Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Bỉện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho giảo viên tiếng anh các trường trung học cơ sở huyện tiểu cần tỉnh trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

DIỆP SANG CHI TRA

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TIỂU CẦN TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ ĐÌNH SƠN

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Diệp Sang Chi Tra


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
7. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Cấu trúc của đề tài .................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI
DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ..................................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH........................................................................ 7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................. 9
1.2.3. Bồi dƣỡng ....................................................................................... 11
1.2.4. Bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên ........................................... 12
1.2.5. Quản lý công tác bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên ................ 13
1.3. YÊU CẦU CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................... 15
1.3.1. Nhiệm vụ và đặc thù công việc của GV tiếng Anh THCS ............ 15
1.3.2. Yêu cầu chuyên môn đối với GV tiếng Anh THCS hiện nay ........ 16
1.4. CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG
ANH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................ 20
1.4.1. Mục tiêu BDCM cho GV tiếng Anh THCS ................................... 20


1.4.2. Nội dung BDCM cho giáo viên tiếng Anh THCS ......................... 22
1.4.3. Hình thức BDCM cho giáo viên tiếng Anh THCS ........................ 24
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN

CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .... 25
1.5.1. Kế hoạch hóa cơng tác BDCM cho GV tiếng Anh THCS............. 25
1.5.2. Tổ chức công tác BDCM cho GV tiếng Anh THCS...................... 26
1.5.3. Chỉ đạo công tác BDCM cho GV tiếng Anh THCS ...................... 27
1.5.4. Kiểm tra - đánh giá công tác BDCM cho GV tiếng Anh THCS ... 28
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ............... 30
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC
HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH........................................................ 30
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội ................................................ 30
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục và đào tạo........................................ 32
2.2. KHÁI QUÁT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT ......................................... 35
2.2.1. Mục đích, nội dung khảo sát .......................................................... 35
2.2.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát............................................................ 36
2.2.3. Phƣơng pháp và tiến trình khảo sát ................................................ 36
2.2.4. Xử lý số liệu khảo sát ..................................................................... 36
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BDCM CHO GV TIẾNG ANH CÁC
TRƢỜNG THCS HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH .......................... 36
2.3.1. Thực trạng đội ngũ GV tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh .................................................................................... 36
2.3.2. Thực trạng nhận thức của đội ngũ CBQL, GV các trƣờng về công
tác BDCM cho GV tiếng Anh .................................................................. 39


2.3.3. Thực trạng công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng trung
học cơ sở ................................................................................................... 41
2.3.4. Đánh giá chung hiệu quả công tác BDCM cho GV tiếng Anh các
trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh ......................................... 44

2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC BDCM CHO GV TIẾNG ANH
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ................. 46
2.4.1. Thực trạng kế hoạch hóa cơng tác BDCM cho GV tiếng Anh các
trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh ......................................... 46
2.4.2. Thực trạng tổ chức công tác BDCM cho GV tiếng Anh ............... 49
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo công tác BDCM cho giáo viên tiếng Anh....... 52
2.4.4. Thực trạng kiểm tra - đánh giá kết quả BDCM cho giáo viên tiếng
Anh ........................................................................................................... 54
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ PHÂN TÍCH SWOT THỰC TRẠNG QUẢN
LÝ CÔNG TÁC BDCM CHO GV TIẾNG ANH CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ......................................................... 56
2.5.1. Đánh giá chung............................................................................... 56
2.5.2. Phân tích SWOT............................................................................. 56
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 61
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN TIỂU CẦN TỈNH TRÀ VINH..................................................... 62
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính cập nhật ................................................. 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.................................................. 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................... 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................. 64


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BDCM CHO GV TIẾNG
ANH CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN TIỂU CẦN, TỈNH TRÀ VINH ....... 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về chủ trƣơng BDCM cho
GV tiếng Anh THCS ................................................................................ 64
3.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng

