Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́


́H



-----  -----

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c K

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ho

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

TRẦN THỊ TUYẾN


Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

KHÓA HỌC: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

́


́H



-----  -----

in


h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣c K

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ho

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

g

Đ

ại

VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Tuyến

Ths. Nguyễn Quang Huy

ươ

̀n

Sinh viên thực hiện:

Tr

Lớp: K50B Kiểm Tốn
Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 05 năm 2020


́

́H



Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết
quả hoạt tập, nghiên cứu của tơi trong những năm học ở trường Đại học. Để
hồn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tơi cịn
nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các q thầy cơ hướng
dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập.

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học
kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường
đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm q báu của
mình cho tơi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp
hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tơi hồn thiện bài nghiên cứu của mình
trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng
toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây
lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phịng kế hoạch của Cơng
ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm
việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu
của mình.

ươ
̀n

g

Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chun mơn cịn
hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của quý
thầy cô và bạn bè để đề tài được hồn thiện hơn.


Tr

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp
đỡ, động viên tơi hồn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Trần Thị Tuyến


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

̣c K

in

h



́H



Bán cơng cụ
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm tai nạn lao động

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Bảo vệ mơi trường
Chính phủ
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hạn mục cơng trình
Khu đơ thị mới
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Nghị định
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thông tư
Tiêu thụ đặt biệt
Ủy nhiệm chi
Xây dựng cơ bản
Xác định kết quả kinh doanh
Xuất nhập khẩu

ho
ại
Đ

Tr


ươ
̀n

g

BCC
BCTC
BHTN
BHTNLĐ
BHXH
BHYT
BTC
BVMT
CP
ĐVT
GTGT
HMCT
KĐTM
KPCĐ
KQKD


SXKD
TK
TNDN
TSCĐ
TT
TTĐB
UNC
XDCB

XĐKQKD
XNK

́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Trần Thị Tuyến

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................11
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính ........................................12
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên .............................................................................................................................13

́



Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh. ............................................15

́H


Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính .............................................17



Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch tốn thu nhập khác ..................................................................18
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch tốn chi phí khác.....................................................................19

in

h

Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành. .......................................20

̣c K

Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh .........................................22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................26
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn .....................................................................28

ho

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ...............................................................................................30

Tr

ươ
̀n

g


Đ

ại

Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp..........................................................................40

SVTH: Trần Thị Tuyến

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2017-2019 .................................33
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo qua 3 năm 2017-2019 .............................................................................................36
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty qua 3 năm 2017-2019...39

́



Danh mục biểu

́H


Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành ................................43



Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ...............................................................................................44
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511.................................................................................45

in

h

Biểu 2.4 Giấy báo có .....................................................................................................46
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ...........................................................................................47

̣c K

Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ................................................................48
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu ..............................................................50

ho

Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) ..............................................51

ại

Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................53

Đ


Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................54
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( cơng trình Bể Bơi) năm 2019 ......................................57

g

Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................58

ươ
̀n

Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................60
Biểu 2.14 Phiếu chi ........................................................................................................61

Tr

Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 .......................................................................................62
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay.......................................................................................64
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 ..............................................................65
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................68
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 ..............................................................................69
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 .......................................................................71
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 cơng trình bể bơi ...................................................73
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ...................................................................75
SVTH: Trần Thị Tuyến

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................1
I.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2

́



I.6 Kết cấu của đề tài ...................................................................................................3

́H

I.7 Tính mới của đề tài .................................................................................................4

in

h



Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................5

̣c K

1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6

ho

1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .........7
1.2. Kế toán doanh thu ..............................................................................................7

ại

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................7

Đ

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................10

g

1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính .......................................................................11

ươ
̀n

1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh................................................................12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................12


Tr

1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................14
1.3.3. Kế tốn chi phí tài chính............................................................................16
1.3.4. Kế tốn thu nhập khác ...............................................................................17
1.3.5. Kế tốn chi phí khác ..................................................................................19
1.3.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................20
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THƯƠNG MẠI AN BẢO ...........................................................................................24

SVTH: Trần Thị Tuyến

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ..................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................24
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................24
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................26
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................28
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Cơng ty ..........................................................29


́



2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Cơng ty qua ba năm 20172019 .....................................................................................................................30



