3.2.3.1. Dự báo ô nhiễm nước các sông khi không thực hiện xử lý
nước thải ................................................................................................ 85
3.2.3.2. Dự báo ô nhiễm nước các sông khi thực hiện xử lý nước thải .....91
CHƯƠNG 4 - ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ
NGUỒN NƯỚC CHO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
4.1. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP VỀ QUẢN LÝ ............................................. 92

4.1.1. Phân vùng chất lượng nước các vực nước trên địa bàn Hà Nội ..... 92
4.1.1.1. Phân loại chất lượng nước trên địa bàn Hà Nội ...................... 92
4.1.1.2. Phân vùng chất lượng nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội .. 94
4.1.2.Áp dụng bộ tiêu chuẩn về chất lượng nước mặt và tiêu chuẩn về
nước thải phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hà Nội ................ 95
4.1.3. Đề xuất mạng lưới quan trắc chất lượng nước các sông trên địa
bàn Hà Nội ................................................................................................. 97
4.2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP VỀ KỸ THUẬT........................................... 97
4.2.1. Thống kê và quản lý các nguồn nước thải trên địa bàn Hà Nội....... 97
4.2.2. Quy hoạch thoát nước thải và xây dựng các trạm xử lý nước thải
tập trung...................................................................................................... 100
4.2.3. Tuần hoàn lượng nước thải sau xử lý............................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 107
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 110

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT


iv

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
AQI
BOD
BVMT
CN
CLN
COD
DO
ĐBSH
EC
GPS
JICA
KCN
KHCN
KTXH
mg/L
MPN
Q.
SS
TDS
TCCP
TCHN
TCMT
TCVN

TNMT
Tp
WB
WQI
WHO

Học viên: Lê Kim Thoa

Ngân hàng phát triển Châu Á
Chỉ số chất lượng khơng khí
Nhu cầu oxy sinh hóa
Bảo vệ mơi trường
Cơng nghiệp
Chất lượng nước
Nhu cầu oxy hóa học
Oxy hịa tan
Đồng bằng sông Hồng
Độ dẫn điện
Hệ thống định vị vệ tinh
Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
Khu công nghiệp
Khoa học và Cơng nghệ
Kinh tế xã hội
miligam/lít
Số sác xuất cao nhất
Quận
Chất rắn lơ lửng
Tổng chất rắn tan
Tiêu chuẩn cho phép
Tiêu chuẩn Hà Nội

Tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tài nguyên và Môi trường
Thành phố
Ngân hàng Thế giới
Chỉ số chất lượng nước
Tổ chứcY tế Thế giới


Viện KHCNMT

v

DANH MỤC BẢNG

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Trang

Bảng 1.1. Phân loại mức độ ô nhiễm thông qua giá trị BOD .......................... 13
Bảng 2.1. Hàm lượng chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ tại các sông nội
thành Hà Nội mùa mưa 2006 ............................................................................ 44
Bảng 2.2. Hàm lượng chất rắn lơ lửng và chất hữu cơ tại các sông nội
thành Hà Nội mùa mưa 2007 ............................................................................ 44
Bảng 2.3. Hàm lượng các chất ô nhiễm các sông nội thành Hà Nội mùa
khô năm 2006 .................................................................................................... 47
Bảng 2.4. Hàm lượng các chất ô nhiễm các sông nội thành Hà Nội mùa
khô năm 2007 .................................................................................................... 48
Bảng 2.5. Hàm lượng các chất ô nhiễm trên các sông nội thành mùa mưa
năm 2008 ............................................................................................................ 48

Bảng 3.1. Diễn biến phát triển dân số Thành phố Hà Nội từ 2004-2007 ........ 57
Bảng 3.2. Ước tính dân số thành phố Hà Nội đến 2020................................... 58
Bảng 3.3. Phân bố cơ sở sản xuất công nghiệp theo quận huyện .................... 61
Bảng 3.4. Diện tích và số cơ sở CN đang hoạt động tại 9 cụm công nghiệp
cũ trên địa bàn TP Hà Nội ................................................................................. 62
Bảng 3.5. Các cụm công nghiệp mới của TP Hà Nội (theo quy hoạch) .......... 70
Bảng 3.6. Ước tính lưu lượng nước thải cơng nghiệp phát sinh từ 9 cụm
công nghiệp cũ của Hà Nội .............................................................................. 71
Bảng 3.7. Quy hoạch phát triển công nghiệp cho từng vùng môi trường
đến 2020 ............................................................................................................. 73
Bảng 3.8. Tải lượng ô nhiễm trung bình trên đầu người .................................. 75
Bảng 3.9. Phân bố dân cư và lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh theo
quanạ, huyện năm 2007 của thành phố Hà Nội ............................................... 76
Bảng 3.10. Ước tính lưu lượng nước thải trung bình tại các quanạ huyện
trên địa bàn Hà Nội cũ đến 2020....................................................................... 77
Bảng 3.11. Ước tính tải lượng BOD trong nước thải sinh hoạt trên địa bàn
Hà Nội cũ đến 2020 khi không thực hiện xử lý................................................ 79