THCS đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy học ............................. 67
3.2.3. Đổi mới công tác BDCM hƣớng đến nâng cao vai trò trách nhiệm
tham gia quản lý của các Tổ chuyên môn tiếng Anh trƣờng THCS ........ 70
3.2.4. Chỉ đạo phân nhóm đối tƣợng và lựa chọn nội dung bồi dƣỡng phù
hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác BDCM cho GV tiếng Anh .......... 72
3.2.5. Đa dạng hóa hình thức, phƣơng pháp BDCM cho GV tiếng Anh . 76
3.2.6. Tạo điều kiện đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác
BDCM cho GV tiếng Anh và hoạt động dạy học tiếng Anh trong nhà
trƣờng ....................................................................................................... 79
3.2.7. Định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả công tác bồi dƣỡng và thúc đẩy
tự BDCM của GV tiếng Anh các trƣờng THCS ...................................... 82
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 86
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẤP THIẾT, TÍNH KHẢ
THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP .......................................................................... 88
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................... 88
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm.................................................................. 88
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm.................................................. 88
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt
BDCM


Bồi dƣỡng chuyên môn

BDTX

Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

BD

Bồi dƣỡng

GV

Giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

GVTHCS

Giáo viên trung học cơ sở

GVTHPT

Giáo viên trung học phổ thông

QLGD

Quản lý giáo dục


HT

Hiệu trƣởng

GDPT

Giáo dục phổ thông

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban Nhân dân

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

KT-ĐG

Kiểm tra - đánh giá

CSVC

Cơ sở vật chất

NXB


Nhà xuất bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu
2.1

2.2

2.3

2.4

Mạng lƣới trƣờng, lớp từ mầm non đến THCS của huyện
Tiểu Cần năm học 2014 - 2015
Tổng hợp số lớp và học sinh cấp THCS huyện Tiểu Cần,
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015
Kết quả học tập của học sinh THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2012 - 2015
Tỉ lệ học sinh lên lớp, tốt nghiệp THCS của huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh

Trang

32


32

34

35

Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của công tác
2.5

BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu

40

Cần, tỉnh Trà Vinh
2.6

2.7

2.8

2.9

2.10

2.11

Đánh giá mức độ tích cực tham gia BDCM của GV tiếng
Anh THCS trong huyện
Nhận xét về mức độ phù hợp của nội dung BDCM cho GV
tiếng Anh THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

Đánh giá hiệu quả công tác BDCM cho GV tiếng Anh
THCS
Thực trạng kế hoạch hoá công tác bồi dƣỡng chuyên môn
cho giáo viên tiếng Anh các trƣờng THCS
Thực trạng tổ chức BDCM cho giáo viên tiếng Anh các
trƣờng THCS
Thực trạng chỉ đạo công tác BDCM cho GV tiếng Anh
THCS

41

42

45

47

50

53


Số

Tên bảng

hiệu
2.12

Thực trạng kiểm tra- đánh giá kết quả BDCM cho giáo viên

tiếng Anh THCS

Trang

54

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản
3.1

l công tác BDCM cho GV tiếng Anh THCS ở huyện Tiểu

89

Cần, tỉnh Trà Vinh
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản l
3.2

công tác BDCM GV tiếng Anh THCS ở huyện Tiểu Cần,
tỉnh Trà Vinh

91


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số

Tên hình

hiệu
2.1

2.2

Trình độ đào tạo đội ngũ GV tiếng Anh THCS
Độ tuổi GV tiếng Anh THCS ở huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh

Trang
37
38

Kết quả khảo sát năng lực GV tiếng Anh THCS ở huyện
2.3

Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh theo Khung tham chiếu ngoại ngữ

39

chung Châu Âu
2.4

Mức độ hiệu quả của các hình thức BDCM cho GV tiếng
Anh THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh

43


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong tiến trình hội nhập quốc tế và thực hiện công cuộc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc, dạy và học ngoại ngữ trở thành nhiệm vụ cấp thiết đối với
giáo dục nƣớc ta. Ngoại ngữ đƣợc xác định là lĩnh vực cần ƣu tiên đầu tƣ giáo
dục, là yêu cầu không thể thiếu để tạo ra những thay đổi có tính đột phá trong sự
nghiệp phát triển kinh tế, xã hội, khoa học và công nghệ thời đại ngày nay.
Trong các ngoại ngữ trên thế giới, tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất, do
hầu hết các giao dịch quốc tế đều sử dụng tiếng Anh. Vì vậy, rất nhiều quốc gia
qui định tiếng Anh là môn học bắt buộc trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng.
Ngày 30 tháng 9 năm 2008, Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số
1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục
quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”. Mục tiêu của đề án là: “Đổỉ mới toàn diện việc
dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chƣơng trình
dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015
đạt đƣợc một bƣớc tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn
nhân lực, nhất là đổi với một số lĩnh vực ƣu tiên; đến năm 2020 đa số thanh niên
Việt Nam tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và đại học có đủ năng lực ngoại ngữ sử
dụng độc lập, tự tin trong giao tiếp, học tập, làm việc trong môi trƣờng hội nhập,
đa ngơn ngữ, đa văn hóa; biến ngoại ngữ trở thành thế mạnh của ngƣời dân Việt
Nam, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đât nƣớc” [8].
Trong các cơ sở giáo dục nói chung và các trƣờng THCS nói riêng, tiếng
Anh là một mơn học thu hút sự quan tâm của cả học sinh, phụ huynh và xã hội.
Tuy nhiên, chất lƣợng dạy và học tiếng Anh lại phụ thuộc nhiều vào đội ngũ GV
tiếng Anh. Thời gian qua, việc dạy và học tiếng Anh ở các trƣờng THCS đã
đƣợc chú trọng hơn, song chất lƣợng đạt đƣợc còn khiêm tốn, đặc biệt là khả
năng giao tiếp tiếng Anh của học sinh nhìn chung cịn yếu. Nhiều bất cập trong


