Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

giao an chuan hoa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.79 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy So¹n:11/8/2012. Tuần 1 Tiết 1. ÔN TẬP. I/Mục tiêu 1/ KiÕn thøc: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức. Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. 2/ KÜ n¨ng: Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. II/ Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên 2. Chuẩn bị của học sinh III/Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bàicũ 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động cña HS Nội dung Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 - Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 - Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8. → Nghe. * BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric, magie nitrat, natri hiđroxit. - Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng những kiến thức nào? - Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm - Các thao tác lập CTHH - Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ? - Giải thích các ký hiệu trong công thức?. → HS lập bảng. Bài tập 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: P + O2 → ? Fe + O2 → ? Zn + ? → ? + H2 Na + ? → ? + H2 ? + ? → H2O P2O5 + ? → H3PO4 CuO + ? → Cu + ? H2O → ? + ?. I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp8. Bài tập 1 T Tên gọi T. → Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, công thức gốc axit, khái niệm oxit axit, bazơ, muối, công thức chung của các hợp chất đó → Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, Muối: MnAm. 1 2 3 4 5 6. Công thức. Kalicacbonat ĐồngIIOxit Lưu huỳnh tri oxit Axit sunfuric Magie nitrat Natri hiđroxit.. Bài tập 2: → Chọn chất thích hợp → Cân bằng phương trình và ghi điều kiện. → Tính chất hóa học của các chất: oxi, hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra → Các nhóm làm bài tập 2. 4P + 5O2 ⃗ t o P2O5 o 3Fe + 2O2 ⃗ t Fe3O4 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2H2 + O2 ⃗ t o 2H2O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CuO + H2 ⃗ t o Cu + H2O 2H2O ⃗ DP 2H2 + O2. Phân lo¹i.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các nội dung cần làm ở bài tập 2? - Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì? Ôn lại các công thức thường dùng II. Ôn lại các công thức thường dùng m m 1 häc sinh lªn b¶ng viÕt 1. n= → m=n . M → M = – HS - Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các M n công thức thường dùng để làm toán? V → V =n . 22, 4 HS gi¶i thÝch nkhí ¿ - Giải thích các ký hiệu trong công thức? 22 , 4 M M d A/H = A = A H2 2 2. M d A / kk= A 29 mct n . 100 % 3. C M = C %= V m dd Ôn lại các dạng bài tập cơ bản 2. HD HS gi¶i 1 sè bµi tËp 1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3 - Các bước làm bài toán tính theo CTHH?. 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A? - HS nêu các bước làm bài? 3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi) - Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH? - Dạng bài tập? - §a bµi tËp 4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lÝt khí (đktc). a. Tính m1, m2 b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng. III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 a. Bài tập tính theo CTHH TÝnh M NH NO 1. M NH NO =80 g TÝnh% c¸c nguyªn tè 28 %N = .100 %=35 % 80 4 %H= .100 %=5 % 80 % O = 100% - 40% = 60% 2. Công thức chung của A: - Tính khối lượng mol NaxSyOz - Tính % các nguyên tố → Các nhóm làm bài tập %Na=23x/142.100=32,39 → x = 1 ¿ y=1 z =4 → HS trả lời- HS kh¸c Tương tự → Na SO 2 4 nhËn xÐt bæ sung ¿{ ¿ 3. bài tập tính theo phương trình hóa học 2,8 nFe= =0 ,05 (mol) 56 - 1 Häc sinh lªn gi¶i HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a) Theo phương trình: nHCl =2n Fe=0,1(mol) n n 0,1 C M = → V ddHCl = = =0 ,05 l V CM 2 b) Theo phương trình n H =nFe=0 ,05 (mol) V H =n. 22 , 4 − 0 , 05. 22 , 4=1 ,12(l) c) dd sau phản ứng FeCl2 HS gi¶i bµi theo nhãm 4. 3. 4. 3. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nFeCl =nFe=0 , 05( mol) V H =V ddHCl =0 , 05(l) n 0 , 05 CM = = =1 M V 0 , 05 2. dd. 4. Củng cố: xem lại định nghĩa oxit ,lấy ví dụ 5. Dặn dò: (1 phút) HS «n lại bài VÒ nhµ lµm bµi tËp 4 Xem kü c¸c c«ng thøc cña bµi IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngµy So¹n: 11/8/2012. Tiết 2. Chương I:CÁC. LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu 1/ KiÕn thøc: HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất. HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. Vận dụng được những tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng 2/ KÜ n¨ng: Viết và cân bằng PTHH II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm cho 6 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl - Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ b. Phiếu học tập cho 6 nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I Tính chất hóa học của oxit(30ph) - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm → 2 HS trả lời I. Tính chất hóa học của oxit oxit nêu ví dụ? → 2 HS nêu ví dụ - Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1 - Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng với nước? → Ghi → 2 HS lên bảng viết, HS bazơ phần a dưới lớp tự ghi vào vở - Đọc tên sản phẩm và cho biết a. Tác dụng với nước chúng thuộc loại hợp chất nào? BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd) → Barihiđroxit, Bazơ. 1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd Baz¬ (kiềm). → HS trả lời * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO.... - Kết luận về tính chất a? - HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua.. → Các nhóm làm thí TN → Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam → Oxit bazơ tác dụng với axit. - Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b - HS viết PTHH. → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS viết PTPƯ: CaO + HCl →. * Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tơng tự.. → Muối + nước. - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận về tính chất b?. - Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ. b. Tác dụng với axit CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l). Oxit Bazo + Axit → Muối + nước. → HS trả lời. → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS trả lời → 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớ tự ghi vào vở. c. Tác dụng với oxit axit BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r) Một số oxit B + Oxit A → Muối.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. → Ghi phần c - HS viết PTHH - HS nêu kết luận? - Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ vậy oxit axit có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 2 - Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng với nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? * Với các oxits khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng thu được dung dịch axit tương ứng * HS biết được các gốc axit tương ứng. - Kết luận về tính chất a? - Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b - Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết PTHH? - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai nào? * Néu thay CO2 bằng những oxit axit khác như: SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự - HS nêu kết luận?. → Axit photphoric, axit → HS viết pư: SO3 + H2O → HS trả lời → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → Muối Canxicacbonat → HS trả lời → HS trả lời → HS thảo luận nhóm rồi trả lời. 2. Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd). → HS thảo luận và làm BT vào vở. Nhiều oxit A +Nước → Axit. b. Tác dụng với bazơ CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l). Oxit A +Bazơ → Muối +. Nước. c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần 1.c). - HS nêu kết luận? - Các em hãy so sánh tính chất hóa Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối học của oxit axit và oxit bazơ? - Phát phiếu học tập → GV gợi ý Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit - Tính chất hóa học cơ bản của oxit II. Khái quát về sự phân loại oxit axit và oxit bazơ là tác dụng với dd 1.Oxit bazơ: CaO, Na2O.... bazơ, dd axit → Muèi và nước. Dựa → HS nêu từng loại, cho 2.Oxit axit: SO2, P2O5... 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO... trên tính chất hóa học cơ bản này để ví dụ 4.Oxit trung tính:CO, NO... phân loại oxit thành 4 loại -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 4. Củng cố (5 Phút): Yêu cầu HS lµm bµi tËp sau: Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Bài 2:khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g 5. Dặn dò (2 phút)- Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; Soạn bài 2 phần A * Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na2O, Fe2O3, SO3, CO2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần b. Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với - Nước - Dung dịch H2SO4 loãng - Dung dịch NaOH * Viết các phương trình phản ứng xảy ra? IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012. Ngµy So¹n:16/8/2012. Tuần 2 Tiết 3. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT (CaO). I/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: HS hiểu được hững tính chất hóa học của Caxi oxit (CaO) Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2/ KÜ n¨ng: Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh - Hóa chất: CaO, nước cất - Cách tiến hành: Cho CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước cất vào, khuấy đều, để yên b. Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôi công nghiệp và thủ công, bảng phụ để sủng cố III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và lưu lại cho bài mới - Sửa bài tập 1 trang 6 SGK 3.Bài mới:Nêu vấn đề (1 phút- më đầu SGK) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất của CaO - Các nhóm HS quan sát một mẫu → HS quan sát một I. Tính chất của Canxi oxit CaO và nêu nhận xét về tính chất mẫu CaO và nêu nhận (CaO).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vật lý cơ bản? - CaO thuộc loại oxit nào? - Gv thông báo tonc = 2585oC - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ? → Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính tính chất hóa học của CaO - HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm. - Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ? * Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi) - Viết PTPƯ CaO với HCl - GV nêu ứng dụng của phản ứng này - Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì có hiện tượng gì? tại sao?. xét → Oxit bazơ. 1. Tính chất vật lý Chất rắn, màu trắng. → HS trả lời 2. Tính chất hóa học → Các nhóm làm thí ghiệm. → Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất ắn màu a. Tác dụng với nước trắng, ít tan trong nước. CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(r) → Viết PTPƯ → Vôi bị vón cục, đông cứng. Trong không khí có CO2 nên CaO hấp thụ tạo thành CaCO3(r) → HS viết PTPƯ → HS trả lời → HS trả lời → HS các nhóm trả lời. b. Tác dụng với axit CaO(r) + HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) c. Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) → Canxi oxit là oxit bazơ. - Viết PTPƯ? - Liên hệ cách bảo quản vôi sống? HS rút ra kết luận?. Hoạt động 2: Ứng dụng vµ Sản xuất CaO - Các em hãy nêu ứng dụng của →TL II. Ứng dụng của CaO CaO? SGK III. Sản xuất CaO - Trong thực tế việc sản xuất CaO 1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt đi từ nguyên liệu nào? → Đá vôi CaCO3, chất 1. Các PƯHH xảy ra - Thuyết trình về các PƯHH đốt C(r) + O2(k) ⃗ t o CO2(k) CaCO3(r) ⃗ 900oC CaO(r) +CO2(k) → Viết PTPƯ 4. Củng cố: (Dùng bảng phụ) - Bài tập 1 Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau: CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO → CaCl2 - Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tạp SGK trang 9; Bài tập 2.2, 2.4, 2.7 trang 4 SBT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc phần em có biết SGK trang 9- Lưu huỳnh đioxit IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngµy So¹n:16/8/2012. Tiết 4. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2) ( Tiết 2). I/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: HS biết được các tính chất hóa học của SO2 Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2/ KÜ n¨ng: Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): - Nêu tính chất hoa học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? (HS ghi ở góc bảng và giử lại cho bài học mới) - Chữa bài tập 4 trang 9 SGK 3.Bài mới a. Nêu vấn đề: (1 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO2) L¾ng nghe - Giới thiệu các tính chất vật lý 1. Tính chất vật lý Lưu huỳnh đioxit lµ chÊt khÝ, mµu tr¾ng tan nhiÒu trong níc 2. Tính chất hóa học a. Tác dụng với nước SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd) → Oxit axit - Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit? -. - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? → Viết PTPƯ minh họa?. → HS trả lời, viết PTPƯ cho tính chất a.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - DD H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ, yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3? * SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. - HS viết PTPƯ cho tính chất b, c? - HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên?. → Axit sunfurơ → HS lên bảng viết ở dưới lớp tự viết vào vở b. Tác dụng với dung dịch bazơ SO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaSO3(r) + H2O(l) → Canxi sunfit; Natri c. Tác dụng với oxit bazơ sunfit; Bari sunfit SO2(k) + Na2O(r) → Na2SO3(r) SO2(k) + BaO(r) → BaSO3(r). - Kết luận về tính chất hóa học của SO2?. → Có tính chất hóa học của oxit axit → SO2 là oxit axit Hoạt động 3: Ứng dụng của SO2vµĐiều chế SO2. - Các em hãy nêu ứng dụng của SO2?. → HS trả lời theo nhóm. - Giới thiệu phương pháp đ/c SO2 trong PTN - Viết PTPƯ?. → HS viết PTPƯ. o 4FeS(r) + 11O2(k) ⃗ t 2Fe2O3(r) + 8SO2(k). II. Ứng dụng của SO2 SGK III. Điều chế SO2 1. Trong phòng thí nghiệm a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4) Na2SO3(r) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) + SO2 b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2. Trong công nghiệp - Đốt lưu huỳnh trong không khí o S(r) + O2(k) ⃗ t SO2(k) - Đốt quặng pyrit sắt (FeS2) → SO2. 4. Củng cố (7 phút) - HS làm BT 1 trang 11 SGK (dùng bảng phụ) - Cho 12,6g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 a) Viết PTPƯ b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra đktc c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng (Các nhóm HS làm bài) 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT - Soạn bài tính chất hóa học của axi IV/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngµy So¹n: 22/8/2012. Tiết 5. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT. I/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: HS biết được những tính chất hóa học chung của axit Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối 2/ KÜ n¨ng: Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng, CuSO4, NaOH, quỳ tím, Fe2O3 (CuO), phenolphtalein 2. Chuẩn bị của học sinh III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (1 phỳt) H2SO3→ BaSO3 2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Hoàn thành các phản ứng theo sơ ®ồ chuyển hóa sau: CaSO3 → SO2 → K2SO3 - Chữa bài tập 2 trang 11 SGK Na2SO3 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit - Hướng dẫn HS làm TN1: Nhỏ 1 I. Tính chất hóa học của axit giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy → Các nhóm làm TN: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị quỳ tím → quan sát, nhận xét? quỳ tím → đỏ Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ - Trong hóa học giấy quỳ tím được dùng làm gì? → Nhận biết dung dịch 2. Tác dụng với kim loại - Hướng dẫn HS các nhóm làm axit 3H2SO4(ddl) + 2Al(r) → Al2(SO4)3(dd) + TN2: Cho 1 ít Al vào ON1, cho 1 ít → Các nhóm làm thí 3H2(k) Cu vào ON2. Thêm 1 → 2ml dd nghiệm H2SO4(ddl) + Cu(r) → không xảy ra HCl vào 2 ống nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét? Dd axit + nhiều KL → →ÔN1 có bọt khí bay ra, M’ + H2 - Nhận xét sản phẩm của phản ứng? KL tan dần. ÔN2 k0 có (dd HCl, H2SO4loãng) - Viết PTPƯ? hiện tượng gì. (KL có hóa trị thấp) - Nêu kết luận? → Muối và khí H2 * GV nêu chú ý trong SGK → HS lên bảng viết → HS trả lời 3. Tác dụng với bazơ - Hướng dẫn các nhóm làm TN3: → Các nhóm làm thí Cu(OH)2(r) + H2SO4(dd) → CuSO4(dd) + Lấy một ít Cu(OH)2 vào ÔN1, nghiệm + 2H2O(l) thêm 1 → 2ml dd H2SO4 vào, lắc 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) → đều → quan sát hiện tượng, nhận → Cu(OH)2 bị hòa tan Na2SO4(dd) + H2O(l) xét? tạo dung dịch màu xanh - Viết PTPƯ? lam..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Lấy 1 ít NaOH cho vào ống nghiệm2, thêm 1 giọt phenolphtalein → quan sát hiện tượng, nhận xét? Cho thêm 1 → 2 giọt dd H2SO4 vào quan sát hiện tượng, giải thích? - Viết PTPƯ? - Nêu kết luận? * PƯ gữa dung dịch axit với bazơ là phản ứng trung hòa. → HS làm thí nghiệm → dd NaOHkhông màu → hồng → dd NaOH hồng → không màu → Đã sinh ra chất mới → HS lên bảng viết → HS trả lời. - Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ tác dụng với axit → Tính chất 4 - Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và viết PTPƯ? - Nêu kết luận?. → HS trả lời và lên bảng viết PTPƯ → HS trả lời. Axit + Bazơ → Muối + Nước. 4. Tác dụng với oxit bazơ Fe2O3(r) + 6HCl(dd) → 2FeCl3(dd) + 3H2O(l) Axit + Oxit bazơ → Muối + Nước. → HS trả lời Hoạt động 3: Axit mạnh và axit yếu - Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit thành mấy loại?. → HS trả lời- HS kh¸c nhËn xÐt. II. Axit mạnh và axit yếu - Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4... - Axit yếu: H2S, H2CO3..... 4. Củng cố(5 phút): Dùng bảng phụ - Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl - Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với : a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhôm oxit 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT - Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H2SO4 loãng) IV/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngµy So¹n: : 22/8/2012. Tiết 6. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG Axit clohidric – Axit sunfuric. I/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: HS biết được các tính chất hóa học của HCl, axit H2SO4 loãng Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cung của axit Sử dụng an toàn các axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm Vận dụng các tính chất của axit HCl, axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng 2/ KÜ n¨ng: RÌn cho HS kÜ n¨ng QS, lµm thÝ nghiÖm, gi¶i BT ho¸ häc 3/ Thái độ: GD tính cẩn thận trong quá trình tiếp xúc với axit II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ Hóa chất: dd HCl, H2SO4, quỳ tím, nhôm hoặc kẽm, Cu(OH)2, dd NaOH, CuO Cách tiến hành: các nhóm làm 3 thí nghiệm như bài tính chất hóa học của axit. b. Chuẩn bị trước: Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) - Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất (HS trả lời ghi ở góc phải bảng, lưu lại để dùng cho bài mới) - Sửa bài tập 3 trang 14 SGK 3.Bài mới Nêu vấn đề (1 phút): Mở đầu SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :T/h Axit Clohiđric (HCl) A. Axit Clohyđric (SGK) - Quan sát lọ đựng dd HCl, nhận xét tính chất vật lý? HCl thuộc loại axit nào? - Axit HCl có tính chất hóa học của axit mạnh. QS → trả lời → HS nhắc lại các tính chất hóa học của axit và vè nhà viết các PTPƯ. - Hướng dẫn hs về nhà tự viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của axit HCl. Hoạt động 2.A xit sunfuric (H2SO4) - Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axit H2SO4 đặc → nhận xét tính chất?. →HS quan sát nhận xét. B. Axit sunfuric I. Tính chất vật lý H2SO4 dễ tan trong nước và tỏa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 đặc và làm thí nghiệm pha loãng H2SO4 đặc → HS nhận xét về tính tan và sự tỏa nhiệt của quá trình trên? - Axit H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh (như HCl) Hãy làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của Axit H2SO4 loãng Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và viết PTHH minh họa. Hs thực hành cách pha loãng H2SO4 đặc. → HS nhắc lại các tính chất hóa học của axit và viết các PTPƯ Làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của Axit H2SO4 loãng Hs lên bảng. rất nhiều nhiệt II. Tính chất hóa học 1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit - làm quỳ tím hóa đỏ - Tác dụng với KL → muối sunfat + H2 Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(l) - Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước H2SO4(dd) + Cu(OH)2(r) → CuSO4(dd) + H2O(l) - Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat + nước H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l). 