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

vi

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Bảng 3.12. Ước tính tải lượng BOD trong nước thải sinh hoạt tại 9 quận
nội thành Hà Nội cũ đến 2020 khi thực hiện xử lý........................................... 80
Bảng 3.13. Thành phần chính của nước thải một số ngành công nghiệp

trên địa bàn TP Hà Nội ...................................................................................... 81
Bảng 3.14. Dự báo thải lượng và tải lượng BOD phát sinh do hoạt động
công nghiệp tại khu vực bờ phải sông Hồng .................................................... 83
Bảng 3.15. Dự báo thải lượng và tải lượng BOD phát sinh do hoạt động
công nghiệp tại khu vực bờ trái sông Hồng, sông Đuống ................................ 83
Bảng 3.16. Dự báo thải lượng và tải lượng BOD phát sinh do hoạt động
công nghiệp tại khu vực bờ phải sông Đuống .................................................. 84
Bảng 3.17. Dự báo tải lượng ô nhiễm BOD do nước thải sinh hoạt đưa
vào sông Cà Lồ đến 2020 ................................................................................. 86
Bảng 3.18. Dự báo tải lượng ô nhiễm BOD do nước thải sinh hoạt đưa
vào sông Hồng đến 2020 ................................................................................... 86
Bảng 3.19. Dự báo tải lượng ô nhiễm BOD do nước thải sinh hoạt đưa
vào sông Nhuệ đến 2020 (đoạn Liên Mạc – đập Thanh Liệt).......................... 88
Bảng 3.20. Dự báo lưu lượng và thải lượng ô nhiễm do nước thải sinh
hoạt đưa vào các sông nội thành ....................................................................... 90
Bảng 3.21. Dự báo nồng độ BOD trên các sông nội thành do ô nhiễm
nước thải sinh hoạt đến 2020 khi không xử lý ................................................. 90
Bảng 3.22. Dự báo ô nhiễm do nước thải sinh hoạt các sông nội thành đến
2020 khi thực hiện xử lý .................................................................................... 91
Bảng 4.1. Bảng đề xuất phân vùng chất lượng nước mặt ở Hà Nội ................ 94
Bảng 4.2. Bảng đề xuất áp dụng TCMT Hà Nội đối với chất lượng nước
mặt ...................................................................................................................... 96
Bảng 4.3. Các cơng trình trên hệ thống thốt nước thải đến 2020................... 101
Bảng 4.4. Quy mô các trạm xử lý nước thải ở Hà Nội đến 2020..................... 102

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT


vii

DANH MỤC HÌNH

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Trang

Hình 2.1. Bản đồ mạng lưới sơng ngịi trên địa bàn Thành phố Hà Nội cũ ...... 19
Hình 2.2. Sự biến thiên của DO (mg/l), pH, và nhiệt độ trên sông Hồng
theo hướng xi dịng (7/2008) ........................................................................... 30
Hình 2.3. Bản đồ cột mốc đo chất lượng nước khu vực sông Hồng theo
hướng xuôi dịng (7/2008) ................................................................................... 31
Hình 2.4. Hàm lượng DO trên sơng Nhuệ mùa mưa 2006, 2007 ...................... 35
Hình 2.5. Nồng độ BOD5 trên sơng Nhuệ mùa mưa năm 2006, 2007.............. 36
Hình 2.6. Hàm lượng Coliform trên sông Nhuệ mùa mưa năm 2006, 2007 ..... 37
Hình 2.7. Hàm lượng DO trên sơng Nhuệ mùa khơ năm 2006, 2007 ............... 38
Hình 2.8. Nồng độ BOD5 trên sông Nhuệ mùa khô năm 2006, 2007 ............... 39
Hình 2.9. Hàm lượng coliform trên sơng Nhuệ mùa khơ năm 2006, 2007 ....... 41
Hình 2.10. Sự biến thiên DO (mg/l), pH, và nhiệt độ trên sông Nhuệ theo
hướng xi dịng (7/2008) ................................................................................... 41
Hình 2.11. Bản đồ đo chất lượng nước khu vực sơng Nhuệ 7/2008.................. 42
Hình 2.12. Hàm lượng BOD5 trên các sông nội thành mùa mưa 2006, 2007 .. 45
Hình 2.13. Hàm lượng Coliform trên các sơng nội thành mùa mưa ................ 46
Hình 2.14. Nồng độ BOD5 trên các sơng nội thành mùa khơ .......................... 49
Hình 2.15. Hàm lượng Coliform trên các sông nội thành mùa khô năm .......... 50
Hình 2.16. Sự biến thiên DO (mg/l), pH, và nhiệt độ trên sông Cà Lồ theo
hướng xuôi chiều (7/2008) .................................................................................. 53
Hình 2.17. Bản đồ đo chất lượng nước khu vực sơng Cà Lồ 7/2008 ................ 54
Hình 2.18. Sự biến thiên của DO (mg/l), pH, và nhiệt độ trên sơng Đuống

theo hướng xi dịng (7/2008) ........................................................................... 56
Hình 2.19. Bản đồ cột mốc đo chất lượng nước khu vực sông Đuống theo
hướng xi dịng, 7/2008 .................................................................................... 56

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

1

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

MỞ ĐẦU
0.1 Đặt vấn đề
Hà Nội khơng chỉ là trung tâm chính trị, khoa học cơng nghệ, văn hố
mà cịn là một trong các trung tâm kinh tế, đô thị lớn của đất nước. Trên diện
tích hẹp 921,8 km2 [22] (địa giới trước khi sát nhập với tỉnh Hà Tây và 4 xã của
tỉnh Hòa Bình và huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc – Hà Nội cũ) nhưng Hà Nội
có 3,4445 triệu dân

[7]

(năm 2007) và hàng trăm cơ sở sản xuất cơng nghiệp

lớn, trung bình, hàng vạn cơ sở tiểu thủ công nghiệp, hàng trăm chuồng trại,
chăn nuôi, hàng chục thị trấn... Hàng ngày, sông, hồ, mặt đất Hà Nội tiếp
nhận trên 500.000 m3 nước thải các loại trong đó chỉ có khoảng 5% lượng
nước thải được xử lý


[28]

