Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

in

h

tế
H

uế

--------------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
ại

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒN CẦU

TRANG, KHÁNH HÒA

Tr


ườ

ng

RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA

Trần Thị Liên

Khóa học: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

--------------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


họ

KẾ TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒN CẦU

Đ
ại

RESORT VỊNH KIM CƯƠNG Ở THÀNH PHỐ NHA

ng

TRANG, KHÁNH HÒA

Sinh viên thực hiện:

ườ

Họ và tên: Trần Thị Liên.

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thị Thanh Nhàn.

Lớp: K50D- Kế tốn.

Tr

Niên khóa: 2016-2020.

Huế, tháng 12 năm 2019.



Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngồi sự

uế

cố gắng của bản thân thì tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất
nhiều từ đơn vị thực tập, gia đình, bạn bè, giảng viên và từ phía nhà

tế
H

trường. Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến giảng viên Thạc sĩ Trần Thị Thanh Nhàn- người hướng dẫn nhiệt
tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài để được hồn thiện nhất có
thể.

h

Tiếp đó,tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa

in

Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế Huế tận tình truyền đạt
kiến thức trong 4 năm qua. Những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường là

cK

những năm tháng quý báu được thầy cô tận tâm giảng dạy, được trang bị

kiến thức để đủ tự tin bước vào đời.

Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các

họ

phịng ban Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương đã tạo điều
kiện cho phép tôi được đến và thực tập tại công ty. Đặc biệt, tơi gửi

Đ
ại

lịng biết ơn sâu sắc đến anh chị phịng Kế tốn của cơng ty ln nhiệt
tình hướng dẫn và giúp đỡ hồn thành tốt đề tài.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn chân thành tới gia đình, những người thân
của tôi luôn đồng hành tạo điều kiện tốt nhất để được học tập, cảm

ng

ơn những người bạn luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi. Chân thành cảm
ơn tất cả mọi người.

ườ

Lần đầu tiên được trải nghiệm quá trình thực tế, nghiên cứu đề

tài cùng với kiến thức hạn chế nên khơng tránh khõi sự thiết sót, tơi

Tr


rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ để khóa luận
tốt nghiệp được hồn thiện hơn.
Xin nhận lời chúc của tôi đến quý Thầy, Cô, Ban lãnh đạo, những

người thân yêu và bạn bè, cũng như các anh chị ở công ty sức khỏe, thành
công và hạnh phúc.
Và một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

i


Huế, tháng 12 năm 2019.
Sinh
viên thực hiện
Trần

tế
H

uế

Thị Liên

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Bất động sản.

BH

: Bán hàng


BVMT

: Bảo vệ môi trường

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

DN

: Doanh nghiệp

SXKD

in

: Kết quả kinh doanh
: Sản xuất kinh doanh
: Tài khoản

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTĐB


: Tiêu thụ đặc biệt

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

TK

cK

KQKD

: Giá trị gia tăng

họ

GTGT

h

BĐS


i


Bảng 2.1. Bảng danh mục chứng từ sử dụng tại cơng ty.

uế

tế
H

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.2 .Bảng tổng hợp tình hình nhân lực của cơng ty giai đoạn 2016-2018

h

Bảng 2.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2016-2018

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

Bảng 2.4. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

tế
H

Sơ đồ 1.1. Trình từ ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ.

uế

.

Sơ đồ 1.2. Kế toán hạch toán doanh thu BH, CCDC không chịu thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn doanh thu BH, CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương

h

pháp khấu trừ

in


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán doanh thu BH, CCDV chịu thuế XK, TTĐB, BVMT.
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn bán hàng trả góp, trả chậm

cK

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán bán hàng trả tiền ngay.
Sơ đồ 1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

họ

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hoạch tốn chi phí hoạt động tài chính.

