Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Tài liệu công nghệ chuyển mạch nhãn đa giao thức, chương 11 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.71 KB, 17 trang )

Chng 11:
Các giao diện MPLS quản lý
của MPLS
Một giao diện MPLS là giao diện trên đó MPLS đã đ-ợc cấu
hình và có thể bao gồm các phần sau:
. Một giao diện định tuyến IP
Một giao thức định tuyến IGP với sự mở rộng kỹ thuật l-u
l-ợng, giống nh- OSPF- TE, IS IS TE. Một giao thức
định tuyến IGP thì không điều khiển bằng nhân công các
định tuyến tĩnh có thể đ-ợc sử dụng để thay thế.
Có thể một giao thức EGP nếu bề mặt ngoài node của một hệ
thống tự trị. Điển hình giá trị IGP và EGP không đ-ợc sử
dụng trên giao diện giống nhau. Điều này tránh lỗ thủng
thông tin định tuyến giữa các mạng liền kề.
Một giao thức báo hiệu giống nh- LDP hoặc RSVP TE
Hình 3.2 mô tả các giao diện MPLS với các chữ A, B, C và D
tách biệt. Nửa thấp hơn của biểu đồ có nhiều hơn 4 giao diện
MPLS có các địa chỉ IP d-ới đây: 5.5.4.1; 5.5.4.2; 5.5.5.1 và
5.5.5.2. Đây là mạng trong đó sẽ sử dụng nghiên cứu MIB.
Giá trị ifindex cho giao diện trong các dấu ngoặc đơn. Cũng
nh- vậy, các giao diện thấp hơn trong nửa d-ới của biểu đồ thảo
luận kỹ không dán nhãn.
Hình 3.2: LSP và đ-ờng hầm trong một mạng MPLS.
Hình 3.2 minh hoạ 4 node mạng MPLS, mạng này chia sẻ
một đ-ờng biên giới với một mạng IP. Mạng MPLS l-u chuyển
thời gian thực VoIP và l-u l-ợng thời gian không thực SMTP (mail)
từ một biên của một mạng IP trong sự điều khiển của một mạng
con gần kề chứa đựng hai gateway. Sự thiết lập đồng thời của l-u
l-ợng vạch giới hạn trên các thiết bị đánh dấu chữ. Một LSP và một
đ-ờng hầm thiết kế l-u l-ợng đ-ợc cấu hình trong mạng MPLS
giữa hai node biên (LER) với các router lõi (LSR) hành động giống


nh- chuyển tiếp các node. đ-ờng hầm (gọi là đ-ờng hầm TE trong
biểu đồ) đ-ợc tạo ra sử dụng cả TE MIB và LSR MIB. đ-ờng hầm
TE đã cho phép băng tần đủ (640 Kbps) để mang đồng thời 10
kênh thoại không nén trên đ-ờng này. LSR không dự trữ băng tần
và xuất hiện một mức dịch vụ tốt nhất. Phần sau của ch-ơng này,
chúng ta chỉ ra cách thức MIB điều khiển bằng nhân công để tạo ra
các thực thể này.
Core router 1
5.5.6.1
5.5.2.2
B (7)
5.5.3.1
C (8)
5.5.8.1
Core router 2
Egde
router 2
5.5.7.1
Egde
router 1
5.5.5.1
5.5.3.2
5.5.5.2
D (9)
5.5.5.1
5.5.4.2
5.5.2.1
5.5.4.1
A (6)
TE Tunnel

SMTP
VoIP
SMTP
Gateway
155.154.4.2
VoIP
Gateway
155.154.4.2
SMTP
VoIP
Đáng chú ý tới mục quan tâm về LSP và đ-ờng hầm là chúng
bắt đầu và kết thúc trong các LER đúng hơn là các giao diện bên
ngoài. Mỗi trong chúng phục vụ một địa chỉ IP đích (hoặc cố định),
l-u l-ợng, IP vào đặt trên router biên một và sau đó đ-ợc đẩy trên
LSP hoặc đ-ờng hầm phù hợp. đ-ờng hầm hay LSP cái nào sẽ đ-ợc
sử dụng. Điều này đ-ợc quyết định dựa trên l-u l-ợng IP tự nhiên
(ban đầu). Nếu nó đánh dấu sự thu tốt hơn việc chuyển l-u l-ợng
(hop by hop) tốt nhất, nó có thể đ-a ra đ-ờng cung cấp bởi
đ-ờng hầm. Việc quyết định dán nhãn cũng có thể tạo ra dựa trên
bất kỳ hoặc tất cả các yếu tố d-ới đây:
. Nằm trong tiêu đề IP tr-ờng DS ( 2 bit chỉ thị sự tắc nghẽn
rõ ràng).
. Địa chỉ IP đích và nguồn.
. Cổng đích và nguồn.
Một điểm quan trọng chú ý rằng quyết định dán nhãn dựa
trên cơ sở một sự kết hợp các thông số. Cho ví dụ hình 3.2, chúng
ta đ-a ra sự lựa chọn cơ sở nhất bởi vì l-u l-ợng IP có thể đẩy vào
hoặc đ-ờng hầm hoặc LSP cơ sở, chỉ dựa trên địa chỉ IP đích.
Chính sách đối xử l-u l-ợng là vấn đề chung trách nhiệm của nhà
vận hành mạng.

