Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an lop 12 buoiTuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.87 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Sáng. Thứ hai ngày21 tháng 01 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ………………………………………. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………….. Học vần (2 tiết) BÀI 95 : OANH – OACH. I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại. - Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: -GV:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV. - HS:Bộ đồ dùng học vần. bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng - Học sinh viết bảng dụng -Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu - Học sinh quan sát tranh thảo luận - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới tìm ra vần mới oanh, oach - Học sinh đọc - Giáo viên đọc b) Dạy vần: oanh * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần oanh gồm những âm nào ? -âm: o,a và nh - GV hướng dẫn học sinh đánh vần: oanh - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: - Học sinh đánh vần oanh, doanh, doanh trại . - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần đọc trơn - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: trên bộ chữ : oanh – doanh oang– hoang Giáo viên viết mẫu vần oan, khoan - Giáo viên viết mẫu tiếng: oanh, doanh - Giáo viên nhận xét và sửa sai c) Dạy vần: oach * Nhận diện - Vần oach gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần oach với oanh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: oăng. - Học sinh luyện bảng con: oanh, doanh - Học sinh luyện bảng con - Học sinh nhận diện và so sánh vần oanh với oach - Học sinh đánh vần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: - Học sinh đánh vần và đọc: oach - hoạch - thu hoạch oach - hoạch - thu hoạch - Giáo viên chỉnh sửa - Giáo viên cho học sinh ghép vần và - Học sinh ghép vần và ghép tiếng tiếng trên bộ chữ trên bộ chữ - Giáo viên viết mẫu vần :oach - Giáo viên viết mẫu tiếng: oach – doanh trại - Giáo viên nhận xét và sửa sai Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng - HS chơi trò chơi tìm tiếng hoặc từ ngữ mới Tiết 2: LUYỆN TẬP. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em - Học sinh quan sát tranh và thảo tìm câu ứng dụng luận - Giáo viên sửa sai - Học sinh đọc - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Học sinh luyện viết trong vở tập oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. viết: oanh, oach, doanh trại, thu - Giáo viên quan sát và uốn nắn những hoạch. em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. Gợi ý: tranh vẽ gì ? + Em thấy cảnh gì ở tranh ? - Học sinh quan sát tranh thảo luận + Trong tranh đó em thấy những gì ? nhóm + Có ai ở trong ảnh họ đang làm gì ? - Đại diện nhóm lên luyện nói theo - Nói về 1 cửa hàng hoặc một nhà máy chủ đề hoặc 1 doanh trại ở gần nơi của em - Các bạn khác nhận xét và bổ sung (Chao đổi trong nhóm) - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài xem trước bài 96. Chiều Tự nhiên xã hội CÂY HOA.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Giúp HS biết kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng - Quan sát phân biệt và nói tên bộ phận chính của cây hoa - Nói được ích lợi của việc trồng hoa - HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa II. Đồ dùng dạy-học: - GV và HS đem cây hoa đến lớp .Hình ảnh các cây hoa trong SGK - Khăn bịt mắt III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - GV nhận xét đánh giá - Cho 1 em HS nhắc lại các bộ 2. Bài mới phận của cây rau - GV và HS giới thiệu cây hoa của mình - Một vài em giới thiệu cây hoa HĐ 1: Quan sát cây hoa của mình GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm quan sát + Chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa và nói tên các bộ phận của cây - GV kết luận: Có nhiều loại hoa khác nhau , hoa , phân biệt loại hoa này với mỗi loại hoa đều có màu sắc hương thơm , loại hoa khác hình dáng khác nhau . Có loài hoa màu sắc rất Đại diện nhóm lên trình bày đẹp .... - Các bạn khác nhận xét và bổ sung HĐ 2: Làm việc với SGK - HS quan sát tranh và trả lời - GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS . câu hỏi theo nhóm . Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu - Đại diện nhóm lên trình bày hỏi hỏi đáp trước lớp +Kể tên các loại hoa có trong bài - Các nhóm khác nhận xét và + Kể tên các loại hoa khác mà em biết bổ sung + Hoa được dùng để làm gì ? - GV kết luận HĐ 3: Trò chơi: Đố bạn hoa - HS chơi trò chơi theo 2 đội - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm mỗi đội 1 em . Đội nào đoán theo khăn sạch để bịt mắt. Các em tham gia được nhanh và đúng loại hoa chơi. GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và yêu thì đội đó chiến thắng cầu các em đoán xem đó là hoa gì . Các em - Các bạn còn lại cổ động viên dùng tay sờ và mũi để ngửi - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài cây hoa.. Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oanh, oach”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oanh, aoch”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bộ đồ dùng dạy học TV HS:Vở bài tập.bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: oanh, oach. - Viết : oanh, oan, oach, ach, loang - HS đọc và viết bài quanh, loạch xoạch. 2. Ôn và làm bài tập Đọc: Gọi HS yếu đọc lại bài: - Gọi HS đọc thêm: chim oanh, đoành - HS yếu đọc lại bài đoành, loanh quanh, mới toanh, xoành xoạch, đỏ quành quạch, … Viết: Đọc cho HS viết: oanh, oan, - HS viết bảng con ach, oach, khoanh tay, kế hoạch, mới toanh, loạch xoạch, … *Tìm từ mới có vần cần ôn (dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có - HS tìm từ mới vần oanh, oach. - HS khác nhận xét – bổ sung Cho HS làm vở bài tập trang 12: - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài - HS nêu yêu cầu và làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và - HS đọc lại câu vừa nối nối, GV giải thích một số từ mới: mới toanh, thu hoạch. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó - HS đọc và viết bài vào vở viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố- dặn dò : Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần - HS thi đua giữa các tổ mới. GVnhận xét giờ, nhắc nhở về nhà ôn lại bài. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu: - Nhắm rèn luyện cách điểm số, cách chuyển đội hình từ một vòng tròn thành hai vòng tròn và ngược lại. - Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn khẩn trương - Giáo dục tinh thần tập thể. II. Đồ dùng dạy-học: - Còi - 4 câu sau: “Vòng tròn vòng tròn, Từ một vòng tròn, Chúng ta cùng nhau Chuyển thành hai vòng tròn”. III. Các hoạt động dạy-học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 3. Bài mới: Giới thiệu bài -GV phổ biến nội dung buổi tập - GV cho HS tập hợp thành một vòng - HS xếp 2 hàng dọc tập các động tác tròn, hướng dẫn HS điểm số khởi động - GV gọi tên trò chơi và giải thích - HS xếp thành một vòng tròn, điểm cách chơi số - GV làm mẫu - HS quan sát - Cho HS tập luyện cách nhảy từ 1vòng tròn thành 2 vòng tròn và - HS quan sát ngược lại (chưa đọc các vần điệu) bằng cách GV hô “chuẩn bị … bắt đầu!” thì các em nhảy chuyển đội - HS tập luyện theo hướng dẫn của hình GV - Cho HS tập luyện cách đi như múa theo vòng tròn - Học các vần điệu và tập đi theo các - HS luyện cách đi như múa vần điệu đó - Tập đi, đọc vần điệu và chuyển đội - HS học vần điệu và đi theo vần điệu hình theo lời - HS tập - GV quan sát uốn nắn những em còn - HS tập theo tổ do tổ trưởng điều sai khiển - Cho HS thi giữa các tổ - HS thi đua giữa các tổ - HS tập các động tác hồi tĩnh - Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học -Học sinh lắng nghe - Hướng dẫn cho HS cách tự lập, tự chơi ngoài giờ. Thứ ba ngày 22 tháng 01 năm 2013 Sáng Toán VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giúp học sinh bước đầu biết dùng thước có vạch chia từng xăng - ti - met - HS vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng - ti - mét III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - 2 HS lên bảng chữa bài tập 2. Bài mới a) GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho - HS chú ý thao tác của GV trước: Chẳng hạn: Vẽ đoan thẳng AB có độ dài 4 cm ta làm như sau: - Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4 - Dùng thước nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 thẳng theo mép thước - Nhấc thước ra viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm A 4 cm B b) Thực hành Bài tập 1: GV cho HS vẽ ra nháp các đoạn thẳng có độ dài như sau : 5 cm; 7 cm; 2 cm; 9 cm - GV nhận xét và bổ sung Bài tập 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau Tóm tắt: Đoạn thẳng AB: 5 cm Đoạn thẳng BC : 3 cm Cả 2 đoạn thẳng: .. cm? GV nhận xét và đánh giá. - HS thực hành vẽ ra nháp - Một vài em lên bảng thực hành vẽ - Các bạn khác nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét bổ sung Bài giải Cả 2 đoạn thẳng có số cm là: 5 + 3 = 8 ( cm ) Đáp số: 8 cm Một em đọc yêu cầu bài tập 3 Bài tập 3: Vẽ các đoạn thẳng AB, - Cả lớp suy nghĩ BC có độ dài nêu trong bài 2 - 2 em lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB - GV nhận xét đánh giá dài 5cm; BC dài 3 cm 3. Củng cố, dặn dò: - Các bạn khác nhận xét bổ sung GV nhận xét giờ . Về nhà ôn lại bài Học vần (2 tiết) BÀI 96 : OAT– OĂT I. Mục tiêu: - Đọc và viết được:oat, oăt, hoạt hình , loắt choắt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bộ đồ dùng dạy học vần. Tranh vẽ SGK HS:Bộ đồ ding học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc 2. Bài mới a) Giới thiệu - Học sinh quan sát tranh - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần thảo luận tìm ra vần mới mới oat, oăt - Học sinh đọc - Giáo viên đọc b) Dạy vần:oat * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần oat gồm những âm nào ? -Âm o, ă và t - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: - Học sinh đánh vần oat - Học sinh đánh vần đọc - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: trơn oat, hoạt, hoạt hình - Giáo viên chỉnh sửa - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng - Học sinh ghép vần và trên bộ chữ : oat – hoạt ghép tiếng: oat– hoạt Giáo viên viết mẫu vần, tiếng: oat , hoạt - Giáo viên nhận xét và sửa sai c) Dạy vần: oăt * Nhận diện - Vần oăt gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần oăt với oat. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh nhận diện -o,ă và t Giống: Kết thúc bằng âm t Khác: oăt bắt đầu bằng o,ă - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: - Học sinh đánh vần - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: -Học sinh đánh vần và oăt - choắt - loắt choắt đọc: oăt- choắt - Giáo viên chỉnh sửa loắt choắt Giáo viên cho HS ghép vần tiếng - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ * Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: oăt – choắt - Học sinh luyện bảng con - Giáo viên nhận xét và sửa sai GV viết từ Hoạt bát chỗ ngoặt -HS đọc thầm rồi tìm tiếng Đoạt giải nhọn hoắt có vần mới - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng - HS luyện đọc và phát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại Hướng dẫn HS đọc. hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng - Học sinh đọc và gạch dụng tìm tiếng có từ mới học : chân vần mới - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm - Học sinh quan sát tranh câu ứng dụng và thảo luận - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc - Giáo viên sửa sai - Lớp đọc câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - HS kuyện đọc toàn bài SGK b) Luyện viết -Học sinh luyện viết vở tập -Cho học sinh viết vở viết Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở oat, oăt, hoạt hình, loắt tập viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt choắt - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: -Phim hoạt hình Gợi ý: tranh vẽ gì ? + Em thấy cảnh gì ở tranh ? Mọi người đang xem phim +Trong cảnh đó em thấy những gì ? hoạt hình +Mỗi buổi tối em thường làm gì? - Em đều xem phim hoạt - Nói về 1 Phim hoạt hình em đã xem (tên hình phim, phim có những nhân vật nào em thích hoặc việc làm của một nhân vật trong bộ phim hoạt hình mà em thích. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ.Về nhà ôn lại bài . Thủ công KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I. Mục tiêu: - Kẻ được đoạn thẳng - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều - Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV gim hình vẽ mẫu lên bảng - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời hỏi : 2 đoạn thẳng AB và CD cách đểu nhau câu hỏi mấy ô ? - Đoạn thẳng AB và đoạn - Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có thẳng CD cách đều nhau 2 ô những đoạn thẳng cách đều nhau? - VD : 2 cạnh đối diện của 3. GV hướng dẫn mẫu: bảng, cửa sổ, cửa ra vào - GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng : + Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 - HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng dòng kẻ ngang + Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ - Cho 1 vài em nhắc lại cách điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng - GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách cách đều đều + Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB + Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB - HS thực hành vẽ đoạn thẳng 4. HS thực hành: - GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng và 2 đoạn thẳng cách đều trên giấy kẻ ô vuông chưa kẻ được 5. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết sử dụng thước kẻ xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng . - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài tính theo xăng ti mét cho trước. Yêu thích hình học.. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Thước kẻ có đơn vị xăng - ti - mét phóng to -HS: Mỗi em một thước kẻ có đơn vịđo xăng ti mét. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc: 7cm, 15cm, 20cm.... - Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ 8cm, 17 cm... 2. Bài mới a, Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b, Thực hành Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; Tự nêu yêu cầu và vẽ vào vở 7 cm; 3 cm - Quan sát nhắc nhở em yếu Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: -HS nêu yêu cầu đề bài Tóm tắt: -Học sinh tự trình bày bài giải Đoạn thẳng AB : 4 cm -HS khá chữa bài Đoạn thẳng BC : 3 cm Bài giải Cả hai đoạn thẳng: … cm ? Cả hai đoạn thẳng dài là: - Gọi HS nhận xét, gọi HS bổ sung cho 4 + 3 = 7( cm ) bạn, nêu các câu lời giải khác. Đáp số: 7 cm Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 2 cm rồi -HS nêu yêu cầu vẽ đoạn thẳng OB dài 3 cm để có đoạn -HS thực hành vẽ thẳng AB dài 5 cm. - Gọi HS nêu yêu cầu -Quan sát, giúp 3. Củng cố - dặn dò Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào? Ta dùng thước kẻ có vạch kẻ rõ ràng -Nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài xem trước bài giờ sau. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oat, oăt”. -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oat, oăt”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK - HS:Vở bài tập , Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc bài: oat, oăt. - Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát, nhọn - HS đọc và viết bài hoắt. GV nhận xét cho điểm 2. Ôn và làm bài tập Đọc: - HS yếu đọc lại bài - Gọi HS yếu đọc lại bài: oat, oăt. - Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt - HS viết bảng con sao, … Viết: - Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn - HS tìm từ mới thoắt. - HS khác nhận xét – bổ sung *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có - HS nêu yêu cầu và làm bài vần oanh, oach. Cho HS làm vở bài tập trang 13: - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập - HS đọc lại câu vừa nối nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc Nối được tiếng, từ cần nối. Lạnh toát GV chữa bài Dứt choắt - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và Loắt khoát nối, GV giải thích một số từ mới: loắt Sinh hoạt sao, kiểm soát choắt, loạt xoạt. Xoàn xoạt, nhọn hoặt - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó HS đọc và viết bài vào vở viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần - HS thi đua giữa các tổ cần ôn. - Nhận xét giờ học. Tự nhiên - xã hội LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS kể tên một số cây hoa và nơi sống của chúng, nói được ích lợi của việc trồng hoa. - Phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa. -Nói được ích lợi của việc trồng hoa. Yêu thích và chăm sóc, bảo vệ cây không bẻ cây , hái hoa nơi công cộng . II. Đồ dùng dạy-học: - Một số cây, cành hoa thật, hoặc tranh ảnh -Hình ảnh các cây hoa trong SGK III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên các bộ phận chính của cây hoa ? - Cây hoa có ích lợi gì ? 2.Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - HS đọc đầu bài HĐ1: Thi trưng bày cây hoa .Cho HS - Hoạt động nhóm, đại diện trừng bày cây hoa theo nhóm đã sưu nhóm lên giới thiệu trước lớp tầm các loại hoa. Sau đó lên giới - Thi trưng bày theo nhóm thiệu cho mọi người biết. Chốt: Có nhiều loại khác nhau, mỗi - Theo dõi loại có vẻ đẹp, hương thơm riêng.... HĐ2: Thảo luận - Hoạt động theo cặp. - Yêu cầu HS nêu ích lợi của cây hoa. - Từng cặp hỏi đáp trước lớp - Em thích loại hoa nào? Vì sao? - Các em ở cặp khác nhận xét - Em đã thực hiện chăm sóc và bảo vệ bổ sung cây hoa như thế nào? Chốt: Hoa có ích trong cuộc sống: - Theo dõi trang trí nhà cửa, làm nước hoa…cần biết bảo vệ cây hoa. HĐ3: Chơi trò "Đố bạn cây hoa nào” - Chơi vui vẻ. - Yêu cầu HS bịt mắt, chỉ sờ hoặc ngửi mùi và nêu đúng tên gọi của cây hoa đó. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu tên bộ phận chính của cây hoa và ích lợi của hoa ?. Nhận xét giờ học. Về nhà ôn và tìm hiểu tiếp về cây cối trong vườn nhà mình. Sáng. Thứ tư ngày 23 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Giúp HS về củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 20 - Phép cộng trong trong phạm vi các số đến 20 -Giải bài toán II. Đồ dùng dạy-học: -GV:Bộ đồ dùng dạy toán. Phiếu học tập -HS:Bộ đồ dùng toán.Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - 2 Em chữa bài tập - GV nhận xét và đánh giá - Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 2. Bài mới cm Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV treo tranh trên bảng cho HS quan sát và thảo luận lớp - GV nhận xét và đánh giá Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống - GV phát phiếu học tập cho 3 nhóm - GV nhận xét và đánh giá. - HS quan sát tranh và thảo luận lớp - Một em lên bảng viết số vào ô trống - Các bạn khác nhận xét và bổ xung .. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét và bổ xung Bài 3: GV cho 1 em đọc bài toán và - Một em đọc bài toán hỏi nội dung bài toán cho biết gì ? Bài - Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi toán hỏi gì ? - Một em lên trình bày bài giải - GV tóm tắt bài toán : Bài giải Có : 12 bút xanh Có tất cả số cái bút là : Có : 3 bút đỏ 12 +3 = 15 ( cái bút ) Có tất cả ... cái bút Đáp số : 15 cái bút - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và đánh giá Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu - GV hướng dẫn luật chơi - Cho HS chơi theo 2 đội điền tiếp sức mỗi đội có 5 em - Đội nào điền số đúng và nhanh thì đội ấy chiến thắng . - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và hoàn thiện bài tập còn lại. -HS đọc yêu cầu đề - HS chơi trò chơi theo 2 đội - Đại diện 2 em lên thi điền số vào ô trống - Các bạn khác cổ động viên. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………………. Học vần (2 tiết) BÀI 97 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc và viết được đúng các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ có chứa các vần trong bài - Đọc được các đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét, hoa mát dát vàng - Nghe câu chuyện: Chú gà trống -Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ nội dung chuyện . II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học vần .Tranh minh hoạ SGK - HS:Bảng ôn tập các vần oa, oe, oai, oay, oan….Bảng con III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới * Giới thiệu - GV giới thiệu bài ôn tập cho HS * Ôn tập vần oa, *Trò chơi: Xướng hoạ - GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau - GV làm quản trò chơi. - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc. - HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV - HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi - Nhóm A cử người hô to vần oa hoặc oe, người của nhóm B phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Nếu nhóm đó bị loại một người. Trò chơi kết thúc nếu nhóm nào đến cuối cuộc chơi mà có nhiều người thì thắng cuộc * Học bài ôn - Học sinh đọc các vần ở - GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 91 đầu dòng đầu tiên mỗi bài đến bài 96 từ bài 91 đến bài 96 - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần đọc trơn a) Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần theo - Giáo viên cho học sinh ghép vần bảng ôn và tiếng trên bảng ôn sau đó đọc trơn - HS đọc trơn b)HS làm việc với bảng ôn theo cặp - Học sinh làm việc theo - Giáo viên cho HS làm việc theo cặp với bảng ôn cặp - HS đọc trơn các từ khoa - GV cho HS đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai học, ngoan ngoãn, khai hoang hoang - Giáo viên nhận xét và sửa sai Tiết 2: LUYỆN TẬP c) HS chơi trò chơi Cho học sinh chơi trò chơi Thi tìm - Học sinh chơi trò chơi từ - HS chia lớp thành 4 - GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. số - Các nhóm thi nhau chơi lượng từ tìm được cho mỗi vần xem nhóm nào nhanh hơn. không hạn chế. Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô của.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhóm. - GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng. 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế c) Kể chuyện - GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh - GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS - Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì? - Cáo đã nói gì với chú Gà Trống? - Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Tại sao Cáo làm như vậy? GV nhận xét và cho HS kể lại 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ.về ôn lại bài. Chiều. - Học sinh đọc trơn đoạn thơ - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK theo từng cặp - HS tìm các tiếng có chứa vần ôn đang học - Học sinh luyện viết trong vở tập viết. Chú gà trống không ngoan Học sinh nghe kể chuyện - HS trả lời câu hỏi - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - HS kể lại câu chuyện. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20. - Củng cố kĩ năng về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20. - Yêu thích môn học.. II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy toán . Tranh SGK -HS: Que tính. Vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm. -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 14 + 5 18 - 4 13 + 3 6 + 11 19 - 9 10 + 7 Chốt: Đặt tính và ghi kết quả cho thẳng cột. Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 12 + 2 - 5 17. -7. - HS làm vào vở và chữa bài. - HS tự nêu yêu cầu , sau đó làm và chữa bài.. +8. 18 - 4 +3 Bài 3: Cô giáo mua 13 quả bóng xanh - Đọc đề toán, tóm tắt và 2 quả bóng đỏ. Hỏi cô giáo mua tất miệng cả bao nhiêu quả bóng? Tóm tắt - Cho HS đọc đề tóm tắt bằng miệng, Có : 13 quả bóng xanh sau đó làm bài vào vở. Và : 2 quả bóng đỏ Tất cả có….quả bóng? - Làm và chữa bài, chú ý Chốt: Muốn viết câu lời giải cần dựa nêu nhiều câu lời giải vào câu hỏi của bài toán. khác nhau: Cô giáo mua tất cả số quả bóng là, hay số quả bóng cô giáo mua 4. Củng cố - dặn dò tất cả là. - Nêu các bước khi giải toán. -Nhận xét giờ học. Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần từ bài 91 đến bài 97 -Đọc thành thạo từ ngữ và câu ứng dụng. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK - HS:Vở bài tập , Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bất kì bài đã học - HS đọc - Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát…… -Lớp viết bài bảng con GV nhận xét cho điểm 2. Ôn và làm bài tập Đọc: - HS yếu đọc lại bài - Gọi HS yếu đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt - HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sao, … Viết: - Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach. Cho HS làm vở bài tập - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.đều, đẹp. - Thu và chấm một số bài. Tuyên dương những em viết đúng đẹp 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học.Nhắc nhở những em viết chưa đẹp về viết them ở nhà.. - HS tìm từ mới - HS khác nhận xét – bổ sung. - HS nêu yêu cầu và làm bài. HS đọc lại câu vừa nối Nối Hòa soát Rà thoảng Thỉnh hợp Điền vần có âm o Khỏe khoắn, quyết định Khai hoang, lưu loát HS đọc và viết bài vào vở 1 dòng áo choàng 1 dòng đường ngoặt - HS thi đua giữa các tổ. Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học kẻ đoạn thẳng - Kẻ được các đoạn thẳng cách đều đẹp, đúng - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều - Bút chì, thước kẻ, một tờ giấy vở HS có kẻ ô III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có những đoạn thẳng cách đều - HS quan sát tranh và trả nhau? lời câu hỏi 3. GV hướng dẫn mẫu: - GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng: - VD: 2 cạnh đối diện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Lấy 2 điểm A và B bất kì cùng nằm trên 1 dòng kẻ ngang + Đặt thước kẻ qua 2 điểm A và B nối từ điểm A sang điểm B ta được đoạn thẳng AB - GV hướng dẫn cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều + Trên mặt giấy có kẻ ô ta kẻ đoạn thẳng AB + Từ điểm A và B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tuỳ ý đánh dấu điểm C và D sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều AB 4. HS thực hành: - GV quan sát và uốn nắn HS còn lúng túng chưa kẻ được. của bảng, cửa sổ, cửa ra vào - HS chú ý quan sát GV hướng dẫn mẫu trên bảng - Cho 1 vài em nhắc lại cách kẻ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng cách đều. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng và 2 đoạn thẳng - GV nhận xét, kết luận những bài cách đều trên giấy kẻ ô đúng, đẹp vuông 5. Củng cố dặn dò: GV nhận xét - HS nhận xét bài của giờ, tinh thần học tập và sự chuẩn bị bạn ngồi cạnh kĩ năng thực hành của HS. Về nhà chuẩn bị giấy kẻ ô bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán và vở thủ công để giờ sau học bài: Cắt dán hình chữ nhật.. Sáng. Thứ năm ngày 24 tháng 01 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 , có độ dài cho trước . - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: GV:Bộ đồ dùng dạy toán, phiếu học tập HS:Vở BTT, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ 11 + 2 +3= 15+ 3+ 1= - 2 Em lên chữa bài tập 12+ 3 + 3= 10+ 4 + 5= GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Tính HS nêu yêu cầu Cho HS luyện bảng con - HS luyện bảng con 12 + 3 = 15 ; 15 + 4 = 19 15 - 3 =12 ; 19 - 4 =15.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV quan sát và sửa sai Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 14, 18, 11, 15 - Khoanh vào số bé nhất - 17, 13, 19, 10 - Cho HS thảo luận lớp, 2 em lên bảng trình bày - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm - GV cho HS thảo luận lớp , 2 em đại diện lên bảng vẽ đoạn thẳng - GV nhận xét và đánh giá Bài 4: GV tóm tắt bài toán lên bảng cho các em giải vào vở - GV chấm chữa và nhận xét Tóm tắt 3cm A C. 6cm B. - HS thảo luận lớp - 2 em lên trình bày kết quả - Các bạn khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận lớp - 2 em lên bảng trình bày kết quả - Các bạn khác nhận xét và bổ sung 1 em đọc yêu cầu bài toán - Lớp trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì ? - HS giải bài tập vào vở Bài giải Đoạn thẳng AC dài số cm là: 3 + 6 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm. ?cm 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ, về nhà ôn lại bài và làm nốt phần còn lại Học vần (2 tiết) BÀI 98 : UÊ - UY I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uê - uy, bông huệ, huy hiệu - Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng.Cỏ mọc xanh chân đê …. Hoa khoe sắc nơi nơi - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi . II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh minh hoạ SGK. -HS: Bộ đồ dùng dạy học vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng - Học sinh viết bảng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới - Học sinh quan sát tranh uê - uy thảo luận tìm ra vần mới - Giáo viên đọc - Học sinh đọc b) Dạy vần: uê.