Đ
ại

Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hoạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hoạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.13. Sơ đồ hoạch tốn chi phí khác

ng

Sơ đồ 1.14. Sơ đồ hoạch toan chi phí thuế thu nhận doanh nghiệp hiện hành
Sơ đồ 1.15. Sơ đồ hoạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Tr

ườ


Sơ đồ 1.16. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

iii


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... II
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................ II
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................III
MỤC LỤC ......................................................................................................................V
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:............................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................3
I.5. Kết cấu của khóa luận: ..............................................................................................4
I.6. Một số nghiên cứu trước đây: ...................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU ...................................7
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ....................7
1.1.Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.................7
1.1.1.Một số khái niệm: ...................................................................................................7
1.1.2.Vai trị của cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ...........12
1.1.3.Ý nghĩa của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ..........12
1.1.4.Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .......13
1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:...................................................................14
1.1.6.Các phương thức thanh toán:...............................................................................16
1.2.Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: ................................17
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............................................17
.2.1.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:.................................................................21
.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán: .....................................................................................23
.2.3.Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:.................................................................29
.2.4.Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: ......................................................................31
.2.5.Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ..................................................................32
.2.6.Kế toán thu nhập khác:...........................................................................................35
1.2.8.Kế toán chi phí khác:............................................................................................37

1.2.9.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................................................38
1.2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ................................................................40
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HỒN CẦU RESORT VỊNH KIM
CƯƠNG.........................................................................................................................43
2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần Hồn Cầu resort Vịnh Kim Cương: .......43
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ..................................................44

v


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của khách sạn: ...................................................45
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................................45
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................46
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn: ...................................................................................52
2.1.6. Tổng quan nguồn lực của Công ty qua 3 năm (2016-2018): ..............................55
2.1.6.1. Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm (2016-2018): ................................55
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương: .............................................................................65
2.2.1. Đặc điểm kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty: .........65
2.2.2. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .............................................66
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:..............................................................80
2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán: ..................................................................................80
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:..............................................................82
2.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính: ...................................................................84
2.2.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: ...............................................................85
2.2.8. Chi phí bán hàng .................................................................................................86
2.2.9. Kế tốn thu nhập khác:........................................................................................88
2.2.11. Kế tốn chi phí khác:.........................................................................................92
2.2.12. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: ...................................................93
2.2.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...............................................................96
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỎ PHẦN HỒN CẦU
RESORT VỊNH KIM CƯƠNG...................................................................................100
3.1. Đánh giá cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Diamond
Bay Resort & Spa ........................................................................................................100
3.1.1. Ưu điểm .............................................................................................................100
3.1.2. Nhược điểm: ....................................................................................................104

3.2. Một số giảm pháp nhằm góp phần nâng cao cơng tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương ...........105
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................109
III.1. Kết luận...............................................................................................................109
III.2.Kiến nghị .............................................................................................................110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................111
PHỤ LỤC ....................................................................................................................112

vi


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế tồn cầu hóa, hội nhập quốc tế thì mức độ cạnh tranh về hàng

uế

hóa dịch vụ ngày càng gay gắt. Trong năm 2017, là năm xác lập nhiều kỉ lục của nền
kinh tế như số lượng doanh nghiệp thành lập mới, lượng khách quốc tế,..Cụ thể tăng

tế
H

30%, tương đương 13 triệu lượt khách nước ngồi trong năm 2017- ngành du lịch Việt

Nam khơng chỉ vượt kế hoạch, mà cịn có bước nhảy vọt trên trường quốc tế. Tổng thu
từ khách du lịch đạt 500.000 tỷ đồng (23 tỷ USD), đóng góp khoảng 7% vào GDP.1 Do
đó, mỗi doanh nghiệp phải phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả

in


h

trong kinh doanh.