2

dạy học tiếng Anh tồn tại lâu và chậm đƣợc khắc phục. Nguyên nhân cơ bản

nhất của thực trạng trên là do chất lƣợng đội ngũ GV tiếng Anh chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu chuẩn chung (theo khung năng lực trình độ ngoại ngữ chung Châu
Âu); cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng GV tiếng Anh đạt chuẩn, trên chuẩn còn nhiều
hạn chế.
Những năm qua, Phòng GD - ĐT huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh và các
trƣờng THCS trong huyện đã dành nhiều quan tâm đến công tác BDCM cho GV
tiếng Anh. Tuy nhiên, trên thực tế trình độ chun mơn, năng lực giảng dạy của
GV tiếng Anh ở các trƣờng THCS còn chƣa đồng đều và còn ở khoảng cách khá
xa so với chuẩn ngoại ngữ theo khung năng lực trình độ ngoại ngữ chung Châu
Âu. Vì vậy, vấn đề BDCM, nâng cao năng lực sƣ phạm, trình độ chuyên môn,
kỹ năng dạy học cho GV tiếng Anh đang đƣợc xem là yêu cầu vô cùng cấp thiết
của giáo dục địa phƣơng, là yếu tố quyết định chất lƣợng dạy học tiếng Anh ở
các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh hiện nay.
Xuất phát từ các lý do nêu trên, tôi chọn “Bỉện pháp quản lý công tác bồi
dưỡng chuyên môn cho giảo viên tiếng Anh các trường THCS huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý
công tác BDCM cho GV tỉếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học môn học này trong các nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS .
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS
huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.


3


4. Giả thuyết khoa học
Công tác BDCM cho đội ngũ GV tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu
Cần, tỉnh Trà Vinh thời gian qua đã đạt đƣợc kết quả nhất định. Tuy nhiên, chất
lƣợng đội ngũ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu chuẩn chung. Nếu thực hiện đƣợc
đồng bộ các biện pháp đề xuất trong luận văn thì có thể nâng cao đƣợc năng lực
chuyên môn của đội ngũ GV tiếng Anh, đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy học tiếng
Anh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu và xác lập cơ sở lý luận về quản lý công tác BDCM cho
GV tiếng Anh các trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác BDCM cho GV tiếng
Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác
BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp hệ thống hóa các tài liệu liên quan nhằm xây dựng cơ
sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiển
Sử dụng phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi, tổng kết kinh nghiệm,
phƣơng pháp chuyên gia, trao đổi, phỏng vấn nhằm đánh giá thực trạng quản lý
công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà
Vinh và đánh giá tính cấp thiết, khả thi của các biện pháp quản l đề xuất.
6.3. Phương pháp bổ trợ
Xử lý số liệu điều tra, khảo sát bằng phƣơng pháp thống kê toán học.


4

7. Phạm vi nghiên cứu

Luận văn giới hạn nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác BDCM cho GV
tiếng Anh các trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn
2012 - 2015, nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Phịng GD&ĐT đối
với cơng tác này cho giai đoạn 2016 - 2020.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác BDCM cho GV tiếng Anh
trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác BDCM cho GV tiếng Anh các
trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác BDCM cho GV tiếng Anh các
trƣờng THCS huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh.


