Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.32 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Từ ngày 30/ 4 đến ngày 4 / 5 /2012. Thứ. Tiết Chào cờ Tập đọc Đạo đức. Bác đưa thư. Nội dung tự chọn của địa phương …. 4. Thể dục Toán Chính tả Tập viết Tự nhiên và xã hội Toán Tập đọc Âm nhạc. Đội hình đội ngũ – Trò chơi Ôn tập: Các số đến 100 (T175 ) Bác đưa thư. Tô chữ hoa x.y. Thời tiết . Ôn tập: Các số đến 100. Làm anh. Ôn tập và biểu diễn bài hát. 5. Toán Chính tả Mĩ thuật Thủ công. Ôn tập: Các số đến 100. Chia quà. Vẽ tự do. Ôn tập chủ đề “Cắt, dán giấy “. Toán Tập đọc Kể chuyện Sinh hoạt lớp. Luyện tập . Người trồng na. Hai tiếng kì lạ.. 2. 3. 6.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KTBC : Gọi học sinh đọc đoạn 2 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu bài tập đọc “Nói dối hại thân” và trả hỏi: lời các câu hỏi: Khi sói đến thật, chú Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy kêu cứu, có ai đến giúp chú không? cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Sự việc kết thúc ra sao? Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài Nhắc tựa. và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng Lắng nghe. đọc vui). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: + Cho học sinh thảo luận nhóm để Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên đại diện nhóm nêu, các nhóm khác gạch chân các từ ngữ các nhóm đã bổ sung. nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. lạnh, lễ phép. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. hợp giải nghĩa từ. Các học sinh khác theo dõi và nhận + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách xét bạn đọc. đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 đọc câu thứ nhất, các em khác tự và câu 8. đứng lên đọc nối tiếp các câu còn Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và giữa các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu 8.. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần inh, uynh. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? 2. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.. Minh. Học sinh đọc từ trong SGK “tủ kính, chạy hỳnh huỵch” Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các từ có chứa tiếng mang vần inh, vần uynh, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Inh:xinh xinh, hình ảnh, cái kính, … Uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, … 2 em. -Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống.. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2 em, đóng vai Minh và bác đưa thư để nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. … Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. ĐẠO ĐỨC:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nội dung tự chọn ở địa phơng bảo vệ hoa và cây ở trờng em. I. Môc tiªu * hs hiÓu : - HS hiểu đợc ích lợi của cây và hoa ở nơi công cộng * Học sinh có thái độ: - BiÕt b¶o vÖ vµ ch¨m sãc c©y vµ hoa trong nhµ trêng vµ n¬i c«ng céng - RÌn cho c¸c em cã ý thøc tèt II. Các họat động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học - Cho HS quan s¸t trong s©n trêng Hoạt động 1 : - HS th¶o luËn , tr¶ lêi c©u hái - HS quan s¸t th¶o luËn ( C©y bµng , c©y phîng , c©y hoa s÷a , ? ë s©n trêng cã nh÷ng c©y vµ hoa g× ? vµ cã c¸c lo¹i hoa kh¸c ) ( C©y bµng , c©y phîng ) ? Nh÷ng c©y nµo cho bãng m¸t nhÊt ? ( Làm cho phong cảnh đẹp , môi trờng ? Trồng hoa ở sân trờng để làm gì ? KÕt luËn : Muèn lµm cho m«i trêng trong trong lµnh ) lµnh c¸c em cÇn ph¶i trång c©y vµ ch¨m sãc c©y , kh«ng bÎ cµnh , h¸i hoa ) - HS th¶o luËn nhãm Hoạt động 2 : ? Khi c¸c em nh×n thÊy 1 b¹n ®ang bÎ cµnh ( Em ng¨n b¹n kh«ng nªn bÎ cµnh c©y ) c©y em ph¶i lµm g× ? ? Em thấy bạn trèo lên cây em phải làm gì ? ( Em khuyện bạn không đợc trèo lên KÕt luËn : Kh«ng bÎ cµnh , h¸i hoa , kh«ng c©y nhì ng· g·y x¬ng ) đợc trèo cây để bảo vệ môi trờng cũng nh b¶o vÖ chÝnh b¶n th©n . Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - HÖ thèng l¹i néi dung bµi - NhËn xÐt giê - VÒ nhµ thùc hµnh tèt nh÷ng ®iÒu c¸c em võa häc . Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 THỂ DỤC: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -TRÒ CHƠI. I / MỤC TIÊU : - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm hai người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ ) với số lần tăng lên. - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 Khởi động : Giậm chân, vỗ tay và hát. (2 phút) 2 Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS tập 2 động tác đã học. (1 phút) 3 Bài mới : a. Giới thiệu bài : TRÒ CHƠI (1 phút) b. Các hoạt động : TL Hoạt động dạy Hoạt động học (phút) 12 * Hoạt động 1 : Tiếp tục ôn bài TD. 4 hàng ngang, dàng hàng. * Mục tiêu : thuộc bài. Thực hiện theo GV * Cách tiến hành : - Lần 1: GV hô nhịp không làm mẫu, lần 2 do CS hô nhịp. Từng tổ lên trình diễn, báo cáo kết quả học tập. - Nhận xét : GV nhận xét. 4 hàng ngang. 