Hình ảnh của Việt Nam ngày càng mở rộng giúp cho nhiều người biết đến Việt

cK

Nam hơn, đây cũng là thế mạnh trong lĩnh vực dịch vụ. Hiện nay, ngành dịch vụ được
tập trung phát triển, trong đó ngành du lịch là ngành được quan tâm và khai thác mạnh
mẽ.Trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, con người cùng với những đời sống vật chất

họ

càng được cải thiện, nhu cầu du lịch và muốn trải nghiệm tinh thần nhiều hơn ở những
địa điểm du lịch trong nước cũng như trên thế giới càng cao và phong phú hơn.Việt Nam

Đ
ại

là quốc gia có nhiều tài ngun tự nhiên kì vĩ, tiềm năng về du lịch với những cảnh quan
đẹp và nền văn hóa dân tộc đặc sắc nên việc hội nhập và phát triển du lịch có lợi thế hơn
một số quốc gia khác trong khu vực Đông Nam Á nói chung và thế giới nói riêng. Hai

ng

điều kiện để phát triển du lịch đó là tài nguyên du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật. Ngoài
thuận lợi về tự nhiên, hệ thống cơ sở kinh doanh khách sạn, khu nghĩ dưỡng cũng được


ườ

quan tâm để thõa mãn nhu cầu khác của khách.
Cùng với sự phát triển về du lịch thì vấn đề về chất lượng phục vụ càng được chú

Tr

trọng. Những khu nghỉ dưỡng, khách sạn được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế mọc lên
ngày càng nhiều nên việc cạnh tranh giữa thị trường du lịch cũng là vấn đề nóng đang
được quan tâm. Vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vựcdịch vụ nói chung và
Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nói riêng đang đứng trước sự cạnh
1

/>
1


tranh gây gắt. Mỗi doanh nghiệp đều muốn kinh doanh có hiệu quả, vấn đề mà các
doanh nghiệp quan tâm đó là: “Vấn đề hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng?
Doanh thu có trang trải được tồn bộ chi phí hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi
nhuận?”. Bất cứ khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận

uế

tối đa, giảm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh. Để khẳng định vị trí của mình trên
thị trường, muốn kinh doanh có hiệu quả thì phải ra sức tìm tịi, đầu tư trang thiết bị, đầu

tế
H


tư quản lý, tổ chức hạch tốn kế tốn. Trong đó, cơng tác tổ chức hoạch tốn kế tốn nói
chung, đặc biệt là cơng tác tổ chức hoạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh (KQKD) có vị trí tác động trực tiếp thể hiện chất lượng hoạt động trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp (DN). Nó là cơ sở để nhà quản lý đưa ra các quyết

in

h

định đúng đắn là cơ sở để đảm bảo quá trình đúng đủ doanh thu, xác định chi phí phù
hợp, hợp pháp để xác định tính chính xác KQKD trong các kỳ quyết tốn.

cK

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, vừa nhận thức rõ tầm quan trọng của cơng tác
kế tốn doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vừa nhận thấy kinh doanh

họ

dịch vụ là thế mạnh của Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên tơi
quyết định chọn đề tài: “Kế tốn doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” làm đề tài cho khóa

Đ
ại

luận tốt nghiệp của mình.

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu


ng

Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện hai mục tiêu chính sau:
 Mục tiêu tổng qt: Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế toán

ườ

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh

Tr

Kim Cương.
 Mục tiêu cụ thể:
 Tập hợp, hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh trong DN.

2


 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn tại cơng ty, xem xét tình hình KQKD
trong thời gian 03 năm 2016-2018. Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu,
xác định KQKD tại cơng ty.
 Rút ra được những ưu, nhược điểm của hệ thống kế toán, đồng thời đưa ra một

uế

số kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hệ thống kế toán về xác định kết quả hoạt động

tế

H

kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả hơn.

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu:

in

Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương

cK

 Phạm vi nghiên cứu:
-

h

Đề tài nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần

Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh của Công ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương.
Phạm vi khơng gian:Nghiên cứu tại văn phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Hoàn

họ

-

Cầu Resort Vịnh Kim Cương.


Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích đánh giá tình hình lao động, tình hình tài

Đ
ại

-

sản nguồn vốn và kết quả kinh doanh trong 03 năm (2016-2018).

ng

I.4. Phương pháp nghiên cứu:

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, sử dụng 02 phương pháp chủ yếu sau đây:

ườ

 Phương pháp thu thập số liệu:
-

Phương pháp nghiên cứu từ các tài liệu: Thông qua các thông tin giáo trình,

Tr

internet, những tài liệu nghiên cứu ở trường, báo cáo tài chính, phục vụ cho việc phân
tích làm rõ đề tài nghiên cứu.
-

Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này bao gồm thu thập số liệu từ


quan sát và thu thập số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cá nhân trong lĩnh vực

3


có liên quan. Số liệu thu thập được qua việc thu thập những số liệu sơ cấp và số liệu
thứ cấp.
+ Số liệu sơ cấp: Những thông tin được cung cấp trực tiếp qua việc phỏng vấn câu
hỏi bởi những người có liên quan.



tế
H

có sẵn như số liệu về tình hình lao động, báo cáo tài chính,…
Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
-

uế

+ Số liệu thứ cấp: Những số liệu báo cáo đã được qua xử lý thu thập từ các nguồn

Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Là phương pháp dựa vào những số

h

liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu lượng tương đối và tuyệt đối. Trong đề tài là


-

in

so sánh giữa 03 năm nghiên cứu, xác định mức độ biến động tài chính qua các năm.
Phương pháp tổng hợp:Tổng hợp các số liệu theo quy trình, tập hợp các chứng

I.5. Kết cấu của khóa luận:

cK

từ, sổ sách kế tốn để thơng tin mang tính thuyết phục cao.

họ

Ngồi phần lời cám ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, các biểu đồ,
đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, kết luận,... bài luận gồm 03 phần chính:
Phần I. Đặt vấn đề

-

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ
ại

-

ng


Chương 1. Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

ườ

Cơng ty cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
Chương 3.Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao cơng tác kế tốn doanh thu và xác

Tr

định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương
-

Phần III. Kết luận và kiến nghị

4


I.6. Một số nghiên cứu trước đây:
Đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”, nó không phải là đề
tài xa lạ, đã được các anh chị khóa trước lựa chọn để làm khóa luận tốt ngiệp. Một số

uế

đề tài khóa luận trong trường Đại học Kinh tế Huế gần đây như:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu

tế
H


hạn Thương mại dịch vụ Tiến Phú” của tác giả Trần Duy Nguyên Anh (năm 2019

khóa K49 của trường Đại học Kinh tế Huế. Trong quá trình tìm hiểu thì đề tài này đã
nêu đầy đủ, chi tiết các cơ sở lý luận cơ bản, sự cần thiết của cơng tác kế tốn doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, qua đó cũng đã đưa ra các đề xuất giải pháp cơ

h

bản của việc góp phần nâng cao cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh

in

doanh. Tuy nhiên theo nghiên cứu đề tài này cũng về lĩnh vực dịch vụ như đề tài của

cK

tôi và được thực hiện theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 của
Bộ Tài Chính cịn Cơng ty hiện tại tôi nghiên cứu áp dụng theo Thông tư
200/2014/TT-BTC thay thế tồn bộ Quyết định 15, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015.

họ

Do đó việc nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương được xem là có sự khác biệt về

Đ
ại

chế độ kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp.


Khóa luận: “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách
sạn Hương Giang-Resort & Spa” (năm 2016) của tác giả Nguyễn Thị Tuyết Trinh của

ng

trường Đại học Kinh tế Huế. Đề tài này cũng đã chỉ ra sự cần thiết, quy trình của kế
tốn doanh thu trong lĩnh vực dịch vụ. Đề tài này ở Khách sạn có một vài điểm tương

ườ

đồng trong cơng tác kế tốn với Cơng ty hiện tại tơi nghiên cứu đó là cùng áp dụng
Thơng tư 200/2014/TT-BTC và kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ du lịch, tuy nhiên quy

Tr

mô của Khách sạn Hương Giang- Resort & Spa nhỏ hơn nhiều so với quy mô Tại
Hoàn Cầu Resort Vịnh Kim Cương nên đề tài cũng xem xét được là tính mới và từ
việc nghiên cứu đề tài để quy mơ hoạt động có ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế
tốn hay khơng. Hai khóa luận dẫn chứng trên đã cho thấy đề tài này có rất nhiều
người đã lựa chọn và số năm thực hiện đã từ lâu nhưng tính mới của đề tài khơng chỉ
đề cập đến số lượng nhiều hay ít người lựa chọn mà thể hiện ở mức độ quan trọng đối