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TIẾNG ANH
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Có nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế giới đã đề cập và khẳng định về
vai trò, phẩm chất năng lực và những đặc điểm lao động của ngƣời GV. Trong
cuốn sách của tác giả N.L.Bônđurep viết về “chuẩn bị cho sinh viên làm công
tác giáo dục ở trƣờng phổ thơng”, tác giả đề cập đến vai trị kỹ năng sƣ phạm đối
với nghề dạy học, trong đó đặc biệt nhấn mạnh “những kỹ năng đó chỉ đƣợc
hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn của ngƣời thầy giáo”. Theo tác
giả, ngƣời thầy giáo không chỉ cần có kiến thức phong phú, mà cịn phải có

những kỹ năng cần thiết để tổ chức và thực hành công tác giáo dục.
Trong tác phẩm “GV rèn luyện tâm l ” của tác giả Jacques Nimie đã
khẳng định việc đào tạo GV không chỉ thực hiện ở các trƣờng sƣ phạm là đủ, mà
trong cuộc sống nghề nghiệp sau này ngƣời GV vẫn phải luôn luôn tự rèn luyện.
Tác phẩm “Một số vấn đề đào tạo GV”, tác giả Michell Develey đã đề cập
đến nhiều vấn đề, bao gồm các nội dung nhƣ: quan niệm, nội dung, phƣơng thức
đào tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp… Cuốn sách góp phần đổi mới công
tác BDCM cho GV theo yêu cầu đổi mới giáo dục.
Trong tác phẩm “Con đƣờng nâng cao chất lƣợng và cải cách các cơ sở
đào tạo GV” [6], hai tác giả Bernhard Muszynsky và Nguyễn Thị Phƣơng Hoa
đã đề cập đến bộ chuẩn cho các trƣờng cao đẳng sƣ phạm, trong đó có những
tiêu chuẩn về chƣơng trình đào tạo và các hoạt động dạy học, chất lƣợng sinh
viên sau tốt nghiệp của trƣờng và nội dung này có liên quan đến bồi dƣỡng
thƣờng xuyên ở các trƣờng cao đẳng sƣ phạm.


6

Từ xa xƣa, ở nƣớc ta ông, cha ta đã

thức đƣợc rằng “Không thầy đố

mày làm nên”. Trong lịch sử phát triển của xã hội, vai trò của ngƣời thầy giáo
đƣợc ghi nhận và tôn vinh nhƣ một công lao lớn. Sự phát triển của xã hội nói
chung và của giáo dục nói riêng địi hỏi ngƣời thầy khơng ngừng học tập, nghiên
cứu, đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên. Muốn cống hiến đƣợc nhiều hơn, tốt hơn
cho giáo dục, cho xã hội, ngƣời GV phải biết tích lũy tri thức, để tích lũy tri thức
thì phải thƣờng xun rèn luyện, bồi dƣỡng và học tập suốt đời.
Ở nƣớc ta trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội, vấn đề bồi
dƣỡng cán bộ luôn luôn đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Bồi

dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”.
Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Ngƣời đã chủ trƣơng xây dựng một
nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ nhà giáo, từng bƣớc đảm bảo
đầy đủ về số lƣợng và chất lƣợng để phục vụ hiệu quả sự nghiệp giáo dục, sự
nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân.
Hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn cho GV luôn là vấn đề nhận
đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu khoa học và các cá nhân trong và
ngồi nƣớc. Nhìn chung, các nƣớc trên thế giới đều có hệ thống BDCM cho GV
từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Hình thức BDCM cho GV tuỳ thuộc vào điều
kiện của từng quốc gia, từng địa phƣơng với việc xây dựng quy trình phù hợp
nhằm từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV.
Bộ GD&ĐT đã có Thơng tƣ số 31 ngày 8 tháng 8 năm 2011 về việc ban
hành Chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên GV THCS [5]. Thông tƣ đã đƣợc
các cấp QLGD thực hiện với nhiều hình thức linh hoạt, đa dạng, phong phú.
Nhằm có đƣợc đội ngũ GV đủ năng lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay, vấn đề đào tạo và BDCM cho GV là hết sức cần thiết. Đây đƣợc xem là
biện pháp thƣờng xuyên để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Cần quan tâm bồi
dƣỡng cho GV không chỉ kiến thức chuyên môn, mà cả những kỹ năng cần thiết