10 * Hoạt động 2 : Tiếp tục ôn “Tâng cầu”. Thực hiện theo GV * Mục tiêu : nâng cao thành tích. * Cách tiến hành : - Dàn đội hình từng đôi cách nhau 3m, trong hàng người nọ cách người kia 1m. GV chỉ dẫn bằng lời, làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho tự chơi. - Nhận xét : GV nhận xét. 4. Củng cố : (4 phút) - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. To¸n TiÕt133: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Muïc tieâu:Giuùp HS - Biết đọc, viết, so sánh các số trong PV 100; biết viết số liền trước, số liền sau của một số,biết cộng, trừ số có hai chữ số. - Làm được bài 1,2,3,4 sgk trang 175 *HSKT: Viết số 1 II. Đồ dùng dạy- học: SGK, baûng nhoùm. Hoạt động GV III. Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1:KTBC 84 = 80 + 4 93 =. -Baûng con, SGK. Hoạt động HS. 16 =. - HS laøm phieáu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 48 = 68 = - GV nx + pheâ ñieåm 2. Hoạt động 2: Bài mới: *BT1: Vieát caùc soá: Ba möôi taùm, … baûy möôi baûy - GV nx *BT2:SGK Số liền trước. 52 =. Số đã biết Soá lieàn sau 19 55 30 78 44 99 - GV nx + tuyeân döông * Thö giaõn: Dieät coân truøng gaây haïi *BT3 : a) Khoanh vaøo soá beù nhaát: 59, 34, 76 , 28 b) Khoanh vào số lớnù nhất: 66, 39, 54, 58 - GV nx + pheâ ñieåm *BT4 :sgk 68 – 31 52 + 37 35 + 42 98 – 51 26 + 63 75 – 45 ( thi ñua) - GV nx + pheâ ñieåm *BT5 :sgk Toùm taét: Thaønh gaáp: 12 maùy bay Taâm gaáp: 14 maùy bay ? maùy bay Baøi giaûi Số máy bay cả hai bạn gấp dược là: 12 + 14 = 26 ( maùy bay) Đáp số : 26 máy bay - GV nx + pheâ ñieåm IV. CC DD: - Câu cá nhanh giải toán đúng 75 - 45 * GVnx tieát hoïc + GD. - HS laøm baûng nhoùm -HS nx * HS neâu yeâu caàu -HS vieát baûng con - HS đọc ĐT - HS nx *HS neâu yeâu caàu - HS laøm sgk - HS laøm baûng nhoùm. - HS nhận xét * HS neâu yeâu caàu - HS khoanh sgk - CN laøm baûng nhoùm - HS nx * HS neâu yeâu caàu - HS laøm baûng con - CN leân baûng - HS nx * HSG đọc đề - HSK,G làm vào vở - HSK,G laøm baûng nhoùm. - HS nx. - 3 HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * DD: - Xem:Ôn tập các số đến 100. * HS theo doõi. Chính tả (tập chép) BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại.": khoảng 1520 phút. - Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh viết hai dòng thơ sau: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết . Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh viết trên bảng lớp: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại... Học sinh viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. kênh. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. kinh nghiệm bài viết lần sau.. Tập viết TÔ CHỮ HOA X, Y I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: X, Y - Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. *HSKT: Tô chữ hoa x,y II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm Học sinh mang vở tập viết để trên điểm 2 bàn học sinh. bàn cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết khoảng trời, áo khoác bảng con các từ: khoảng trời, áo Nhận xét bài cũ. khoác 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa X, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: inh, uynh, bình minh, phụ huynh. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. TNXH THỜI TIẾT I.Mục tiêu : - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. HS khá giỏi: Nêu cách tim thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo... II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. -Giấy khổ to, bút màu, … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài.. Hoạt động HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Trò chơi Mục đích: Học sinh nhận biết các hiện tượng của thời tiết qua tranh và thời tiết luôn luôn thay đổi. Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh + Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Giáo viên nêu câu hỏi: Nhìn tranh các em thấy thời tiết có thay đổi như thế nào? Giáo viên kết luận: Thời tiết luôn luôn thay đổi trong một năm, mmọt tháng, một tuần thậm chí trong một ngày, có thể buổi sáng nắng, buổi chều mưa. Vậy muốn biết thời tiết ngày mai như thế nào, ta phải lam gì ? Giáo viên nêu: Chúng ta cần theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp đảm bảo sức khoẻ Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. MĐ: Học sinh biết thời tiết hôm nay như thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên.. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, … Học sinh nhắc tựa.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện.. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, … Nhắc lại.. Nghe đài dự báo thời tiết khí tượng thuỷ văn, …. Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay.. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát MĐ: Rèn luyện kĩ năng ăn mặc phù hợp với thời được..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> tiết cho học sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò: + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà.. Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; xem giờ đúng; giải được bài toán có lời văn HS làm bài tập 1, 2(cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4, 5. *HSKT: Viết số 2 II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: I.. 1. 2. 