4. Củng cố (6 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài - Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO2, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5 a. Gọi tên phân loại các chất trên b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H2SO4 loãng, dd KOH 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK; 3.4 trang 5, 4.1 trang 6 SBT - Soạn bài 4 tiếp theo: H2SO4 đặc IV/Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012. Ngµy So¹n: 29/8/2012. Tuần 4 Tiết 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. Axit clohidric – Axit sunfuric (Tiết 2) I/ Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc: Häc sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hóa (tác dụng với các KL kém hoạt động), tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này. - Biết được cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat. - Những ứng dụng quan trọng trong đời sống và trong sản xuất. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. - Sử dụng an tòan axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm. 2/ KÜ n¨ng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biết các loại hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng của bộ môn. II. Chuẩn bÞ . Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút - Hóa chất: H2SO4 loãng, đặc, Cu, dd BaCl2, dd Na2SO4, đường trắng 2. Chuẩn bị trước: - Sơ đồ về một số ứng dụng của axit H2SO4; Bảng phụ III.TiÕn tr×nh lªn líp 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) - Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng. Viết các PTPƯ minh họa - Chữa bài tập 6 trang 19 SGK 3 Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:T/h Axit sunfuric đặc - Yêu cầu HS nhắc lại tính 2. Axit sunfuric đặc chất của axit H2SO4(l)? → HS trả lời H2SO4 đặc có những tính chất hóa - Hướng dẫn HS các nhóm học riêng làm TN về t/c đặc biệt của axit a. Tác dụng với kim loại H2SO4 đặc: → Các nhóm làm TN, quan 2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu(r) ⃗ to ÔN1: 1 ít lá đồng → Rót dd sát, nhận xét CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2O(l) H2SO4 loãng * H2SO4 đặc nóng tác dụng vơi nhiều ÔN2: 1 ít lá đồng → Rót dd → HS viết PTPƯ kim loại → muối sunfat + SO2 + H2SO4 đặc H2O Đun nóng nhẹ cả 2 ống → HS trả lời nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Khí thoát ra trong ống → HS trả lời nghiệm 2 là SO2 - Viết PTPƯ? - GV làm TN: Cho 1 ít đường → HS nghe, ghi bài và viết b. Tính háo nước vào cốc, rót từ từ H2SO4 đặc PTPƯ C12H22O11 ⃗ H 2 SO 4 ( D) 11H2O + vào → HS quan sát, nhận xét? 12C * Cẩn thận khí dùng H2SO4 đặc Hoạt động 2 . Ứng dụngvµSản xuất axit sunfuric - HS dựa vào sơ đồ ứng dụng của axit H2SO4 và nêu ứng dụng?. III. Ứng dụng (SGK). - GV thuyết trình. IV. Sản xuất axit sunfuric a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pyrit sắt (FeS2), chất khí, nước b. Các công đoạn chính - Sản xuất SO2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> S(r) + O2(k) ⃗ t o SO2 Hoặc: 4FeS2(r) + 11O2 ⃗ t o 2Fe2O3(r) + 8SO2(k) - Sản suất SO3: SO2(k) + O2(k) ⃗ t o , V 2 O5 SO3(k) - Sản xuất H2SO4 SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd) Hoạt động 3 Nhận biết H2SO4 và muối sunfat IV. Nhận biết axit sunfuric và Cho Các nhóm làm thí nghiệm muối sunfat - Hướng dẫn các nhóm HS → Các nhóm làm thí H2SO4(dd) + BaCl2(dd) → BaSO4(r) + làm thí nghiệm: nghiệm 2HCl(dd) ÔN1: ddH2SO4 Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) →BaSO4(r) + ÔN1: dd Na2SO4 2NaCl Cho vào mỗi ống dd BaCl2 → → Xuất hiện kết tủa trắng quan sát hiện tượng? Viết → HS viết PTPƯ PTPƯ? → dd BaCl2, (dd Ba(NO3)2, - Thuốc thử để nhận biết gốc dd Ba(OH)2) sunfat? 4. Củng cố (6 phút) - Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các các lọ đựng các dung dịch không màu sau: K2SO4, KOH, KCl, H2SO4 - Hoàn thành các PTHH sau (Ghi ở bảng phụ) a. Fe + ? → ? + H2 c. H2SO4 + ? → HCl + ? b. KOH + ? → H3PO4 + ? d. FeS + ? → ? + SO2 e. Fe(OH)3 +? → FeCl3 + ? g. CuO + ? → ? + H2O f. Al + ? → Al2(SO4)3 + ? h. Cu + ? → CuSO4+ ? 5. Dặn dò (1 phút) - Ôn tập tính chất hóa học của oxit, axit - Làm bài tập 2, 3, 5 SGK trang 19; 4.5 trang 7 SBT - Soạn bài 5: “Luyện tập – tính chất hóa học của oxit và axit” IV. Rút kinh nghiệm:. Ngµy So¹n: 29/8/2012 Tiết 8. Bài: 6 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I. Mục tiêu Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập thực hành hóa học Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 4 nhóm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. Dụng cụ: Khay nhựa, giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, lọ thủy tinh , đèn cồn, muỗng sắt, kẹp gỗ, đế sứ, nút nhám, ống hút - Hóa chất: CaO, H2O, Photpho đỏ, dd HCl, dd H2SO4, ddNa2SO4, ddBaCl2, Quỳ tím, phenolphtalein b. Chuẩn bị trước: Vẽ sơ đồ nhận biết 2. Chuẩn bị của học sinh III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit? 3. Nội dung bài thực hành: Néi dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước * GV hướng dẫn HS các nhóm làm thínghiệm1: - Cho mẫu CaO bằng hạt ngô vào cố, sau đó thêm dần 1 → 2ml nước → Quan sát hiện tượng. - Cho quỳ tím vào dung dịch thu được → nhận xét sự thay đổi màu của quỳ tím? Vì sao? - Kết luận về tính chất hóa học của CaO và viết PTPƯ?. 1. Tính chất hóa học của oxit a. Thí nghiệm 1 - Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: CaO nhão ra p/ư tỏa nhiều nhiệt - Quỳ tím → xanh (dd thu được là bazơ) - CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ: CaO + H2O → Ca(OH)2 - Làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng: P cháy tạo thành những hạt nhỏ màu trắng, tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt. b.Thí nghiệm 2. b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với nước * GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm 2 - Đốt một ít P đỏ khỏng bằng hạt đậu xanh sau đó cho vào bình thủy tinh miệng rộng, cho 3 ml nước vào bình, lắc nhẹ → quan sát hiện tượng? - Cho quỳ tím vào dung dịch thu được → Nhận xét sự thay đổi màu của quỳ? - Kết luận về tính chất hóa học của P2O5 và viết PTPƯ?. - Quỳ tím → đỏ (dd thu được là axit) - P2O5 có tính chất hóa học của một oxit axit 4P + 5 O2 ⃗ t o 2P2O5 P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4. Thí nghiệm 3: * Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí Axit: HCl: Axit clohiđric; H2SO4: axit nghiệm 3 sunfuric - Phân loại dung dịch đã cho? Gọi tên? Muối: Na2SO4: Natri sunfat - Tính chất khác nhau của 3 loại hợp - Dựa vào đâu để phân biệt được 3 chất chất? - Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ - Tính chất nào? - H2SO4 kết tủa với BaCl2 - Nêu cách làm và tiến hành thí - Các nhóm làm thí nghiệm nghiệm? BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → HCl(dd) + - GV lập sơ đồ nhận biết rồi hướng BaSO4(r) dẫn HS nhận biết theo sơ đồ. 2.Nhận biết cácdung dịch *Thí nghiệm 3:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Viết kết qủa thí nghiệm theo mẫu đã phát. Hoạt động 2: Viết bảng tường trình - HS hoµn thiÖn b¶ng têng tr×nh - Nhận xét ý thức thái độ các nhóm trong giờ thực hành, kết quả thực hành của các nhóm - HS các nhóm thu dọn vệ sinh, rửa - Hướng dẫn các nhóm thu dọn vệ sinh, trả dụng cụ rửa trả dụng cụ. II. Viết bảng tường trình. 4.Củng cố: - Vệ sinh phòng học, vệ sinh dụng cụ thí nghiệm - Hoàn thành bản tường trình 5. Dăn dò: - Ôn tập lý thuyết bài luyện tập - Làm bài tập phần luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012. Tuần 5. Ngµy So¹n: 4/9/2012 Tiết 9. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT. I. Mục tiêu HS được ôn tập các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa chúng, tính chất hóa học của axit. Dẫn ra được những PTPƯ minh họa cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể CaO, SO2, HCl, H2SO4 Rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết trước sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit. Phiếu học tập cho 10 nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phát phiếu học tập ghi sơ đồ trên. - Phát phếu học tập ghi sơ đồ sau:. Oxit bazơ + 5 H2 ) O. A+ B. +?. +?. 1 1 1 1 1 ). 2 ). 4. 3 3. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ - Thảo luận nhóm để 1. Tính chất hóa học của oxit hoàn thiện sơ đồ (1) CaO(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) - Viết PTPƯ minh họa (2) CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) +H2O(l) cho các sơ đồ trên. (3) CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r) (4) CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd) (5) SO2(k) + H2O(l) → H2SO3(dd). Oxit axit. 2. Tính chất hóa học của axit (1) Fe(r) + H2SO4(dd,l) → FeSO4(dd) + H2(k) (2) H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l) (3) H2SO4(dd) + 2Na(OH)(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l) * H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng - Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng H2 2H2SO4(dd, đặc, nóng) + Cu(r) ⃗ t o CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2O(l) - Tính háo nước, hút ẩm C12H22O11 ⃗ H 2 SO 4 ( D) 11H2O. 6+ ) H2 O. + D1 ). + Q4 T). Đỏ. Axit +. +. A+ A+ G 2 3 E C ) ) C Nh©n xÐt, bæ xung, söa sai cho häc sinh. Hoạt động 2: Gi¶i Bài tập - Làm bài tập 1 trang 21 SGK -Các nhóm thảo luận và II. Bài tập GV gîi ý cho HS phải phân làm Bài 1 trang 21 a. Với H2O loại các oxit đã cho, dựa vào CaO(r) + H2O → Ca(OH)2(dd) tính chất hóa học để chọn chất SO2(k) + H2O → H2SO3(dd) phản ứng. -Các nhóm thảo luận Na2O(r) + H2O → NaOH(dd) - Bài 2: Có 4 lọ không nhãn CO2(k) + H2O → H2CO3(dd) mỗi lọ chứa 1 dung dịch không -Dùng quỳ tím nhận được 2 nhóm (I): HCl, b. Với HCl: màu là: HCl, H2SO4, NaCl, H2SO4; (II): NaCl, CaO(r)+HCl(dd→CaCl2(dd)+H2O Na2SO4. Hãy nhận biết dung Na2SO4 Na2O(r)+2HCl(dd)→2NaCl(dd+H2O dịch đưọng trong mỗi lọ bằng - Dùng BaCl2 để nhận CuO(r+HCl(dd)→CuCl2(dd) + H2O(l) phương pháp hóa học. biết mỗi chất trong từng c. Với NaOH → Viết PTPƯ? nhóm. SO2(k)+2NaOH(dd→Na2SO3(dd)+H2O(l) → Nêu cách nhận biết? CO2(k)+2NaOH(dd)→Na2CO3(dd)+H2O(l). - Bài 3: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M. a. Viết PTPƯ? b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc) c. Tính CM của dung dịch sau phản ứng (Vdd thay đổi không đáng kể) - Yêu cầu HS các nhóm nhắc. - HS trả lời. Bài 3: nHCl đầu = CM.V= 3.0,05 = 0,15 (mol) 1,2 =0 ,05 (mol) nMg = 24 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,05 0,15 → nHCl dư nên tính toán theo nMg b. Theo ptpư: n H =nMg =0 ,05 mol → VH 2=0 , 05 .22 , 4=1 , 12l 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lại các bước giải bài toán tính theo PTHH. Các công thức phải sử dụng trong bài?. -Các công thức sẽ sö dụng: m n= , V K =n. 22 , 4 M - Theo bài ra và theo phương n C M= trình thì chất nào còn dư sau V phản ứng? và mọi tính toán dựa - HS trả lời vào chất nào?. nHCl pư = 2nMg = 0,1mol nMgCl = nMg = 0,05mol 2. c. Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 và HCl dư n 0 , 05 CM = = =1 M V 0 , 05 nHCldư= nHCl đầu– nHCl pư = 0,05mol n 0 ,05 CM = = =1 M V 0 ,05 MgCl 2. HCl. 4. Củng cố (1 phút) GV lưu ý lại các tính chất hóa học của axit, oxit, cách giải bài toán dựa vào PTPƯ 5. Dặn dò (1 phút) -Ôn bài giờ sau kiểm tra một tiết - Bài tập 2, 3, 4, 5 trang 21 SGK IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngµy So¹n:4/9/2012 Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu - Đánh giá sự hiểu biết của HS về thành phần tính, chất hóa học của oxit và axit - Viết phương trình hóa học - Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập II. Chuẩn bị : Đề và đáp án III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: A. Lập ma trận Biết. Hiểu TL. Vận dụng TL. Tổng số. Nội dung /mức độ TNK Q Tính chất hoá học của oxit. TL Tính chất hoá học của oxit. Rèn kĩ năng viết PTHH dựa vào tính chất. Vận dụng tính chất vào bài tập tính toán. Số câu Điểm. 1. 1. 1. TNK Q. 1,5. TNK Q. 1,5. 3 2,5. Tính chất hóa học của axit. Rèn kĩ năng viết PTHH dựa vào tính chất. Vận dụng tính chất vào bài tập tính toán. Số câu Điểm. 1. 1 1,5. Một số oxit, axit quan trọng. Tính chất hóa học của một số axit quan trọng. Số câu Điểm. 1. Tổng. 2. 2 1,5. 3. 1 1,5. 1,5 2. 3. B. §Ò bµi. 5,5. 2 3. 6 4. 10.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D 1. Có các chất sau: Al2O3, CaO, CO, SO2, P2O5, NO, N2O5, SiO2, ZnO, Fe2O3 a. Các chất là oxit axit A. Al2O3, CO, P2O5, NO, SiO B.SO2 , P2O5, N2O5, ZnO b. Các chất là oxit bazơ A. Al2O3, CaO, SiO2, Fe2O3 B. CaO, Fe2O3, Al2O3 c. Các chất là oxit lưỡng tính A. Al2O3, ZnO B.SO2 , NO, SiO2, ZnO d. Các chất là oxit trung tính A. CaO, CO, SiO2 B. CO, NO 2. Axit nµo tác dụng được với Mg tạo ra khí H2 A. H2SO4đặc, HCl. C. SO2, P2O5, N2O5, SiO2 C. Mn2O7, ZnO, Fe2O3, Al2O3 C. CaO, CO, SiO2 C. SO2 , NO, ZnO. B.HCl (l), H2SO4(l). C. HNO3đặc, H2SO4đặc. 3. Khi cho CO có lẫn CO2, SO2 có thể làm sạch khí CO bằng những chất nào A. H2O II. Tự. B. dd HCl. C. dd NaOH. luận (7 điểm). 1.(3đ) Cho các chất sau: HCl, H2O, Al2O3, Cu, CO, Mg, SO2, NaOH. Chất nào tác dụng được với nhau? Viết phương trình phản ứng? 2.(1đ) Có 4 lọ dung dịch mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTPƯ? 3.(3đ) Cho 400g dung dịch H2SO4 loãng tác dụng hết 6,5g bột Zn 1. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)? 2. Tính C% của dung dịch axit đã dùng và của dung dịch muối thu được (Biết Zn = 65, H = 1, O = 16, S = 32) C.§¸p. ¸n. I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0,5 điểm 1.. a .C. b .B. c .A. d .B. 2.B. 3.C. II. Tự luận (7 điểm) 1. (3 điểm)→ Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 6HCl(dd) + Al2O3(r) → 2AlCl3(dd) + 3H2O 2HCl(dd) + Mg(r) → MgCl2(dd) + H2(k) HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l). Al2O3(r) + 2NaOH(dd)→ 2NaAlO2(dd) + H2O(l) H2O(l) + SO2(k) → H2SO3(dd) SO2(k) + NaOH(dd) → Na2SO3(dd) + H2O(l). 2. (1 điểm) → Nhận đúng một chất được 0,25 điểm Dùng quỳ tím → 2 nhóm Dùng BaCl2 → H2SO4, Na2SO4 3. (3 điểm) PT: H2SO4(dd) + Zn(r) → ZnSO4(dd) + H2(k). (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> m 6 .5 = =0,1 mol M 65 a. Theo PTHƯ: n H =nZn =0,1 mol ⇒V H =0,1. 22 , 4=2 ,24 l * nH 2 SO4 =nZn =0,1 mol ⇒ mH SO =0,1 . 98=9,8 g mct 9,8 .100 %= . 100 % C% dd H2SO4 = mdd 400 * nZnSO =nZn=0,1 mol ⇒m ZnSO =0,1 . 161=16 , 1 g mH =0,1. 2=0,2 g nddZnSO =mddH SO + mZn − mH =400+ 6,5− 0,2=406 ,3 g m 16 , 1 C % ddZnSO4 = ct . 100 %= . 100 % m dd 406 ,3 nZn =. 2. 2. 2. 4. 4. 4. 2. 4. 2. 4. 2. (0,5 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm) (0,25 điểm). 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dặn dò: Đọc trước nội dung bài ‘Tính chất hóa học của Bazo’ IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 6. Ngµy So¹n:12/9/2012 Tiết 11. Bài7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ. I.Mục tiêu: 1.KiÕn thøc - Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết được phương trình hóa học tương ứng cho mỗi tính chất. - HS vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất. - HS vận dụng được những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng 2.Kĩ năng: -Vết PTHH thể hiện tính chất hóa học của bazơ. -Làm thí nghiệm. 3.Thái độ: Có hứng thú học tập môn hóa học. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, đế sứ, ống hút, dèn cồn - Hóa chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, quỳ tím, phenolphtalein b. Chuẩn bị trước: Phiếu học tập, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh - Mçi nhãm 1 chËu níc III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hîp với bài mới 3. Nội dung bài mới: Nêu vấn đề: Cho các chất sau: Na2O, CaO, SO2, CO2, H2SO4, HCl, NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Zn(OH)2. Hãy phân loại các chất trên - GV: Các em đã nghiên cứu tính chất hóa học của oxit, axit. Còn bazơ có những tính chất hóa học nào hôm nay chúng ta sẽ tím hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: T/d của dd bazơ với chất chỉ thị màu - Hướng dẫn các nhóm làm thí - Các nhóm làm thí I. T/d của dd bazơ với chất chỉ nghiệm: nghiệm thị + Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ có Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu mẫu giấy quỳ → quan sát hiện chất chỉ thị: tượng? - Quỳ tím → xanh + Nhỏ 1 giọt NaOH vào đế sứ có - dd phenolphtalein → đỏ mẫu giấy phenolphtalein → quan sát, Giấy quỳ tím → xanh nhận xét hiện tượng? Giấy phenolphtalein → -Yêu cầuHS nhắc lại nhận xét? đỏ Dựa vào tính chất này ta có thể phân biệt được dung dịch bazơ với - HS trả lời dung dịch của các hợp chất khác GV ®a bµi tËp: Có 3 lọ không nhãn đượng các dd sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt Các nhóm làm bài tập các lọ dung dịch trên? trên phiếu học tập Hoạt động 2: T/d của dd bazơ với oxit axit - Nhắc lại tính chất hóa học của oxit - HS tr¶ lêi – HS kh¸c II. T/d của dd bazơ với oxit nhËn xÐt bæ xung axit? axit.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vậy tính chất hóa học tiếp theo của bazơ? - Viết 2 PTPƯ minh họa? - GVnhËn xÐt, chuÈn kiÕn thøc. DD bazơ (Kiềm) + oxit axit → Muối + Nước Ca(OH)2(dd)+ SO2(k) → CaSO3(r) + H2O(l) 6KOH(dd) + P2O5(r) → 2K3PO4(dd) + 3H2O(l) Hoạt động 3: T/d của bazơ với axit - Nhắc lại các tính chất hóa học của - HS tr¶ lêi - HS kh¸c III. T/d của bazơ với axit nhËn xÐt bæ xung axit? Bazơ tan và không tan + axit - Vậy tính chất hóa học tiếp theo của → Muối + Nước -HS lên bảng viết PTPƯ bazơ? KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + - HS tr¶ lêi(Phản ứng - Viết 2 PTPƯ minh họa? H2O(l) trung hòa) HS kh¸c - Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là nhËn xÐt bæ xung phản ứng gì? - GVnhËn xÐt , bæ xung Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy VI. Bazơ không tan bị nhiệt - Hướng dẫn HS làm TN: Đun ống - Các nhóm làm thí phân hủy nghiệm đựng Cu(OH)2 → quan sát, nghiệm, qs, nhËn xÐt: Cu(OH)2(r) ⃗ t o CuO(r) +H2O(l) nhận xét? (màu chất rắn trước và sau (Cu(OH)2 màu xanh lơ 2Fe(OH)3(r) ⃗ t o Fe2O3(r) + khi đun) →CuO màu đen và 3H2O(l) nước)-HS kh¸c nhËn xÐt Bazơ không tan ⃗o oxit + t bæ xung nước - Viết PTPƯ - Viết PTPƯ? - Lưu ý : Một số bazơ khác: Al(OH)3, Fe(OH)3.... cũng bị nhiệt phân hủy → oxit + nước nhng ngay cả ở nhiệt HS đọc kết luận độ cao thì bazơ tan không bị nhiệt phân hủy. - Cho HS đọc kết luận 4. Củng cố- §¸nh gi¸ Yªu cÇu HS lµm bµi tËp sau: - Bazơ được chia thành mấy loại? Nêu tính chất hóa học của mỗi loại? - Hãy nối các chất tác dụng được với nhau; A. Fe(OH)3 1. HCl B. KOH 2. SO2 C. H2SO4 3. Quỳ tím 5. Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập trang 25 SGK - Soạn bài một số bazơ quan trọng IV. Rút kinh nghiệm: - HS trả lời tính chất II - HS lên bảng viết PTPƯ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngµy So¹n: 12/9/2012 Tiết 12. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. NATRI HIĐROXIT (NaOH). I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc - HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học của NaOH. Viết được các phương trình phản ứng minh họa cho các tíh chất hóa học của NaOH. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp. 2. KÜ n¨ng - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập đinh tính và định lượng của bộ môn viết PTHH và làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của NaOH. 3. Thái đô: HS yêu thích môn học qua nghiên cứu bài học và làm thí nghiệm II. Chuẩn bị a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệmkẹp gắp hóa chất rắn, ống hút - Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl b. Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH; Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Nêu tính chất hóa học của dd bazơ. Viết các PTPƯ minh họa Sửa bài tập 2 trang 25 SGK 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: T/h Tính chất vật lý I. Tính chất vật lý - Cho các nhóm làm TN: Lấy một viên NaOH ra đế sứ, quan sát, nhận xét? - Cho viên NaOH vào ống nghiệm đượng nước, kắc đều, sờ tay vào ống nghiệm, nhận xét? - Nhận xét tính chất vật lý của NaOH? viết PTPƯ. - HS lµm thÝ nghiÖm – qs - nhËn xÐt. - HS trả lời. Natri hiđroxit là chất rắn,không màu, hút ẩm mạnh,tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.. Hoạt động 2: T/h Tính chất hóa học - NaOH thuộc loại hợp chất nào? - Tr¶ lêi: (Bazơ tan) II. Tính chất hóa học: - Nhắc lại tính chất hóa học của dd * NaOH có tính chất hóa học của - HS trả lời bazơ? bazơ tan - T/c hóa học của dd - DD NaOH có những tính chất hóa bazơ 1. Đổi màu chất chỉ thị học nào? - Quỳ tím → xanh - Viết PTPƯ - Hướng dẫn HS làm TN với chất - Phenolphtalein → đỏ chit thị màu 2. Tác dụng với axit: → Muối + -HS c¸c nhãm làm TN - Viết các phản ứng minh họa cho nước tính chất hóa học của NaOH. NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + - HS trả lời H2O(l) 3. Tác dụng với oxit axit: → Muối + Nước 2NaOH(dd) + CO2(k) → Na2CO3(dd) + H2O(l).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 3: Ứng dụng vµ Sản xuất NaOH Cho HS nghiªn cøu SGK ? Natrihi®roxit cã nh÷ng øng dông g×? - NhËn xÐt bæ xung. HS đọc tt SGK - 1 HS tr¶ lêi – HS kh¸c nhËn xÐt bæ xung. - GV giới thiệu phương pháp sản suất NaOH. Hướng dẫn HS viết PTPƯ. HS viÕt PTP¦ theo híng dÉn. III. Ứng dụng SGK. IV. Sản xuất NaOH - Điện phân dd NaCl bão hòa có màn ngăn 2NaCl(dd) + 2H2O(l) 2NaOH(dd)+ Cl2(k). đp có màng ngăn. + H2(k). 4. Củng cố - §¸nh gi¸ *HS nhắc lại các nội dung chính của bài *Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: Na3PO4 NaOH Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4 *Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng thêm một hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết? A. Quì tím. B. Phenolphtalein. C.Nước cất . D.Dung dịch Ba(OH)2 5. Dặn dò -Làm bài tập 2 trang 27 SGK -Đọc phần con lại : Ca(OH)2 IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012. Ngµy So¹n:19/9/2012. Tuần 7 Tiết 13. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. CANXI HIĐROXIT (Tiết 2). I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc -HS biết được các tính chất vật lý, các tính chất hóa học quan trọng của canxi hiđroxit. - Biết cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit - Biết các ứng dụng trong đời sống của canxi hidroxit. 2. KÜ n¨ng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng, và khả năng làm các bài tập định lượng. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên a. Thí nghiệm: 6 nhóm - Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, , phểu, giấy lọc, ống nghiệm - Hóa chất: CaO, ddHCl, ddNaCl, Nước chanh (không đường), dd NH3, giấy pH b. Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): - 1HS chữa bài tập 2 trang 27 SGK 3. Bài mới : (25 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Pha chế dd Ca(OH)2 (nước vôi trong) - Hướng dẫn các nhóm pha chế dung I.Tính chất dịch: Hòa tan vôi tôi trong nước → - Làm thí nghiệm theo 1.Pha chế dung dịch Ca(OH)2 nhãm lọc Hòa tan Ca(OH)2 cốc thủy tinh đựng nước sau đó lọc lấy phần dung dịch Ca(OH)2 - QS, giúp đỡ nhóm yếu. Hoạt động 2: T/h Tính chất hóa học vµ øng dụng cña Canxihi®roxit 2. Tính chất hóa học - Ca(OH)2 thuộc loaị hợp chất nào? - Bazơ tan Dung dịch Ca(OH)2 có những t/c - Nhắc lại tính chất hóa học của bazơ của bazơ tan tan? a. làm đổi màu chất chỉ thị - Tính chất hóa học của Ca(OH)2? - Quỳ tím → xanh Viết các PTPƯ minh họa? - Lên bảng viết p/ư minh - Phenolphtalein → đỏ họa cho mỗi tính chất b. Tác dụng với axit → Muối + HS kh¸c nhËn xÐt bæ nước xung Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + 2H2O(l) c. Tác dụng với oxit axit → Muối + mước - Dùa vµo tính chất hóa học của Ca(OH)2(dd) + CO2(k) → CaCO3(r) + H2O(l) Ca(OH)2 h·y cho biÕt øng dông cña Nêu ứng dụng của 3. Ứng dụng chóng? Ca(OH)2 trong đời sống SGK 4. Củng cố- §¸nh gi¸: (7’) - HS nêu nội dung chính của bài - Hoàn thành các PTPƯ sau: a. ? + ? → Ca(OH)2 c. CaCO3 ⃗ e. Ca(OH)2 + P2O5 → ? + ? to ? + ? b. Ca(OH)2 + ? → Ca(NO3)2 + ? d. Ca(OH)2 + ? → ? + H2O Bài tập 1/30 SGK 5. Dặn dò: - Làm bài tập 3,4 trang 30 SGK; 8.3, 8.4 trang 9 SBT - Đọc bài: “ Tính chất hóa học của muối IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngµy So¹n:19/9/2012 Tiết 14 Bài 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI. Tính chất hóa học của muối.Phản ứng trao đổi I. Mục tiêu 1. KiÕn thøc Học sinh biết được: Các tính chất hóa học của muối, viết đúng PTHH cho mỗi tính chất Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. Vận dụng những tính chất của muối để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất, trong học tập hóa học. 2. KÜ n¨ng Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng. Biết cách chọn chất tham gia phản ứng trao đổi để phản ứng thực hiện được. Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài toán các bài tập hóa học 3. Thái đô: II. Chuẩn bị a. Thí nghiệm: - Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút - Hóa chất: Các dung dịch: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Fe (đinh sạch) b. Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Hs Chữa bài tập 3trang 30 3. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: T/h Tính chất hóa học của muối - Hướng dẫn HS làm TN: - Làm thí nghiệm và I. Tính chất hóa học của muối Ngâm đinh sắt trong ống nhận xét hiện tượng: Có 1. Muối tác dụng với KL nghiệm có chứa CuSO4 → KL màu đỏ bám ngoài Fe(r) + CuSO4(dd) → FeSO4(dd) +Cu(r) Quan sát hiện tượng? đinh sắt , dung dịch nhạt dần - Từ các hiện tượng trên hãy - Sắt đẩy Cu ra khỏi Dd muối+KL→Muối mới+KL mới nêu nhận xét và viết PTPƯ? CuSO4 2. Muối tác dụng với axit H2SO4(dd)+BaCl2(dd)→2HCl(dd)+ BaSO4(r) - Nêu kết luận? - 1 phần Fe bị hòa tan - Hướng dẫn HS làm TN: Cho - HS trả lời H2SO4 vào ống nghiệmcó chứa - Làm TN và nhận xét Muối + Axit→Muối mới + axit mới dung dịch BaCl2 → quan sát, hiện tượng: xuất hiện 3. Muối tác dụng với muối nhận xét, viết PTPƯ kết tủa trắng AgNO3(dd)+NaCl(dd)→AgCl(r)+NaNO3(dd) - Nêu kết luận? - Hướng dẫn HS làm TN: Nhỏ - HS trả lời 4. Muối tác dụng với bazơ vài giọt dd AgNO3 vào ống - Làm TN và nhận xét nghiệm có chứa dd NaCl → hiện tượng: xuất hiện CuSO4(dd)+2NaOH→Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) quan sát, nhận xét hiện tượng, kết tủa trắng viết PTPƯ? - Nêu kết luận? → HS trả lời ddMuối + ddBazơ→Muối mới + bazơmới - Hướng dẫn HS làm thí → Làm Tn và nhận xét 5. Phản ứng phân hủy muối nghiệm: nhỏ dung dịch NaOH hiện tượng: Xuất hiện 2KClO3(r) ⃗ t o , MnO2 2KCl(r) + 3O2(k) vào ống nghiệm có chứa dd chất kết tủa màu xanh CaCO3(r) ⃗ t o ,>900o C CaO(r) + CO2(k) CuSO4 → quan sát, nhận xét là: Cu(OH)2 hiện tượng, viết PTPƯ? → HS trả lời - Nêu kết luận? - Chúng ta đã biết nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> MgCO3 → Hãy viết PTPƯ phân hủy của các muối trên? Hoạt động 2: T/h Phản ứng trao đổi trong dung dịch II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch - Các p/ư trong dung dịch muối - Có sự trao đổi các 1. Nhận xét về các PƯHH của muối với axit, với dd bazơ, với dung thành phần với nhau → BaCl2(dd)+ Na2SO4(dd)→BaSO4(r)+ 2NaCl(dd) dịch muối xảy ra như thế nào? hợp chất mới - Các p/ư đó gọi là phản ứng CuSO4(dd)+2NaOH(dd)→Cu(OH)2(r)+Na2SO4(dd) gì? - Trao đổi - Vậy phản ứng trao đổi là gì? - Hướng dẫn Hs làm thí Na2CO3(dd)+H2SO4(dd)→Na2SO4(dd)+ CO2(k)+ H2O(l) nghiệm: 1. Nhỏ dd ba(OH)2 vào ống Các nhóm làm thí nghiệm có chứa dung dịch nghiệm , nhận xét → 2. Phản ứng trao đổi NaCl → quan sát? HS trả lời 2. Nhỏ dung dịch H2SO4 vào -Nhận xét hiện tượng: ống nghiệm có chứa dd xuất hiện kết tủa trắng 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi Na2CO3 → quan sát Ba(OH)2(dd) + NaCl(dd) → không xảy ra H2SO4(dd)+Na2CO3(dd)→Na2SO4(dd)+CO2(k) + H2O(l) 3. Nhỏ dd BaCl2 vào ống BaCl2(dd) + H2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2NaCl(dd) nghiệm chứa dd Na2SO4 → - Làm Tn và nhận xét quan sát? hiện tượng: Xuất hiện - Kết luận? chất kết tủa màu xanh - Điều kiện để xảy ra phản ứng là: Cu(OH)2 trao đổi? → HS trả lời Chú ý: Phản ứng trung hòa thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn luôn xảy ra. 2NaOH(dd) + H2SO4(dd) → Na2SO4(dd) + H2O(l). 4. Củng cố- §¸nh gi¸ 1. Hoàn thành các PTPƯ sau và cho biết p/ư nào là phản ứng trao đổi? a. BaCl2 + Na2SO4 → c. CuSO4 + NaOH → b. Al + AgNO3 → d. Na2CO3 + H2SO4 → 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và phân loại các phản ứng : Zn → ZnSO4 → ZnCl2 → Zn(NO3)2 → Zn(OH)2 → ZnO Bài tập 4 Sgk(39) Na2CO3. KCl. Na2SO4. NaNO3. Pb(NO3)2. x. o. x. O. BaCl2. x. x. x. o. 5. Dặn dò: - Làm bài tập1.2.3.5 trang 33 SGK - Đọc bài 10 “Một số muối quan trọng” IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Lai Thành, ngày. tháng. năm 2012. Ngµy So¹n:26/9/2012 Tiết 15 Bài 10+11 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG(Muối Natri clorua). PHÂN BÓN HÓA HỌC - LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học sinh biết được: Tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl. Trạng thái thiện nhiên, cách khai thác muối NaCl. Những ứng dụng quan trọng của muối natri clorua . Phân bón là gì? Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cây trồng. Tiếp tục rèn luyện cách viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập dịnh tính. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Tranh vẽ sơ đồ ứng dụng của NaCl, ruộng muối - Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (15 phút) - Nêu tính chất hóa học của muối. Viết các phương trình phản ứng minh họa - Làm bài tập 2 trang 33, bài tập 3 trang 33 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: I. Muối NaCl - Trong tự nhiên, muối ăn có ở đâu? HS đọc lại phần 1 trang 34 - Trình bày các cách khai thác NaCl từ nước biển? - Muốn khai thác NaCl từ mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm như thế nào? - Quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl?. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng Bài tập 1/36 Hs đọc đề bài và hoạt động nhóm hoàn thành. Bài tập 2/36. Bài tập 4/36 Gọi 1 hs lên bảng. Hoạt động của HS Hoạt động của học sinh → Nước biển, trong lòng đất → HS trả lời → HS mô tả cách khai thác. Nội dung Nội dụng ghi bảng A. Muối Natri clorua (NaCl) 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ) 2. Cách khai thác 3. Ứng dụng - Làm gia vị và bỏa quản thực phẩm - Dùng để sản xuất Na, Cl2, H2, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaClO..... → HS nêu ứng dụng của NaCl. Thảo luận nhóm. Gọi 2-3 hs trả lời. Hs làm cá nhân. Bài tập: 1/36: a,Pb(NO3)2 b, NaCl c,CaCO3 d,CaSO4. 2/36 -NaOH + HCl -Na2SO4 + BaCl2 CuCl2 + NaOH 4/36 a, Có PTHH Fe2(SO4)3+2NaOH → Fe(OH)3+Na2SO4 b, Có PTHH CuCl2+ NaOH → Cu(OH)2+2NaCl c, Không. 4. Củng cố a. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu b. Bài 10.4 trang 12 SBT Cu(NO3)2 5. Dặn dò (1 phút).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Làm bài tập trang 36 SGK; bài tập 10.2 trang 12 SBT - Đọcbài: “Phân bón hóa học, phầnII ” IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngµy So¹n:26/9/2012 Tiết 16 Bài 10+11 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG(Muối Natri clorua). PHÂN BÓN HÓA HỌC - LUYỆN TẬP (Tiếp) I. Mục tiêu: Học sinh biết được: Biết công thức hóa học của một số loại phân bón hóa học thường dùng và hiểu tính chất của các loại phân bón đó Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật Rèn luyện khả năng phân biết các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hóa học Cũng cố kỹ năng làm các bài tập tính theo cong thức hóa học. II. Chuẩn bị - HS sưu tầm các loại phân bón hóa học, - GV chuẩn bị các mẫu phân bón hóa học có trong SGK III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): HS1: Nêu cách khai thác và ứng dụng của NaCl HS2 Làm bài tập 2, 4 trang 36 SGK 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng . Những phân bón hóa → Rắn, trắng tan nhiều học thường dùng trong nước II. Những phân bón thường dùng - Phân bón hóa học có 1. Phân bón đơn thể dùng ở dạng đơn Phân bón đơn chứa 1 trong 3 nguyên tố hoặc dạng kép. dinh dưỡng chính là: đạm (N), lân (P), kali - Quan sát mẫu phân (K) đạm urê, amoninitrat, a. Phân đạm amoniunfat → nhận xét - Urê: CO(NH2)2 trạng thái, màu sắt? Hòa - Amonisunfat: (NH4)SO4 Tan trong H2O vào nước, quan sát tính - Amoninitrat: NH4NO3 tan? Hs trả lời - Yêu cầu hs đọc SGK ? Thế nào là phân bón đơn? Cho ví dụ ? Tính hàm lượng % N trong từng loại đam và cho biết loại nào tốt nhất. Thực tế đang dùng phân lân thuộc loại nào?. Ure vì %N= 46%. Supephotphat vì tan được trong nước. b. Phân lân: - Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2: không tan trong nước, tan chậm trong đất chua - Supephotphat Ca(H2PO4)2 tan được trong nước c. Phân Kali: KCl, K2SO4 đều tan trong nước 2. Phân bón kép. Có một số phân bón sau: (NH4)2HPO4, KNO3 … ? Có mấy nguyên tố dinh dưỡng trong những phân bón trên? Thế nào là phân bón kép?. Hs trả lời :2 nguyên tố N-P N-K Có chứa 2 hoạc 3 nguyên tố N, P, K Ví dụ:(NH4)2HPO4, KNO3 ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV thuyết trình. Bài tập: Một loại phân bón có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố như sau: 35%N, 60%O,còn lại là H. Xác định CTHH của loại phân đạm trên. Gv hương dẫn cách giải. Nghe, ghi bài. 3. Phân bón vi lượng Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố hóa học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây trồng như: Bo, Kẽm, Mangan... 4.Luyện tập: 1/39 a, Kaliclorua, Amoninitrat, Amoniclorua, Amonisunfat, Canxiphotphat, canxiđihđrophotphat,Amonihiddrophotphat, Kalinitrat. b, Phân bón đơn: KCl, NH4NO3,NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2 Phân bón kép: NH4)2HPO4, KNO3, c, Trộn KCl-NH4)2HPO4-NH4NO3 Giải Gọi CTTQ:NxOyHz Ta có 35 60 5 x:y:z = : : 14 16 1 = 2,5: 3,75: 5 = 2: 3: 4 Vậy CTHH: N2O3H4 hay NH4NO3. 4. Củng cố (12 phút): a. Tính thành phần % về khối lượng cảu các nguyên tố có trong CO(NH2)2 b. Một loại phân đạm có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố: %N = 26,16%, %O = 60% còn lại là H. xác định CTHH của phân đạm trên? 5. Dặn dò (2 phút): - Làm bài tập 3 trang 39 SGK - Soạn bài 12 “ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngµy So¹n: 02/10/2012. Tiết 17. Tuần 9 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. Mục tiêu HS biết được mối quan hệ về tính chất hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó Rèn luyện kỹ năng viết các phương tình phản ứng. Vận dụng những hiểu biết về mối quan hệ giữa các chất để giải thích các hiện tượng trong tự nhiên áp dụng trong đời dống và sản xuất Vận dụng mối quan hệ giữa các chất để làm bìa tập hóa học, thực hiện những thí nghiệm hóa học biến đổi các chất. II. Chuẩn bị - Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung ghi bảng của học sinh Hoạt động 1: I. Mối quan hệ → Các nhóm I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất giữa các loại h/c vô cơ Hs thảo luận vô cơ điền vào ô trống loại hợi 2 1 chất vô cơ Mu 3 4 5 6 9 cho phù ối 7 8 hợp( làm vào - Chọn các hợp chất thích hợp để bảng phụ) thực hiện các chuyển đổi theo sơ đồ trên? → các nhóm (1) Oxit Bazơ + Axit → thảo luận (2) Oxit Axit + dd B (oxit B) → (3) Oxit Bazơ + H2O → (4) Bazơ không tan ⃗ to (5) Oxit Axit + H2O (trừ SiO2) → (6) dd Bazơ + dd Muối → (7) dd Muối + dd Bazơ → (8) Muối + Axit → (9) Axit + Bazơ (oxit B, Muối, → Các nhóm II. Những phản ứng hóa học minh họa KL) → thảo luận và 1. MgO + H2SO4 6. KOH + HNO3 Hoạt động 2: Những phản ứng ghi vào bảng 2. SO3 + NaOH 7. CuCl2 + KOH minh họa phụ. Một số 3. Na O + H O 8. AgNO3 + HCl 2 2 - HS viết các PTHH minh họa cho o ⃗ HS lên bảng 9. HCl + Al2O3 4. Fe(OH)3 t sơ đồ ở (I) viết 5. P2O5 + H2O → Các nhóm thảo luận làm vào bảng phụ Họat động 3: Luyện tập, cũng cố III. Luyện tập 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng 1a 1.b. sau: Na2O + H2O Fe(OH)3 ⃗ to → Hs thảo a. Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaOH + H2SO4 Fe2O3 + HCl luận NaCl → NaNO3 Na2SO4 + BaCl2 FeCl3 + AgNO3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b. Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3. 2. Bài tập 2 Cho các chất sau: Ca, CaO, CaCl2, Ca(OH)2, CaCO3. Hãy sắp xếp cắc chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học. Bài tập 3: hãy phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:Na2SO4, Na2CO3, NaOH. HCl. Yêu cầu hs lập sơ đồnhận biết. NaCl + AgNO3. Hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập. Bài tập 2 Ca CaO. Fe(NO3)3 + NaOH Fe(OH)3 + H2SO4 CuSO4 + NaOH HCl + NaOH Ba(OH)2 + HCl Ba(OH)2 + H2SO4. Ca(OH)2,. CaCO3 Bài tập 3 : Na2SO4. Hs trả lời. Na2CO3 NaOH. HCl. CaCl2. Na2SO4(Không đổi màu) Na2CO3(Không đổi màu). Quì tím. Xanh. NaOH. Đỏ HCl 4 Dặn dò (1 phút) - Làm bài tập 1, 3, 4 trang 41 SGK; 12.4, 12.6 trang 16 SBT. Đọc trước nội dung bài thực hành IV. Rút kinh nghiệm:. Ngµy So¹n: 02/10/2012. Tiết 18 Bài: 14. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. I. Mục tiêu - Khắc sâu những tính chất hóa học của bazơ và muối. - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành hóa học. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm... trong thực hành hóa học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. Chuẩn bị 1. Thí ngiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Giá gỗ, khay nhựa, ống nghiệm, ống hút, đế sứ, cốc thủy tinh. - Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, ddNa2SO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt. - Cách tiến hành: TN1: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 TN2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, gạn lấy kết tủa, cho tiếp dung dịch HCl vào Cu(OH)2 TN3: Cho đinh sắt đã làm sạch vào ống nghiệm có chứa dung dịch CuSO4 TN4: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4 TN5: Cho dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch H2SO4 2. Chuẩn bị trước III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất hóa học của bazơ và muối 3. Thực hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tiến hành các thí nghiệm 1. Tính chất hóa học của bazơ Thí nghiệm 1: Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch muối * Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm - Lấy 1ml dd FeCl3 vào đế sứ (lỗ nhỏ), nhỏ vài giọt dd NaOH vào → quan sát hiện tượng, kết luận, viết PTPƯ? Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với axit * Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Lấy 2ml dd CuSO4 vào đế sứ, cho từ từ dd NaOH vào gạn lấy kết tủa. - Cho vài giọt dd HCl vào kết tủa → quan sát hiện tượng? - Kết luận về tính chất hóa học của bazơ, viết PTPƯ? 2. tính chất hóa học của muối Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim loại * Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí nghiệm - Lấy 2ml dd CuSO4 vào lỗ nhỏ đế sứ , nhúng đinh sắt đã làm sạch vào → quan sát hiện tượng? - Kết luận, viết PTPƯ? Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối * Hướng dẫn các nhóm HS tiến hành thí nghiệm - Lấy 1ml dd Na2SO4 nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào lỗ đế sứ có chữa Na2SO4 → Quan sát hiện tượng? - Kết luận, viết PTPƯ? Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit. → Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng: Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 NaOH + FeCl3 → → Làm TN và quan sát hiện tượng: Kết tủa xanh → Kết tủa tan ra CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + HCl → Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng: có kết tủa trắng BaCl2 + Na2SO4 → Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng: có kết tủa trắng BaCl2 + H2SO4 →. → Viết các kết quat thí nghiệm theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Lấy 1ml dd H2SO4 vào lỗ nhỏ đế sứ, nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào → quan sát hiện tượng? - Kết luận, viết PTPƯ? Hoạt động 2: II. Viết tường trình - Nhận xét buổi thực hành: Ý thức thái độ của HS các nhóm, kết quả thực hành của các nhóm - Các nhóm dọn vệ sinh rửa trả dụng cụ 4. Củng cố: Nhận xét giờ thực hành 5. Dặn dò: Đọc và làm bài tập bài 13 IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012. Ngµy So¹n: 09/10/2012. Tuần 10 Tiết 19 Bài: 13. LUYỆN TẬP CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. Mục tiêu: HS biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ. HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biết các hóa chất. Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định tính định lượng. II. Chuẩn bị - Sơ đồ về sự phân loại các hợ chất vô cơ - Sơ đồ về tính chất hóa học các hợp chất vô cơ III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ - Hợp chất VC được phân thành mấy loại? - Mỗi loại hợp chất đó lại được phân loại như thế nào? - Cho 3 ví dụ cụ thể về mỗi loại chất?. I. Kiến thức cần nhớ 1. Phân loại các hợp chất vô cơ → 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối → HS trả lời →Cho ví dụ → HS trả lời. + H2O. - Nhìn vào sơ đồ nhắc lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit, muối - Muối có những tính chất hóa học nào? Hoạt động 2: II. Luyện tập 1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. 2. Cho biết Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, CuO, NaOH, P2O5 a. Gọi tên phân loại các hợp chất trên? b. Chất nào tác dụng được với: - Dung dịch HCl - dung dịch Ba(OH)2 - Dung dịch BaCl2 Viết các ptpư xảy ra? - Hướng dẫn các nhóm lập bảng:. 2. Tính chất hóa học các hợp chất vô cơ M + KL; M + M; phân hủy. → HS làm theo nhóm. → HS làm theo nhóm. II. Luyện tập 1. - Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy quỳ vào → Không chuyển màu: KCl → Đỏ: HCl, H2SO4 → (I) → Xanh: KOH, Ba(OH)2 → (II) - Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd ở (II) + Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2 (II) + Còn lại là HCl (I) và KOH (II) Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2H2O(l). 2. Phương trình phản ứng ⃗ Mg(OH)2 + HCl ❑ ⃗ CaCO3 + HCl ❑ ⃗ CuO + HCl ❑ ⃗ NaOH + HCl ❑ ⃗ K2SO4 + Ba(OH)2 ❑ ⃗ HNO3 + Ba(OH)2 ❑.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí(đktc) a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu? b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng? → HS nêu hướng giải từng câu?. ⃗ P2O5 + Ba(OH)2 ❑ ⃗ K2SO4 + BaCl2 ❑. 3. a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2) V 1 , 12 nH = = =0 ,05 (mol) 22 , 4 22 , 4 (1):n Mg=nMgCl =n H =0 , 05( mol) mMg=0 , 05. 24=1,2 g mMgO =9,2− 1,2=8 g 1,2 %Mg = . 100 %=13 % 9,2 %MgO =100 −13=87 % b. (1) nHCl =2 n M =0,1 mol 8 nMgO = =0,2 mol 40 (2): nHCl =2 . nMgO =0,4 mol nHCl(1),(2)=0,1+0,4=0,5 mol mHCl=0,5. 36 , 5=18 , 25 g 18 ,25 mddHCl = . 100=125 g 14 , 6 c. nMgCl (1) =0 , 05 mol nMgCl (2) =0,2 mol → nMgCl (1),(2 )=0 , 05+0,2=0 , 25 mol mMgCl =0 , 25 . 95=23 , 75 g mdd sau phản ứng = m hỗn hợp + mddHCl - mH = 9,2 + 125 -0,05.2 = 134,1g 23 ,75 % MgCl = . 100 %=17 , 7 % 134 , 1 2. 2. 2. g. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 4. Dặn dò- Củng cố: (1 phút) - Làm bài tập trang 43 SGK, 12.5 trang 15 SBT. - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngµy So¹n: 09/10/2012. Tiết 20. KIỂM TRA I. Mục tiêu - Đánh giá sự hiểu biết của HS về tính chất hóa học của bazơ, muối, mối quan hệ giữa các lôại hợp chất vo cơ. - Viết phương trình hóa học - Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập II. Chuẩn bị : Đề và đáp án III.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: A. Lập ma trận: Nội dung /mức độ Tính chất hoá học của bazơ. Biết TNK TL Q Tính chất hoá học của bazơ. Số câu Điểm Tính chất hóa học của muối. 1. Số câu Điểm Một số bazơ, muối quan trọng. 1. Số câu Điểm Tổng. 1,5 Tính chất hoá học của muối. 1,5. 2. Hiểu. Vận dụng. TNK TL Q Rèn kĩ năng viết PTHH dựa vào tính chất 1 1,5 Rèn kĩ năng viết PTHH dựa vào tính chất 1 1,5. TNK TL Q Vận dụng tính chất vào bài tập tính toán. 2. 1. Trọng số. 3. 1,5 Vận dụng tính chất vào bài tập tính toán 1 1,5 Tính chất hóa học của một số bazơ quan trọng 1 1 3 4. 4,5. 3 4,5. 1 1,5 7. 3 3 10 B.Đề bài Câu 1 : Có những dung dịch muối sau : Mg(NO3)2 , CuCl2 .Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với : a) Dung dịch NaOH ; b) Dung dịch HCl ; c) Dung dịch AgNO3 Viết phương trình hoá học xảy ra ( nếu có ). Câu 2 : Viết phương trình hóa học cho nhũng chuyển đổi sau : (1) ( 2) ( 3) ( 4) (5) ( 6) Fe(OH)2   FeSO4    FeCl2   Fe(NO3)2    Fe(OH)2    FeO    Fe Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau : HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Câu 4 : Trộn một dung dịch có hoà tan 19 gam MgCl2 với một dung dịch NaOH . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc . Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn . a) Viết các phương trình hoá học xảy ra b) Tính m . c) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc . ( Mg = 24 , Cl = 35,5 , Na = 23 , O = 16 , H = 1 ) C.Đáp án Câu Nội dung Điểm 1 a) Tác dụng với NaOH : Mg(NO3)2,CuCl2 0,25 (3 điểm) Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3 0,25 CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl 0,25 b) Tác dụng với dd HCl : Không có 0,75 c) Tác dụng với dd AgNO3 : CuCl2 0,25 2AgNO3 + CuCl2 → 2AgCl + Cu(NO3)2 0,25 2 1) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + H2O 0,5 (3 điểm) 2) FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 0,5 → 3) FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl 0,5 4) Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3 0,5 o ⃗ 0,5 5) Fe(OH)2 t FeO + H2O o 0,5 6) FeO + H2 ⃗ t Fe + H2O 3 - Thử các mẫu thử bằng quỳ tím : 0,25 (2 điểm) + Quỳ tím hóa đỏ là dd HCl . 0,25 + Quỳ tím hóa xanh là dd NaOH . 0,25 + Không hiện tượng là : Na2SO4 , NaCl 0,25 - Cho dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại : 0,25 + Có kết tủa trắng là dd Na2SO4 : 0,25 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl 0,25 + Không hiện tượng là NaCl 0,25 4 a) PTHH : (3 điểm) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) 0,5 o 0,5 Mg(OH)2 ⃗ MgO + H O (2) 2 t 19 b) Ta có : nMgCl = =0,2(mol) 0,5 95 0,25 Theo (1),(2) : nMgO = nMgCl = 0,2 (mol) 0,25 mMgO = 0,2 . 40 = 8 (g) c) Theo (1) nNaCl = 2 nMgCl = 0,4 (mol) 0,5 mNaCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g) 0,5 Chú ý : Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Dăn dò: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2012 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp:. 9. Chương II B ài: 15, 16. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. KIM LOẠI. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI. A. Mục tiêu - Một số tính chât vật lý của lim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim... - Một số ứng dụng của kom loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý như: chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng... - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lý - Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại B. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: đèn cồn, đèn điện để bàn, búa đinh, ca nhôm, kim khâu, giấy gói bánh kẹo - Hóa chất: Một đoạn dây thép 20cm, 1 đoạn dây nhôm, than gỗ - Cách tiến hành: + Dùng búa đập 1 đoạm dây nhôm và mẫu than → quan sát, nhận xét + Cắm phích điện nối với đèn vào phích điện → quan sát, nhận xét + Đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn → quan sát, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Chuẩn bị trước C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề b. Nội dung phương pháp: Nghiên cứu, tím tòi, phát hiện Tg. Hoạt động của giáo viên. 10’. Hoạt động 1: I. Tính dẻo - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Dùng búa đập vào dây nhôm, đập vào than → quan sát, nhận xét? Giải thích? - Tại sao có thể dát mỏng được lá vàng, lá nhôm, lá đồng rất mỏng, các loại sắt trong xây dựng (tròn, vuông...) với những kích thước khác nhau.? Hạot động 2: Tính dẫn điện - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Cắm phích điện với bóng đèn và nguồn điện, quan sát, nhận xét? - Trong thực tế dây dẫn thường được dùng bằng kim loại nào? - Các KL khác có tính dẫn điện? Dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe... - Ứng dụng của KL trong đời sống và sản xuất? - Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: III. Tính dẫn nhiệt - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Đốt nóng một sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn → quan sát nhận xét? - Giải thích? - Nhiệt đã truyền từ phần này sang phần khác trong dây KL. - Các KL khác cũng có hiện tượng tương tự - KL dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt. - Ứng dụng của tính dẫn nhiệt trong đời sống ? Hoạt động 4: IV. Tính ánh kim - Hướng dẫn HS quan sát vẻ sáng của bề mặt KL: đồ trang sức, vỏ hộp sữa mới... nhận xét? - Véáng lấp lánh được gọi là tính ánh kim. - Ứng dụng của ánh kim của KL trong thực tế. 10’. 10’. 10’. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng I. Tính dẻo - Kim laọi có tính dẻo. → Dây nhôm bị dát mỏng, than vỡ vụn → Nhôm có tính dẻo, than thì không → KL có tính dẻo → rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. II. Tính dẫn điện - Kim loại có tính dẫn điện. → Đèn sáng → Đồng nhôm... → Có những khả năng dẫn điện khác III. Tính dẫn nhiệt nhau - Kim loại có tính dẫn nhiệt → Làm dây dẫn điện: Cu, Al... → HS trả lời. → Phần dây thép IV. Tính ánh kim không tiếp xúc với - Kim loại có tính ánh kim ngọn lửa cũng bị nóng → thép có tính dẫn nhiệt. → HS trả lời. → Vẻ sáng lấp lánh → HS trả lời. 3. Củng cố (2 phút) : Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài; đọc phần “em có biết’’. 4. Hướng dẫn về nhà: (1 phút): Làm bài tập 1 → 5 trang 48 SGK; soạn bài 16.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 22 Bài 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI A. Mục tiêu - Học sinh biết được các tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối - Biết rút ra các tính chất hóa học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và chương II lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. + Từ các phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại. + Viết các phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. II. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. - Hóa chất: 2 lọ Cl2, Na, dây kẽm, dây đồng, dd CuSO4, dung dịch AlCl3. - Cách tiến hành: + Cho Na nóng chảy vào lọ đựng khí Clo → quan sát, nhận xét. + Cho dây kẽm vào dung dịch CuSO4. + Cho dây đồng vào dung dịch AlCl3. 2. Chuẩn bị trước: Bảng phụ II. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Ổn định (1 phút) 1. kiểm tra bài cũ (5 phút): Nêu các tính chất vật lý của kim loại và ứng dụng của mỗi tính chất trong đời sống và sản xuất? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề b. Nội dung phương pháp: nghiên cứu vận dụng, khái quát hóa Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: I. Phản ứng của I. Phản ứng của Kl với phi kim KL với PK → Sắt 1. Tác dụng với oxi - Các em đã biết phản ứng của → Khi đốt nóng đỏ, sắt 3Fe(r) + 2O2(k) ⃗ t o Oxit KL nào với oxi? Nêu hiện tượng cháy trong oxi → nhiều Kim loại + O2 ⃗ t o Oxit và viết PTHH? hạt nhỏ màu nâu đen 2. Tác dụng với PK khác (Fe3O4) 2Na(r) + Cl2(k) ⃗ t o 2NaCl(r) → Zn, Al, Cu... phản (vàng lục) (Trắng) - Nêu một số phản ứng của KL ứng với oxi → các oxit o ⃗ Fe(r) + S(r) t FeS(r) khác với oxi mà em biết? → HS trả lời Kim loại + phi kim ⃗ t o Muối - Hãy nhận xét tính chất của KL với oxi? → Na cháy trong sáng - KL phản ứng với PK khác? GV trong khi Cl2 tạo khói biểu diễn thí nghiệm ngiên cứu trắng đó là tinh thể p/ư của Na với Cl2: Cho mẫu Na NaCl vào muỗng sắt, hơ trên đèn cồn II. Phản ứng của Kl với dd axit 8’ cho Na nóng chảy, đưa nhanh → Sắt + S → Muối Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k) vào bình khí clo. Quan sát, nhận Mg(r) + H2SO4(dd) → MgSO4(dd) + H2(k) xét? Một số KL + dd Axit → Muối + - Viết PTHH? - Ở nhiệt độ cao H2 Kl tác dụng với PK khác? → Mg, Al, Fe, Zn... (HCl, H2SO4 loãng) - Rút ra kết luận về phản ứng của KL với PK? → HS trả lời 12’ Hoạt động 2: II. Phản ứng của III. Phản ứng của Kl với dung KL với dd axit dịch muối - Nêu một số KL phản ứng với 1. Phản ứng với dung dịch AgNO3 dd axit → H2 Cu(r) + 2AgNO3(dd) → Cu(NO3)(dd) + - Viết PTHH? → HS trả lời 2Ag(r) - Nhận xét về tính chất của KL (Fe(r) + CuSO4(dd) → FeSO4(dd) + Cu(r) với dd axit? → Cu hoạt động hóa học mạnh hơn * Kl phản ứng với dd axit đặc Ag nóng không giải phóng khí H2 → Hs trả lời 2. Phản ứng của Zn với dd CuSO4 * KL tác dd axit HNO3 không Zn(r) + CuSO4(dd) → ZnSO4(dd) + Cu(r) giải phóng khí H2 Hoạt động 3: III. Phản ứng → Có chất màu đỏ bám → Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu của Kl với dd muối lên Zn Cu + AlCl3 → o có phản ứng - Nêu hiện tượng và viết PTHH → Màu CuSO4 nhạt KL + dd muối → KL mới + Muối Cu tác dung với dd AgNO3? dần, kẽm tan dần mới - Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối AgNO3 → Cu hoạt động hóa học → không có hiện tượng (KL mạnh hơn KL trong muối trừ Na, Ba, Ca, K) mạnh hơn Ag gì? - Nêu hiên tượng Fe tác dụng với → Zn hoạt động hóa dd CuSO4? Viết PTHH? học > Cu - Hướng dẫn các nhóm làm TN: → Cu hoạt động hóa Cho dây Zn vào dd CuSO4 → học < Al nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Cho dây Cu vào dd AlCl3 → nhận xét? - Rút ra kết luận? - Nêu một số Kl tác dụng với dd muối. 4. Củng cố (8 phút) - Nhắc lại tính chất hóa học cung của kim loại? - Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Zn + S → ? + HCl → FeCl2 + ? ? + Cl2 → AlCl3 Al + AgNO3 → ? + ?. ? + Mg → ? + Ag Al + CuSO4 → ? + ?. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút) - Làm bài tập trang 51 SGK - Soạn bài 17: “ DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA CỦA KIM LOẠI”. ? + ? → MgO ? + CuSO4 → FeSO4 +?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp:. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. Bài 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI A. Mục tiêu - HS biết dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Biết cách tiến hành nghiên cứu 1 số thí nghiệm đố chứng để rút ra Kl hoạt động hóa học mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của một số kim loại từ các thí ngiệm và các phản ứng đã biết. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay không? II. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, cốc thủy tinh, kẹp gỗ, ống hút. - Hóa chất: dung dịch FeSO4, dung dịch CuSO4, dung dịch AgNO3, dung dịch HCl, dung dịch phenolphtalein, Na, đinh sắt, dây Cu, dây Ag, nước cất. - Cách tiến hành: TN1: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và cho dây đồng vào dung dịch FeSO4 → quan sát? TN2: Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 và dây Ag vào dung dịch CuSO→ quan sát. TN3: Cho đinh sắt vào dung dịch HCl, cho lá đồng vào dung dịch HCl → quan sát. TN4: Cho Na vào cốc nước và cho đinh sắt vào cốc nước → quan sát. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) 1.Nêu tính chất hóa học của kim loại, viết các phương trình phản ứng minh họa? 2.Sửa bài tập 2 (trang 52 SGK). 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề b. Nội dung phương pháp: nghiên cứu, phát hiện, khái quát hóa. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung ghi bảng sinh 20’ Hoạt động 1: I. Dãy hoạt động hóa học của kim TN 1: Thực hiện thí nghiệm Fe tác Hs thảo luận nhóm. loại được xây dựng như thế nào? dụng với dung dịch CuSO4 và Cu Đại diện nhóm báo *TN1: Có chất rắn màu đỏ bám tác dụng với dung dịch FeSO4. cáo, hs lắng nghe, bổ ngoài đinh sắt, đó là Cu. sung ý kiến và hoàn -Kết luận: Sắt hoạt động hóa học thiện. mạnh hơn đồng, đồng hoạt động hóa TN2:GV biểu diễn TN yêu cầu học học yếu hơn sắt.Ta xếp sắt trước sinh quan sát để tự rút ra kết luận. đồng: Fe,Cu. Cho Cu vào dung dịch AgNO3 và *TN2: cho Ag vào dung dịch CuSO4. HS quan sát TN: mô -Kết luận: Đồng hoạt động hóa học TN3: tả hiện tượng và rút ra mạnh hơn bạc, bạc hoạt động hóa Hướng dẫn HS làm TN: Cho dây kết luận. học yếu hơn Đồng. Ta xếp đồng đồng vào dung dịch HCl và đinh đứng trước bạc: Cu, Ag. sắt vào dung dịch HCl. HS làm TN. *TN3: HS quan sát hiện Kết luận: Fe hoạt động hóa học TN4: Giáo viên làm TN biểu diễn tượng, giải thích và mạnh hơn H, còn Cu hoạt động hóa Cho 1 mẫu Natri vào cốc 1 rút ra kết luận. học kém H. Ta xếp Fe, H, Cu như -.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> đựng nước cất có thêm vài sau: Fe, H, Cu. giọt dung dịch Hs quan sát trạng *TN4: phenolphtalein. thái, màu sắc, -Kết luận: Ta xếp Natri đứng trước Cho 1 chiếc đinh sắt vào sắt: Na, Fe. cốc 2 đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein. -Căn cứ vào các kết luận ở TN 1, 2 , 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại Hs sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag. thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học. *Dãy hoạt động hóa học của một -Giới thiệu: Bằng nhiều TN khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại HS nghe và ghi chép. số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), thành dãy theo chiều giảm dần Cu, Ag, Au. mức độ hoạt động hóa học. Hoạt động 2: Từ các TN để xây dựng dãy hoạt II. Dãy hoạt đông hóa học của kim động hóa học của kim loại, các em HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận về ý loại có ý nghĩa như thế nào? hãy trả lời các câu hỏi sau: nghĩa của dãy hoạt -Các kim loại được sắp xếp như động hóa học của kim thế nào trong dãy hoạt động hóa loại. học? - Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? 6’ -Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit giải phóng khí Hiđro? -Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim lọa đứng sau ra khỏi dung dịch muối? 4. Củng cố: (7 phút) - Cho các kim loại Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au, → Kim loại nào có thể tác dụng được với a. dung dịch H2SO4 loãng b. dung dịch FeCl2 c. dung dịch AgNO3 -Viết các phương trình phản ứng xảy ra. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học. 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Làm bài tập trang 54 SGK. - Soạn bài 18.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng: Bài 18:. Líp:. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. NHÔM. A. Mục tiêu: Học sinh biết được: - Tính chất vật lý của kim loại nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, nhiệt tốt. - Tính chất hóa học của nhôm: Có những tính chất hóa học của kim loại nói chung ( tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn). Ngoài ra còn có phản ứng với dung dịch kiềm - Biết dự đoán tính chất hóa học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trs của nhôm trong dãy hoạt động hóa học, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán: đốt bột nhôm, nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuCl2. - Dự đoán nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán. - Viết được các phương trình hóa học để biểu diễn tính chất hóa học của nhôm trừ phản ứng với kiềm. II. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 4 nhóm. - Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, bìa giấy, diêm. - Hóa chất: Dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH đặc, bột nhôm, giây nhôm, dung dịch H2SO4 loãng, Fe. - Cách tiến hành: + TN1: Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn, quan sát, nhận xét + TN2: Cho dây nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng → quan sát + TN3: Cho dây nhôm vào dung dịch CuCl2→ quan sát + TN4: Cho dây nhôm , dây sắt vào dung dịch NaOH → quan sát 2. Chuẩn bị trước: Tranh vẽ sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy, bảng phụ II. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): -Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sắp xếp như thế nào? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học -Làm bài tập 3 trang 54 SGK 3. nội dung bài mới a. Nêu vấn đề b. Nội dung phương pháp: suy luận, chứng minh. 4. Củng cố (8 phút) - Nhắc lại nội dung chính của bài? - Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các kim loại: Al, Ag, Fe? 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Làm bài tập trang 57, 58 SGK - Soạn bài 19.