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Nhận diện - Vần uê gồm những âm nào ? b) Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uê - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uê - bông huệ - Giáo viên chỉnh sửa c) Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uê - huệ b3) Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uê - huệ - Giáo viên nhận xét và sửa sai c) Dạy vần: uy Nhận diện - Vần uy gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uy với uê Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uy - Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá uy – huy hiệu - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uy - huy - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại -GV quan sát chỉnh sửa. - Học sinh nhận diện -âm u và âm ê - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần đọc trơn - Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uê - huệ - Học sinh luyện bảng con: uê - huệ - Học sinh luyện bảng con - Học sinh nhận diện và so sánh vần uy với uê - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: uy – huy hiệu - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ - Học sinh luyện bảng con - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: LUYỆNTẬP 3. Luyện tập Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ - Học sinh đọc và gạch ứng dụng tìm tiếng có từ mới học chân vần mới - Cho HS quan sát tranh và 1 em tìm - HS quan sát tranh và thảo câu ứng dụng luận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng Luyện viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: uê, uy, bông hụê, huy hiệu - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế Luyện nói - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ? + Em thấy cảnh gì trong tranh ? +Em đã được đi ô tô, tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em được đi phương tiện đó khi nào? - Nói về một phương tiện giao thông mà em được đi . - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ .Về nhà ôn lại bài.. - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK - Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uê, uy, bông hụê, huy hiệu. -Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( T1 ) I. Mục tiêu: - HS hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường - Đi đường ở ngã ba , ngã tư phải đi theo đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định - HS thực hiện đi bộ đúng quy định II. Đồ dùng dạy-học: - Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn có đường kính 15 hoăc 20 cm III. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Làm bài tập 1 - GV treo tranh và hỏi HS : - HS quan sát Ở thành phố người đi bộ đi ở phần đường nào ? -Đi trên vỉa hè Ở nông thôn đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao? -Đi sát lề đường bên tay phải -Vì đường ở nông thôn GV kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở không có vỉa hè thành phố cần đi trên vỉa hè - Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định HĐ 2: HS làm bài tập 2 -GV mời 1 số HS lên trình bày kết quả - GV kết luận + Tranh 1: Đi bộ đúng quy định + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai - HS làm bài tập một số.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> quy định + Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định HĐ 3: Trò chơi: Qua đường - GV vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và trọn HS vào các nhóm : Người đi bộ , người đi ô tô , người đi xe máy , người đi xe đạp . HS có thể đeo biển vẽ hinh ô tô , xe máy , xem đạp trên ngực hoặc trên đầu - GV phổ biến luận chơi : - chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường . Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch còn người đi bộ và xe của tuyến đường xanh được đi . Những người phạm luật sẽ bị phạt . - GV nhận xét và đánh giá HĐ 4 : Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ . -Nhắc nhở học sinh về nhà thực hành tốt bài học.. em lên trình bày - Các bạn khác nhânk xét và bổ xung tho từng bức tranh - HS tiến hành chơi trò chơi - Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định -HS theo dõi. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, đo đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Thước kẻ, phiếu học tập,vở BTT III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau: - 1 HS lên bảng làm Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm? - HS dưới lớp vẽ ra nháp - Nhận xét bài bạn - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới - GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV nêu yêu cầu - GV viết bài lên bảng, gọi 4 HS lên - 4 HS lên làm làm - HS dưới lớp nhẩm kết quả - nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét cho điểm - HS nêu yêu cầu Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào VBT sau đó - HS làm bài vào VBT.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nêu kết quả. - Một số em nêu kết quả - HS khác nhận xét – kết luận kết quả đúng - GV nhận xét kết luận - HS đọc kĩ Bài 3: Cho HS đọc kĩ yêu cầu của bài - HS quan sát hình - GV vẽ lên bảng 2 hình như SGK - HS dùng thước kẻ đo và nêu kết quả - Yêu cầu HS dùng thước đo 2 hình đo được trong VBT rồi nêu kết quả - HS khác nhận xét kết luận GV nhận xét kết luận -2 hình có kết quả bằng nhau Bài 4: GV viết bài toán lên bảng - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo - HS làm bài vào phiếu theo nhóm nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày - Nhóm bạn nhận xét - HS kết luận bài giải đúng - GV nhận xét cho điểm từng nhóm Bài giải - Cho HS làm bài vào VBT Cả hai tổ trồng được số cây là: + GV chấm điểm một số bài, nhận 10 + 8 = 18 (cây) xét Đáp số: 18 cây 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm nốt bài chưa xong - Xem trước bài giờ sau. Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “uê, uy”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “uê, uy”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học TV.Tranh vè SGK -HS:Vở bài tập TV, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: uê, uy. - Viết : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - HS đọc và viết bài -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Bài mới Ôn và làm vở bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: uê, uy. - Gọi HS đọc thêm: khuy áo, cây vạn - HS yếu đọc lại bài tuế, múa chuỳ, … Viết: - Đọc cho HS viết: uê, uy, xum xuê, tàu thuỷ, luỹ tre, hoa huệ. *Tìm từ mới có vần cần ôn (dành.