5


với doanh nghiệp, sự cần thiết ở thời điểm và sự khác biệt đề tài trong doanh nghiệp.
Việc đề cập tơi nói ở đây là vì thêm một số những lý do chọn đề tài này để nghiên cứu
như sau:
-


Thứ nhất, đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đã cũ, tuy

uế

nhiên công ty mà tơi xin thực tập- Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim
Cương từng có người thực tập tại vị trí kế tốn nhưng chưa làm đề tài chun sâu mà

tế
H

chỉ dừng lại ở nghiên cứu khảo sát bộ phận kế tốn. Việc thực tập ở vị trí kế tốn với
đề tài này chưa có anh chị nào nghiên cứu thực tế, việc tiếp cận cơng tác kế tốn doanh
thu cũng là một điều mới học hỏi kiến thức sâu rộng hơn nên

Thứ hai, Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương chịu ảnh hưởng

h

-

in

bởi sự phát triển ngành nghề du lịch- dịch vụ đang ngày càng phổ biến. Sự cạnh tranh

cK

giữa các công ty tronh lĩnh vực này ngày càng cao, doanh nghiệp có xu hướng bắt kịp
xu hướng của thời đại. Như vậy, việc học hỏi trong mơi trường như vậy giúp tầm nhìn
của bản thân rộng hơn. Cơng ty có quy mơ lớn, sự phân chia cơng việc giữa các nhân


họ

viên kế tốn rõ ràng cụ thể, vì vậy được thực tập trong mơi trường như vậy có thể hiểu
rõ sâu hơn mỗi quy trình kế toán. Để đáp ứng sự cạnh tranh yêu cầu công ty phải đưa

Đ
ại

ra chiến lược về nguồn lực, nỗ lực hoạt động kinh doanh để tăng doanh thu, tối thiểu
hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. Do đó, cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng.

ng

Chính vì các lý do trên nên đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Hồn Cầu Resort Vịnh Kim Cương” được lựa chọn.

ườ

Tơi muốn thơng qua sự tìm hiểu, phân tích số liệu để đánh giá tổng quát và đưa ra một
số giải pháp (nếu có) để góp phần nâng cao cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết

Tr

quả kinh doah của doanh nghiệp tôi đang thực tập.

6


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU

Khái quát nội dung chung về doanh thu và xác định kết quả kinh

tế
H

1.1.

uế

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

doanh
1.1.1. Một số khái niệm:

h

1.1.1.1. Doanh thu:

in

a) Khái niệm doanh thu:

cK

- “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì
kế tốn, phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.2.


họ

- Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh

Đ
ại

tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Các khoản vốn góp của cổ đơng hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu (VCSH)
nhưng không là doanh thu.3

ng

b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:

ườ

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện

Tr

sau:4

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

2


Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
3
Đoạn 04, Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
4
Đoạn 10, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”

7


 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

uế

 Doanh nghiệp đã bán hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

tế
H

 Điều kiện ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung
cấp dịch vụ được xác định khi thõa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:5
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

h


 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

in

 Xác định được phần lớn cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối

cK

kế tốn;

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao

họ

dịch cung cấp dịch vụ đó;
c) Xác định doanh thu:6

được.

Đ
ại

- Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản thu đã thu và sẽ thu

- Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh

ng

nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,


ườ

chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
- Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay khi

Tr

doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị doanh nghĩa của các khoản sẽ thu
được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi
suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị
danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
5
6

Đoạn 16, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Các đoạn 05, 06, 07, 08, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”

8


- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác

uế

khơng tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận


tế
H

về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi

in

1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:

h

điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

cK

Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kì
kế tốn. Bao gồm:

họ

“- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Đ
ại


- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa
kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng hóa bị trả lại: Là số hàng mà khách hàng trả lại cho DN khi DN

ng

bán hàng hóa, thành phẩm nhưng bị kém phẩm chất, chủng loại ”7

ườ

1.1.1.3. Giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán hiểu một cách đơn giản là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ

Tr

trong một khoản thời gian cụ thể (trong một kỳ). Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các
chi phí liên quan đến q trình tạo ra sản phẩm.8

7
8

1.1.1.4.

