Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Luyen tap Sat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.82 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LUYỆN TẬP. SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LUYỆN TẬP Vấn đề 1: Tính chất hóa học của Fe ? Ví dụ 1: Cho các kim loại: Fe, Mg, Cu, Cr, Al Sắp xếp tính khử giảm dần ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP Ví dụ 2: Viết các phản ứng xảy ra. Hoàn thành các phản ứng sau. Fe + HCl Fe + Cl2 Fe + S Fe + CuSO4 Fe + HNO3 loãng dư.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP Vấn đề 2: Tính chất hóa học đặc trưng của Fe(II), Fe(III) ? Ví dụ 1: Hoàn thành các phương trình sau và xác định vai trò của hợp chất sắt(II)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TẬP FeCl2 + Cl2 FeO + HNO3 đặc Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(OH)2 + O2 + H2O * FeO + CO FeO + HCl.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LUYỆN TẬP Ví dụ 2: Hoàn thành các phương trình sau và xác định vai trò của hợp chất sắt(III). FeCl3 + Fe Fe(NO3)3 + Cu Fe2O3 + COdư * Fe2O3 + HCl.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TẬP Vận dụng: Cho hỗn hợp rắn Fe3O4 và Cu hoàn tan trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch X và còn lại một ít bột đồng chưa tan. Hỏi có muối nào trong X ? A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2. C. FeCl3.. D. FeCl2, CuCl2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TẬP Các dạng bài tập điển hình Dạng 1: Xác định công thức oxit sắt: Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TẬP + Đặt công thức + Tìm tỉ lệ: Ví dụ: Cho 28,8 gam oxit sắt hòa tan vừa đủ với 270 ml dung dịch HCl 4M..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TẬP Dạng 2: Oxit bazơ + CO Nguyên tắc của phương pháp là gì ? Ví dụ: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP Dạng 3: Bài toán tăng-giảm khối lượng Ví dụ 1: Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nhận thấy khối lượng thanh Fe tăng gam 0,96 gam. (Giả sử tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh Fe). Tính a. mFetan b. mCubám. C. giá trị a ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP Bài tập củng cố 1. Cho 28,8 gam oxit sắt hòa tan vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức oxit sắt. 2. Để khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ 3,136 lít khí CO (đktc). Khối lượng rắn thu được là ? 3. Lấy thanh kim loại có khối lượng 50 gam nhúng vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối của kim loại hóa trị II, 2,688 lít khí H 2 (đktc) và khối lượng thanh kim loại giảm 13,44%. Xác định kim loại ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP Cám ơn quý Thầy Cô Cùng các em Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TẬP Tính chất hóa học của Fe ? Cho các kim loại: Fe, Mg, Cu, Cr, Al Sắp xếp tính kim loại giảm dần ?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN TẬP Tính chất hóa học của Fe ? Cho các kim loại: Fe, Mg, Cu, Cr, Al Sắp xếp tính kim loại giảm dần ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×