, còn lại hầu hết nước thải không được xử lý mà xả

trực tiếp vào hệ thống thốt nước của thành phố. Chính vì vậy chất lượng
nước các thủy vực trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã và đang bị ô nhiễm
nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là các sông, hồ trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Để có cở sở phục vụ cho quản lý chất lượng nước các sông, hồ trên địa
bàn thành phố Hà Nội, việc nghiên cứu diễn biến chất lượng nước trên các
sơng chính trên địa bàn thành phố Hà Nội cần được thực hiện cấp bách nhằm
cung cấp các thông tin có tính khoa học cho các nhà quản lý chất lượng nước
tại Hà Nội nói chung.
Với lý do trên tơi thực hiện đề tài luận văn: “Nghiên cứu diễn biến
chất lượng nước các sơng chính trên địa bàn TP Hà Nội, đề xuất các biện
pháp quản lý và bảo vệ”. Sông Hồng, sông Cầu, sông Nhuệ và các sông nội
thành là đối tượng nghiên cứu chính của luận văn này. Kết quả nghiên cứu
của luận văn hy vọng sẽ góp một phần nhỏ làm cơ sở dữ liệu trong quản lý,
cải thiện chất lượng nước các sơng chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

2

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

0.2. Mục tiêu của luận văn
- Nghiên cứu (đánh giá) diễn biến chất lượng nước và ơ nhiễm nguồn

nước trên các sơng chính trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Dự báo lưu lượng và tải lượng do nước thải sinh hoạt và nước thải cơng
nghiệp đổ vào các lưu vực sơng chính trên địa bàn Tp. Hà Nội dựa trên
hiện trạng phát triển dân số đến 2020 và quy hoạch phát triển công
nghiệp đến 2010 và tầm nhìn 2020.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và bảo vệ nguồn nước các sơng chính
cho thành phố Hà Nội dựa vào các luận cứ khoa học đã nghiên cứu.
0.3. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn có các ý nghĩa khoa học sau:
- Kết quả luận văn góp phần xác định rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để
đánh giá diễn biến và dự báo mơi trường nước các sơng chính trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
- Đề xuất được một số biện pháp quản lý và bảo vệ nguồn nước các sơng
chính trên địa bàn thành phố Hà Nội dựa trên những nhận định và đánh
giá diễn biến chất lượng nước.
0.4. Nội dung chính của luận văn
Luận văn này tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
- Xác định đặc điểm hiện trạng thủy văn, hiện trạng chất lượng nước các
sơng chính trên địa bàn thành phố Hà Nội qua tổng hợp các tài liệu hiện có.
- Đánh giá diễn biến chất lượng nước trên các sơng chính trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo không gian và thời gian.
- Dự báo chất lượng nước các sơng chính trên địa bàn Thành phố Hà Nội
dựa trên hiện trạng phát triển dân số và quy hoạch phát triển công
nghiệp đến 2010 và tầm nhìn 2020.
- Đề xuất các biện pháp quản lý và bảo vệ nguồn nước các sơng chính.

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT


3

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ CÁC BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG
1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI
Nghiên cứu (đánh giá) diễn biến chất lượng mơi trường nói chung và
nghiên cứu diễn biến chất lượng nước nói riêng thực chất là q trình phân tích,
đánh giá hiện trạng mơi trường. Mục đích của cơng việc này là cung cấp các
thơng tin đáng tin cậy về diễn biến môi trường theo không gian của mỗi vùng,
mỗi quốc gia và theo các mốc thời gian để hỗ trợ quá trình ra các quyết định về
phát triển kinh tế xã hội bền vững và chính sách quản lý mơi trường phù hợp[12].
Vì vậy, theo luật pháp qui định, ở hầu hết các nước phát triển như Mỹ,
Anh, Pháp, Thụy Điển, Nhật, Canada… từ những năm 1970 trở lại đây và phần
lớn các nước đang phát triển như Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Pakistan,
Malaysia, Mexico, Nam Phi,…từ nhứng năm 1990 trở lại đây, ngoài việc tiến
hành nghiên cứu xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường tổng quát của quốc
gia, người ta thường tập trung nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và diễn biến mơi
trường, tiến hành quan trắc mơi trường, kiểm sốt nguồn thải và đề xuất các giải
pháp bảo vệ môi trường kịp thời ở các điểm “nóng” về mơi trường hay các vấn
đề môi trường bức bách của mỗi quốc gia. Ví dụ nư ở vùng Vịnh San Francisco
(Mỹ) do phát triển mạnh đô thị và công nghiệp xung quanh Vịnh đã gây ra ô
nhiễm nhiễm môi trường nghiêm trọng, nên người ta đã xây dựng hệ thống quan
trắc môi trường , thường xuyên đánh giá diễn biến môi trường và áp dụng các
giải pháp bảo vệ môi trường cho vùng Vịnh này đã gần 40 năm qua (từ 1970 đến
nay).


Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

4

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Tuơng tự như vậy đối với vùng hồ Lgunna ở Metro Manila (Philippines)
người ta đã xây dựng chương trình quan trắc lâu dài để đánh giá diễn biến môi
trường nước hồ, đề ra và thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường kịp thời đối
với hồ. Quan trắc và đánh giá diễn biến môi trường khơng khí cũng như đề ra
các chính sách và giải pháp bảo vệ môi trường riêng cho thành phố Osaka (Nhật
Bản), quan trắc và đánh giá diễn biến môi trường nước ở Vịnh Minamata (tỉnh
Kumamoto, Nhật Bản) từ 1960 đến nay, hay tương tự kiểm sốt ơ nhiễm nhiễm
khơng khí ở vùng cơng nghiệp Ingolstadt (Cơng hịa liên bang Đức). Ở Kenya đã
xây dựng một chương trình quản lý mơi trường riêng cho hồ Nakuru vì hồ này
đã trở nên ô nhiễm nghiêm trọng do tác động của phát triển đô thị và công
nghiệp xung quanh hồ. Nước hồ này đã bị ô nhiễm nhiễm kim loại nặng, thuốc
bảo vệ thực vật, độ pH lên tới 10,5, độ dẫn điện trung bình là 36ms/cm, đa dạng
sinh học của hồ bị suy giảm nghiêm trọng [12].
WB, ADB, ESCAP, UNDP, UNEP đã đề xuất nhiều phương pháp và
hướng dẫn đánh giá tác động tương hỗ giữa phát triển kinh tế - xã hội – và diễn
biến môi trường, cũng như đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường và bảo tồn
thiên nhiên phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH nhằm mục đích phát triển
bền vững.
1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở VIỆT NAM
Ở Việt Nam, trong thời gian 10 năm qua cũng như trong thời gian tới q

trình đơ thị hóa và phát triển cơng nghiệp đã và sẽ diễn ra rất sôi động đặc biệt là
các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta trong đó có thủ đơ Hà Nội.
Thực tế cho thấy diễn biến môi trường của thủ đơ Hà Nội nói riêng và trên
cả nước nói chung đang diễn ra ngày càng phức tạp, dẫn tới suy thối tài ngun
mơi trường đặc biệt là mơi trường nước mặt. Vì vậy, thực hiện các biện pháp
phịng ngừa trong đó việc đánh giá diễn biến và dự báo môi trường cho mỗi
vùng là việc làm hết sức cấp bách. Trong khả năng và khuôn khổ của luận văn

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

5

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

này, tác giả không thể đánh giá diễn biến và dự báo mơi trường nói chung cho
tồn vùng thủ đơ Hà Nội, vấn đề này đã được Phạm Ngọc Đăng chủ trì nghiên
cứu trong Đề tài KHCN 07.11 “Nghiên cứu dự báo diễn biến môi trường và đề
xuất các giải pháp BVMT Hà Nội đến năm 2010-2020”. Do vậy, luận văn này
chỉ tập trung nghiên cứu và đánh giá diễn biến và dự báo chất lượng nước các
sơng chính trên địa bàn Hà Nội.
Như đã trình bày ở trên, do tính cấp bách về đánh giá và dự báo môi
trường ở nước ta hiện nay nên đã có nhiều đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh
vực này như:
- Nghiên cứu biến động môi trường do các hoạt động kinh tế và q trình
đơ thị hóa gây ra, các biện pháp làm sạch, đảm bảo phát triển bền vững
vùng Hạ Long – Quảng Ninh – Hải Phịng. Đề tài KHCN07.06, Đặng
Trung Thuận chỉ trì.

- Nghiên cứu đánh giá sự biến đổi môi trường do việc thực hiện quy hoạch
và kế hoạch phát triển KTXH Tây Nguyên, giai đoạn 1996-2010. Đề tài
KHCN 07.05, Nguyễn Trọng Yêm Chủ trì.
- Nghiên cứu biến động mơi trường do quy hoạch phát triển KTXH, các
biện pháp kiểm soát bảo đảm phát triển bền vững đồng bằng song Hồng.
Đề tài KHCN.07.04, Phan Huy Chi chủ trì.
- Nghiên cứu các giải pháp đảm bảo môi trường tại một số khu đô thị và
cơng nghiệp trọng điểm ở Thành phố Hồ Chí Minh và vùng phụ cận. Đề
tài KHCN.07.12, Lâm Minh Triết chủ trì.
Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã xây dựng phương pháp đánh giá
sự biến động môi trường và lập bản đồ đánh giá sự biến động môi trường theo
các thành phần môi trường vùng Tây Nguyên (Nguyễn Trọng m và nnk,
2000). Sử dụng các mơ hình tốn để dự báo diến biến chất lượng môi trường
theo các kịch bản phát triển quy hoạch vùng ĐBSH (Phan Huy Chi và nnk,

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

6

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

2000). Với những phương pháp đã lựa chọn, đề tài KHCN.07.11 đã đưa ra
những dự báo có cơ sở định lượng về mơi trường nước, khơng khí, chất thải rắn,
tiếng ồn, giao thơng,… và cho thấy tùy thuộc vào kịch bản phát triển mà các
thông số môi trường biến đổi với các mức độ khác nhau (Phạm Ngọc Đăng và
nnk, 1998).
Đối với các lưu vực sông lớn trên địa bàn cả nước như lưu vực sơng Đồng

Nai – Sài Sịn, lưu vực sơng Nhuệ - Đáy, lưu vực sông Cầu, Cục BVMT thuộc
Bộ TNMT đã xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc diến biến chất lượng
lượng nước cho 3 lưu vực này. Kết quả quan trắc chất lượng nước của chương
trình này bắt đầu từ năm 2005 đến nay là cơ sở dữ liệu quan trọng cho việc đánh
giá và dự báo biến đổi chất lượng môi trường nước các sông thuộc lưu vực do
tác động của quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Ngoài các đề tài NCKH cấp Nhà nước kể trên thì trong lĩnh vực nghiên
cứu này cịn có một số đề tài nghiên cứu độc lập có liên quan như:
1. Đánh giá hiện trạng môi trường 6 vùng KTXH của Việt Nam, đề tài
thực hiện trong 2 năm: 2001-2002, năm thứ nhất: Đánh giá hiện trạng môi
trường vùng Đông Nam Bộ (Chủ trì thực hiện: Mai Hà, Ngơ Kiều Oanh).
2. Xây dựng cơ sở khoa học quản lý môi trường lưu vực sơng Đồng Nai,
2002 (Chủ trì, Lê Trình).
3. Các đề tài quan trắc và đánh giá hiện trạng môi trường của các Sở Tài
nguyên và Môi trường các tỉnh, thành trên cả nước và các trạm quan trắc và phân
tích mơi trường Quốc gia trong những năm gần đây.
1.3. CÁCH TIẾP CẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DIỄN
BIẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1.3.1 Cách tiếp cận
- Phương pháp kế thừa: Khai thác và kế thừa các kết quả điều tra, nghiên
cứu và các báo cáo khoa học đã có về môi trường tại vùng thành phố Hà