Doanh thu hoạt động tài chính:

Điều 81, Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.

/>7879m_giaacute_v7889n_hagraveng_baacuten_lagrave_gigrave


9


“Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia của
doanh nghiệp”. Được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
a. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch nào đó;

1.1.1.5.

uế

b. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”9
Thu nhập khác

xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:

tế
H

“Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường

Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;

-

Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;

-


Thu tiền bảo hiểm bồi thường;

-

Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;

-

Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;

-

Thu các thuế được giảm, được hồn lại;

-

Các khoản thu khác.”10

họ

cK

in

h

-

Chi phí khác:


Đ
ại

1.1.1.6.

“Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
-

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt

ng

độngthanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư

ườ

-

xây dựng tài sản đồng kiểm sốt;
Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;

-

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ;

-

Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào cơng


Tr

-

ty con, cơng ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
9

10

Đoạn 24, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
Đoạn 30, Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”

10


-

Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;

-

Các khoản chi phí khác.”11
1.1.1.7.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

uế

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt


tế
H

động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành
Trong đó:
 Xác định chi phí Thuế TNDN hiện hành:

h

Thuế TNDN hiện hành là số thuế TND phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu

in

nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp hiện hành.
X thuế suất thuế TNDN

cK

Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

họ

hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

Hàng quý, kế toán cần phải xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của
luật thuế TNDN. Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế


Đ
ại

toán sẽ ghi bổ sung số thuế TNDN phải nộp hoặc ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện
hành

ng

 Xác định chi phí thuế TNDN hỗn lại:
Theo quy định thì thuế TNDN hỗn lại phải trả sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế

ườ

TNDN hỗn lại.

Thuế TNDN hỗn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên

Tr

các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoãn lại trong tương lai tính

trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang

11

Điều 94, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.

11



các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và giá trị được khấu trừ chuyển
sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa được sử dụng.12
1.1.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

-

“Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần

uế

và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,

tế
H

giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.

chính và chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các

cK

-

h


Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

in

-

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.”13

họ

1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh thu tiêu thụ là nhân tố phản ánh sự thành công hay thất bại của một công

Đ
ại

ty. Chỉ tiêu doanh thu thể hiện sức mạnh kinh doanh, uy tín doanh nghiệp trên thị
trường. Đồng thời, chỉ tiêu kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả tài chính của hoạt động kinh doanh có trong doanh
nghiệp. Dựa vào đó, nếu tình hình tài chính tốt chứng tỏ việc kinh doanh của doanh

ng

nghiệp có hiệu quả. Nhà quản trị nắm bắt được mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua các chỉ tiêu kết quả kinh doanh, xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng,

ườ

các ưu nhược điểm,.. Từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn tạo điều kiện thúc


Tr

đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
1.1.3. Ý nghĩa của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:
Doanh nghiệp kinh doanh với mục đích hướng đến lợi nhuận tối đa.Việc thực hiện

các quy trình để xác định lợi nhuận là yếu tố quan trọng. Bộ phận kế toán thực hiện giám
12
13

Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Điều 96, Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính

12


sát các thơng tin doanh thu tiêu thụ, chi phí, các khoản thu nhập khác để tiến hành xác
định kết quả kinh doanh là vấn đề thiết yếu. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh có ý nghĩa đối với nhiều tổ chức cũng như bộ phận khác trong doanh
nghiệp như:

uế

- Đối với doanh nghiệp:Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng đối với toàn bộ doanh
nghiệp. Việc tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp

tế
H


doanh nghiệp có căn cứ thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia liên doanh, liên

kết, thực hiện phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Dựa vào số liệu phân
tích đánh giá được tình hình sản xuất và hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Từ các

h

khoản thu so sánh với chi phí bỏ ra cùng những thông tin cần thiết để nhà quản lý đưa ra

in

chiến lược kinh doanh hiệu quả.

