Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.29 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:07/03/2013. Ngày dạy: / /2013 Lớp............. Ngày dạy: / /2013 Lớp.............. TIẾT 26: KIỂM TRA A. Yêu cầu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. B. Mục tiêu Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao (cấp độ 3) (cấp độ 4) Chuẩn KT,KN Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: kiểm tra: KN kiểm KT Biết giải thích các Vận dụng kiến tra: -Mô tả được hiện thức về sự nở vì tượng nở vì nhiệt hiện tượng nhiệt - Nhận biết Số câu: 1 Số câu: 1/2 Số câu:1/2 Số câu: 6,0 Số điểm: 2,0 Số điểm: 1,0 Số điểm: 3,0 Số điểm:. Tên Chủ đề (nội dung, chương) Chủ đề I. Sự nở vì nhiệt của các chất. Số câu: 2 Số điểm: điểm Tỉ lệ: 60 % Chủ đề II: Nhiệt kế, nhiệt giai. Số câu :2 Số điểm: 4 điểm Tỉ lệ 40 % Tổng số câu: 4 T số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Nhận biết (cấp độ 1). Thông hiểu (cấp độ 2). Chuẩn KT, KN Chuẩn KT, KT kiểm tra: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo nhiệt kế - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế. Số câu: 1 Số câu: Số điểm: 2,0 Số điểm: điểm Số câu: 2 Số câu: 1/2 Số điểm: 4,0 Số điểm: 1,0 Tỷ lệ: 30 % Tỷ lệ: 30 %. KN Chuẩn KT, KN kiểm tra: - Biết cách đổi đơn vị 0C sang đơn vị 0 F.. Số câu: Số điểm: Số câu: 1/2 Số điểm: 3,0 Tỷ lệ: 30 %. Chuẩn KT, KN kiểm tra: - Biết vận dụng Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ Số câu: 1 Số điểm: 2,0 điểm Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỷ lệ: 20 %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ RA. ĐỀ SỐ 1. Câu 2: (4 điểm) a)Khi tăng nhiệt độ, khi giảm nhiệt độ thì thể tích của các chất thay đổi như thế nào? b) Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục. Câu 3: (2 điểm) a) Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. b) Khi quả bóng bàn bi móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao? Câu 4: (2 điểm) Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau: - Sau 3 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 500C - Đến phút thứ 6 nhiệt độ của nước là 820C - Đến phút thứ 8 nhiệt độ của nước là 1000C Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian? Câu 5: ( 2 điểm) Tính 30 0C bằng bao nhiêu 0F ?. ĐỀ RA. ĐỀ SỐ 2. Câu 1: (4 điểm) a) Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? b) Lấy 3 ví dụ về các chất rắn, lỏng, khí khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn và cách khắc phục. Câu 2: (1 điểm) a) Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. b) Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi ta nên mở nút bằng cách nào? Vì sao lại làm như vậy? Câu 3: (1 điểm) Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết quả như sau: - Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 300C - Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 500C - Đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước là 900C Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian? Câu 4: ( 2 điểm) Tính 40 0C bằng bao nhiêu 0F ? ĐÁP ÁN TT Câu 1 3,0 điểm. ĐỀ SỐ 1 a) Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảm nhiệt độ. b) Ví dụ 1: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh. Ví dụ 2: Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi, nước nở nhiều hơn ấm nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngoài. Cách khắc. ĐIỂM 1,0đ 1,0đ 1,0đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phục là khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm. Ví dụ 3: Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là không nên bơm xe đạp quá căng (Học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa) a) Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Câu - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, còn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2 2,0 b) - Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên. điểm - Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả bóng trở lại Câu Lập được bảng sau 3 Thời gian (phút) 0 3 6 8 2,0 0 Nhiệt độ ( C) 25 50 82 100 điểm Câu Áp dụng công thức: 4 t0 C =00 C + (t0 C . 1,8 0 F) Ta có: 300C = 00 C + (300C . 1,8 0F) 0 0 3,0 = 32 F + 54 F = 860 F điểm TT. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 a) Chất nở vì nhiệt nhiều nhất là chất khí, nở vì nhiệt ít nhất là chất rắn b) Ví dụ 1: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc phục là tạo ra một khe hở hợp lí Câu giữa hai thanh. 1 Ví dụ 2: Khi đun nước nếu ta đổ nước đầy ấm thì khi sôi, nước nở nhiều hơn ấm 4,0 nên nước bị cản trở, vì vậy nước đẩy vung bật lên và trào ra ngoài. Cách khắc điểm phục là khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm. Ví dụ 3: Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là không nên bơm xe đạp quá căng. (Học sinh lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa) a) Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Câu - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, còn các chất khí khác nhau 2 nở vì nhiệt giống nhau. 2,0 b) - Ta nên hơ nóng cổ lọ. điểm - Vì khi hơ nóng cổ lọ cổ lọ nóng lên nên nở ra làm vòng trong của cổ lọ rộng hơn nên nút lọ dễ lấy ra hơn. Câu Lập được bảng sau 3 Thời gian (phút) 0 2 5 7 2,0 0 Nhiệt độ ( C) 25 30 50 90 điểm 0 0 0 0 Câu Áp dụng công thức: t C =0 C + (t C . 1,8 F) 4 Ta có: 400C = 00 C + (400C . 1,8 0F) 2,0 = 320 F + 72 0F điểm = 1040 F. 1,0đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. 1,0đ 1,0đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ ĐIỂM 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>