7

để tổ chức và thực hành công tác giáo dục. Trong dạy học ngoại ngữ nói chung
và dạy học tiếng Anh cấp THCS nói riêng, rèn luyện kỹ năng ngơn ngữ thƣờng
xun cho GV có vai trị đặc biệt quan trọng. Bƣớc sang thế kỷ 21 với nền kinh
tế tri thức và yêu cầu ngày càng cao của xã hội đối với giáo dục, việc nghiên cứu
BDCM cho GV tiếng Anh THCS ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn.
Đã có nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu về vấn đề BDCM cho GV. Năm
1994, Bộ GD & ĐT đã xuất bản cuốn “Bài giảng bồi dƣỡng chuyên môn THCS”
[30]. Đây là tập bài giảng đề cập đến nhiều nội dung khác nhau trong dạy học

THCS nhƣ: các vấn đề về tâm l giáo dục, các vấn đề về kỹ năng dạy học, các
vấn đề QLGD bậc THCS.
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về công tác BDCM cho GV tiếng Anh:
Nguyễn Quang Giao, Trần Công Thành với “Biện pháp tăng cƣờng BDCM cho
GV tiếng Anh ở các trƣờng THCS hiện nay” (2013[31]); Phùng Thành Kỷ với
“Công tác BDCM trƣờng THCS ở Hà Nội” (1998[32]); Vũ Văn Hoa với “Biện
pháp quản l hoạt động BDGV tiếng Anh ở trƣờng THPT tỉnh Quảng Ninh”
(2004); Hồ Kim Ái với “Những biện pháp quản l công tác BDGV tiếng Anh
THCS” (2005); Đỗ Thị Nga với “Biện pháp quản l hoạt động BDCM cho GV
tiếng Anh ở các trƣờng THPT của thị xã Phú Thọ” (2010)...
Tuy nhiên, đến nay chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về các biện
pháp quản l công tác BDCM cho GV tiếng Anh các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Tiểu Cần, Tỉnh Trà Vinh.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý
“Quản l ” là khái niệm rất chung, có tính tổng qt. Nó dùng cho cả q
trình quản lý xã hội, quản lý tổ chức và quản l con ngƣời. Dƣới các góc độ tiếp
cận khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý.
Theo Từ điển giáo dục học, quản lý là hoạt động hay tác động có định


8

hƣớng có chủ định của chủ thể quản l (ngƣời quản l ) đến khách thể quản lý
(ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
đƣợc mục đích của tổ chức [17].
Tùy thuộc vào cách tiếp cận, có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý:
- “Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể
quản l đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
mục đích nhất định” [21].

- “Quản lý là sự phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [21].
- “Quản lý là hoạt động có ý thức để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt đến mục tiêu đúng

chí của

ngƣời quản lý và phù hợp với quy luật khách quan” [21].
- “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung” [28].
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu một cách khái quát về quản l nhƣ
sau: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý trong một tổ chức, thông qua các công cụ và phƣơng pháp quản lý
nhằm làm cho tổ chức đó vận hành hợp qui luật và đạt mục tiêu đề ra.
Có thể khái quát các chức năng cơ bản của quản l nhƣ sau:
- Kế hoạch hóa: Là chức năng khởi đầu, là tiền đề của mọi quá trình quản
lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục tiêu đối với tƣơng
lai của tổ chức và xác định con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục
tiêu, mục đích đó. Có ba nội dung chủ yếu của cơng tác kế hoạch hố:
+ Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt động
và các mục tiêu của quản l tƣơng thích;
+ Xác định chƣơng trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt đƣợc
các các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức;


9

+ Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết để thực
hiện các hành động.
- Tổ chức: Là hình thành các thành phần cơ cấu và cấu trúc các quan hệ

giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm
bảo sự phối hợp, điều phối hiệu quả các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực
hiện thành công kế hoạch, chƣơng trình hành động và nhờ đó mà đạt đƣợc mục
tiêu tổng thể của tổ chức.
Quá trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận cùng
việc xác định các chức năng của từng bộ phận và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm
việc xác định và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của ngƣời quản
lý và tạo ra sự phối hợp thực hiện mục tiêu chung của tổ chức.
- Chỉ đạo: Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập, cơ cấu bộ máy, nhân sự đã đƣợc
xây dựng, phân định, phân cơng nhiệm vụ thì cần có tác động chỉ đạo. Chỉ đạo
bao hàm cả việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra: Là chức năng nhằm đánh giá, phát hiện và điều chỉnh hoạt
động quản lý, giúp cho hệ quản lý vận hành tối ƣu, đạt mục tiêu đề ra. Kiểm tra
là nhằm xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lƣợng vạch ra
trong kế hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn, điều
chỉnh kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản lý,
mà ln cần thiết trong suốt q trình thực thi kế hoạch.
Ngồi bốn chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu q trình
quản l trong điều kiện xã hội thơng tin, gần đây nhiều nhà nghiên cứu đã xem
thông tin quản l nhƣ là một chức năng không thể thiếu. Quá trình quản lý
thƣờng diễn ra theo một chu kỳ gọi là chu trình quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là quản lý một lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực này ngày càng thâm nhập
vào mọi mặt của đời sống. Nó là cái hiện hữu vơ hình trong mọi sản phẩm vật