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp:. 9. Bài 19 :. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. SẮT. A. Mục tiêu - HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt, biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học - Biết dùng thí nghiệm và các kiến thức cũ để kiểm tra các dự đoán và kết luận về các tính chất hóa học của sắt. - Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối II. Chuẩn bị 1. Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Bình thủy tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ. - Hóa chất : Dây sắt hình lò xo, bình khí clo (đã thu sẵn). - Tiến hành thí nghiệm: Cho dây sắt đã nung nóng đổ vào lọ khí clo → quan sát. 2. Chuẩn bị trước: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) Nêu các tính chất hóa học của Al, viết các phương trình phản ứng minh họa. Bài tập 2 trang 58 SGK 3. Bài mới a. Nêu vấn đề b. Nội dung phương pháp: Suy luận, chứng minh. 4. Củng cố Viết các PTHH biểu diễn dãy chuyển hóa sau: FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe Fe FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập trang 60 SGK - Soạn bài 20 - Xem trước các thí nghiệm trang 65 SGK.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 26 Bài 20 HỢP KIM SẮT: GANG THÉP A. Mục tiêu: Học sinh biết được - Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao. - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. - Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK. - Biết sử dụng các kiến thức thực tế về gang, thép... để rút ra ứng dụng của gang, thép. - Biết khai thác thông tin về sản xuất gang, thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép . - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang. - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện thép. B. Chuẩn bị -Một số mẫu gang, thép. -Sơ đồ lò cao. -Sơ đồ lò luyện thép. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Sửa bài tập 2, 4 trang 60 SGK. 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề: b. Nội dung phương pháp: Nghiên cứu, đàm thoại,thảo luận nhóm. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. HỢP KIM CỦA SẮT Giới thiệu về hợp kim. Hợp kim Hs quan sát. Hợp kim là chất rắn thu được của Sắt có nhiều ứng dụng là sau khi làm nguội hỗn hợp gang và thép. nóng chảy của nhiều kim loại HS : Một số dặc điểm khác khác nhau hoặc của kim loại và Cho HS quan sát mẫu vật( một nhau của gang và thép là: phi kim. số đồ dùng bằng gang, - Gang thường cứng và giòn 1. Gang là gi? thép).Yêu cầu HS liên hệ thực hơn sắt. 2. Thép là gì? tế đê trả lời các câu hỏi sau: -Thép thường cứng, đàn hồi, “Cho biết gang và thép có một ít bị ăn mòn. số đặc điểm gì khác nhau?” -HS kể tên một số ứng dụng -Kể tên một số ứng dụng của của gang và thép. gang và thép ? HS nhận xét: Gang và thép Các em đã biết gang là gi? Thép đều là hợp kim của sắt với là gì? Vậy thì:” So sánh thành cacbon và một số nguyên tố phần giống và khác nhau của khác nhưng trong gang: gang và thép?” cacbon chiếm từ 2-5%, còn trong thép hàm lượng Cacbon II. SẢN XUẤT GANG, THÉP ít hơn 1. Sản xuất gang như thế nào? Hoạt động 2: ( dưới 2%). a) Nguyên liệu sản xuất gang Các nhóm học sinh đọc SGK và -Quặng manhetit (chứa Fe3O4), trả lời câu hỏi sau: HS thảo luận nhóm đê trả lời và quặng hematit( chứa Fe2O3). a) Nguyên liệu để sản xuất câu hỏi trên. -Than cốc, ⃗ gang. Các nhóm lần lượt chép ❑ b) Nguyên tắc để sản xuất các câu trả lời lên bảng. gang. c) Quá trình sản xuất gang.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trong lò cao(viết các ptpứ chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang).. 4. Củng cố (7 phút) - Nhắc lại nội dung chính của bào - BT: Tính khối lượng gang có chứa 95% FeS sản xuất được từ 1,2 tấn quặng có chứa 85% Fe2O3. Bíêt hiệu suất của phản ứng là 80% 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập trang 63 SGK - Soạn bài 21 - Chuẩn bị một miếng sắt bị gỉ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 27 Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN A. Mục tiêu: HS biết được - Ăn mòn KL là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường tự nhiên - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường (H2O, không khí, đất) - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại: Thành phần các chất trong môi trường, nhiệt độ - Biện pháp bảo vệ các đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. - Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ Kl khỏ bị ăn mòn - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố nảh hưởng đến sự ăn mòn kim loại từ đó đề xuất phương pháp bảo vệ kim loại. B. Chuẩn bị - Miếng sắt gỉ - 4 thí nghiệm trang 65 SGK làm trước tuần. C. Tiến trình dạy học 1. Ổn dịnh (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Sửa bài tập 2,3 trang 63 SGk C. Nội dung bài mới a. nêu vấn đề b. Nội dung phương pháp: nêu vấn đề 4. Củng cố: (3 phút): HS nhắc lại các nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập trang 67 SGK - Soạn bài 22.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 28 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS ôn tập, hệ thống lại - Dãy hoạt động hóa học của kim loại - Tính chất hóa học chung của kim loại: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối và điều kiện để xảy ra phản ứng - Tính chất giống và khác nhau của nhôm và sắt: Nhôm và sắt có những tính chất của KL nói chung. Trong các hợp chất Al chỉ có hóa trị III, sắt vừa có hóa trị II, III. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm tạo muối và khí hiđro. - Thành phần, tính chất và sản xuất gang,thép - Sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 - Sự ăn mòn Kl là gì? Biện pháp bảo vệ KL khỏi bị ăn mòn. 2. Kỷ năng - Biết hệ thống hóa rút ra những tính chất cơ bản của chương - Biết so sánh để rút ra các tính chất hóa học giống và khác nhau giữa nhôm và sắt - Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của Kl để viết các PTHH và xét các phản ứng có xảy ra không? Giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế. - Vận dụng để giải các bài tập liện quan B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập 3. Nội dung bài mới a. Nêu vấn đề b. Nội dung phương pháp: Đàm thoại 4. Củng cố 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Làm bài tập 1 → 7 trang 69 SGK - Chuẩn bị bài thực hành số 3: Tính chất hóa học của nhôm và sắt..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tiết 29. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp:. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. CHƯƠNG III. PHI KIM-SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. B ài 25 :. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT. A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được -. -. Axit cacbonic là axit yếu không bền Muối cacbonat có những tính chất của muối, ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiết độ cao Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, trong đời sống. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng nhóm - Chuẩn bị các thí nghiêm: NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl  Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2  Tác dụng của dung dịch Na2CO3 và dung dịch CaCl2  - Tranh vẽ chu trình cacbon trong tự nhiên 2. Chuẩn bị của học sinh - Xem lại các tính chất hóa học của muối - Các điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra.. C. Hoạt động dạy - Học 1. Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: lồng vàp bài học 3. Nội dung bài mới (35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Vào đề: lấy phần chữ nhỏ ở SGK - GV gọi 1 HS đọc phần này → HS đứng tại chỗ tóm - PV: Tóm tắt trạng thái tự tắt, HS nhóm nhận xét, bổ nhiên và tính chất vật lý sung - GV: giới thiệu H2CO3 là axit yếu, kém bền → dd H2CO3 làm quỳ tím - PV: Dung dịch H2CO3 có làm hóa đỏ CO3 (Na2C O3) thay đổi màu quỳ tím không?H2CO3 - GV: Ứng với H2CO3 có mấy – HCO3 (NaHCO3) gốc axit → có thể có mấy loại muối? → - Lấy mỗi VD 2 muối và gọi tên - GV: giới thiệu bảng tính tan của muối cacbonat - GV: yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hóa học của muối và các điều kiện để phản ứng xảy ra?. Na2CO3: Natri cacbonat  CaCO3: Canxi cacbonat  Ca(HCO3)2: Canxi hyđrocacbonat → Muối tác dụng:  Axit . Nội dung ghi bảng I. Axit cacbonic (H2CO3) 1. Trạng thái thiên nhiên & tính chất vật lý 2. Tính chất hóa học - H2CO3 là axit yếu → quỳ tím hóa đỏ. - H2CO3 là axit kém bền → dễ bị phân hủy II. Muối 1. Phân loại - Muối cacbonat trung hòa - Muối cacbonat axit (hyđro cacbonat) 2. Tính chất - Tất cả muối hyđrocacbonat đều tan - Hầu hết muối cacbonat không tan (trừ Na2CO3, K2CO3...) * Tính chất hóa học a. Tác dụng với dung dịch axit M’cacbonat + axit → M’mới + CO2 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV: các nhóm tiến hành làm thí nghiệm: NaHCO3 + HCl & Na2CO3 + HCl - PV: nêu hiện tượng và giải thích GV: hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Na2CO3 + Ca(OH)2 - PV: nêu hiện tượng và giải thích? - GV: hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Na2CO3 + CaCl2 - PV: nêu hiện tượng và giải thích? - GV: giới thiệu tính chất này. - GV: hướng dẫn HS viết PTHH.. - GV: yêu cầu HS đọc SGK và tóm tắt - GV: sử dụng tranh & giới thiệu.  Kiềm  Muối → HS làm TN theo nhóm → nhận xét HT: có bọt khí → HS ghi PTHH lên bảng NaHCO3(dd) + HCl → NaCl + CO2(k) +H2O(l) Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2(k) + H2O(l) → HS: xuất hiện ↓ trắng Ca(OH)2 (dd) + Na2CO3(dd) → CaCO3(r) + NaOH(dd) → HS: hiện tượng: xuất hiện ↓ trắng Na2CO3(dd) + CaCl2 → CaCO3(r) + NaCl(dd) → HS lên bảng ghi PTHH ở t/c này NaHCO3(dd) ⃗ to Na2CO3(dd) + CO2(k) + H2O(l) CaCO3(r) ⃗ t o CaO(r) + CO2(k) → HS phát biểu → HS quan sát nghe và ghi. → Nhận xét hiện tượng: có bọt khí xuất hiện. b. Tác dụng với dd kiềm M’cacbonat + dd kiềm → M’mới + Bazơ mới Điều kiện: - Muối cacbonat tan - Sản phẩn có ↓ (ít nhất là 1 chất) c. Tác dụng với muối M’cacbonat + dd kiềm → M’mới + M’mới Điều kiện: - 2 M’ tham gia phải tan - Sản phẩn có ↓ (ít nhất là 1 chất) d. Bị nhiệt phân hủy (trừ M’ cacbonat trung hòa của KLK) * M’hyđro cacbonat ⃗ t o M’cacbonat + CO2 + H2O * M’cacbonat ⃗ t o Oxit bazơ + CO2 → Nhận xét: có giải phóng khí cacbonic. 3. Ứng dụng III. Chu trình cacbon tự nhiên. 4. Củng cố (8 phút) Bài tập 1:Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất bột CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl → HS nhóm làm vào bảng phụ → GV hướng dẫn: * Hòa tan vào nước Sủi bọt và ↓CaHCO3 CaCO3 + CO2 + H2O * Đun nóng Sủi bọtNaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Bài tập 2: Viết các PTHH thực hiện dãy biến hóa sau C → CO2 → Na2CO3 → NaCl BaCO3 5. Dặn dò:(2 phút) - BTVN: 1 → 5 trang 91 - Soạn bài “Silic-công nghiệp silicat” Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp:. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 38. SILIC – CÔNG NGHIỆP SILICAT. A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên. Silic đioxit là một oxit axit Từ các vật liệ chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat có nhiều ứng dụng như: gốm sứ, xi-măng, thủy tinh... Rèn kỹ năng biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. B. Chuẩn bị Chuẩn bị của học sinh - Bảng nhóm - Các vật mẫu hay tranh ảnh về: gốm sứ, thủy tinh, ximăng, đất sét, cát trắng C. Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ:(10 phút) - Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat? VD? - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 3, 4/SGK - → GV nhận xét 3.Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc SGK, → HS nhóm thảo luận I. Silic thảo luận nhóm, tính chất của 1. Trạng thái thiên nhiên silic (ghi vào bảng nhóm) → HS nhóm quan sát - Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau - GV: yêu cầu các nhóm quan mẫu vật, nhận xét oxi 1 sát mẫu vật và nhận xét các t/c - Silic chiếm khối lượng vỏ trái vật lý. 4 đất (26%) - Các hợp chất Si tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét, cao lanh. 2. Tính chất - Si là chất rắn màu xám, khó nón chảy - Có vẻ sáng của KL - Dẫn điện kém - Tinh thể Si tinh khiết là chất bán dẫn - Si là PK hoạt động yếu hơn cacbon, clo. Tác dụng với oxi ở to cao: → HS nhóm thảo luận Si(r) +O2(k) ⃗ t o SiO2(r) SiO2 là oxit axit - Si được dùng làm vật liệu bán dẫn - GV: SiO2 thuộc loại hợp chất SiO + NaOH → Na2SiO3 trong kỹ thuật điện tử và dùng để chế nào? Vì sao? T/c hóa học của + H2O tạo pin mặt trời nó? SiO2 + CaO → CaSiO3 II. Silic đioxit (SiO2) - GV: Yêu cầu các nhóm thảo SiO2 là oxit axit: luận và ghi lại vào bảng nhóm. - Tác dụng với dd kiềm (ở to cao) SiO2(r) + NaOH(dd) ⃗ t o Na2SiO3(dd) + H2O(l) (Natri silicat) - Tác dụng với oxit bazơ (ở to cao) SiO2(r) + CaO(r) ⃗ t o CaSiO3(r) (Canxi silicat).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV: Giới thiệu CN silicat gốm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, ximăng từ các hợp chất thiên nhiên của silic. - GV: HS quan sát tranh ảnh mẫu vật rồi kêt tên các sản phẩm của ngành CN sản xuất đồ gôm sứ. - GV: yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào bảng. - GV: yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận về các nội dung sau:  Thành phần chính của ximăng  Nguyên liệu chính  Các công đọn chính  Cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta. - GV: yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đọc SGK và thảo luận theo các nội dung sau:  Thành phần của thủy tinh  Nguyên liệu chính  Các cơ sở sản xuất. - Không tác dụng với nước để tạo axit II. Sơ lược về công nghiệp Silicat 1. Sản xuất gốm sứ - Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh → HS kể tên các sản - Các công đoạn chính phẩm đồ gôm, gạch ngói, + Nhào đất sét, thạch anh với nước để sành, sứ. tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô → HS nhóm thảo luận và thành các đồ vật. ghi vào bảng phụ + Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ - Nguyên liệu: CaCO3, cao cát, đất sét - Cơ sở SX: (SGK) - Cơ sở sản xuất: nhà 2. Sản xuất ximăng máy ximăng Hải Dương, - Thành phần chính: Canxi silicat và Hải phòng, Hà Nam, Hà canxi aluminat Tiên... - Nguyên liệu chính: Đất sét (có → HS nhóm thảo luận và SiO2), đá vôi, cát. ghi vào bảng phụ - Các công đoạn chính: (SGK) - Nguyên liệu: cát trắng, - Các cơ sở SX chính: CaCO3, Na2CO3 - Cơ sở SX: nhà máy SX 3. Sản xuất thủy tinh thủy tinh ở hải Phòng, - Nguyên liệu chính: cát trắng, đá vôi, Hà Nội, Bắc Ninh, TH xô đa HCM - Các công dọn chính: + Trộn hỗn hợp nguyên liệu theo tỷ lệ thích hợp + Nung trong lò (to ≈ 900oC) + Làm nguội từ từ sau đó ép, thổi - Cơ sở SX chính (SGK) → HS nhóm thảo luận. 4. Củng cố (4 phút) Gọi HS viết các PTHH xảy ra ở phần SX thủy tinh CaCO3 ⃗ t o CaO + SiO2 CaO + SiO2 ⃗ t o CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 ⃗ t o Na2SiO3 + CO2↑ 5. Dặn dò (2 phút) - BTVN: 1 → 4 SGK trang 95 - Chuẩn bị 1 bảng HTTH - Soạn phần I, II của bài “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 39 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết được Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Cấu tạo của bảng tuần hoàn: gồm ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm Quy luật biến thiên trong chu kỳ, nhóm (áp dụng đối với chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII) Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và ngược lại. Rèn cho HS kỹ năng dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Rèn kỹ năng suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố khi biết cấu tạo nguyên tử. B. Chuẩn bị 1.Chuẩn bị của giáo viên - Bảng tuần hoàn của một số nguyên tố - Ô nguyên tố phóng to - Chu kỳ 2,3 phóng to - Nhóm I và nhóm VII phóng to - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính. 3. Tiến trình bài giảng Hoạt động của giáo viên * GV: giới thiệu về bảng tuần hoàn và nhà bác học Mendeleep. - GV: giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn * GV: giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn gồm ô, chu kỳ, nhóm → sau đó treo sơ đồ lên. - Ô 12 phóng to → yêu cầu HS quan quan sát, nhận xét. - GV: yêu cầu HS quan sát các ô 13, 15, 17 và nêu ý nghĩa của các con số.. * GV: yêu cầu HS các nhóm quan sát bảng tuần hoàn trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử cảu các nguyên tố H, O, Na, Li, Mg, C,. Hoạt động của học sinh → HS nghe giảng và ghi bài → Chều tăng của điện tích hạt nhân → HS nhận xét: ô cho biết: KHHH, tên nguyên tố, NTK. Mg điện tích hạt nhân là +12, số e là 12.. → HS nhóm thảo luận các nội dung mà GV đưa ra. Nội dung ghi bảng I. Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố - Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố: - Số hiệu nguyên tử (STT của nguyên tố ): số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số e trong nguyên tử) - KHHH - Tên nguyên tố - NTK 2. Chu kỳ - Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> N...và thảo luận về các nội dung: - PV: Bảng HTTH có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng? - PV: Điện tích hạt nhân của các nguyên tử nguyên tố trong một chu kỳ thay đổi như thế nào? - PV: Số e của các nguyên tử nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? - GV: HS nhóm ghi bảng và nhận xét - PV: thế nào là chu kỳ? * GV: yêu cầu Hs quan sát bảng HTTH đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong cùng một cu kỳ và thảo luận về các nội dung sau: - Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm? - Trong cùng một nhóm điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?. → 7 chu kỳ: 1, 2, 3: 1 hàng 4, 5, 6, 7: 2 hàng → Điện tích hạt nhân tăng dần từ trái sang phải. số lớp e và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. - STT của chu kỳ bằng số lớp electron.. → HS: trong 1 chu kỳ số lớp e bằng STT của chu kỳ → HS nêu nhận xét:. - Bảng HTTH có 8 nhóm (I → VIII) - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng STT của nhóm.. 3. Nhóm - Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.. 4. Củng cố ( 10 phút) Bài tập 1: Cho các nguyên tố có số thứ tự: 14, 15, 20, 19 trong bảng HTTH. Hayc cho biết: - Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn (STT, ký hiệu hóa học, tên, chu kỳ, nhóm) - Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó (điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e ngoài cùng) - → GV hướng dẫn HS kẻ bảng. Bài tập 2: Em hãy nêu các số liệu còn thiếu ( không sử dụng bảng HTTH) KHHH Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng HTTH Điện tích Số p Số e Số lớp e Số e ngoài STT Chu kỳ cùng Al 13+ 13 13 3 3 13 3 S 16+ 16 16 3 6 16 3 Li 3+ 3 3 2 1 3 2 F 9+ 9 9 2 7 9 2 5. Dặn dò - BTVN: 1, 2 trang 101 - Soạn tiếp phần còn lại của bài. Nhóm III VI I VII.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Tiết 40. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiết 2). A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tử theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Cấu tạo của bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và ngược lại. Rèn cho HS kỹ năng dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Rèn kỹ năng suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố khi biết cấu tạo nguyên tử. B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên - Bảng tuần hoàn của một số nguyên tố - Ô nguyên tố phóng to - Chu kỳ 2,3 phóng to - Nhóm I và nhóm VII phóng to - Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hòan? Làm BT 2 trang 101 3.Tiến trình bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng → HS nhóm thảo luận theo III. Sự biến đổi tính chất các * GV: yêu cầu các nhóm thảo các nội dung và ghi vào bảng nguyên tố trong bảng hệ luận theo nội dung: → HS sắp xếp các nguyên tố thống tuần hoàn. ? Đi từ đầu đến cuối chu kỳ, tính sau theo thứ tự: - Tính KL 1. Trong một chu kỳ KL và PK của các nguyên tố giảm: Si, Mg, Al, Na - Đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo thay đổi như thế nào? - Tính PK giảm: C, O, chiều tăng dần của điện tích hạt ? Sự thay đổi về số e lớp ngoài N, F nhân thì số e lớp ngoài cùng của cùng ntn? (Giải thích ngắn gọn) nguyên tử tăng dần từ 1 → 8e. → Giải thích liên hệ dãy HĐHH - Đầu mỗi chu kỳ là một KL của KL, tính chất hóa học của mạnh, cuối chu kỳ là một PK KL, PK mạnh, kết thúc là một khí hiếm. - Tính KL của của các nguyên → HS nhóm thảo luận tố giảm & tính PK của các nguyên tố tăng dần. * GV: yêu cầu các HS tiếp tục - Số lớp e tăng dần 2. Trong một nhóm thảo luận về các nội dung: - Số e lớp ngoài cùng bằng - Trong cùng một nhóm đi từ ? Số lớp e và só e lớp ngoài cùng nhau trên xuống dưới (theo chiều của các nguyên tố trong cùng - Đi từ trên xuống: Tính KL tăng dần của điện tích hạt nhân) một nhóm có đặc điểm ntn? tăng, tính PK giảm cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của ? Tính KL và tính PK của các → HS: các nguyên tố có đặc điểm như nguyên tố trong cùng một nhóm - Tính KL giảm: K, Na, sau: thay đổi thế nào? - Số lớp e tăng dần từ 1 Mg, Al BT: Sắp xếp lại các nguyên tố - Tính PK giảm: F, Cl, →7.