Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đề chính thức. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 -2012. MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 8. (Đề thi có 01 trang) Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề) ……………...………………………………………………………………………………. Câu 1: (1,0 điểm) Nói quá là gì? Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa của chúng trong các câu sau: a.. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất). b. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. (Ca dao) Câu 2: (1,0 điểm) Tình thái từ là gì? Chỉ ra tình thái từ trong các câu sau và cho biết thuộc kiểu tình thái nào? a. “ …U bán con thật đấy ư? Nào! Em không cho bán chị Tí! Có bán thì bán cái Tỉu này!” ( Ngô Tất Tố, Tắt Đèn) b.. Đau đớn thay phận đàn bà Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung. (Truyện Kiều, Nguyễn Du). Câu 3: (1,5 điểm) Nêu những phẩm chất cao quý của nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Tìm dẫn chứng minh họa cho những phẩm chất đó. Câu 4: (1,5 điểm) Viết lại nguyên văn bài thơ Đập đá ở Côn Lôn. Cho biết tác giả và hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? Câu 5: (5,0 điểm) Thuyết minh về cây bút bi. …...……………………………..………………HẾT…………..………………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND H.TÂN PHÚ ĐÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012. Môn: Ngữ văn - Lớp 8 ……………...……………………………………………………………………………… Câu 1: (1,0 điểm) - Nêu đúng khái niệm nói quá (0,5 đ) - Xác định biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa biện pháp nói quá: a) Sỏi đá cũng thành cơm: thể hiện sức mạnh niềm tin vào bàn tay lao động của con người (0,25 đ). b) Tát biển Đông cũng cạn: vợ chồng hòa thuận, đồng lòng việc gì cũng vượt qua. (0,25 đ). Câu 2: (1,0 điểm) - Nêu đúng định nghĩa tình thái từ (0,5 đ) - Xác định tình thái từ và kiểu tình thái từ: a) đấy ư? – Nghi vấn Nào! , này! – Cầu khiến (0,25 đ) b) Thay – Cảm thán (0,25 đ) Câu 3: (1,5 điểm) - Nêu được những phẩm chất cao quý của Lão Hạc: thương con, nhân hậu, tự trọng (có dẫn chứng minh hoạ) (mỗi ý 0,5 đ). * Lưu ý: câu 1 và câu 3 - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, miễn là chính xác, đầy đủ ý. - Chỉ cho điểm tối đa khi diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, chữ viết rõ ràng. Câu 4: (1,5 điểm) - Viết chính xác bài thơ (1,0 đ) - Nêu đúng tác giả: Phan Châu Trinh (0,25 đ) - Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác: lúc ông cùng các tù nhân khác bị bắt lao động khổ sai (0,25 đ). * Chép sai từ: trong 1 câu có từ chép sai (hoặc thiếu) thì trừ 0,25 đ mỗi câu. * Viết sai chính tả: trong 1 câu có lỗi chính tả thì trừ 0,25 đ mỗi câu. Câu 5: (5,0 điểm) I. YÊU CẦU CHUNG: 1. Nội dung: - Vận dụng được phương pháp làm bài văn thuyết minh. - Lựa chọn phương pháp thích hợp. 2. Hình thức: - Bài viết có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Trình bày chính xác, rõ ràng. - Chữ viết sạch, dễ đọc, ít mắc lỗi chính tả. II. YÊU CẦU CỤ THỂ: II.1. Nội dung: a) Mở bài: (0,5 đ) Giới thiệu cây bút bi và vai trò của nó trong đời sống. b) Thân bài: (3,0 đ) - Hình dạng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cấu tạo - Cách sử dụng - Tác dụng - Cách giữ gìn và bảo quản bút. c) Kết bài: (0,5 đ) Khẳng định lại vai trò của bút bi đối với đời sống chúng ta. II.2. Hình thức: (1,0 điểm) Bố cục, văn phong, diễn đạt, chữ viết. * Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, giám khảo căn cứ vào mức độ chặt chẽ, hợp lý, thuyết phục để đánh giá và cho điểm bài làm. III. TIÊU CHUẨN CHO ĐIỂM: * Điểm 5,0: - Đáp ứng tốt những yêu cầu nêu trên. - Bố cục hợp lý, nội dung chặt chẽ, có sự sáng tạo, giàu sức thuyết phục. - Diễn đạt tốt, không sai lỗi chính tả. * Điểm 4,0: - Đáp ứng phần lớn những yêu cầu nêu trên. - Bố cục và nội dung hợp lý, có sức thuyết phục. - Diễn đạt trôi chảy, có thể mắc một ít lỗi diễn đạt, mắc ít lỗi chính tả * Điểm 2,5: - Hiểu đúng đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần nhưng còn sơ lược. - Văn chưa trôi chảy nhưng diễn đạt được ý. Không mắc quá nhiều lỗi diễn đạt. * Điểm 1,0: - Còn lúng túng trong phương pháp. Nội dung sơ sài. - Bố cục lộn xộn. Văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. * Điểm 0,0: - Sai lạc cả nội dung và phương pháp. * Giám khảo dựa vào những tiêu chuẩn trên để cho các điểm còn lại. …...……………………………..………………HẾT…………..……………………….
<span class='text_page_counter'>(4)</span>