Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT (PHẦN 10) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.12 KB, 7 trang )

61
DƯỢC LIỆU CHỨA GÔM-CHẤT NHÀY-PECTIN
• GÔM ARABIC
• Gummi arabicum
• Nơi cung cấp chính trên thị trường thế giớilàXuĐăng khoảng 40.000
tấn/năm.
• Cách thu hoạch gôm: Ngườitathuhoạch gôm ở những cây từ 3 tuổi
trở lên, hiệusuất cao ở những cây 5-7 tuổi. Thu hoạch vào mùa khô
khi cây đãrụng lá. Gôm tiếtratừ những kẽ nứttự nhiên, nhưng người
ta thường đẽovỏ thành từng băng 5-50 cm để gôm chảyranhiều.
Gôm chảyrakhôdần, vài tuần sau khi bóc vỏ thì bắt đầulấy gôm.
Lúc này phầngiữacụcgômvẫnchưarắnhẳn, qua phơinắng hoặc
qua quá trình chuyên chở gôm mớirắn hoàn toàn.
• Mô tả dượcliệu
• Dạng cục tròn không đều, rắn, đường kính trung bình khoảng 2-3 cm
màuvànghay màunâu, khikhôthìdễđậpvỡ, mặtvỡ nhẵn bóng. Các
cục nguyên thường có mộtkhoảng rộng ở giữa do quá trình khô tạo
ra. Gôm tan trong nướctạo thành dung dịch keo, dính và có độ quay
cực.
62
GÔM ARABIC
Gummi arabicum
• Thành phần hoá học
• Thành phần chính là polysaccharid thuộc nhóm acid có acid
uronic. Muốn định tính acid uronic có thể thựchiệnnhư sau:
đun gôm với naphtoresorcinol và HCl N/2 trongvài phút, có tủa
nâu tan trong benzen màu tím. Phần polysaccharid có thể tinh
chế bằng cách hoà tan gôm trong dung dịch HCl 0,1N rồikết
tủabằng cồn, làm nhiềulầnnhư vậyrồicuốicùngđiệnthẩm
tích.
• Trong gôm còn có 3-4% chấtvôcơ (Ca, Mg, K), các enzym


như oxydase, emulsin.
63
Kiểm nghiệm
• Ngâm 5 g gôm trong 10 ml nước, để yên trong 15-20 giờđểtan hoàn toàn thành một
dung dịch sánh và acid vớigiấyquỳ.
• Dung dịch gôm 2% đun sôi để nguội, thêm 1 ml dung dịch chì acetat kiềm,
có tủatrắng nhưng không bị tủabởi dung dịch chì acetat trung tính ( khác với
gôm adragant).
• Hoà tan 0,25 g gôm trong 5 ml nước, thêm 0,5 ml nước oxy già loãng và 0,5
ml dung dịch benzidin 1% trong cồn, lắcvàđể yên, sẽ có màu xanh do có mặt
của oxydase hoặc dùng cồngaiccũng thấy có màu xanh xuấthiện.
• Không đượccóphản ứng của tanin và tinh bột.
• Độ ẩm không quá 15%.
• Độ tro toàn phần không quá 5%.
• Trong bào chế gôm arabic được dùng:
• Bào chế các nhũ dịch và hỗndịch.
• Bào chế các viên nén làm tá dượcdínhvàtádược rã (vì có khả năng trương
nở ra trong nước)
• Gôm arabic làm dịutạichỗ nơibị viêm như viêm họng, viêm dạ dày.
• Chúy: thànhphầncủa gôm có calci nên cần tránh những chấtcótương kỵ.
64
DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT NHÀY
• MÃ ĐỀ Folium et semen Plantaginis
• Mã đề (Plantago major L.), họ Mã đề (Plantaginaceae).
• Đặc điểmthựcvật và phân bố
• Cây thân thảo, sống dai, thân rấtngắn. Lá mọc ở gốcthành
hoa thị, có cuống dài và rộng, phiến lá nguyên hình thìa, dài 12
cm rộng 8 cm có 5-7 gân chính hình cung. Hoa mọc thành bông
có cán dài, hướng thẳng đứng.
• Bộ phận dùng và chế biến

• Nếulấyláthìthuhoạch từ tháng 5-7, nếulấyhạtthìtừ tháng
6-8, cắtnhững bông thậtgià, phơi khô, vò sat trên sàng rồisẩy
sạch, sau đótiếptụcphơikhôchođếnkhiđộ ẩm còn 10%.
65
DƯỢC LIỆU CHỨA CHẤT NHÀY
• MÃ ĐỀ
• Folium et semen Plantaginis
• Thành phần hóa học chính của toàn cây là chất nhày, hàm lượng trong lá có
thểđến 20%, trong hạtcóthểđến 40%. Dược điểnViệt Nam qui định hạtmãđề
phảicóchỉ số nở ít nhấtlà5.
• Các nhà nghiên cứuNhật đãchiếtxuấtchất nhày hạt P. major tinh khiếtvớitên
Plantasan vớihiệusuất6,8%.
– plantsan gồm có D-silose, L-arabinose, acid D-galacturonid, L-rhamnose và D-
galactose theo tỉ lệ tương ứng là 15:3:4:2:0,4.
• Plantose là 1 oligosaccharid = galactose + glucose + fructose.
• Ngoài chấtnhầy, 2 thành phầnkhácđáng chú ý trong cây là iridoid glycosid và
flavonoid.
• Hai iridoid đã được xác định là acubosid và catalpol.
• Nhiềuhợpchất flavonoid đã được phân lập: apigenin, quercetin,
scutellarein, baicalein, hispidulin ...
• Trong mã đề còn nhiều thành phầnkhácđã đượckhảo sát: các acid hữucơ
như acid cinnamic, p-coumaric, ferulic, cafei...,
• carotenoid, vitamin K, vitamin C, 1 ít tanin, saponin, vết alkaloid (plantagonin),
coumarin (esculetin).

×