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

7

Luận văn thạc sỹ 2006-2008


Nội. Thu thập, phân tích và tổng hợp các thơng tin mơi trường hiện có của
thành phố Hà Nội, các kết quả nghiên cứu của các đề tài có liên quan đã
được thực hiện trong 5 năm trở lại đây.
- Tiến hành khảo sát và quan trắc thực tế: tiến hành khảo sát và thu mẫu,
phân tích tại khu vực cảng Hà Nội trên sơng Hồng (sông lớn nhất tại Hà
Nội) vào mùa khô năm 2008 nhằm phản ánh chân thực nhất chất lượng
nước sông Hồng tại địa phận Hà Nội. Các phương pháp thu mẫu, bảo
quản và xử lý mẫu được thực hiện theo các TCVN đã ban hành:
- TCVN 5996-1995 - Hướng dẫn lấy mẫu nước sông, suối
- TCVN 5992-1995 - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- TCVN 5993 - 1995 - Hướng dẫn bảo quản, xử lý mẫu
- TCVN 6002 - 1995 - Xác định mangan
- TCVN 5990 - 1995 - Xác định thuỷ ngân
- TCVN 5988 - 1995 - Xác định thuỷ ngân
- TCVN 6492 - 1999 – Xác định pH
- TCVN 6187 – 2: 1996 – Xác định Coliform
- TCVN 4566 – 88 - Xác định BOD5
- v.v...
- Vận dụng phương pháp đánh giá nhanh chất thải để xác định một cách
định lượng các nguồn thải gây ô nhiễm chất lượng nước trên các sơng chính
thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phương pháp luận đánh giá diễn biến và dự báo chất lượng môi
trường nước tại thành phố Hà Nội
• Nhận dạng các tác động
Để đánh giá diễn biến và dự báo ô nhiễm môi trường nước, trước hết
cần phải nhận dạng đày đủ các tác động của phát triển kinh tế xã hội đối với
mơi trường nước. Vì hầu hết các tác động của phát triển KTXH đều có tác

Học viên: Lê Kim Thoa



Viện KHCNMT

8

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

động đến chất lượng môi trường nước, như là tác động của phát triển đô thị,
phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch, nông, lâm thủy sản,... trong đó
tác động mạnh nhất là do phát triển đô thị và công nghiệp.
Dưới đây là nhận dạng các tác động môi trường nước do sự phát triển
công nghiệp và đô thị tại thành phố Hà Nội [15].
Các hoạt động

Các tác động tiêu cực đến tài nguyên
nước

Đánh giá
tác động

Giai đoạn xây dựng các KCN, nhà máy và khu đơ thị
Chuẩn bị giải phóng Thay đổi hệ sinh thái cạn và lớp đất bề
mặt bằng
mặt, gây xói mịn, cạn kiệt nguồn nước

xx

Di rời, tái định cư


Tăng sử dụng nước tại nơi tái định cư, mở
rộng phạm vi ô nhiễm nguồn nước

x

Cấp nước sinh hoạt Thay đổi chế độ thủy văn dòng chảy, ảnh
và sản xuất trong quá hưởng đến hệ sinh thái thủy vực
trình thi cơng

x

Xả nước thải sinh Tăng nồng độ các chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng, dầu mỡ,... trong thủy vực tiếp nhận
hoạt và sản xuất
nước thải

xx

Giai đoạn hoạt động của các nhà máy, KCN, khu đơ thị
Xả nước thải

Ơ nhiễm thủy vực tiếp nhận nước thải

xx

Các loại nước thải
- Nước thải cơng Ơ nhiễm do chất bẩn hoặc độc hại nguồn
nghệ

gốc công nghệ


- Nước làm mát

Tăng nhiệt độ của nước, ảnh hưởng đến hệ

xx
x

sinh thái nước
Ô nhiễm dầu mỡ và các chất lơ lửng khác
- Nước thải sinh hoạt Ô nhiễm hữu cơ, giảm hàm lượng oxi hòa
tan trong nước
- Nước thải kho bãi

Học viên: Lê Kim Thoa

xx
xx


Viện KHCNMT

9

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Các dạng chất thải Ô nhiễm do hưu cơ, chất độc hại, cặn lơ
rắn (rác thải, chất lửng, các chất dinh dưỡng và coliform
thải nguy hại, bùn


xx

cặn,...)
Xả khí thải

Mưa axit làm chua đất, giảm độ pH trong
nước ngần và nước mặt

x

Xử lý khí thải

Nước thải lọc khí và bụi chứa hàm lượng
chất lơ lửng lớn, pH cao gây ô nhiễm các

x

thủy vực tiếp nhận
Cấp nước sinh hoạt Nguy cơ cạn kiệt nguồn nước, giảm tiềm
năng cung cấp nước cho các mục đích
và sản xuất
khác

x

Ghi chú: x : Tác động tiêu cực
xx: Tác động rất tiêu cực
• Phương pháp thơng kê tập hợp số liệu quan trắc mơi trường nước
các sơng chính trên địa bàn Hà Nội để đánh giá diến biến chất
lượng nước quá khứ và dự báo xu thế biến đối trong tương lai