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> sau theo thứ tự: - Tính KL giảm: K, Mg, Na, Al - Tính PK giảm: S, Cl, F, P (Giải thích ngắn gọn) * PV: Biết nguyên tố A có số hiệu là 17, chu kỳ 3, nhóm VII → Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất vủa nguyên tố A. - GV: Nếu biết cấu tạo của nguyên tố, ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng HTTH & dự đoán được tính chất của nguyên tố.. S, P Giải thích dựa vào sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong một chu kỳ và trong một nhóm. → HS: ZA = 17 + điện tích hạt nhân: 17+ + Số p = số e = 17 + Chu kỳ 3 → có 3 lớp e + Nhóm VII → Lớp ngoài cùng có 7 e Vì A ở cuối chu kỳ 3 → A là PK mạnh → HS: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12, 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 2e. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH và tính chất cơ bản của nó.. -. Số e lớp ngoài cùng bằng nhau - Tính chất các nguyên tố thay đổi như sau: Tính KL tăng dần đồng thời tính PK giảm dần III. Ý nghĩa cảu bảng HTTH các nguyên tố 1. Biết vị trí các nguyên tố ta có thể suy đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố,. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí & tính chất của nguyên tố đó.. 4. Củng cố (7 phút) Hãy sắp xếp các nguyên tố sau: a. O, Cl, S theo chiều tính PK giảm b. Br, F, Cl theo chều tính PK tăng (Giải thích bằng PTHH và giải thích dựa vào bảng HTTH) 5. Dặn dò - Làm các BT còn lại ở SGK - Ôn lại các nội dung liên quan đến bài luyện tập. Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 41. LUYỆN TẬP CHƯƠNG III. A. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiên thức đã học Tính chất của phi kim, tính chất của Clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất muối cacbonat. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn. Rèn kỹ năng hoàn thành PTHH, biết vận dụng bảng tuần hoàn B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên - Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn tập nội dung chương III C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2.Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài luyện tập) 3.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng của GV - GV phát * HS làm BT: ? ⃗ I. Kiến thức cần nhớ (1) PK ⃗ (2) ? phiếu học → Lấy VD cụ thể? 1. Tính chất hóa học của PK (3) ⃗ tập cho + O2 Oxit PK HS ⃗ + H 2 Hợp chất khí → HS ⃗ + KL Muối thảo luận 2. Tính chất của một số PK cụ thể → Ghi a. Tính chất hóa học của clo vào bảng * HS bổ túc và hoàn thành sơ đồ sau: Cl2 + Fe → FeCl3 phụ ⃗ ⃗ Cl2 + H2O → HCl + HClO ? (+ Fe) Cl2 (+ H 2 O) ? → Lớp Cl2 + H2 → HCl nhận xét Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O - GV bổ b. Tính chất hóa học của cacbon sung H2 NaOH II. Bài tập * Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau: ? ? ⃗ ⃗ ⃗ C + O2 du A +CaO B ❑ CO2 + O2. + CO2. D. + NaOH dư. E. → HS lên bảng trình bày Các PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO + O2 → CO2 H2 + O2 → H2O. BT1: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí: CO, CO2, H2 → GV gợi ý để HS làm - Dùng dd Ca(OH)2 → ↓ trắng (CO2) - Đốt cháy → CO2 + H2O → Tiếp tục dẫn vào dd Ca(OH)2 → ↓ trắng (CO) - Còn lại là H2 BT2: Cho 10,4g hỗm hợp MgO & MgCO3 hòa tan hoàn toàn trong dd HCl. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dd Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. → GV gợi ý để HS làm bài - Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> → HS: các PTHH xảy ra MgO + HCl → MgCl2 + H2O (1) MgCO3 + HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3) nCaCO =0,1(mol) (3)→ nCaCo =nCO (2) → nCO =nMgCO ⇒n MgCO =0,1(mol) Vậy: mMgCO = 8,4g mMgO = 10,4 – 8,4 = 2g 3. 3. 2. 2. 10,4g. OH ¿2 ddCa ¿ ⃗¿. ⃗ ddHCl CO2. CaCO3 (10g). → MgO = ? MgCO3 = ? - Các PTHH xảy ra - Tính nCaCO → nCO → nMgCO → mMgCO - Tính m MgO = mhh – mMgCO. 3. 3. 3. 4. Dặn dò - Làm các BT 4, 5, 6 trang 103 - Chuẩn bị bài thực hành: 1 bậc lửa/nhóm, soạn tường trình. 3. 2. 3. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Tiết 42 CHÚNG. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. BÀI THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA. A. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muói clorua Tếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hóa học B. Chuẩn bị 1 . Chuẩn bị của giáo viên - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, óng hút - Hóa chất: CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, dd HCl, H2O 3. Chuẩn bị của học sinh: Soạn cách tiến hành, dự đoán các hiện tượng xảy ra và giải thích. C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1 phút) 2.Kiểm tra khâu chuẩn bị: (1 phút) 3.Tiến hành thí nghiệm (30 phút) Thí nghiệm 1: C khử CuO ở nhiệt độ cao Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 → Quan sát hiện tượng, giải thích → Quan sát hiện tượng, giải thích HS: Hỗn hợp chất rắn ở A từ đen chuyển sang đỏ HS: dd Ca(OH)2 bị vẫn đục Dung dịch Ca(OH)2 bị vẫn đục PTHH: NaHCO3 ⃗ t o Na2CO3 + CO2 + H2O o PTHH: C + CuO ⃗ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O t Cu + CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CHƯƠNG IV Tiết 43 CƠ. HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU. A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm: Học sinh hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ Nắm được cách phân loại các hợp chất vô cơ. B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh và các đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau - Thí nghiệm chứng mih thành phần chất hữu cơ có cacbon + Dụng cụ: Ống nghiệm, đế sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn + Hóa chất: Bông y tế, dung dịch ca(OH)2 2.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài, xem trước nội dung tiến hành thí nghiệm C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * GV: Giới thiệu → HS nghe, ghi bài I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ * GV: Giới thiệu các mẫu vật, → HS quan sát 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? tranh ảnh → HS tiến hành thí nghiệm 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - GV: hướng dẫn HS làm thí & quan sát Hợp chất hữu cơ là hợp chất của nghiệm ddCa(OH)2 bị vẫn đục → do cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, - PV: Nêu hiện tượng, giải thích? bông cháy sinh ra CO2 muối cacbonat).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - GV: lấy VD khác: đường cháy → HS: cacbon VD: NaOC2H5, C2H4, C6H6, - PV: Hợp chất hữu cơ có chứa → HS: có 2 loại CH3Cl, CH3COOH... nguyên tố nào? → HS: 3. Các hợp chất hữu cơ được - Vậy hợp chất hữu cơ là gì? H/c vô cơ: NaHCO3, phân loại như thế nào? * PV: Dựa vào thành phần MgCO3, CO - Hiđrocacbon nguyên tố hợp chất hữu cơ có thể H/c hữu cơ: C2H2, C6H12O6, - Dẫn xuất của hiđrocacbon chia làm mấy loại? C6H6, C3H7Cl, C2H4O2 II. khái niệm về hóa học hữu cơ - GV: Cho các hợp chất sau: Hyđrocacbon:C6H6, C2H2 - Hóa học hữu cơ là ngành hóa NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, Dẫn xuất của Hyđrocacbon: học chuyên nghiên cứu về các C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2 hợp chất hữu cơ & những → Trong các hợp chất trên, hợp → HS đọc chuyển đổi của chúng chất nào là hợp chất vô cơ, hợp → Hs trả lời - Ngành hóa học hữu cơ đóng chất nào là hợp chất hữu cơ? vai trò quan trọng trong sự phát Phân loại các hợp chất hữu cơ. triển kinh tế xã hội. * GV: Cho Hs đọc SGK sau đó gọi HS tóm tắt (theo các câu hỏi gợi ý sau): + Hóa học hữu cơ là gì? + Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào đối với đời sống xã hội? 4. Củng cố: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: 1. Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ A. K2CO3, CH3COONa, C2H6 B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl C. CH3Cl, C2H6O, C3H8 2. Nhóm các chất đều gồm các hyđrocacbon A. C2H4, CH4, C2H5Cl B. C3H6, C4H10, C2H4 C. C2H4. CH4, C3H7Cl 3. Nhóm các chất đều gồm các dẫn xuất của hyđrocacbon A. CCl4, C2H5Cl, CH3ONa B. C2H6O, C4H8, CH3NH2 C. C3H6, C2H2, CH4 5. Dặn dò: Làm BT 1 → 5 trang 108; soạn bài “ Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” Tiết 44 CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất đơn giản, phân biệt được các hợp chất khác nhau qua công thức cấu tạo B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên - Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ cơ C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm BT 2, 4, 5 3.Tiến trình bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 45 METAN (CH4, PTK:16) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan. Nắm được định nghĩa liên kết đơn. Biết được trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của metan. B. Chuẩn bị Mô hình phân tử CH4 Khí CH4, ddCa(OH)2, ống vuốt, cốc, ống nghiệm C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - BT5/SGK - A là hợp chất gồm 2 nguyên tố C & H do A là h/c hữu * Có thể giải theo cách khác: cơ → có nguyên tố C; đồng thời đốt A sinh ra H2O → 12 : y = mC: mH 2,4 0,6 có nguyên tố H : =0,2 :0,6=1:3 x:y = 5,4 12 1 ×2=0,6 g ⇒ mC =m A − mH=2,4g - mH = 18 → Vậy công thức nguyên đơn giản: - A: CxHy → nA = 0,1 mol → nC = x.nA = 0,1.x CH3 → nH = y. nA = 0,1.y CTPT: (CH3)n - mC = 0,1. x.12 = 24 → x = 2 MA = 30 ⇔ (12+3).n = 30 → n = 2 - mH = 0,1y. 1 = 0,6 → Vậy CTPH là C2H6 → C2H6 3.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 5’ * GV: giưói thiệu trạng thái thiên → HS ghi bài I. Trạng thái tự nhiên, tính 10’ nhiên của CH4 → HS nêu TCVL chất vật lý 16 10’ - GV: giới thiệu cách thu CH4 - Trong thiên tniên khí mêtan → HS: d CH KK= <1 3’ trong bùn ao có nhiều trong các mỏ khí. 29 - GV: cho HS quan sát lọ đựng khí → HS lắp ráp mô hình phân - Tính chất vật lý (SGK) CH4 và liên hệ thực tế để rút ra II. Cấu tạo phân tử tử CH4 tính chất vật lý. - Tứ diện đều → HS viết CTCT của CH4 ^ H=109 , 5o C * GV: giới thiệu các nguyên tử để → HS nêu đặc điểm cấu tạo - H C HS lắp ráp - Chỉ có liên kết đơn - GV: nêu bổ sung đặc điểm cấu → HS: CH4 cháy và III. Tính chất hóa học tạo. ddCa(OH)2 bị vẫn đục → 1. Tác dụng với oxi (phản ứng CO2, ống nghiệm có hơi cháy) nước. CH4(k) + Cl2(k) ⃗ t o CO2(k) + * GV: cho HS quan sát thí nghiệm → HS viết PTHH H2O(h) + Q đốt khí CH4, sục sản phẩm vào → Dùng để làm nhiên liệu ddCa(OH)2. Quan sát hiện tượng, → - Màu vàng nhạt của clo 2. Tác dụng với clo (phản ứng giải thích. mất đi → PƯHH đã xảy ra thế) - GV: yêu cầu Hs liên hệ thực tế - Giấy quỳ tím hóa đỏ CH4(k) + Cl2(k) ⃗ A ' S CH3Cl(k) - GV: mô tả TN theo SGK, gọi HS → dd axit + HCl(K) nêu hiện tượng → HS ghi lại PTHH - GV: Phân tử CH4 có 4 liên kết V. Ứng dụng (SGK) đơn giữa C & H → Thế 4 giai → HS tóm tắt ứng dụng đoạn. 4.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * PV: Nêu ứng dụng của CH4 CH4 + O2 ⃗ t o ; xt CO2 + H2O 4. Củng cố (5 phút) 1. Trong phòng thí nghiệm có thể thu khí mêtan bằng cách nào trong các cách sau: A. Đẩy nước B. Đẩy không khí C. Cả 2 cách 2. Các tính chất vật lý cơ bản của khí mêtan A. Chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước không khí, ít tan trong nước C. Chất khí không màu tan nhiều trong nước không khí, ít tan trong nước 5. Dặn dò. B. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 46 ETYLEN (C2H4, PTK: 28đvC) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của etylen Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. Hiểu được phản ứng cọng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etylen và các hyđrocacbon có liên kết đôi Biết được một cố ứng dụng quan trọng của etylen Biết cách viết PTHH của phản ứng cọng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etylen với mêtan bằng phản ứng với Brom B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên - Mô hình phân tử etylen C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Viết CTCT, nêu đặc điểm cấu tạo & tính chất hóa học của mêtan 3.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng * GV yêu câug HS tóm tắt → HS tóm tắt và trả lời I. Tính chất vật lý (SGK) 28 TCVL của etylen II. Cấu tạo phân tử → HS: d C H KK = <1 - GV hướng dẫn HS lắp ráp ????????????? 29 mô hình → HS viết CTCT, → HS: CTCT etylen có 1 liên nêu đặc điểm. III. Tính chất hóa học kết đôi 1. Etylen có cháy không? → HS: o o ⃗ - GV: Tương tự CH4, khi C2H4(k) + O2(k) ⃗ C2H4(k) + O2(k) t CO2(k) + t CO2(k) + H2O(h) đốt etylen cháy tạo ra khí +Q H2O(h) + Q CO2, hơi nước và tỏa nhiệt. → Phản ứng cháy. - GV yêu cầu HS viết 2. Etylen làm mất màu dd Br2 → HS: C2H4 có liên kết π PTHH không? - PV: C2H4 có đặc điểm cấu ⃗ C2H4Br2(dd) C2H4(k) + Br2(dd) ❑ tạo nào khác CH4 → PƯ (Màu nâu) (Không Rượu etylic đặc trưng có khác không? màu) Polyme: PE, - GV: Phản ứng trên gọi là Đibrôm PVC... phản ứng cọng. C2H4 có thể C2H4 etan Axit axetic cọng với một số chất như: KL: Các chất có liên kết đôi dể Kích thích quả H2, Cl2, H2O... tham gia phản ứng cọng. mau chín - GV giới thiệu về chất dẻo 3. Các phân tử etylan có kết Điclo etan PE và cho HS xem một số hợp được với nhau không? mẫu vật làm bằng PE ???????????????????????? - GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ các ứng dụng của C2H4 III. Ứng dụng (SGK) 4. Củng cố 1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí: CH4, C2H4, CO2 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> OH ¿2 ¿ Mất màu dd Brôm ↓ ¿Loại suy C 2 H 4⃗ ddBr 2 → GV hướng dẫn HS: ¿ CH 4 ddCa ¿ ¿ CO 2 ¿⃗ 2. Dẫn 3,36l hỗn hợp khí CH4, C2H4 vào dd brrom dư. Sau phản ứng có 8g Brôm đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp? ¿ CH 4 m Br → nBr → nC H CO2 nC H →V C H ⃗ +ddBr 2 CH 4 V CH =V hh − V C H ¿{ ¿ 5. Dặn dò BTVN: 1→ 4 trang 114; Soạn bài “Axetylen” 2. 2. 2. 4. 4. 2. 2. 4. 2. 4. 4.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 47 AXETYLEN (C2H2, PTK: 26đvC) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của Axetylen Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó. Củng cố kiến thức chung về hyđrocacbon Biết được một cố ứng dụng quan trọng của axetylen Củng cố kỹ năng viết phản ứng cọng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần cấu tạo B. Chuẩn bị Chuẩn bị của giáo viên Mô hình phân tử C2H2 Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, đèn cồn, chậu thủy tinh, bình thu khí, diêm Hóa chất: lọ thu sẵn: C2H2, H2O, CaC2, ddBr2 C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1phút) ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ - Viết CTCT, nêu đặc điểm cấu tạo & tính chất hóa học của C2H4 - Gọi HS làm BT2 trang 119 3.Tiến trình bài giảng. Tg. Hoạt động của giáo viên * GV: vào bài Yêy cầu HS quan sát lọ C2H2 → rút ra TCVL. Hoạt động của học sinh → HS: chất khí không màu, không mùi 26 d C H KK = < 1⇒ N 29 * GV: hướng dẫn HS lắp ráp mô hẹ hơn không khí hình → viết CTCT → nêu đặc → Hoạt động nhóm điểm cấu tạo H-C ≡ C-H có một liên - GV: yêu cầu HS dự đoán t/c kết 3 hóa học của C2H2 → HS: + C2H2 có phản ứng cháy (do có C, H) - GV: làm thí nghiệm để kiểm + C2H2 có phản ứng tra các dự đoán: TN đốt cháy cọng do có một liên kết C2H2 → quan sát, viết PTHH ≡ - GV: hướng dẫn HS làm TN → HS: C2H2 cháy trong theo nhóm: C2H2 + ddBr2 → không khí Quan sát → Viết PTHH 2C2H2 + 5O2 - GV: Sản phẩm sinh ra còn liên → HS làm TN theo kết đôi, nếu dung dịch Brôm nhóm → ddBr2 phai còn dư sẽ tiếp tục tham gia phản màu → có phản ứng ứng → Viết PTHH cọng - GV: Trong điều kiện thích hợp C2H2 + Br2 → C2H2Br2 C2H2 có thể cọng với một số C2H2Br2 + Br2 → chất khác (H2, HCl...) C2H2Br4 2. 4. Nội dung ghi bảng I. Tính chất vật lý (SGK) II. Cấu tạo phân tử H-C ≡ C-H (CH ≡ CH) III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cháy 2C2H2(K) + 5O2(k) ⃗ t o 4CO2(k) + 2H2O(h) → Dùng làm nhiên liệu (đèn xì oxiaxetylen) 2. Phản ứng cọng CH ≡ CH(k) + Br2(dd) → Br-CH = CHBr(l) ⇔ C2H2(k) + Br2(dd) → C2H2Br2(l) (Đibrom eten) ?????????????????????????????? ⇔ C2H2(l) + Br2(dd) → C2H2Br4(l) IV. Ứng dụng (SGK) V. Điều chế CaC2(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd) + C2H2(k).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * GV: gọi HS đọc SGK và yêu cầu HS tóm tắt - GV: yêu cầu HS nhắc lại phần điều chế C2H2 → gọi HS viết PTHH. * GV: Hiện nay C2H2 có thể điều chế bằng cách nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao.. → HS thảo luận theo nhóm và ghi nội dung tóm tắt vào nháp. → HS: 2C2H2(K) + 5O2(k) ⃗ to 4CO2(k) + 2H2O(h). 4. Củng cố (6 phút) 1. So sánh CTCT của CH4, C2H4, C2H2 2. So sánh tính chất hóa học của CH4, C2H4, C2H2 → GV hướng dẫn HS kẻ bảng 3. Trình bày phương pháp phân biệt CO2, CH4, C2H2 → GV hướng dẫn dd Ca(OH)2 → CO2  ddBr2 → C2H2  Còn lại CH4  5. Dặn dò (2 phút) BTVN: 1 → 5 trang 122 Ôn tập: sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn, hợp chất hữu cơ, CH4, C2H4, C2H2 Kiểm tra một tiết -.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 48 KIỂM TRA MỘT TIẾT A. Mục tiêu B. Chuẩn bị Đề kiểm tra C. Đáp án và biểu điểm A. Lý thuyết I. Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1c 2b 3c 4a 5b II.Tự luận 1.Hoàn thành PTHH (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm; thiếu cân bằng trừ 0,25 cho mỗi PTHH) a. CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl d. C2H4O2 + 2O2 ⃗ t o 2CO2 + 2H2O 5 e. nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n b. C2H2 + O2 ⃗ t o 2CO2 + H2O 2 f. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 c. C2H2 + 2Br2(dư) → C2H2Br4 2. RO3 + 2NaOH → Na2RO4 + H2O (0,25) 8 * Giải: MR = 32 n RO = * Vậy R là S (lưu huỳnh) M R + 48 → (Đúng mỗi bước được 0,25 điểm) 14 , 2 nNa RO = M R +110 PT ⇒ n RO =nNa RO 8 14 , 2 ⇔ = M R + 48 M R +110 B. Bài toán mBr =0,1 .160=16 g a. C2H4 + Br2 → C2H4O2 (0,25) 2, 24 (0,25) =0,1(mol) nC2H4 = (0,25) 22 , 4 16 .100 =8 % C% = Pt → nBr =nC H =0,1(mol) 200 (0,25) (0,25) b. Pt → nC H Br =nC H =0,1( mol) (0,25) mC H Br =0,1. 188=18 , 8 g (0,25) 3. 2. 4. 3. 2. 4. 2. 2. 2. 4. 2. 2. 4. 4. 2. 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN HÓA HỌC 9 A. Lý thuyết (7 điểm) I. Trắc nghiệm (2,5 điểm) (Khoanh tròn vào câu đúng a, b, c, hoặc d) 1. Một hợp chất hữu cơ, có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử cacbon. Nó có thể là chất nào sau đây: a. Mêtan b. Êtylen c. Axêtylen d. Axetylen và Êtylen 2. Hãy cho biết phần trăm về khói lượng của cacbon trong chất nào là lớn nhất: a. C2H6 b. C2H2 c. C2H4 d. C2H6O 3. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại tăng dần: a. Mg, Al, Na, K b. Al, Mg, K, Na c. Al, Mg, Na, K d. Mg, Al, K, Na 4. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim giảm dần: a. F, O, N, P, As b. F, O, N, As, P c. O, F, N, P, As d. F, O, As, N 5. Hãy chọn thông tin đúng được rút ra từ sơ đồ bên. a. Nguyên tử có 12 electron b. Nguyên tử có 13 proton c. Nguyên tử có 13 nơtron d. Nguyên tử có 5 electron lớp ngoài cùng II. Tự luận (4 điểm) 1. (3 điểm) Hoàn thành các PTHH sau: a. CH4 + 2Cl2 ⃗ askt ..................... + 2HCl b. ........................+ ................... ⃗ t o 2CO2 + H2O H 2 O .......................... c. C2H2 + 2Br2(dư) ⃗ d. ....................... + 2O2 ⃗ t o 2CO2 + 2H2O e. ............................. → (-CH2-CH2-)n f. .......................+ ................. → C2H4Br2 2. (1,5 điểm) Nguyên tố R (VI). Cho 8g oxit của R tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 14,2g muối khan. Tìm R. B. Bài toán (3 điểm) Cho 2,24 lít khí etylen (đktc) tác dụng với 200g dung dịch Brôm. a. Tính C% dung dịch Brôm cần dùng? b. Tính khối lượng Đibrôm etan thu được?