́H

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo..........................................40
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh ..................................................................40

in

h

2.2.2. Công tác kế tốn doanh thu tại Cơng ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại
An Bảo .................................................................................................................40

̣c K

2.2.3. Công tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Xây
Lắp và Thương Mại An Bảo ...............................................................................55

Đ

ại


ho

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................78
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn tại Cơng ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo ..........................................................................................................................78

ươ
̀n

g

3.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
................................................................................................................................79
3.2.1. Ưu điểm .....................................................................................................79
3.2.2. Nhược điểm ...............................................................................................79

Tr

3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An
Bảo ..........................................................................................................................80

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
Kết luận ........................................................................................................................81
Kiến nghị ......................................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84


SVTH: Trần Thị Tuyến

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng
tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần khơng nhỏ trong qua trình giúp nền kinh
tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới.

́



Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các cơng ty
trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi

́H

được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi



phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh


h

nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng

in

của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp.

̣c K

Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế tốn doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh

ho

nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương
hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình.

ại

Từ đó có thể thấy rằng việc kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết

Đ

sức quan trọng trong ngành này.

g

Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác


ươ
̀n

doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết
định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

Tr

phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”.

I.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:
Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến
cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng cơng tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
SVTH: Trần Thị Tuyến

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế tốn tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược
điểm về cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để
đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hồnh thiện cơng tác kế tốn nói chung và
cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Cơng ty cổ

phần xây lắp và thương mại An Bảo.

I.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch tốn

́

́H

An Bảo với các thơng tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.



doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại



I.4 Phạm vi nghiên cứu

❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và

in

h

thương mại An Bảo

̣c K

❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết

quả kinh doanh của cơng ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phịng
kế tốn Cơng ty.

ho

Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định

Đ

thập trong năm 2019.

ại

kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu
❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết

ươ
̀n

g

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

I.5 Phương pháp nghiên cứu

Tr

❖ Phương pháp thu thập thông tin:
Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng


viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế tốn để
thu thập thơng tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của cơng ty cũng như cơng tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.

SVTH: Trần Thị Tuyến

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch tốn chứng từ, sổ sách, quy trình
luân chuyển chứng từ xảy ra tại phịng kế tốn, chú ý những điểm giống và khác nhau
giữa thực tế và lý thuyết được học.
Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phịng kế tốn của cơng ty
sử dụng làm số liệu thơ, từ những thơng tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
❖ Phương pháp xử lý thơng tin:

́



Phương pháp hạch tốn kế tốn: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế


́H

toán có nội dung liên quan đến kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại



đơn vị.

Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng

h

kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định

in

xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.

̣c K

Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân
tích tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.

ho

Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân

ại

tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc


Đ

phục, và đề suất giải pháo nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.

ươ
̀n

g

I.6 Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Tr

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Trần Thị Tuyến

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

I.7 Tính mới của đề tài
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề
tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa
chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực
tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi
trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

́



Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây

́H

lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015.



Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất kinh và

in

Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016.


h

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về

̣c K

công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên.
Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả

ho

kinh doanh được thực hiện tại các cơng ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào

ại

tìm hiểu về cơng tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp .

Đ

Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp
và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu.

ươ
̀n

g

Trong bài khóa luận của mình ngồi phần lý thuyết về kế tốn doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tơi sẽ phản ánh lại q trình ghi


Tr

nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng.

SVTH: Trần Thị Tuyến

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

́



doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

́H

1.1.1. Khái niệm




❖ Doanh thu:

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban

h

hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ

̣c K

niệm cơ bản về Doanh thu như sau:

in

trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế

ho

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

ại

(Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế tốn các khoản doanh thu, thơng tư

Đ


200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn

g

chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:

ươ
̀n

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời

Tr

điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế tốn phải kết chuyển doanh thu để
các định kết quả kinh doanh.
❖ Kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các
doanh nghiệp trong một ngành đề ra.
SVTH: Trần Thị Tuyến

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những
phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng
trưởng.
( Nguyễn Văn Ngọc, 2007)
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ).

́



❖ Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần

́H

từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu



tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.

in

h


Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết
phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính

̣c K

phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán
thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

ho

cho từng tháng.

Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận

ại

đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

g

trung thực.