Có hai cách đánh giá và dự báo diễn biến ô nhiễm mơi trường nước mặt:
- Phương pháp phân tích và thông kê số liệu quan trắc môi trường để hồi
cứu quá khứ và dự báo tương lai.
- Phương pháp tính theo mơ hình biến đổi chất lượng nước.
Phương pháp đo dạc ngồi hiện trường cần được thực hiện theo quy
trình chung bao gồm:
- Thu thập và tập hợp các số liệu về các nguồn ô nhiễm môi trường nước
như nguồn ô nhiễm tự nhiên, nguồn nhân tạo (dân cư đô thị, công
nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ,...)
- Các số liệu về sự cố môi trường

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

10

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

- Lấy mẫu và phân tích các mẫu về chất lượng nước bao gồm các thơng
số về lý hóa, sinh theo các phương pháp phân tích tiêu chuẩn.
- Các số liệu về thủy văn,...
- Bàn luận về kết quả phân tích, đánh giá diễn biến nồng độ các chất ô
nhiễm biến đổi theo thời gian và khơng gian, suy diễn dự báo tình trạng
ơ nhiễm nước trong tương lai.
• Đánh giá diễn biến liên tục chất lượng nước các sơng theo chiều dài
sơng
Có hai cách đánh giá diễn biến chất lượng nước dựa vào số liệu quan
trắc là: đánh giá diễn biến theo thời gian (nhờ vào thống kê, tập hợp số liệu

quan trắc chất lượng nước theo thời gian) và phương pháp đánh giá diễn biến
chất lượng nước theo không gian (dựa vào kết quả đo đạc chất lượng nước
liên tục theo chiều dài sông).
Ở Việt Nam phương pháp đo đạc diễn biến chất lượng nước theo không
gian đã được Lê Quốc Hùng và CTV triển khai thực hiện từ năm 1997. Bản
chất của quá trình đo diễn biến liên tục chất lượng nước là: thiết bị quan trắc
có gắn thiết bị định vị vệ tinh (GPS) gắn với phân tích nước và máy tính có
chương trình chun dụng. Bằng thiết bị này, diễn biến chất lượng nước qua
một vài thơng số điển hình như pH, DO, EC, TDS qua từng mét trên cả dịng
sơng được thể hiện bằng bản đồ rất rõ nét và dễ đánh giá.
• Dự báo thải lượng ơ nhiễm môi trường nước
-

Phương pháp đánh giá nhanh tải lượng ô nhiễm [16]
Được tính theo cơng thức:
L= CxQ
Trong đó,
L: Tải lượng ô nhiễm (g/s)
C: Nồng độ tác nhân ô nhiễm (g/m3)

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

11

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Q: Lưu lượng nước thải (m3/s)

Trong thực tế việc xác định tải lượng bằng phương pháp đo lưu lượng
nước thải và nồng độ ô nhiễm trong nước thải thường gặp khó khăn vì:
- Lưu lượng nước thải của cơ sở sản xuất, khu dân cư và nồng độ tác
nhân ô nhiễm thường thay đổi theo thời gian trong ngày và theo thời gian
trong năm
- Thiết bị thu mẫu và phân tích mẫu khơng đầy đủ.
Để có thể thực hiện tương đối chính xác việc tính tải lượng, nồng độ ơ
nhiễm trung bình cho từng ngành công nghiệp mà không cần đến thiết bị đo
đạc, phân tích Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã đề nghị sử dụng phương pháp
đánh giá nhanh (Rapid Assessment). Hiện nay phương pháp này đã được chấp
nhận và sử dụng tại nhiều quốc gia. Ở Việt Nam, phương pháp này đã được
giới thiệu và ứng dụng.
Lưu lượng và thành phần nước thải đô thị và công nghiệp phụ thuộc
vào nhiều thông số. Đối với nước thải, tải lượng L của chất ơ nhiễm j có thể
được thể hiện ở dạng tốn học như sau:
Lj=f (dạng nguồn thải, quy mơ nguồn, quy trình cơng nghệ và đặc điểm
thiết kế, tuổi nguồn, trình độ cơng nghệ, dạng và chất lượng ngun liệu,
lượng nguyên liệu, đặc điểm sản phẩm, loại hình, hiệu quả hệ thống xử lý,
điều kiện môi trường xung quanh...).
Các thông số trên đều đóng vai trị trong việc tạo ra nước thải và các
thành phần ô nhiễm trong nước thải.
Để xác định được Lj trước hết cần xác định hệ số tải lượng thải ej đối
với chất ô nhiễm j qua phương trình:
Lj (kg/năm)

ej

=

Sản lượng (đơn vị sản phẩm/năm)


Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

12

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

Như vậy, ej được thể hiện qua kg/đơn vị sản phẩm và không phụ thuộc
vào quy mô nguồn và hoạt động của nguồn (hoạt động sản xuất). ej chỉ là hàm
số của các thông số sau:
ej=f” (dạng nguồn, quy trình cơng nghệ và đặc điểm thiết kế tuổi nguồn,
trình độ cơng nghệ, dạng và chất lượng nguyên liệu, lượng nguyên liệu, loại
hình, hiệu quả của hệ thống xử lý, điều kiện môi trường xung quanh...).
Bằng cách thống kê tải lượng và thành phần nước thải của nhiều đô
thị, nhà máy trong từng ngành công nghiệp trên khắp thế giới, các chuyên gia
WHO đã xây dựng bảng hướng dẫn đánh giá nhanh, xác định ej (kg chất ơ
nhiễm/đơn vị sản phẩm), từ đó xác định tải lượng từng tác nhân ô nhiễm (Lj)
trong ngành công nghiệp, đô thị, cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Dự báo thải lượng ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Đối với nước thải sinh hoạt việc tính tốn nhanh thải lượng các chất ô
nhiễm từ một khu dân cư vào hệ thống thốt nước, có thể dựa vào cơng thức
của Arceivala, theo đó mỗi người hàng ngày đưa vào mơi trường 45-54g
BOD (COD = 1,6-1,9 BOD), 170-220g chất rắn, 6-12g tổng N, 08-4,0g tổng
P [12]. WHO cũng có cơng thức tính tương tự. Ở Hoa Kỳ, tải lượng BOD hàng
ngày đưa vào môi trường là 80g