3. a) b). Hoạt động dạy Ổn định: Bài cũ: Cho học sinh làm bảng con: 83 – 40 76 – 5 57 – 6 65 - 60 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập.. hoạt động học -. Hát.. -. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp.. Hoạt động lớp..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Trước khi điền ta làm sao?. -. Bài 4: Đọc đề bài. - Tóm tắt rồi giải. Tóm tắt Có: 12 toa Bỏ: 1 toa Còn lại … toa? 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo. - Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.. -. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài. Đoàn tàu có 12 toa, …. Học sinh làm bài. Bài giải Số toa còn lại là: 12 –1 = 11 (toa) Đáp số: 11 toa. Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng. Nhận xét.. - Nhận xét. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Tập đọc LÀM ANH I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.. - Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Bác đưa thư” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc dịu dàng, âu yếm). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc 2 dòng thơ (dòng thơ thứ nhất và dòng thơ thứ hai) Các em sau tự đứng dậy đọc hai dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng: người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên phải. 4 học sinh đọc theo 4 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Luyện tập: Ôn vần ia, uya: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ia? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Làm anh phải làm gì? + khi em bé khóc ? + khi em bé ngã ? + khi mẹ cho quà bánh ? + khi có đồ chơi đẹp ? 2. Muốn làm anh phải có tình cảm gì với em. Chia Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ia: tia chớp, tia sangs, tỉa ngô, … Uya: đêm khuya, khuya khoắt, … 2 em đọc lại bài thơ.. Anh phải dỗ dành. Anmh phải nâng dịu dàng. Anh chia quà cho em phần hơn. Anh phải nhường nhị em. Phải yêu thương em bé..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bé? Thực hành luyện nói: Đề tài: Kể về anh (chị em) của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh kể cho nhau nghe về anh chị em của mình (theo nhóm 3 học sinh) Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Toán ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100 I.. II. 1. 2. III.. Mục tiêu: - Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100; thực hiện được cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); giải được bài toán có lời văn; đo được độ dài đđoạn thẳng. HS làm bài tập 1, 2(a,c), 3( cột1, 2), 4, 5. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32. -. Hát.. -. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp.. Hoạt động lớp. - Đăt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. - Học sinh làm bài. - 4 em lên bảng sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả … con? Bài 4: Yêu cầu gì? - Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. Củng cố: - Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? 4. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập.. -. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp.. -. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra.. -. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua.. -. Nhận xét.. Chính tả (Tập chép) CHIA QUÀ I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15-20 phút. Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. Bài tập 2(a) hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Chia quà”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép Học sinh đọc đoạn văn đã được giáo viên. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chép trên bảng phụ. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên cho học sinh tập chép đoạn văn vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.(bài tập 2a) Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2a. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. THỦ CÔNG: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ” CẮT, DÁN GIẤY “ I.MỤC TIÊU: -Củng cố được kiến thức, kĩ năng cắt, dán các hình đã học . -Cắt, dán ít nhất hai hình trong các hình đã học . Sản phẩm cân đối .Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.. Với HS kheùo tay: - Cắt, dán được ít nhất 3 hình trong các hình đã học. Có thể cắt, dán được hình mới. Sản phẩm caân ñối. Đường cắt thẳng. Hình daùn phẳng. trình baøy sản phẩm ñẹp, saùng tạo - Biết trình bày sản phẩm cân đối,đường cắt thẳng,đẹp. -Yeâu thích caét daùn hình.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.Đồ dùng dạy học - GV : Một số mẫu cắt,dán đã học. - HS : Giấy màu có kẻ ô,thước kẻ,bút chì,kéo,hồ dán,bút màu,giấy trắng làm nền. III.Các hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn 2. Kieåm tra baøi cũ : -Em đã cắt dán được những hình gì? - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, - Nhận xét chung 3 .Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài lên baûng Hoạt động 1 : Nêu quy trình cắt,dán giấy. Mục tiêu : Học sinh nêu đúng quy trình các bước cắt,dán giấy. - Quan sát hình mẫu và nhận xét. - Thực hành trên giấy maøu kẻ ô. -Đếm ô kẻ hình theo mẫu. - Dùng kéo cắt rời sản phẩm. -Dán sản phẩm vào vở.