Đ

Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác,

ươ
̀n


1.1.2. Nhiệm vụ của cơng tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,

Tr

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:

➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến

động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

SVTH: Trần Thị Tuyến

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

➢ Tính tốn và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan
trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và
tình hình phân phối các kết quả hoạt động.
➢ Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết

quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho
doanh nghiệp.

́



Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những

́H

người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh



doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.

in

h

1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt

̣c K

được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra
ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các


ho

chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD

ại

của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt

Đ

động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.

g

Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp

ươ
̀n

họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức
thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh tốn tiền hàng.

Tr

Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thơng qua các chỉ tiêu về doanh thu,

chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD


của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách quốc gia.
Do đó hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.

1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Trần Thị Tuyến

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Khái niệm
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc

́



sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm,

hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu

́H

thêm ngồi giá bán (nếu có).

( Thơng tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực



kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ

in

❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu.

h

trưởng Bộ Tài chính.)

̣c K

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

ho

sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm sốt hàng hóa.


ại

3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Đ

4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

g

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4

ươ
̀n

điều kiện sau:

1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Tr

2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3. Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn.

4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế tốn thì

việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương
pháp tỷ lệ hoàn thành.
( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác )
SVTH: Trần Thị Tuyến

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Tài khoản sử dụng.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ.
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa
thu tiền hay đã thu được tiền.
❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp

́



dịch vụ
Bên Nợ

Bên Có

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,


(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong

911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác

kỳ kế toán.

in

h



́H

Các khoản thuế gián thu phải nộp

̣c K

khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
Tài
khoảnXK,
511-BVMT);
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khơng có số dư cuối kỳ.
TTĐB,


ại

ho

❖ giảm
Phương
pháp hạch
Các khoản
trừ doanh
thu; toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ
511
111,112,131,...
111,112,131
Kết chuyển doanh thu thuần váo tài

Đ

khoản 911 “Xác định kết quả kinh
Các khoản giảm trừ
doanh”.

cung cấp dịch vụ

Tr

ươ
̀n

g


doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu;
333
Kết chuyển doanh thu thuần váo tài
khoản 911 “Xác
kếtthuế
quả kinh
Các định
khoản
phải
doanh”.
nộp khi bán hàng, cung

Doanh thu bán hàng và

cấp dịch vụ (Trường
hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận
doanh thu)

Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Trần Thị Tuyến

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Khái niệm
Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số
lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích
bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

́



➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của

́H

doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế.



➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh

h

nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng

in


bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.

̣c K

❖ Tài khoản sử dụng.

ho

Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

ại

❖ Kết cấu và nội dung các

Đ

Bên Nợ

Bên Có
Phản ánh các khoản doanh thu từ cung

thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu

cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát

thương mại, hàng bán bị trả lại) phát

sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp

ươ

̀n

g

Phản ánh các khoản giảm trừ doanh

Tr

sinh trong kỳ.

Phản ánh doanh thu kết chuyển sang
tài khoản xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.

SVTH: Trần Thị Tuyến

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch tốn
111,112,113

511

́
́H




Các khoản giảm trừ doanh thu



Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

h

1.2.3. Kế tốn doanh thu tài chính

-

̣c K

Doanh thu tài chính bao gồm:

in

❖ Khái niệm

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu

ho

tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh tốn được hưởng do người mua

-


ại

hàng hóa, dịch vụ, lãi cho th tài chính,…
Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,

Đ

nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

g

-

ươ
̀n

❖ Tài khoản sử dụng

Tr

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515
Bên Có

Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp tính theo

Các khoản doanh thu hoạt động tài


phương pháp trực tiếp (nếu có);

chính phát sinh trong kỳ.

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
SVTH: Trần Thị Tuyến

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch toán
138

515

911

Cuối kỳ, kết chuyển doanh

́

sau ngày đầu tư




thu hoạt động tài chính

Cổ tức, lợi nhuận được chia

́H

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính



1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

h

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

in

❖ Khái niệm

̣c K

Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác

ho

được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với

các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các

ại

chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán cịn bao gồm cả chi phí thu mua

Đ

hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.