10

chất và tinh thần. Trong xã hội hiện đại, giáo dục có vai trị to lớn, giáo dục là
một loại hình sản xuất phi vật chất mà sản phẩm có ảnh hƣởng chi phối sự phát

triển bền vững của mọi quốc gia. Giáo dục là nhân tố quan trọng quyết định sự
hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời. Do vậy, QLGD là quản lý sự hình
thành và phát triển nhân cách, cái gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài.
QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng
xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ
mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, hoạt động giáo dục không chỉ giới hạn ở
thế hệ trẻ mà còn cho mọi ngƣời; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ
trong nhà trƣờng. Cho nên QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân, các nhà trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục
đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và
vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của QLGD, sự
phát triển tâm lý, thể lực của trẻ em.” [21].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất [23].
Những phát biểu nêu trên đƣa đến cách hiểu chung nhất: QLGD là quá
trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phƣơng pháp của khoa học quản lý vào
lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản l đến đối
tƣợng quản l trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu xác định.
Trong giai đoạn hiện nay nhiều sự thay đổi đang diễn ra trong giáo dục nói


11

chung, ở nhà trƣờng nói riêng. Đó là thay đổi về tƣ duy giáo dục, mục tiêu giáo

dục, nội dung chƣơng trình giáo dục và phƣơng pháp giảng dạy... Việc thay sách
giáo khoa và đổi mới phƣơng pháp giảng dạy theo hƣớng lấy ngƣời học làm
trung tâm, phát huy tính tích cực của học sinh theo tinh thần Nghị quyết
40/2000/QH10 địi hỏi ngƣời thầy phải khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ
chun mơn. Các nhà QLGD muốn đảm bảo chất lƣợng giáo dục, phải quan tâm
quản lý công tác bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV [25].
1.2.3. Bồi dƣỡng
Theo Từ điển tiếng Việt, bồi dƣỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất. Theo UNESCO, bồi dƣỡng đƣợc hiểu là quá trình cập nhật, bổ sung
kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực, trình độ, phấm chất của ngƣời
lao động về một lĩnh vực hoạt động mà ngƣời lao động đã có một trình độ năng
lực chun mơn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó.
Bồi dƣỡng có

nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi

cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đƣờng: “Bồi dƣỡng có thể là một q trình
cập nhật kiến thức và kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc
học và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng chỉ" [12].
Từ các khái niệm bồi dƣỡng đã trình bày ở trên cho thấy:
- Chủ thể của quá trình bồi dƣỡng đã đƣợc đào tạo để có một trình độ
chun mơn nhất định;
- Thực chất của quá trình bồi dƣỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và
kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực
trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn dƣới một hình thức phù hợp;
- Mục đích bồi dƣỡng là nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chuyên
môn để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri