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 49 BENZEN ( C6H6, PTK: 78 đvC) A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được công thức cấu tạo, từ đó hiểu được tính chất hóa học của C6H6 Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm, từ các hiện tượng thí nghiệm rút ra tính chất Rèn kỹ năng viết PƯ thế của C6H6 với Br2 và tiếp tục củng cố kỹ năng làm toán Liên hệ thực tế: một số ứng dụng của C6H6 B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên Dụng cụ: ống nghiệm , cặp gỗ, diêm Hóa chất: lọ thu sẵn: C6H6, H2O, ddBr2, dầu ăn C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1phút) ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ 3.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 3’ * GV: vào bài → C6H6 lỏng không I. Tính chất vật lý 10’ - GV: hướng dẫn HS màu, không tan trong 15’ + Quan sát lọ đựng C6H6 nước, tan trong dung 2’ + TN: hòa tan C6H6 vào nước dịch Brôm → lắc & quan sát + TN: C6H6 và dd Br2 → lắc & quan sát - GV:+ C6H6 có thể hòa tan II. Cấu tạo phân tử dầu ăn, một số chất khác → HS: ???????????????????????? + C6H6 độc. ????????(hình vẽ CTCT) - Vòng 6 cạnh * GV: Hướng dẫn HS lắp mô → Vòng 6 cạnh có 3 liên - 3 liên kết đôi liên kết 3 liên kết đơn hình, sau đó viết CTCT và nêu kết đôi xen kẻ 3 liên kết III. Tính chất hóa học đặc điểm. đơn. 1. Phản ứng cháy → C6H6 cháy được, có C6H6 + O2 ⃗ t o CO2 + H2O muội than. 2. Phản ứng thế (t/d ddBr2) * GV: làm thí nghiệm đốt C6H6 + O2 ⃗ ???????????????????????? t o CO2 + cháy C6H6, quan sát, nhận xét H2O + C C6H6(l) + Br2(dd) ⃗ t o , Fe C6H5Br(l) + → Yêu cầu HS viết PTHH? → HS nghe, ghi bài HBr(dd) - GV: giới thiệu tính chất này → C6H6 là nguyên liệu (nâu đỏ) (không sản xuất phẩm nhuộm, màu) thuốc trừ sâu, chất dẻo. IV. Ứng dụng * GV: cho HS quan sát tranh vẽ về ứng dụng của C6H6 rồi đọc SGK 4. Củng cố (7 phút) 1. Một số HS viết CTCT của benzen như sau: ????????????????????????????????? Hãy cho biết công thức nào đúng. 2. Hãy cho biết chất nào trong các chất sau có thể làm mất màu dd brôm a. (?? CTCT benzen) b. CH2 = CH-CH2-CH3 c.CH3 – C ≡ CH d. CH3 - CH3 → Chất nào có phản ứng thế 5. Dặn dò (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -. BTVN 1 → 4 Soạn bài “Dầu mỏ, khí thiên nhiên”.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngµy So¹n:31/01/2013 Tiết 50 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được tính chất vật lý, ttrạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên. Biết crackinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ dầu, mỏ khí và tình hình kha thác dầu khí ở nước ta. II. Chuẩn bị Mẫu dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ - Tranh vẽ mỏ dầu & cách khai thác, sơ đồ chưng cất dầu mỏ. III.Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo tính chất hóa học của benzen? +Ben zen có cháy không: Benzen cháy tạo CO2, H2O và muội than 2. Benzen có phản ứng thế với Br2 không? Benzen phản ứng với Brom Cấu tạo phân tử H H H. C C. H. H. C + Br2. C C. Br C. C. C. +. HBr. Fe t. C. H. C C. H H. C. H. H H +Benzen có phản ứng cộng không? Trong điều kiện thích hợp bezen có phản ứng cộng với một số chất. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: I.Dầu mỏ: GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ. 1. Tính chất vật lý: ? hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc và tính - Dầu mỏ là chất lỏng tan… - Màu nâu đen - Cho HS quan sát hình 4-16 phóng to: “Mỏ dầu - Không tan trong nước và cách khai thác” - Nhẹ hơn nước - GV: Thuyết trình: Trong tự nhiên dầu mỏ tập 2. Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. trung thành vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo - Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành). Thành phần thành mỏ dầu. chính của khí dầu mỏ là metan: CH4 ? Hãy nêu cấu tạo túi dầu - Lớp dầu lỏng: Là hỗn hợp phức tạp của nhiều ? Hãy liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu hiđrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất mỏ khác. - Lớp nước mặn - Cách khai thác: + Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng (còn lại là giếng dầu) + Ban đầu, dầu tự phun lên. Về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. ? Quan sát H4.17 đọc thông tin SGK 3. Sản phẩm dầu mỏ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV thuyết trình: Để tăng lượng xăng dùng phương pháp Crăckinh nghĩa là bẻ gãy phân tử. GV: Chia nhóm học sinh (4 nhóm) HS: Các nhóm quan sát mẫu sản phẩm chế biến từ dầu mỏ và nêu đặc điểm của từng mẫu và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? Nêu tên các sản phẩm? - Sản phẩm đầu tiên và sản phẩm cuối cùng ? Đại diên nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét bổ xung * Hoạt động 2 GV thuyết trình: Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm trong lòng đất, thành phần chủ yếu là khí metan. - Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp. *Hoạt động 3 Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK ? Quan sát H4.19 cho biết dầu mỏ nước ta chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên một số mỏ dầu của nước ta? Trữ lượng là bao nhiêu? ? Đặc điểm nổi bật của dầu mỏ Việt Nam ? Trong quá trình khai thác thường gây hậu qủa gì đối với môi trường?. -. Xăng, dầu, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường. Dầu nặng. Crăckinh. Xăng + hỗn hợp khí. II.Khí thiên nhiên. Khí thiên nhiên là nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp.. III Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN. - Ở Việt Nam dầu mỏ có nhiều ở thềm lục địa phía nam.. 4. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập vào Phiếu học tập. Hãy chọn một câu trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu 1: A- Dầu mỏ là một đơn chất B- Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp C- Dầu mỏ là một hiđrocacbon D- Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon Câu 2: A- Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định B- Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tùy thuộc vào thành phần của dầu mỏ C- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa D- Thành phần chủ yếu của dầu mỏ chỉ gồm xăng và dầu lửa. Câu 3: Phương pháp để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là: A- Khoan giếng dầu B- Crăckinh C- Chưng cất dầu mỏ D- Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài theo câu hỏi SGK - Làm bài tập 1,2,3,4SG - Tìm hiểu về các loại nhiên liệu. IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2013-.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngµy So¹n:. Tuần 27. Tiết 51 NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được nhiên liệu là chất cháy được, khi cháy tỏa ra nhiều nhiệt và phát sáng Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và một số ứng dụng của mọt số nhiên liệu thông dụng. Nắm đực cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả II. Chuẩn bị Hình 4.21, hình 4.22 III.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1phút) ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Các sản phẩn chế biến từ dầu mỏ. BT2 trang 129 3.Tiến trình bài giảng *Hoạt động 1:GV? Em hãy kể tên một số nhiên 1: Nhiên liệu là gì? liệu thường gặp? HS: Trả lời GV: ? Khi đốt cháy các nhiên liệu trên thường có hiện tượng gì? HS: Trả lời GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy phát sáng. Gọi là nhiên liệu. tỏa nhiệt và phát sáng. ? Vậy nhiên liệu là gì? ? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất. *Hoạt động 2: 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào -Dựa vào trạng thái em hãy phân loại nhiên liệu. 2.1. Nhiên liệu rắn: Than mỏ, gỗ … GV: Thuyết trình về quá trình hình thành dầu mỏ. 2.2. Nhiên liệu lỏng: Gồm các sản phẩm chế HS: Đọc thông tin, Quan sát H.4.21 biến từ dầu mỏ như xăng, dầu … và rượu. GV? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn? Kể tên các mỏ than lớn ở nước ta mà em biết? 2.3. Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, HS: Trả lời khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ? Có nên sử dụng nhiên liệu gỗ làm nhiên liệu không? tại sao? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm nhỏ: - Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu? tại sao rượu được gọi là nhiên liệu lỏng? Khi nào thì rượu cháy được? Cồn 900 có gọi là nhiên liệu không? -Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng, ưu điểm cơ bản của nhiên liệu khí? HS: Trả lời GV: Chốt kiến thức 3. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu *Hoạt động 3: quả HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi - Nhiên liệu cháy không hoàn toàn vừa gây lãng ? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. có hiệu quả? - Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo ? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả yêu cầu sau: ? Điều cần chú ý khi sử dụng nhiên liệu? + Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> + Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng. 4. Củng cố : 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài, đọc mục em có biết. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Làm bài tập 1 Chọn ý a - Bài tập 2: Các phân tử chất khí chuyển động dễ dàng tăng diện tích tiếp xúc với oxi + Bài tập về nhà 3, 4. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ngµy So¹n: Tiết 52 I. Mục tiêu bài hoc:. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA HYĐROCACBON. 1.Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hiđrocacbon. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: * Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. * Hóa chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm? 2. Nêu tính chất hóa học của axetilen? 3. Nêu tính chất vật lý của axetilen? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm: GV: Giới thiệu các dụng cụ hóa chất: - Ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su có kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh. - Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ 4.25 GV: Chia lớp thành 4 nhóm. GV: Hướng dẫn thí nghiệm HS các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên * Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen: - Cho vào ống nghiệm có nhánh A vài mẩu đất đèn Nhỏ từng giọt nước vào ống nghiệm’;p Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. * Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen: - Tác dụng với dung dịch brom: - Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C chứa 2ml dd brom ? Hãy nhận xét hiện tượng? ? Viết phương trình hóa học xảy ra?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) - Dẫn axetilen qua ống thủy tinh vuốt nhọn và châm lửa đốt. ? Quan sát hiện tượng , viết PTHH? * Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của bezen: - Cho 1ml bezen vào ống nghiệm có chứa 2ml nước cất lắc kỹ. - Cho 2ml dd brom loãng vào 1ml dd bezen, lắc kỹ. ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? Hoạt động 2: Công việc cuối buổi thực hành: 1. Học sinh thu dọn lau chùi dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thực hành. 2. Viết bản tường trình theo mẫu: TT. Nội dung. Hiện tượng quan sát được. Giải thích. PTHH. 1 2. 3. IV. Rút kinh nghiệm:. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2013. Ngµy So¹n:. Tuần 28. Tiết 53 LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HYĐROCACBON – NHIÊN LIỆU A. Mục tiêu: Giúp học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Củng cố các kiến thức đã học về hyđrocacbon Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất hóa học của các hyđrocacbon Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức cấu tạo hoẹp chất hữu cơ. B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên: Một số bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Tự ôn tập lại các kiên thức liên quan C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1phút) ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: lồng vào giờ luyện tập 3.Tiến trình bài giảng - GV cho HS thảo luận nhóm lần lượt với các nội dung. → HS thảo luận và ghi hoàn chỉnh. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ -. GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung: Metan Etilen Axetilen Công thức CT ĐĐ cấu tạo P/ư đặc trưng Viết các PTHH minh họa HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV chuẩn bị kiến thức: Metan Etilen Axetilen Công H H H thức cấu C=C H–C=C–H tạo H H H H–C–H. Benzen. Benzen H C. H. C. C. C. C. H H. C. H. H - Có 4 liên kết - Có một liên kết - Có một liên kết - Mạch vòng 6 cạnh khép đơn đôi ba kín. Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi. P/ư đặc - Phản ứng thế - Phản ứng cộng - Phản ứng cộng - Phản ứng thế với brom trưng (làm mất màu dd (làm mất màu dd lỏng nước Brom) nước Brom) PTHH minh họa : CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl ĐĐ cấu tạo. C2H4 + Br2. C2H4Br2. C2H2 + 2Br2 C6H6 + Br2. C2H2Br4 Fe , t. C6H5Br + HBr. Hoạt động 2: Bài tập: GV: Đưa nội dung bài tập 1 Bài tập 1: Cho các hiđrocacbon sau: a. C2H2: H – C = C – H C2H2, C2H4, CH4, C2H6, C3H6, C6H6 b.C2H4: H - Viết CTCT cuả các chất trên? C=C - Chất nào là chất có phản ứng đặc H trưng là phản ứng thế?. H H.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Chất nào làm mất màu nước c. CH4: brom? H - Viết các PTHH? H –C–H H d.C2H6: CH3 – CH3 e. C3H6: CH3 – CH2 – CH3 f. C6H6 : H H. C C C. H. H C C. C. H. H - Những chất có phản ứng thế: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 C6H6 + Br2. C2H5Cl + HCl Fe , t. C6H5Br + HBr. - Những chất làm mất màu dd brom: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 C2H4 + Br2 Bài tập 2: BT 2 SGK trang 133. Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,68l hỗn hợp gồm khí metan và axetilen rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính V của mỗi chất khí trong hỗn hợp ban đầu. c. Nếu dẫn từ từ 3,36l hh trên vào dd brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu? GV: Gọi HS tóm tắt và nêu cách tính HS: Lên bảng làm bài tập GV: Sửa sai nếu có.. C2H4Br2. Bài tập 2: Chỉ dùng dd brom có thể phân biệt được 2 chất khí metan và etilen: Cách tiến hành: Sục cả 2 khí vào ống nghiệm đựng dd brom. Khí nào làm cho dd brom mất màu đó là bình đựng etilen. Bình khí nào không làm mất mầu dd brom bình đó đựng metan. PTHH: C2H4 + Br2 C2H4Br2 Bài tập 3: a. PTHH xảy ra: t CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) x x t 2C2H2 + 5O2 4CO2 + H2O (2) y 2y CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) b. Vì nước vôi trong dư nên phản ứng giữa CO 2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hòa. n CaCO3 = 10: 100 = 0,1mol Theo PT 1,2,3 n CO2(1+ 2) = n CO2 (3) = 0,1mol V 1,68 nhh khí = =0,0075 mol 22,4 Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x, y. Theo bài ra.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ta có hệ phương trình: x + y = 0,0075 x + 2y = 0,1 Giải ra ta có: x = 0,05 y = 0,0025 mol Vậy VCH4 = 0,05 . 22,4 = 1,12l V C2H2 = 1,68 – 1,12 = 0,56l c. Trong 3,36l hh (ĐKTC) có: 0,05 . 3.36 n CH4 = = 0,1mol 1,68 0,0025 . 3.36 n C2H2 = = 0,05mol 1,68 - Dẫn hh khí vào dd brom có PTHH sau: C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (4) Theo PT (4) n Br2 = 2nC2H2 = 0,05 . 2 = 0,1mol Vậy m Br2 = 0,1. 160 = 16g 4. Củng cố - luyện tập: Nhắc lại những nội dung chính của bài 5. Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 1, 3,4 SGK. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngµy So¹n: Tiết 54 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Đánh giá kiến thức, mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở chương: Phi kim- Sơ lược bảng hệ thống tuần hoan các nguyên tố hóa học và chương Hiđrôcacbon- Nhiên liệu. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày khoa học, tính cẩn thận. Làm các bài tập hóa học định tính và định lượng. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức độc lập, tự giác, tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : A .Lập ma trận Mức độ Chủ đề Phi kim- Sơ lược bảng HTTH các NTHH Số câu: 4 Số điểm: 3= 30% Hợp chất hữu cơ Hiđro các bon- nhiên liệu Số câu: 9 Số điểm: 7= 70% 13 câu 10 điểm=100%. Nhận biết. Thông hiểu. KQ TL Nắm được nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng HTTH. C1 0,25 điểm. KQ TL Hiểu được nguyên tắc sắp xếp của các nguyên tố trong bảng HTTH.. Nắm được nguyên tắc liên kết của nguyên tố các bon để tạo thành mạch Hiđro các bon.. Phân biệt được Hiđro các bon và dẫn xuất của Hiđro các bon.. C4,5.6,7 1 điểm. C8,9.10 1 điểm. C12 2 điểm. 6 câu 3,25 điểm=32,5%. C2a,b C11 0, 5 2 điểm điểm. 5 câu 3,5 điểm=35%. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL Phân tích được tính chất hóa học của hợp chất giữa phi kim và ôxi C3 0,25 điểm Phân tích được tính Làm các bài tập chất hóa học cơ bản về định tính và của Hiđro các bon. định lượng để giải thích được tính chất hóa học cơ bản của Hiđro các bon. C13a,b,c C13d 2 điểm 1 điểm 2 câu 1ý (d) câu 13 2,25 điểm=22,5% 1 điểm=10%. B. Đề bài I: Trắc nghiệm khách quan: 3điểm Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1(0,25đ): Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần: A. P, N, As , O, F C. As , P, N, O, F B. P, As , N, O, F D. N, P, As, O , F Câu 2(0,5đ): Cho các nguyên tố sau đây thuộc chu kì 3 : Al, Na, Si , Mg , Cl, P, S. a. Công thức của những oxít cao nhất của chúng là các công thức thuộc dãy nào sau đây: A. NaO, MgO, Al2O3, SiO, P2O5, Cl2O7 B. Na2O, Mg2O, Al2O3, SiO2, P2O5 , SO3, Cl2O7 C. Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 D. Na2O, MgO, Al2O3, SiO, P2O5, , SO3, Cl2O5 b. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử đều có 2 lớp electron là: A. F, Cl, O B. F, Br, I C. O, S ,Cl D. N, O, F;.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 3(0,25đ): Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hi đrô có công thức là RH 4 . Trong hợp chất o xít cao nhất có 72,72% oxi. R là nguyên tố nào sau đây: A. Ni tơ. B. Các bon C. Phốt pho D. Lưu huỳnh Câu 4(0.25đ): Những nguyên tử các bon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành: A. Mạch thẳng B. Mạch nhánh C. Mạch vòng. D. Cả 3 loại mạch Câu 5(0,25đ): Dẫn xuất của Hiđrô các bon là: A. Là hợp chất . ngoài C, H trong phân tử còn có chứa thêm O, Cl, N. B. Là hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O C. Là hợp chất hữu cơ D. Là hợp chất khi cháy tạo ra CO2 và H2O Câu 6(0,25đ): Những phân tử có liên kết đôi và liên kết ba có thể tham gia: A. Phản ứng thế B. Phản ứng thế, phản ứng cộng A. Phản ứng cộng D. Phản ứng thế, và phản ứng trùng hợp Câu 7(0,25đ): Dãy chất nào sau đây thuộc hợp chất hữu cơ: A. C2H2, CO2, CH4, C6H5OH B. C3H8, CH3COOH, C2H5OH, C2H6 C. CH3Cl, C6H6, H2CO3, CaC2 D. CaCO3, CH3OH, C4H10, C2H4 Câu 8(0,25đ): Để phân biệt 3 khí : CO2, C2H2, CH4 người ta dùng: A. Nước vôi trong và dd brom B. Nước vôi trong và khí Cl2 C. Nước vôi trong D. Nước vôi trong và brom lỏng. Câu 9(0,25đ): Khi đốt cháy 1 loại hợp chất hữu cơ sản phẩm thu được gồm CO 2 và H2O với tỉ lệ thể tích là 1: 2 chất hữu cơ đó là: A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. C4H6 Câu 10(0,5đ): Với công thức phân tử C4H10 ta có thể viết: A. Mạch vòng B. Mạch thẳng và mạch vòng C. Mạch thẳng D. Mạch thẳng và mạch nhánh II: Trắc nghiệm tự luận: (7điểm) Câu 11 (2đ) Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+ , 3 lớp electron, lớp e ngoài cùng có 6e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn? X là nguyên tố nào? tính chất hoá học của X? Câu 12 (2đ) Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có CTPT sau: C 2H6, C2H5Br, C2H4 :(biết rằng Br có hoá trị I) Trong 3 chất này chất nào phản ứng với dd brôm? viết PTPƯ minh hoạ? Câu 13 (3đ) Dẫn từ từ 1,12 lít khí hỗn hợp gồm axetilen và mêtan đi qua bình đựng dd brôm dư thu được 0,56 lít khí thoát ra (ĐKTC) a. Khí ra khỏi bình là khí nào? b. Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ? c. Tính khối lượng brom đã phản ứng? d. Trong 2 khí trên khí nào phản ứng với H2 tạo ra hợp chất (Viết PTPƯ). C. Đáp án – biểu điểm: Câu 1 2a. Đáp án C C. Điểm 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2b 3 4 5 6 7. D B D A B B. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 8. B. 0,25. 9. A. 0,25. 