cK

- Đối với nhà đầu tư: Dựa vào các thơng tin tài chính thu thập được, nhà đầu tư đánh
giá chính xác tình hình tài chính để xem xét việc có hay khơng nên đầu tư vào sản xuất
kinh doanh để thu được hiệu quả tối ưu.

họ

- Đối với nhà cung cấp: Tình hình tài chính, kết quả kinh doanh cùng với số liệu thời
hạn thanh toán cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Đ
ại

-Đối với nhà nước: Dựa trên các số liệu về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
cơ quan thuế xác định các khoản thu đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước. Từ đó thực
hiện chiến lược phát triển đất nước, đầu tư cơ sở hạ tầng và hệ thống an ninh-chính trị.


ng

-Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Căn cứ vào doanh thu, chi phí và kết quả

ườ

kinh doanh các tổ chức xem xét có nên quyết định cho vay vốn đầu tư.
1.1.4. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:

Tr

- Phải đáp ứng đầy đủ thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp thông tin

chính xác, kịp thời, đầy đủ giúp cho nhà quản lý nắm rõ tình hình kinh doanh, qua đó
đánh giá, phân tích và đưa ra các chiến lược kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (CCDV) để thực hiện
công tác xác định kết quả kinh doanh. Đảm bảo công tác thu tiền thực hiện đúng, đủ
tránh bị chiếm dụng bất hợp pháp.
13


- Định kì theo dõi, kiểm tra đối chiếu hàng hóa, phản ánh chi tiết kịp thời trạng thái
hàng hóa ở tất cả các kho để đảm bảo đủ lượng hàng hóa để kinh doanh cũng như xác
định được tình hình tiêu thụ.
- Xác định chính xác các chi phí phát sinh, các khoản mục liên quan khác để tiến

uế

hành cung cấp thông tin và tiến hành lập báo cáo theo yêu cầu của nhà quản lý.


tế
H

- Tham mưu cho nhà lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình kinh doanh,

đảm bảo nhà lãnh đạo nắm được thực trạng kinh doanh để đưa ra những điều chỉnh kịp
thời.

h

1.1.5. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:

in

Việc xác định phương thức tiêu thụ hàng hóa là một vấn đề quan trọng trong q trình
bán hàng và các chính sách khuyến khích tiêu thụ hàng hóa. Lựa chọn phương thức tiêu

cK

thụ hàng hóa phù hợp đảm bảo khâu lưu thơng hàng hóa đến người tiêu dùng hiệu quả
nhất, đồng thời giúp cho doanh nghiệp có cơ sở mở rộng, chiếm lĩnh thị trường.

họ

Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng có thể thực hiện theo các phương thức
sau:14

Đ
ại


a. Phương thức bán bn hàng hóa:
Bán bn hàng hố là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mai, các doanh
nghiệp sản xuất,... để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra. Trong bán

ng

buôn thường gồm hai phương thức sau đây:


Phương thức bán bn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán bn hàng hóa

ườ

mà trong đó hàng bán phải được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong

Tr

phương thức này có hai hình thức:
 Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng cử

người mang giấy ủy nhiệm đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải
hàng về. Sau khi giao, nhận hàng hóa đại diện bên mua kí nhận đã đủ hàng vào chứng
từ bán hàng của bên bán, đồng thời trả tiền ngay hoặc kí nhận nợ.
14

Tập thể tác giả, TS. Trần Thị Hồng Mai (Chủ biên), giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp thương mại (dùng cho sinh viên
đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 54.

14



 Bán bn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh
tế đã ký kết, hoặc đặt theo đơn đặt hàng của người mua xuất kho gửi cho người mua
bằng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi. Chi phí vận chuyển gửi hàng bán
có thể do bên bán chịu hoặc có thể do bên mua chịu tùy theo hợp đồng kinh tế đã ký

uế

kết. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đến khi nào bên mua
nhận được hàng, chứng từ và đã chấp nhận thanh tốn thì quyền sở hữu hoặc quyền



tế
H

kiểm sốt hàng hóa mới được chuyển giao từ người bán sang người mua.