12

thức, kỹ năng, kỹ xảo, chun mơn đã có sẵn, giúp cho công việc đang làm đạt
đƣợc hiệu quả tốt hơn.
Tóm lại, bồi dƣỡng là một q trình nhằm trang bị hoặc trang bị thêm
kiến thức kỹ năng cho mỗi con ngƣời nhằm mục đích hồn thiện, nâng cao kỹ
năng sống và hoạt động thực tiễn trong từng lĩnh vực nhất định. Bồi dƣỡng là
một dạng hoạt động của con ngƣời, mà qua hoạt động ấy con ngƣời đƣợc phát
triển năng lực, phấm chất của mình đáp ứng yêu cầu cơng việc. Bồi dƣỡng thực
chất là q trình bổ sung tri thức, kiến thức, kỹ năng cho ngƣời lao động qua
hình thức đào tạo nhất định. Trong quá trình bồi dƣỡng, vai trò chủ thể ngƣời
học là yếu tố quyết định chất lƣợng các hoạt động bồi dƣỡng. Tự học, tự bồi
dƣỡng và phát huy nội lực cá nhân cả trong và sau bồi dƣỡng cần thiết đối với
chủ thể của hoạt động bồi dƣỡng.
1.2.4. Bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
Khái niệm chuyên môn đƣợc hiểu theo hai phạm vi rộng và hẹp:
Theo nghĩa rộng: Chuyên môn là tổ hợp các tri thức và kĩ năng, kĩ xảo
thực hành mà con ngƣời tiếp thu đƣợc qua đào tạo để có khả năng thực hiện một
loạt cơng việc trong phạm vi một ngành nghề nhất định theo sự phân công lao
động xã hội.
Theo nghĩa hẹp: Chuyên môn là lĩnh vực riêng, những kiến thức riêng của
một ngành khoa học kĩ thuật nói chung .
Trong phạm vi đề tài này, chuyên môn đƣợc hiểu là bao gồm kiến thức về
các môn học và kiến thức, kĩ năng, nghiệp vụ sƣ phạm. Nghiệp vụ sƣ phạm là kỹ
thuật chuyên môn của nghề dạy học. Nghiệp vụ sƣ phạm là những cách thức tổ
chức hoạt động giáo dục học sinh và giảng dạy môn học cụ thể mà ngƣời GV
đƣợc đào tạo chuyên sâu; nó bao gồm kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với nghề
dạy học nhằm đảm bảo cho GV thực hiện đƣợc quá trình giáo dục và dạy học
theo đúng yêu cầu chức năng nhiệm vụ đƣợc giao.



13

Nhƣ vậy, chuyên môn của GV bao gồm kiến thức của môn học và kiến
thức về kĩ năng và nghiệp vụ sƣ phạm theo quy định của Bộ GD&ĐT.
BDCM cho GV là tổ chức bổ sung, cập nhật kiến thức và kĩ năng chuyên
môn, kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao trình độ, hiểu biết cho GV, là sự nối tiếp
cơng tác đào tạo trƣớc đó và trong q trình làm việc của ngƣời GV.
Trong QLGD, công tác BDCM cho GV gắn liền với đào tạo. Từ lâu, cụm
từ đào tạo, bồi dƣỡng đã trở thành một định danh chỉ một cơng việc của ngành
GD&ĐT nói chung và của từng cấp quản lí từ Bộ GD&ĐT đến Phịng GD&ĐT
các địa phƣơng nói riêng. Mục đích của cơng tác BDCM trong nhà trƣờng là
nhằm nâng cao trình độ, năng lực chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV đáp
ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp GD&ĐT trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa; trang bị cho GV phƣơng pháp, thói quen và nhu cầu tự học, tự nghiên
cứu, thực hành và vận dụng các phƣơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng
hiệu quả q trình GD&ĐT.
Ở góc độ l luận quản lí nguồn nhân lực, cơng tác BDCM chính là bƣớc
“huấn luyện và phát triển đội ngũ”. Công tác này diễn ra thƣờng xuyên, liên tục
theo từng chu kỳ đối với tồn thể đội ngũ, với cá nhân thì đó có thể là bồi dƣỡng
để đạt chuẩn, nâng chuẩn, cơng việc này nhằm “nâng cao năng lực, khả năng
cống hiến của mỗi thành viên cho kết quả hoạt động của tổ chức”.
Trong thời đại khoa học kĩ thuật phát triển nhanh chóng nhƣ hiện nay, việc
BDCM cho GV có vị trí cực kỳ quan trọng, nó giúp cho ngƣời GV bù đắp đƣợc
những hạn chế về tri thức khoa học, về đời sống xã hội để hoàn thành tốt nhiệm
vụ mà Đảng và Nhà nƣớc giao.
1.2.5. Quản lý công tác bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
Quản l công tác BDCM là một nội dung trong công tác quản l nhà
trƣờng của HT, đồng thời cũng là nội dung quản l của các cấp QLGD. Quản l