Mỗi giao diện MPLS A, B, C và D có một thực thể t-ơng ứng
trong MIB mplsInterfaceConfTable. Một điều t-ơng tự là đúng với
các giao diện không đánh dấu ở nửa d-ới của hình 3.2. Đây không
chú giải theo thứ tự để làm giảm bớt sự lộn xộn. Mỗi node MPLS
sẽ tự động c- trú trong bảng này đ-ợc minh hoạ trong bảng 3.1.
Chú ý rằng phần trích MIB đ-a ra khuôn dạng SEQUENCES của
các đối t-ợng. Đây là dựng hình ASN.1 và copy dọc từ định nghĩa
MIB. Danh sách các đối t-ợng phải đ-ợc hình dung giống nh- các
cột trong một bảng (khái niệm t-ơng tự một bảng tính hoặc một
bảng cơ sở dữ liệu liên quan). Các đối t-ợng chỉ mục đã đ-ợc bình
luận và xuất hiện.
Một sự miêu tả d-ới đây của các bảng MIB, chúng ta mô tả
cách thức các bảng sẽ đ-ợc điều khiển nhân công để tạo ra các đối
t-ợng LSP và đ-ờng hầm.
MplsInterfaceConfEntry : : = SEQUENCE {
MplsInterfaceLabelIndex
InterfaceIndexOrZero, - -Index
MplsInterfacelabelMinIn MplsLabel,
MplsInterfaceLabelMaxIn MplsLabel,
MplsInterfaceLabelMaxOut MplsLable,
MplsInterfaceTotalBandWidth
MplsBitRate,
MplsInterfaceAvaiLabelBandwidth
MplsBitRate,
MplsInterfaceLabelPaticipationType BITS }
MplsInterface
Bảng 3.1: Bảng MIB giao diện MPLS.
ở đây có một mối liên hệ giữa các giao diện trong bảng
MPLS và interfaces Iftable. Mối liên hệ này cung cấp bởi giá trị
của đối t-ợng mplsInterfaceCofIndex. Vùng của các giá trị nhãn

MPLS, đó là các giao diện này có thể thu chỉ thị bởi đối t-ợng
MplsInterfacelabelMinIn và MplsInterfaceLabelMaxIn. Đối t-ợng
mpls label đ-ợc miêu tả bởi 4 octets. Bit từ 0 đến 19 mô tả nhãn với
các giá trị hỗ trợ. Giống nh- chúng ta mô tả trong phần tr-ớc, cho
ví dụ explicit Null (0), Router Alert (1). Còn lại 12 bit mã hoá, các
tr-ờng Exp, Stack và TTL.
Tổng số băng tần sử dụng trên giao diện này đ-ợc chỉ thị bởi
Mpls interfaceTotalBandwidth và theo lý thuyết, các đơn vị dữ liệu
đặc tr-ng Kb/s. Tổng số băng tần có hiệu lực tại bất kỳ thời gian
đ-a ra đ-ợc chỉ thị bởi Mpls InterfaceAvailableBandwidth. Đây
là sự khác nhau giữa MplsInterface TotalBandwidth và tổng
số băng tần sử dụng. Đối t-ợng MplsInterfaceLabel
ParticipationType chỉ thị không gian nhãn đ-ợc phân phối dọc
theo nền hoặc các giao diện. Mỗi sự tham dự nền nhãn chỉ thị rằng
các nhãn chỉ thị toàn bộ trên nền. Mỗi sự tham dự giao diện nhãn
chỉ thị rằng mỗi giao diện chia xẻ, không gian nhãn với một miền
theo lý thuyết.
3.3.4. Các tham số cấu hình của MIB
In segments
Một in segment là một ống vào của một đoạn LSP dựa trên sự
đ-a ra MPLS NE. Đây là một đối t-ợng, nó điều khiển việc l-u
chuyển các gói tới một LSP. Mỗi một in segment trên một node
MPLS gồm một thực thể t-ơng ứng trong bảng MIB
mplsInsegmentTable. Một thực thể trong bảng này đ-ợc minh hoạ
d-ới đây.
MplsInsegmentEntry : : = SEQUENCE {
mplsInterfaceIfindex
InterfaceIndexOrZero, - - Index
mplsInterfaceLabel MplsLabel, - -
index

mplsInterfaceNPop Integer32,
mplsInterfaceAddrFamily
AddressFamilyNumbers,
mplsInterfaceXCIndex Unsigned32,
mplsInterfaceOwner
MplsInitialCreationSource,
mplsInterfaceTrafficParamPtr Rowpointer,
mplsInterfaceRowStatus RowStatus,
Bảng 3.2. Bảng MIB chi In-segments.
Bảng này đ-ợc chỉ mục bởi một sự kết hợp của ifindex của
giao diện vào và nhãn đỉnh cao nhất, đó là mplsInsegmentIfindex
và mplsInsegmentLabel. Số l-ợng nhãn để xoá đ-ợc chỉ thị bởi giá
trị của mpls insegment Mpop. Nếu giá trị này là 2 sau đó node xoá
2 nhãn khỏi ngăn xếp mplsInsegmentAddsFamily đ-a ra số địa chỉ
quyền hạn con số thiết kế internet (IANA) cho tr-ờng hợp, IPv
4

giá trị 1 và Ipv
6
có giá trị 2. Cross connect kết hợp với đoạn này
đ-ợc cung cấp bởi mplsInsegmentXCIndex. Đây là một chỉ mục
tới mpls XCTable mplsSegment Owner chỉ thị các thực thể nó
tạo ra và thuộc về bản thân đoạn này
mplsSegmentTraficparamptr chỉ thị thực thể trong
mplsTraficParamtable rằng chứa đựng các tiêu đề l-u l-ợng cho
đoạn này. Kiểu này là RowStatus và cách này có thể đ-ợc sử
dụng để mô tả lát nữa trong phần này, nơi chúng ta tạo ra một LSP.
Cuối cùng kiểu l-u trữ cho đoạn (segment) đ-ợc mô tả bởi
mplsInsegmentStorageType. Nếu đối t-ợng này có giá trị readonly
(5), sau đó một SetRequuest, không có khả năng xoá hoặc chuyển

đổi nó .
Out segments

×