ươ
̀n

g

❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Tr

❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên

SVTH: Trần Thị Tuyến

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bên nợ

Bên Có

dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí

sang tài khoản 911 “Xác định kết

nhân cơng vượt trên mức bình

quả kinh doanh”;

thường và chi phí sản xuất chung cố

Khoản hồn nhập dự phịng giảm

định khơng phân bổ được tính vào

giá hàng tồn kho cuối năm tài

giá vốn hàng bán trong kỳ;

chính;


Các khoản hao hụt, mất mát của hàng

Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu

tồn kho sau khi trừ phần bồi thường

khấu thương mại, giảm giá hàng

h



́H

́

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,



Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

do trách nhiệm cá nhân gây ra;

̣c K

Số trích lập dự phịng giảm giá hàng

in


bán.

ho

tồn kho.

ại

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ.

g

Đ

❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Tr

ươ
̀n

154, 155,
156,157

632

911

Trị giá vốn của sản phẩm,


Kết chuyển giá vốn hàng bán

hàng hóa, dịch vụ xuất bán

và các chi phí khác khi xác
định KQKD

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên

SVTH: Trần Thị Tuyến

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.2. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
Theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế
độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48.
Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2:
-

TK 6421: Chi phí bán hàng

-

TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp


a) Chi phí bán hàng

́



❖ Khái niệm

́H

Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản



phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

in

h

(trừ hoạt động xây lắp), tiền cơng, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, KPCĐ,

̣c K

BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
❖ Tài khoản sử dụng


ho

fax,…); chi phí bằng tiền khác

ại

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng

Đ

b) Chi phí quản lý doanh nghiệp

❖ Khái niệm

ươ
̀n

g

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân

Tr

viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự
phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642

SVTH: Trần Thị Tuyến

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bên Nợ

Bên Có

Các chi phí quản lý kinh doanh phát

Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý kinh doanh;

phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phịng đã lập kỳ trước chưa sử dụng

Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,
dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng


́

Số dự phòng phải thu khó địi, dự



sinh trong kỳ;

hết);

h



́H

hết).

in

Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.

̣c K

❖ Phương pháp hạch tốn

TK 334, 338

ho


TK 642

Vật liệu nhập lại kho

ại

Tiền lương phải trả

TK 152

TK 911

ươ
̀n

g

TK 156

Đ

BHXH, KPCĐ, BHYT

Cuối kỳ kế chuyển
Chi phí bán hàng

Tr

Xuất bán hàng hóa


TK 241

Khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh.

SVTH: Trần Thị Tuyến

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.3. Kế tốn chi phí tài chính
❖ Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm:
-

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

-

Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch
bán chứng khoán;

́

Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại




-

-

́H

cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;

Số trích lập dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh, dự phịng tổn



thất đầu tư vào đơn vị khác;

Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

-

Các khoản chi phí tài chính khác.

❖ Tài khoản sử dụng

ho

TK 635- Chi phí tài chính

̣c K


in

h

-

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính

ại

Bên Có
Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng

sinh trong kỳ;

khốn kinh doanh, dự phịng tổn thất đầu

Trích lập bổ xung dự phòng

tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự

giảm giá chứng khốn kinh

phịng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự

doanh, dự phòng tổn thất đầu tư

phịng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng


vào đơn vị khác (chênh lệch

hết);

giữa số dự phòng phải lập kỳ

Các khoản được ghi giảm chi phí tài

này lớn hơn số dự phịng đã lập.

chính;

kỳ trước

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi

Tr

g

Các khoản chi phí tài chính phát

ươ
̀n

Đ

Bên Nợ

phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Trần Thị Tuyến

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch toán
121, 228

911

635

Lỗ về bán các khoản đầu tư
Cuối kỳ, kết chuyển
111, 112

chi phí

Chi phí nhượng bán tài chính
các khoản đầu tư các khoản đầu tư

́

́H


T



Tiền thu bán



Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch tốn chi phí hoạt động tài chính

h

1.3.4. Kế toán thu nhập khác

in

❖ Khái niệm

̣c K

Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu

doanh của doanh nghiệp.

ho

nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh

ại


(Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số

Đ

218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành
luật thuế thu nhập doanh nghiệp)

ươ
̀n

g

❖ Tài khoản sử dụng.

Tr

Tài khoản 711- Thu nhập khác

SVTH: Trần Thị Tuyến

17


×