[12]


(từ nước thải khu dân cư). Ở Việt Nam

gần đây Công ty Tư vấn PCI (Nhật Bản) trong dự án “Quy hoạch tổng thể
thoát, xử lý nước thải Thành phố Hồ Chí Minh” chọn thơng số BOD để dự
báo mức độ gia tăng ô nhiễm nguồn nước và đưa ra số liệu thải lượng BOD
hàng ngày mỗi người ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh đưa vào nguồn
nước là 40g

[21]

đối với khu vực ngoại thành và 20g đối với khu vực nông

thôn. Ở Hà Nội cũng trong Dự án “Quy hoạch cải thiện môi trường thành phố
Hà Nội” Công ty Nippon Koei thực hiện lấy giá trị BOD là 60g/ngày/người
vào năm 2010 [19].
- Ước tính lưu lượng nước thải

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

13

Đối với nước thải sinh hoạt: lưu lượng nước thải được đưa vào cống
rãnh, sông hồ được tính trung bình là 80% lưu lượng nước cấp (WHO, 1985).
Đối với nước thải công nghiệp: theo dự Dự án “Quy hoạch tổng thể

thoát, xử lý nước thải thành phố Hồ Chí Minh” lưu lượng nước thải cơng
nghiệp trung bình là 60 m3/ha/ngày

. Cịn đối với Thủ đơ Hà Nội theo Kế

[21]

hoạch tổng thể của JICA (2000), lượng nước thải công nghiệp là 40
m3/ha/ngày và tải lượng BOD đơn vị là 16 kg/ha/ngày [9].
- Ước tính nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải
Để dự báo chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận nước thải cần tính cả thải
lượng ơ nhiễm của nước mưa chảy tràn. Ơ nhiễm của nước mưa chảy tràn phụ
thuộc vào thải lượng ô nhiễm phát sinh và việc sử dụng đất. Việc dự báo mức
độ ô nhiễm được dựa vào giá trị thống số “nhu cầu oxy sinh hố” (BOD). Đây
là thơng số được các quốc gia trên thế giới dùng để đánh giá ơ nhiễm về mặt
hữu cơ. Ơ nhiễm do nước thải đô thị chủ yếu là ô nhiễm do chất hữu cơ
không bền vững. Do vậy BOD là thông số được lựa chọn để đánh giá. Việc
đánh giá mức độ ô nhiễm qua BOD được thực hiện theo bảng phân loại sau:
Bảng 1.1. Phân loại mức độ ô nhiễm thông qua giá trị BOD
Giá trị BOD (mg/l)

Mức độ ô nhiễm

> 0 – 4 mg/l

Ô nhiễm rất nhẹ

> 4 – 10 mg/l

Ơ nhiễm nhẹ


> 10 – 25 mg/l

Ơ nhiễm trung bình

> 25 – 40 mg/l

Ô nhiễm nặng

> 40 mg/l

Ô nhiễm nghiêm trọng

Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, 2002 và Quy hoạch tổng thể mơi trường thành phố
Hà Nội giai đoạn 2001-2020.
Ví dụ, nồng độ BOD (CBOD) trong nước thải được ước tính như sau:
- Nước thải đô thị:

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

14

Thải lượng BOD người/ngày (g)

CBOD = 0.8. lượng nước cấp (L/người/ngày)

Luận văn thạc sỹ 2006-2008


(mg/L, g/m3)

- Nước thải công nghiệp:
Thành phần nước thải rất khác nhau giữa các ngành cơng nghiệp (thí dụ
CBOD trong nước thải cơng nghiệp thực phẩm rất cao (1000-1500 mg/L)
nhưng trong công nghiệp luyện kim rất thấp (vài chục mg/L). Tuy nhiên đối
với các KCN (đa ngành) nhiều dự án lấy nồng độ BOD trung bình 170200mg/L. Kết quả khảo sát thực tế về lưu lượng và nồng độ BOD ở các KCN
tại phía Nam cũng cho số liệu tương tự [12].
Từ các công thức ước tính nêu trên kết hợp với số liệu thống kê về hiện
trạng và dự báo về dân số, diện tích các KCN, cụm CN của của các tỉnh
thành phố trong các đề tài nghiên cứu, tác giả luận văn ước tính về lưu lượng
nước thải sinh hoạt và cơng nghiệp, thải lượng ô nhiễm (chủ yếu qua BOD) từ
các nguồn sinh hoạt và công nghiệp đưa vào từng sông và vùng môi trường ở
Hà Nội vào thời điểm 2010 – 2020.
Kết quả các số liệu chỉ có tính ước tính nhưng có thể sử dụng để dự báo
về tốc độ gia tăng thải lượng và nồng độ ô nhiễm trên các sông trên địa bàn
Hà Nội và khả năng chịu tải, khả năng tiếp nhận chất thải của các sơng này, từ
đó đề ra các biện pháp quản lý và xử lý. Phương pháp này đang được sử dụng
rộng rãi ở Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Ấn Độ và Đông Nam Á.
1.4. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SƠNG
Ở Việt Nam trước đây, cơng tác quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên
nước và bảo vệ môi trường nước chủ yếu vẫn thường thực hiện theo phương
thức: quản lý theo ngành khai thác sử dụng tài nguyên nước và theo địa giới
hành chính. Các phương pháp quản lý này không mang lại hiệu quả về bảo vệ
và phát triển bền vững tài nguyên nước.