10. D. 0,5. Câu 11(2đ): - Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là + 16 , 3 lớp e và lớp e ngoài cùng có 6e nên X ở ô 16 chu kỳ 3 và nhóm VI , là 1 nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm 6 - Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh. - S có tính chất : PƯ với oxi , PƯ với kim loại, PƯ với H2 tạo hợp chất khí Câu 12(2đ): - Công thức cấu tạo: + C2H6 + C2H5Br + C2H4 H H H H H H H - C -. C - H. H- C - C – Br. H - C= C- H. H H H H H H Phản ứng với dd brômlà C2H4: C2H4+ Br2 C2H4Br2 hoặc CH2 = CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br Câu 13:(3đ) a. (0,5đ) Khí thoát ra là CH4 vì không có phản ứng với dd brôm. b. (0,75đ) Số mol hỗn hợp khí: 1,12/22,4 = 0,05 (mol) nCH4: 0,56/22,4 = 0,025 (mol) là khí không phản ứng nC2H2: 0,05- 0,025= 0,025mol % 2 khí = nhau = 50% . c. (0,75đ) Viết PTPƯ: C2H2 +Br2 C2H2Br2 từ PTPƯ ta suy ra nBr2 = 0,025(mol) mBr2 =0,025x 160 = 4(g) . d. (1đ) Trong 2 khí trên khí C2H2 PƯ với H2 tạo ra hợp chất có CTTQ là CnH2n+2 PƯ với Ni làm xúc tác qua 2 giai đoạn : CH = CH + H2  CH2 = CH2 CH2 = CH2 + H2  CH3 - CH3 . 4. Thu bài: + Nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: IV. Rút kinh nghiệm:. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngµy So¹n:. Tuần 29. CHƯƠNG V DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLYME Tiết 55 RƯỢU ETYLIC (C2H6O2, PTK: 46đvC) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic. - Biết nhóm – OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu. - Biết độ rượu, cách tính độ rượu, cách điều chế rượu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của rượu với Na, biết cách giải quyết một số bài tập về rượu. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Cốc thủy tinh ( 2 cái ), đèn cồn, panh, diêm. Hóa chất: Na, C2H5OH, H2O. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: ? Thế nào là dẫn xuất hiđrocacbon? GV: Giới thiệu các hợp chất chứa O như rượu etylic, axit axetic, glucozơ… GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic (còn gọi là cồn) ? Hãy nêu tính chất vật lý của rượu etylic? GV: yêu cầu một HS đọc khái niệm về độ rượu ? Rượu 450 có nghĩa là gì? Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Rượu 900 có nghĩa là: A.DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 100 ml nước. B. DD được tạo thành khi hòa tan 90ml rượu nguyên chất với 100 g nước. C. DD được tạo thành khi hòa tan 90g rượu nguyên chất với 10 g nước. D.Trong 100 ml dd có 90ml rượu nguyên chất. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: GV: Têu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc và dạng rỗng. ? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic? ? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của etylic? GV: Giới thiệu chính nhóm – OH làm cho rượu có tính chất đặc trưng. Hoạt động 3: Tính chất hóa học:. I. Tính chất vật lý: - Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước tan vô hạn trong nước. - Sôi ở 78,30C - Hòa tan được nhiều chất như iot, benzen - Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu.. II. Cấu tạo phân tử: CTCT: H H H– C–C–O–H H H Hay CH3 – CH2 – OH Trong phân tử rượu etylic có ,ột nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà lên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm – III. Tính chất hóa học:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt cháy 1. Rượu etylic có cháy không? cồn. - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh toả ? Quan sát màu của ngọn lửa? nhiều nhiệt. ? Nêu hiện tượng và viết PTHH? PTHH C2H5OH(l) + 3O2 (k) t 2CO2 (k) +3H2O(l) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 2.Rượu etylic có phản ứng với Na không? - Cho một mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic. - Rượu etylic phản ứng với Na giải phóng H2 - Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước để so 2C2H5OH(l)+2Na(r) 2C2H5ONa(dd) +H2(k) sánh? ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? 3. Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài sau: ? Nhận xét và viết PTHH? GV: Nêu cơ chế của phản ứng bằng cách viết phấn màu. GV: Giới thiệu phản ứng của rượu etylic và axit axetic sẽ học ở bài sau. Hoạt động 4: ứng dụng: IV. Ứng dụng: - Điều chế axit axetic, cao su ? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu ứng tổng hợp, dược phẩm… dụng của rượu etylic? GV: Nhấn mạnh uống rượu nhiều có hại cho sức khỏe. Hoạt động 5: Điều chế V. Điều chế: lên men ? Rượu etylic điều chế bằng cách nào? - Tinh bột Rượu etylic GV: Ngoài ra còn có thể diều chế bằng cách cho (hoặc đường) Cho etilen tác dụng với nước: etilen tác dụng với nước. C2H4. + H2O. axit. 4. Củng cố - Luyện tập: 1. Nhắc lại tính chất hóa học của rượu etylic? 2. Bài tập: Cho Na dư vào cốc đựng rượu etylic 500 . Viết PTHH xảy ra? 5. Hướng dẫn về nhà. Bài tập về nhà 1,2, 3, 4, 5 ( SGK trang 139) IV. Rút kinh nghiệm:. C2H5OH.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngµy So¹n: Tiết 56 AXIT AXETIC ( tiết 1) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic. - Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este hóa. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit axetic với các chất. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, mô hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, quì tím, phenolftalein. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ?. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? ?. Học sinh làm bài tập số 2 và 5 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý: I. Tính chất vật lý: GV: yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit axetic hay dấm ăn? - Là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn ? Hãy nêu tính chất vật lý của axit axetic? trong nước. GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước, nêu hiện tượng quan sát được. Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử: GV: Têu cầu HS quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng đặc và dạng rỗng. II. Cấu tạo phân tử: CTCT: ? Hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic? H. ? Nhận xết về đặc điểm cấu tạo của etylic?. O H–. GV: Giới thiệu về nguyên tử H trong nhóm – COOH làm cho axit axetic có tính chất axit.. C–C O–H H. Hay CH3 – COOH -Trong phân tử axit axetic có nhóm - COOH . Nhóm này làm cho phân tử axit axetic có tính axit. Hoạt động 3: Tính chất hóa học: ? Nhắc lại tính chất chung của axit? 1. Axit axetic có tính chất hóa học của axit GV: Hướng dẫn và yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: không? + Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt dd CH 3COOH vào một mẩu giấy quì. + Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt dd CH 3COOH vào dd Na2CO3 + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> nghiệm có chứ vài giọt phenolftalein( có màu đỏ) GV: yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng, viết PTHH? GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Phiếu học tập TT Thí nghiệm Hiện tượng 1 + Thí nghiệm 1: Nhỏ một vài giọt Qùi tím chuyển màu đỏ dd CH3COOH vào một mẩu giấy quì. 2 + Thí nghiệm 2: Nhỏ một vài giọt Có bọt khí bay ra dd CH3COOH vào dd Na2CO3. PTHH. Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2. 3. + Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dd Dung dịch ban đầu có màu CH3COOH + NaOH CH3COOH vào ống nghiệm có đỏ, chuyển dần sang CH3COONa + H2O chứ vài giọt phenolftalein( có không màu. màu đỏ) 4. Củng cố - luyện tập: Nhắc lại tính chất vật lý và công thức cấu tạo của axit axetic? Viết PTHH? 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: Bài 1 đến bài 4. IV. Rút kinh nghiệm:. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng. năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngµy So¹n: Tuần 30 Tiết 57 AXIT AXETIC ( tiết 2) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Nắm được CTPT, CTCT, tính chất vật lý , tính chất hóa học và ứng dụng của axit axetic. - Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este hóa. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit axetic với các chất. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Dụng cụ: Giá ống nghiệm (10 cái ), kẹp gỗ, ống hút, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ thống ống dẫn khí. Hóa chất: CH3COOH, Na2CO3, quì tím, phenolftalein. III. Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của rượu etylic? 2. Học sinh làm bài tập số 2 (SGK) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất hóa học: (tiếp) ? Nhận xét về tính chất hóa học của axit axetic? - Axit axetic là một axit hữu cơ yếu - Làm quì tím chuyển sang màu đỏ. - Tác dụng với muối: Na2CO3(r) + 2CH3COOH(dd) 2CH3COONa(dd) + H2O (l) + CO2 (k) - Tác dụng với kiềm: CH3COOH (dd) + NaOH(dd) GV: Làm thí nghiệm phản ứng giữa axit axtic CH3COONa (dd) + H2O (l) với rượu etylic. 2. Tác dụng với axit axetic: ? Nhận xét mùi của chất tạo thành? H2SO4đ, t0 GV: Đó là Etyl axetat, Viết PTHH? CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) Etyl axetat Hoạt động 2: Ứng dụng: ? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu ứng - Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm dụng của rượu axit axetic? nhuộm, chất dẻo, pha dấm… Hoạt động 3: Điều chế: ? Hãy nêu phương pháp điều chế axit - Trong công nghiệp: axetic? 2C4H10 + 5O2 tXt 4CH3COOH + 2H2O Sản xuất dấm: CH3CH2OH +O2 men dấmCH3COOH + H2O 4. Củng cố - luyện tập: GV: Yªu cÇu HS lµm bµi tËp 1 SGK HS lªn b¶ng lµm bµi tËp. GV söa sai nÕu cã.. Bµi tËp 1: a. C2H4 + H2O C2H5OH + O2. axit. C H OH CH3COOH + H2O H2SO4®, t0. 2 5 Men dÊm.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> CH3COOH + C2H5OH CH 3COOC2H5 + H2O b. CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br t, p, xt n CH2 = CH2 (- CH2- CH2 - )n. GV: Híng dÉn HS lµm bµi tËp 4(SGK) TÝnh sè mol cña cña CO2 TÝnh khèi lîng cña C TÝnh khèi lîng cña H TÝnh khèi lîng cña O CTPT cña A lµ CxHyOz LËp tû lÖ : x: y: z. Bµi tËp 4: nCO2 = 44 : 44 = 1mol Khèi lîng C cã trong 23g chÊt h÷u c¬ A lµ : 1.12= 12g nH2O = 27/18 = 1,5g m cña H trong 23g chÊt Alµ 1,5 . 2 = 3g m O trong 23g chÊt A lµ: 23 - ( 12+ 3) = 8g a. VËy trong A cã C, H, O x, y, z lµ sè nguyªn d¬ng Theo bµi ra ta cã: 12 3 8 x:y:z= : : = 2 : 6: 1 12 1 16 V× MA = 46 nªn CTPT cña A lµ : C2H6O.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: BTVN: Từ bài 5 đến bài 8. IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngµy So¹n: Tiết 58 Bài 46. MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXITAXETIC. I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS hiểu được - Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat (KTTT) 2/Kĩ năng: -Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac -Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất . -Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng. II/Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện). III/Tiến trình lên lớp: 1/ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: *Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh C2H4C2H5OH CH3COOH -GV có thể viết tên các chất -HS dựa vào tên các chất để (etilen, rượu etylic, axit viết ctpt, ctct. CH3COOC2H5 axetic) lên bảng sau đó yêu C2H4 + H2O  C2H5OH cầu HS thực hiện các công Axit C2H5OH + O2  CH3COOH việc như : viết ctpt, ctct của các chất -HS hình thành sơ đồ liên hệ + H2 O -GV yêu cầu HS cho biết từ 1 Men giấm chất VD etylen có thể điều H2SO4 đ2 chế chất nào trong các chất CH3COOH + C2H5OH sau : rượu etilic, axit axetic từ CH3COOC2H5 + H2O 0 đó hình thành sơ đồ liên hệ - HS viết PTHH T -GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoa theo sơ đồ đã được lập -Nếu có điều kiện (như phần chuẩn bị) GV chỉ yêu cầu HS sắp xếp thành mối liên hệ giữa các chất HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP 2/144: -Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH. -GV yêu cầu hs đọc nội dung -HS đọc nôi dung BT bài tập2 sgk/144 -GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân -HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc biệt 2 dd C2H5OH và Na2CO3 ) CH3COOH.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> -Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì: 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 3/144: -CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C là: C2H4O2 -CTCT của A:CH3 – CH2 – OH -CTCT của B: CH2 = CH2 -CTCT của C: CH3 – COOH. -GVyêu cầu HS đọc nội dung -HS đọc nội dung bài tập BT 3/144 -GV yêu cầu HS tóm tắt nội -HS tóm tắt(A và C t/d đươc dung BT với Na, B ít tan trong nước, C t/d với Na2CO3 ) -GV hỏi C t/d được với Na và -HS trả lời (C là C2H4O2) Na2CO3 vậy C là chất nào ? -GV hỏi A t/d được với Na -HS trả lời(A là C2H6O, B là vậy A là chất nào ? và  chất B C2H4) -Từ CTPT của các chất GV -HS lên bảng trình bày CTCT yêu cầu HS tìm CTCT -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS đọc nội dung -HS đọc nội dung BT4 sgk BT 4 sgk 4/144 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề -HS trả lời:biết mA = 23g mCO2 = 44g , mH2O = 27g , -Đốt cháy A thu được CO2 và bài DA/H2 = 23 H2O, Vậy A chứa C, H, có thể Tìm A chứa ntố nào? CTPT A có O 44 mC = 44 x 12 = 12g 27 mH = 18 x 2 = 3g. -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS dự đoán ntố có trong A -GV có thể bổ sung và giải mO = 23 – 12 – 3 = 8g thích thêm -Trong A có 3 ngtố C,H,O và -GV hướng dẫn HS tính m C, có công thức CxHYOZ mH -MA = 23 x 2 = 46 và  mO  số ngtố có trong A -Cứ 23g A có 12g C -GV yêu cầu HS tính MA từ Vậy 46g A có 12xg C đó  x,y,z  CTPT 46 12x * Chú ý gv có thể thay đổi số  23 = 12  x = 2. liệu để hs tập trung hơn. -Tương tự tacó y = 6, Z = 1 -Vậy công thức của A làC2H6O -GV yêu cầu HS đọc BT 5 5/144 sgk Phản ứng của etylen với nước -GV yêu cầu HS tóm tắt đề C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – bài OH -GV có thể nhận xét bổ sung H2SO4 -Gv yêu cầu HS viết PTHH 22,4 -GV yêu cầu HS tính khối 22 , 4 lượng rượu theo PTHH(lí n C2H4 = = 1mol -Theo PTHH cứ 1 mol etilen thuyết) khi pứ hết với nước tạo ra 1 -GV nhận xét và bổ sung mol rượu etylic. Vậy theo lí -GV yêu cầu HS dựa vào khối. -HS trả lời:(C,H, có thể có O ). -HS trả lời(C,H,O) -HS trả lời (C2H6O). -HS đọc BT 5 -HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l, mrượu = 13,8g . tính H% -HS viết PTHH -HS trả lời. -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> thuyết, số mol rượu etylic tạo lượng rượu thực tế và khối ra là 1 mol (tính theo etilen vì lượng lí thuyết để tính hiệu nước dư )hay 1 x 46 = 46g suất phản ứng -Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g -Vậy hiệu suất pứ là : 13,8 46 x 100% = 30%. 4/Củng cố : -Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic -Cách điều chế rượu etylic, axit axetic . -Phương pháp giải toán hiệu suất 5/Dặn dò: Làm các bt sgk, Đọc trước nội dung bài thực hành. IV. Rút kinh nghiệm:. Ký duyệt của BGH Lai Thành, ngày tháng. năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngµy So¹n: Tiết 57 Tiết 57 KIỂM TRA MỘT TIẾT A. Mục tiêu B. Chẩn bị C. Đáp án và biểu điểm LÝ THUYẾT I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1b 2a 3d 4d 5c II. Tự luận 1. Hoàn thành các phản ứng sau: (Mỗi PT đúng được 0,5 điểm; thiếu cân bằng, điều kiện trừ 0,25đ) ⃗đặcCH3COOCH3 + H2O a. CH3COOH + CH3OH Axit ❑ o b. Na2SO3 + CH3COOH ⃗ t CH3COONa + SO2 + H2O c. C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2 d. C3H6O + 4O2 → 3CO2 + 3H2O e. CH3COOH + K → CH3COOK + H2 f. Fe(OH)3 + CH3COOH → (CH3COO)3Fe + H2O 100 . 40 =40 l 2. V R = (0,75) 100 100. 40 =¿ ? Vdd cồn ¿ (0,75) 96 B. Bài toán 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (0,5) 200 .15 mCH CO OH= =30 g (0,25) 100 30 nCH COOH= =0,5(mol) (0,25) 60 1 PT → nCaCO = . nCH CO OH=0,25 (mol) (0,25) 2 mCaCO =0 , 25 .100=25 g (0,5) mdd sau = 200 + 25 = 225g (0,85) CH 3 CO O ¿2 Ca ¿ (0,25) ¿ PT → n¿ ng/c. 3. 3. 3. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> CH 3 COO ¿2 Ca ¿ ¿ m¿ 158 .0 , 25 .100 C% = 225. (0,25) (0,5). KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN HÓA HỌC A. LÝ THUYẾT: (7 điểm) I. Trắc nghiệm: (2,5 điểm) Khoanh tròn vào câu đúng a, b, c hoặc d 1. Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong hợp chất nào là lớn nhất? a. C2H5Cl b. C2H6O c. C2H5ONa a. C2H4O2 2. Cho cùng một khối lượng kẽm, sắt, nhôm tác dụng với axit axetic, thì kim loại nào cho nhiều khí Hiđro nhất a. Nhôm b. Kẽm c. Sắt d. Bằng nhau 3. Trong các chất sau: Mg, Cu, Fe2O3, CuSO4, KOH. Axit axetic tác dụng được với: a. Tất cả các chất trên b. Mg, Fe2O3, KOH, CuSO4 c. Mg, Cu, Fe2O3, KOH d. Mg, KOH, Fe2O3 o 4. Cồn 90 có nghĩa là: a. Dung dịch tạo được khi hòa 70ml rượu etylic nguyên chất vào 100ml nước b. Dung dịch tạo được khi hòa tan 70g rượu etylic nguyên chất vào 100g nước c. Dung dịch tạo được khi hòa tan 70g rượu etylic với 30g nước d. Trong 100ml dung dịch có 70ml rượu etylic nguyên chất. 5. Số lít rượu etylic có trong 650ml rượu 40o a. 16,25 b. 260 c. 0,26 d. 2.6 II. Tự luận (4,5 điểm) 1. Hoàn thành các phản ứng sau: ⃗ a. CH3COOH + ................................... ❑ CH3COOCH3 + ........................ o ⃗ b. .......................... + CH3COOH t .............................+ SO2 + ..................... c. C2H5OH + ........................→ .............................. + H2 d. ................................ + 4O2 → 3CO2 + 3H2O e. ........................ + ......................... → CH3COOK + H2 f. Fe(OH)3 + CH3COOH → ............................ + ............................ 2. Muốn pha 100ml rượu chanh 40o cần bao nhiêu lít cồn 96o B. Bài toán (3 điểm) Cho 200g dd axit axetic 15% tác dụng hết với đá vôi. a. Tính khối lượng đá vôi cần dùng? b. Tính C% của dung dịch muối sau phản ứng? (Biết C = 12, O = 16, H = 1, Ca = 40, Na = 23, Cl = 35,5) ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. Líp: Líp:. 9 9. TiÕtppct: TiÕtppct:. SÜ sè SÜ sè. V¾ng V¾ng. Tiết 58 CHẤT BÉO A. Mục tiêu: Giúp học sinh: Nắm được định ngiã chất béo Nắm được trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của chất béo Viết công thức cấu tạo của glycerol, công thức tổng quát của chất béo Viết được sơ đồ phản ứng bằng chữ của chất béo. B. Chuẩn bị 1 .Chuẩn bị của giáo viên Thí nghiệm về tính tan của chất béo Hóa chất: lọ thu sẵn: C6H6, H2O, dầu ăn C.Tiến trình bài giảng 1.Tổ chức lớp học: (1phút) ổn định nề nếp và kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau: C2H4 ⃗ (1) C2H5OH ⃗ (2) CH3COOH ⃗ (3) CH3COOC2H5 ⃗ (4 ) CH3COONa 3.Tiến trình bài giảng Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 5’ * PV: Trong thực tế chất → Chất béo không tan I. Chất béo có ở đâu (SGK) 5’ béo có ở đâu? trong nước, nỗi lên trên → II. Tính chất vật lý (SGK) * GV yêu cầu các nhóm nhẹ hơn nước. Chất béo tan làm TN được trong benzen - Vài giọt dầu ăn vào nước (ON1) III. Thành phần và cấu tạo chất béo - Vài giọt dầu ăn vào C6H6 → HS nêu thành phần của Chất béo là hỗn hợp xủa nhiều (ON2) chất béo glyxerol (glyxetin) với các axit béo. Qún sát hiện tượng. ?????????????????? - Công thức chung: (R-COO)3C3H5 * GV giới thiệu CTHH của (Với R: C17H35, C17H33, C15H31...) glyxerol IV. Tính chất hóa học quan trọng ....................... Hay 1. Đun nóng chất béo với nước (p/ư C3H5(OH)3 và axit béo: Rthủy phân) COOH................ (RCOO)3C3H5 + H2O ⃗ Axit , t o RCOOH + C3H5(OH)3 * GV giới thiệu 2. Tác dụng với dung dịch kiềm (p/ư xà phòng hóa) → HS trình bày ứng dụng (RCOO)3C3H5 + NaOH ⃗ to RCOONa + C3H5(OH)3 V. Ứng dụng (SGK) * PV: liên hệ thực tế để nêu ứng dụng 4. Củng cố Hoàn thành các PTHH sau  a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH → ? + ? b) (C17H35COO)3C3H5 + H2O → ? + ? c) (C17H35COO)3C3H5 + ? → C17H35COONa + ? d) CH3COOC2H5 + ? → CH3COOK + ? Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178g (C17H35COO)3C3H5  - GV: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)3.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 178 * Pt ⇒ n(C H COO)C H =3 .n(C H COO )C H * 890 178 m(C H COO )C H =3 . .306=183 , 6 g 890 5. Dăn dò: Xem lại phần HC, C2H5OH, CH3COOH, chất béo. Làm bài tập 1 → 4 trang 147 * n(C 17. 17. H 35 CO O)C 3 H5. 35. Ngµy So¹n: Ngµy gi¶ng:. 3. =. 17. 35. 3. 5. 17. 35. 3. 5. 5. Líp:. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Líp: Tiết 59. 9. TiÕtppct:. SÜ sè. V¾ng. LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC – AXIT AXETIC - CHẤT BÉO.

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×