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh nêu các hình đã học -HS khaùc bổ sung. -HS laëp laïi. -HS neâu. Hoạt động 2 : Học sinh thực hành. Mục tiêu : Em hãy cắt dán một trong những hình đã học mà em thích nhất. - Yêu cầu thực hiện đúng quy trình. -Học sinh thực hành. - GV theo dõi nhắc nhở Hoạt động 3: Đánh giá – Nhận xét - Hoàn thành : Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật,đường cắt thẳng,dán hình phẳng,đẹp - Chưa hoàn thành : Thực hiện quy trình không đúng,đường cắt không phẳng,dán hình không phẳng,có nếp nhăn. 4.Toång keát daën doø: -Laéng nghe Tuyên dương,khích lệ những em có bài làm sáng tạo. - GV nhận xét tinh thần,thái độ học tập,sự chuẩn bị đồ dùng học tập.cuả HS Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đo dộ dài đoạn thẳng; giải được bài toán có lời văn. HS làm bài tập 1, 2(b), 3(cột 2, 3), 4, 5 II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? - Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm.. Bài 3: Yêu cầu gì? - Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. - Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : … cm? 4. Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: - Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. 5. Dặn dò: - Về nhà làm các bài sai. a) Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100. -. Hát.. -. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng …. Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm.. -. -. -. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> (trừ không nhớ).. Tập đọc NGƯỜI TRỒNG NA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc dúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vuờn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (chú ý đổi giọng khi đọc đọan đối thoại) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già. Hoạt động HS. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn đối thoại rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Ôn các vần oai, oay: 1. Tìm tiếng trong bài có vần oai? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?. dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết. Ngoài. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào 3. Điền tiếng có vần oai hoặc oay? bảng con tiếng ngoài bài có vần oai, oay. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Oai: củ khoai, phá hoại, … Oay: hí hoáy, loay hoay, … 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. viên múa xoay người. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả 2 em đọc lại bài. câu hỏi: 1. Thấy cụ già trồng na người hàng xóm Nên trồng chuối vì trồng chuối khuyên cụ điều gì? nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. 2. Cụ trả lời thế nào? Con cháu cụ ăn na sẽ không quên 3. Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong ơn người trồng. bài? Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Cụ trồng chuối có phải hơn không? 2 học sinh đọc lại bài văn. Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ Học sinh luyện nói theo hướng dẫn thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, của giáo viên. theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. ông bà của mình Ông tớ rất thương con cháu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. đã học..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho Thực hành ở nhà. bố mẹ nghe. Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời 4 học sinh xung phong kể lại câu mẹ”. chuyện “Dê con nghe lời mẹ” theo 4 Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Một cậu bé giận cả nhà nên ra công viên ngồi, vì sai câu giận cả nhà ? viậc gì xảy ra tiếp theo? Các em nghe câu chuyện “ Hai tiếng kì lạ” sẽ hiểu những điều vừa nêu trên. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: + Đoạn đầu: Kể chậm rãi, làm rõ các chi tiết. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào + Lời cụ già: thân mật, khích lệ Pao-lích. + Lời Pao-lích nói với chị, với bà, với anh: nhẹ tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. nhàng âu yếm. + Các chi tiết tả phản ứng của chị Lê-na, của bà, của anh cần được kể với sự ngạc nhiên, sau đó là sự thích thú trước thay đổi của Pao-lích. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Pao-lích đang buồn bực. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 đại diện 1 học sinh) Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai và kể. vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá Tiếp tục kể các tranh còn lại. trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Paolích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu . 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Tuyên dương các bạn kể tốt.. SINH HOẠT SAO I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động ; -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: Trinh, Yến, Nhi, Phước,An, , Giang, Linh, +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: Sinh, Tiên , Tiến, Huy 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tụcduy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp,duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ....
<span class='text_page_counter'>(24)</span>