Học viên: Lê Kim Thoa



Viện KHCNMT

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

15

Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới đã thực hiện việc quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường nước theo mơ hình Quản lý
tổng hợp tài ngun nước theo hệ thống lưu vực sơng, đây là mơ hình quản lý
tiên tiến nhằm đạt được hiệu quả khai thác tài nguyên một cách tốt nhất mà
vẫn duy trì và bảo vệ bền vững môi trường.
Quản lý tài nguyên nước theo lưu vực nghĩa là không chỉ quan tâm về
quy hoạch phát triển và đầu tư các dự án khai thác và sử dụng tài nguyên
nước mà còn phải quan tâm một cách toàn diện đến vấn đề quản lý, bảo vệ tài
ngun và mơi trường nước, chống suy thối chất lượng nước, bảo vệ đầu
nguồn lưu vực, dàn xếp các bất đồng trong sử dụng nước giữa các ngành, các
địa phương ở thượng lưu và hạ lưu của lưu vực sông, đảm bảo tôn trọng
quyền lợi hợp pháp của người dân sở tại

. Chính vì vậy mà biện pháp quản

[1]

lý chất lượng nước các sông theo lưu vực cần sự phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan lý tài nguyên nước của các tỉnh thành nằm trên lưu vực sông. Và
đương nhiên để thực hiện tốt việc phối hợp này thì các tổ chức cá nhân được
hưởng lợi từ lưu vực sông cần tuân thủ chặt chẽ các văn bản pháp lý về
BVMT trong lưu vực và các văn bản pháp lý về BVMT của quốc gia, trong
đó đặc biệt là tuân thủ các tiêu chuẩn về xả thải.
Một trong những nội dung quan trọng của việc quản lý theo lưu vực là

gắn quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trong lưu vực với bảo vệ môi trường
. Kinh nghiệm ở các quốc gia Châu Á – Thái Bình Dương cũng như một số

[9]

lưu vực sông ở Việt Nam cho thấy từng địa phương tự quy hoạch hoặc thẩm
định riêng rẽ quy hoạch sử dụng đất mà khơng tính đến các yếu tố tác động
tồn lưu vực thì sẽ không thể đảm bảo quản lý tổng hợp, bảo vệ mơi trường
và phát triển bền vững cho tồn lưu vực.
Trên đây là biện pháp quản lý chung cho toàn lưu vực sơng nói chung.
Cịn đối với việc quản lý chất lượng nước sơng theo địa giới hành chính thì

Học viên: Lê Kim Thoa


Viện KHCNMT

16

Luận văn thạc sỹ 2006-2008

hiện nay có cách tiếp cận mới là thực hiện việc phân vùng chất lượng nước và
đánh giá khả năng sử dụng nguồn nước đối với từng vực nước trên địa bàn.
Bên cạnh cách tiếp cận là phân vùng chất lượng nước nói chung thì hiện nay
một số nước tiên tiến trên thế giới đã sử dụng phương pháp “Phân vùng chất
lượng nước theo các chỉ số chất lượng nước – WQI”

. Hệ thống chỉ số (*)

[17]


0F

cho phép lượng hoá được chất lượng nước (tức là biểu diễn chất lượng nước
theo một thang điểm thống nhất), có khả năng mơ tả tác động tổng hợp của
nồng độ nhiều thành phần hóa – lý – sinh trong nguồn nước và tầm quan
trọng của mỗi thông số chất lượng nước đối với một mục đích sử dụng nào
đó. Một trong những chỉ số đó là Chỉ số chất lượng nước (Water Quality
Index - WQI). WQI là một chỉ số được tính tốn từ nhiều thơng số chất lượng
nước riêng biệt theo một phương pháp xác định (hay theo một cơng thức tốn
học xác định).
Mơ hình WQI được đề xuất và áp dụng đầu tiên ở Mỹ vào những năm
1965 – 1970 và đang được áp dụng rộng rãi ở nhiều bang. Hiện nay nhiều mơ
hình WQI đã được triển khai nghiên cứu áp dụng ở nhiều quốc gia Ấn Độ:
Canada, Chi lê, Anh, Wales, Đài loan, Úc, Malaixia, WQI được xem là một
công cụ hữu hiệu đối với các nhà quản lý môi trường trong giám sát CLN, quản
lý nguồn nước, đánh giá hiệu quả BVMT, kiểm sốt ơ nhiễm nước, cung cấp
thơng tin ơ nhiễm nước cho cộng đồng và các nhà hoạch định chính sách... Với
WQI, dễ áp dụng tin học để quản lý CLN và bản đồ hóa CLN (chẳng hạn, màu
hóa CLN theo các thang điểm xác định).
WQI cùng với Chỉ số chất lượng khơng khí (AQI), Chỉ số đa dạng sinh
học (BDI)... là những bộ phận hợp thành của Chỉ số Chất lượng Môi trường
(EQI). EQI cho phép đánh giá định lượng về chất lượng môi trường của một
(*)
Chỉ số (index) được định nghĩa là “sự phân cấp hóa theo số học hoặc theo khả năng mô tả lượng lớn các
số liệu, thơng tin về mơi trường nhằm đơn giản hóa các thông tin này để cung cấp cho các cơ quan quản lý
nhà nước và công chúng” (L.Canter)

Học viên: Lê Kim Thoa



×