Phương thức bán buôn qua vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn hàng

hóa mà trong đó hàng hóa bán ra khi mua từ nhà cung cấp khơng được nhập kho của

in

này có thể thực hiện theo các hình thưc sau:

h

doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức


cK

 Giao hàng trực tiếp (Hình thức giao tay ba): Doanh nghiệp thương mại bán
buôn sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp của mình thì giao bán trực tiếp cho khách
hàng của mình tại địa điểm do hai bên thỏa thuận. Sau khi giao hàng hóa cho khách

họ

hàng thì đại diện bên mua sẽ kí nhận vào chứng từ bán hàng hóa và quyền sở hữu hoặc
kiểm sốt hàng hóa đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hóa được xác định là

Đ
ại

tiêu thụ.

 Theo hình thức gửi hàng: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua,
dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi để vận chuyển hàng hóa đến giao

ng

cho bên mua ở địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng hóa chuyển bán trong trường hợp
này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nhận tiền của bên mua thanh toán

ườ

hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh tốn thì hàng hóa

Tr


được xác định là tiêu thụ.
b. Phương thức bán lẻ hàng hóa:
Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh

tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Hình thức
bán lẻ thường có các hình thức sau:

15




Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Hình thức bán hàng mà trong đó việc thu

tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Theo hình thức này, mỗi
quầy có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách rồi viết hóa đơn, tích
kê giao cho khách hàng để họ đến nhận hàng ở quầy hàng do mậu dịch viên bán hàng

uế

giao. Hết ca hoặc ngày bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn, tích kê giao
hàng cho khách và kết quả kiểm tra hàng tồn quầy, xác định số lượng đã bán trong

tế
H

ngày, trong ca làm cơ sở lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền lập giấy nộp tiền và
nộp tiền cho thủ quỹ.



Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng

h

trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Cuối này kiểm kê hàng tồn

cK

c. Phương thức bán hàng đại lý:

in

để lập báo cáo bán hàng đồng thời lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.

Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán
đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sở đại lý

họ

thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng
đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh

Đ
ại

nghiệp, khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì
nghiệp vụ bán hàng mới hồn thành.
d. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:


ng

Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được trả

tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá

ườ

bán trả góp và giá bán thông thường theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp.
Khi doanh nghiệp giao hàng cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy

Tr

nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận tồn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh
thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.1.6. Các phương thức thanh toán:
-

Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà quyền sở

hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán ngay sau khi quyền sở

16


hữu hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa bị chuyển giao. Thanh tốn trực tiếp có thể bằng
tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hóa (nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Ở
hình thức này, sửa vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền tệ.
-


Phương thức thanh toán chậm trả: Là phương thức thanh toán mà quyền sở

uế

hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở
hữu hoặc quyền kiểm sốt về hàng hóa, do đó hình thành khoản cơng nợ phải thu của

tế
H

khách hàng. Nợ phải thu cần được hạch toán, quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải
thu và ghi chép theo từng lần thanh tốn. Ở hình thức này sự vận động của hàng hóa
và tiền tệ có khoảng cách về khơng gian và thời gian.15

h

1.2. Nội dung kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:

in

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

cK

 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT (Mẫu 01- GTGT-3LL)

-

Hóa đơn bán hàng thơng thường (Mẫu 02- GTGT- 3LL)


-

Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi ( Mẫu 01-BH)

-

Thẻ quầy hàng (Mẫu 02- BH)

-

Đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết

Đ
ại

-

họ

-

Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản, ủy

ng

nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,...
Phiếu xuất kho bán hàng.

ườ


-

 Hệ thống sổ sách:

Tr

-

Sổ kho, sổ chi tiết hàng hóa;
Sổ theo dõi chi tiết và số kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ (Sổ chi tiết và sổ cái Tài khoản 511);

15

Tập thể tác giả, TS. Trần Thị Hồng Mai (Chủ biên), giáo trình Kế tốn tài chính doanh nghiệp thương mại (dùng cho sinh
viên đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán, nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, trang 62

17


×