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cho HS khá giỏi) - HS viết bảng con - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có - HS tìm từ mới vần uê, uy. - HS khác nhận xét, bổ sung Cho HS làm vở bài tập - Cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài - HS nêu yêu cầu và làm bài tập nối từ và điền âm. Xum động - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc Duy xuê được tiếng, từ cần nối. Huy trì - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: xum - HS đọc lại câu vừa nối xuê, tàu thuỷ, khuy áo, cây vạn tuế, múa chuỳ. - Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó - HS đọc và viết bài vào vở viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. - HS thi đua giữa các tổ 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn- Nhận xét giờ học- Xem trước Đạo đức LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS biết vị trí đường dành cho người đi bộ. - Sự cần thiết phải đi bộ đúng nơi quy định - HS biết đi bộ đúng lề đường hoặc đi trên vỉa hè - HS có ý thức tự giác đi bộ đúng quy định II. Đồ dùng dạy- học - Đồ dùng trò chơi “ Đèn giao thông” III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ – Nêu quy định đối với người đi bộ 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu bài, nhắc lại đầu * Trả lời câu hỏi bài - ở thành phố khi tham gia giao thông - Thảo luận nhóm em sẽ đi bộ ở đâu? - ở nông thôn khi tham gia giao thông -Đi bộ trên vỉa hè em đi bộ ở phần đường nào? -Đi bộ sát lề đường bên phải - Khi muốn sang đường ở thành phố ( nông thôn ) em sang đường như thế Đi sang đường ở phần đường có nào? vạch kẻ ngang trắng, quan sát xe *Chốt: cộ qua đường nếu thấy vắng đi từ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Ở nông thôn cần phải đi sát lề đường. - Ở thành phố đi trên vỉa hè, khi qua đường phải tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu. *Chơi trò chơi đèn tín hiệu - Bày sa bàn giao thông và đèn tín hiệu các tình huống khác nhau. - Cho HS thảo luận cặp đôi và xử lí tình huống. từ qua… -Theo dõi. -HS thảo luận và đưa ra cách đi phù hợp -Em khác nhận xét bổ sung. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại bài và làm nốt phần còn lại Thứ sáu ngày 25 tháng 01 năm 2013 Sáng Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu: - Bước đầu giúp học sinh nhận biết về số lượng đọc, viết từ 10 đến 90 - Biết so sánh các số tròn chục - Lòng say mê học Toán. II. Đồ dùng dạy- học: - Chín bó, mỗi bó có 1 chục que tính. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ - 2 Em HS lên chữa bài tập - GV nhận xét và đánh giá 11 + 4 + 2 =17 ; 19 -5 - 4 =10 ; 2. Bài mới a) Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90 GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính - HS thực hành trên que tính dưới - Lấy 1 bó ( 1 chục que tính và hỏi HS ) sự hướng dẫn của GV + 1 chục còn gọi là bao nhiêu ? - HS vừa thực hành vừa trả lời câu + GVviết số 10 lên bảng hỏi - Lấy 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và hỏi - 2 chục còn gọi là bao nhiêu? Còn gọi là hai mươi - GV viết số 20 lên bảng - GV hướng dẫn tương tự các số còn lại đến 90 - GV hỏi HS các số từ 10 đến 90 là số có mẫy chữ số? - GV hướng dẫn HS từ 1 chục đến 9 chục và ngược lại từ 9 chục đến 1 chục.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV hướng dẫn HS đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại b ) Luyện tập Bài 1 : Viết theo mẫu - GV treo 2 hình vẽ bài tập 1 lên bảng Cho HS thảo luận nhóm - GV nhận xét và đánh giá Bài 2 : Điền số tròn chục - Cho HS chơi trò chơi theo 2 đội - GV nhận xét và đánh giá Bài 3 : Điền dấu > ; < ; = ? - GV cho HS làm vào phiếu học tập 20 ... 10 ; 40... 80 ; 90... 60 30 ... 40 ; 80... 40 ; 60... 90 - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ. Về nhà ôn lại bài.. Cá nhân, nhóm đọc - HS quan sát tranh vẽ - HS thảo luận nhóm viết kết quả vào phiếu học tập - Đại diện nhóm lên trình bày - HS chơi trò chơi theo 2 đội - 2 em đại diện theo 2 đội - Lên điền kết quả - Các bạn khác cổ động viên - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét bổ sung. Học vần (2 tiết) BÀI 99 : UƠ - UYA I. Mục tiêu: - Đọc và viết được: uơ - uya, huơ vòi, đêm khuya .Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng. Nơi ấy ngôi sao khuya … Sáng một vầng trên sân - Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya -Phần luyện nói giảm 1 đến 3 câu hỏi II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ đồ dùng dạy học học vần.tranh vẽ SGK -Bộ đồ dùng học vần, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng - Học sinh viết bảng dụng - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh tìm ra vần - Học sinh quan sát tranh mới uơ - uya thảo luận tìm ra vần mới - Giáo viên đọc - Học sinh đọc Dạy vần: uơ * Nhận diện - Học sinh nhận diện - Vần uơ gồm những âm nào ? -Gồm âm u và ơ Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần và phát âm từ - Học sinh đánh vần khoá uơ - huơ vòi - Học sinh đánh vần đọc - Giáo viên chỉnh sửa trơn Cho học sinh ghép vần - Học sinh ghép vần và - GV cho HS ghép vần và tiếng trên ghép tiếng: uơ - huơ bộ chữ : uơ - huơ vòi Luyện bảng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên viết mẫu tiếng: uơ - huơ - Giáo viên nhận xét và sửa sai Dạy vần: uya * Nhận diện - Vần uya gồm những âm nào ? - Cho HS so sánh vần uya với uơ Đánh vần và phát âm - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uya- khuya - Giáo viên chỉnh sửa Cho học sinh ghép vần - GV cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ Luyện bảng - Giáo viên viết mẫu tiếng: uya khuya - Giáo viên nhận xét và sửa sai Đọc từ ngữ ứng dụng - Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa. - Giáo viên đọc lại. - Học sinh luyện bảng con: uơ - huơ - Học sinh luyện bảng con - Học sinh nhận diện và so sánh vần uya với uơ - Học sinh đánh vần - Học sinh đánh vần và đọc: uya – khuya - Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng - HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới - HS đọc tiếng từ ngữ - HS đọc toàn bài trên bảng. Tiết 2: LUYỆN TẬP 3. Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng. - Học sinh đọc bài SGK - Học sinh đọc và gạch chân vần mới - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng - HS luyện đọc toàn bài SGK. b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tập viết - Học sinh luyện viết trong - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết : uơ - huơ, vở tập viết: uơ - huơ, uya - khuya uya - khuya - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế Luyện nói.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cho học sinh đọc chủ đề: Gợi ý: tranh vẽ gì ? - Quan sát ảnh về chủ đề Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay và trả lời câu hỏi : + Cảnh trong tranh vào buổi nào trong ngày ? + Trong bức tranh em thấy con vật ( Con gà, đàn gà) đang làm gì? - Nói về một số công việc của em hoặc một người nào đó trong gia đình em thường làm vào từng buổi trong ngày. - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Về nhà ôn lại bài xem trước bài 100.. - Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề - Các bạn khác nhận xét và bổ sung. Thể dục BÀI THỂ DỤC : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Học động tác phối hợp yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng tiếp tục ôn trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh . yêu cầu biết tham gia vào trò chơi - Làm quen với trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh - Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ - GV nên để cán sự tập hợp lớp trước số đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - HS khởi động:đứng tại chỗ vỗ tay và - GV cho HS khởi động hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường 2. Phần cơ bản - Đi thường theo vòng tròn và hít thở - Động tác phối hợp tập 4, 5 lần, 2 x sâu 8 nhịp Trò chơi GS tự chọn - GV nêu tên động tác , làm mẫu , - HS ôn 6 động tác đã học giải thích và cho HS tập bắt trước - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn - GV nhận xét uốn nắn động tác sai của GV cho HS tập lần 2 * Ôn 6 động tác đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uốn nắn động tác sai - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn cho HS tập lần 2 của GV * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> điểm số - HS thực hành tập 2, 3 lần - GV quan sát sửa sai - Điểm số hàng dọc theo tổ - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV * Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự - GV cho HS tập các động tác hồi sức chỉ đạo của GV - GV cùng HS cùng hệ thống bài học - HS thực hành điểm số - GV nhận xét giờ và giao bài tập về nhà - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh. Chiều Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Tiếp tục ôn củng cố về cách đọc viết các số tròn choc từ đến 90 -Củng cố cách so sánh các số tròn chục. -Rèn học sinh ham thích học toán. II.Đồ dùng dạy học : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que Vở bài tập toán, bảng con III.Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ : Điền dấu : >,<,= 3 học sinh lên chữa bài 20…10 , 40….80 , 90….60 30…40, 80….40, 60….90 GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: giới thiệu bài Bài 1: Viết theo mẫu -HS đọc yêu cầu bài Năm mươi: 50 -HS làm vở bài tập Hai mươi:… -Làm xong đổi vở kiểm tra chéo Chín mươi:….. -GV chữa bài nhận xét Bài 2: Số tròn chục ? 20. 40. HS làm bảng lớp GV nhận xét chỉnh sửa -Bài 3. >, <,=? -Học sinh làm vở bài tập -GV chấm. Chữa một số bài 80 > 70 , 10< 60 , 80 >50 20<40 , 70 > 40 , 50< 80. 70. -HS nêu yêu cầu bài -HS làm vở bài tập HS nêu yêu cầu bài Học sinh làm bài vào vở 3 học sinh chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 50<90 , 30< 80 , 50 = 50 Bài 4 Nối với số thích hợp theo mẫu Học sinh làm vở bài tập Làm xong đổi vở kiểm tra chéo < 20 < 50 60< 10. 30. 40. 70. 3.Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ hướng dẫn về ôn bài. Thể dục LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, tiếp tục ôn trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi - Ôn trò chơi: nhảy đúng nhảy nhanh - Yêu thích tập luyện TDTT II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ - GV nên để cán sự tập hợp lớp trước số đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - HS khởi động:đứng tại chỗ vỗ tay và - GV cho HS khởi động hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường 2. Phần cơ bản - Đi thường theo vòng tròn và hít thở - Động tác phối hợp tập 4 lần 2 x 8 sâu nhịp Trò chơi HS tự chọn - GV nêu tên động tác, làm mẫu lại, - HS ôn 6 động tác đã học giải thích và cho HS tập - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn - GV nhận xét uốn nắn động tác sai của GV cho HS tập lần 2 * Ôn 6 động tác đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần. - GV nhận xét uốn nắn động tác sai - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn cho HS tập lần 2 của GV * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - HS thực hành tập 3 lần.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV quan sát sửa sai - Điểm số hàng dọc theo tổ * Trò chơi nhảy đúng nhảy nhanh - GV hướng dẫn lại trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi trò chơi 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - GV cùng HS cùng hệ thống bài học - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà. - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của GV. - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động: 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: -Thực hiện tốt an toàn giao thông trong dịp tết - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp -Giờ truy bài các em thực hiện tương đối tốt - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ - Lớp sôi nổi -Không có học sinh đi học muộn -Các em đều chấp hành tốt nội quy của lớp đề ra b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. -Trong lớp vẫn còn một số em làm việc riêng chưa chú ý nghe giảng:Vinh,Thiện Quân,Thảo.. -Vệ sinh chưa sạch do các em còn mang bánh kẹo đến lớp 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×