công tác BDCM là những tác động có chủ đích của chủ thể quản l (Phòng


14

GD&ĐT, HT nhà trƣờng) đến đối tƣợng quản l (GV) trong công tác BDCM
nhằm đạt đƣợc mục tiêu BDCM đã đề ra
Quản lý cơng tác BDCM cho GV có vai trị quan trọng, quyết định hiệu
quả cơng tác này. Quản lý công tác BDCM cho GV bao gồm các khâu chính: lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
- Lập kế hoạch BDCM cho GV là khâu đầu tiên, là cơ sở để thực hiện, áp
dụng các biện pháp triển khai nhằm đảm bảo và nâng cao hiệu quả của công tác
BDCM cũng nhƣ năng lực của đội ngũ GV. Một kế hoạch đầy đủ và thực thi có
nghĩa quan trọng để biến mục tiêu,

tƣởng thành hiện thực. Kế hoạch giúp

làm rõ nội dung, hình thức và các điều kiện cần cho công tác BDCM cho GV.
- Tổ chức BDCM cho GV đƣợc tiến hành sau khi lập kế hoạch nhằm
chuyển hóa những mục đích, mục tiêu BDCM cho GV đƣợc đƣa ra trong kế
hoạch thành hiện thực. Qua việc tổ chức bộ máy triển khai mà tạo ra mối quan
hệ giữa các đơn vị trƣờng học, các bộ phận liên quan, giúp cho hoạt động
BDCM cho GV đƣợc liên kết thành một bộ máy thống nhất, chặt chẽ và nhà
quản lý có thể điều phối các nguồn lực nâng cao hiệu quản công tác này.
Phƣơng pháp làm việc của CBQL có

nghĩa quyết định cho việc chuyển hóa kế

hoạch quản lý công tác BDCM cho GV thành hiện thực.
- Chỉ đạo công tác BDCM cho GV là chức năng thể hiện rõ vai trò chỉ

huy của chủ thể quản lý nhằm điều hành bộ máy của tổ chức vận hành đúng theo
mục tiêu BDCM đã định. Về thực chất, chỉ đạo là xác lập quyền chỉ huy của
ngƣời quản lý can thiệp vào q trình thực hiện cơng việc để huy động, điều
phối các lực lƣợng đảm bảo cho tổ chức hoạt động ổn định, trật tự, đúng hƣớng.
- Kiểm tra công tác BDCM cho GV là nội dung quan trọng của chủ thể
quản lý. Chức năng này xuyên suốt quá trình quản lý và là chức năng của mọi
cấp quản lý trong q trình triển khai cơng việc. Kiểm tra là một hoạt động
nhằm thấm định, xác định hành vi của cá nhân hay tổ chức nhằm đảm bảo rằng


15

quá trình thực hiện kế hoạch và kết quả đạt đƣợc yêu cầu, mục tiêu đặt ra.
Trong công tác BDCM cho GV, kiểm tra giúp nhà quản l nắm chắc tiến
trình cơng việc, hoạt động của bộ máy tổ chức, phát hiện những sai lệch để kịp
thời điều chỉnh nhằm đảm bảo hoạt động BDCM đƣợc triển khai đúng hƣớng,
việc thực hiện theo đúng kế hoạch và đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, kiểm tra để
có cơ sở đánh giá và lập kế hoạch các lớp BDCM tiếp theo.
1.3. YÊU CẦU CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.3.1. Nhiệm vụ và đặc thù công việc của GV tiếng Anh THCS
GV tiếng Anh THCS là những ngƣời đƣợc đào tạo trong các trƣờng cao
đẳng, đại học chuyên ngành tiếng Anh có cùng một nhiệm vụ là giáo dục và rèn
luyện học sinh, giúp các em đạt đƣợc trình độ quy định về mơn học để tiếp tục
theo học các bậc học cao hơn, đồng thời giúp các em hiểu biết về các nền văn
hóa thông qua môn học này. Công việc của GV tiếng Anh trƣờng THCS gắn với
mục đích, mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng nơi làm việc.
GV nói chung và GV tiếng Anh nói riêng là một trong tám thành tố quan
trọng của q trình dạy học, GV có vai trị quyết định cho sự thành bại của sự
nghiệp giáo dục. Đảng ta xác định “GV là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo

dục và đƣợc xã hội tôn vinh”. Đội ngũ nhà giáo là lực lƣợng nòng cốt thực hiện
mục tiêu GD&ĐT, là ngƣời đóng vai trị quan trọng trang bị cho ngƣời học thế
giới quan, tri thức và tƣ duy khoa học, khả năng làm việc độc lập, sáng tạo.
Đề cập đến tầm quan trọng của đội ngũ GV trong bối cảnh giáo dục đi vào
thế kỷ XXI, Tiến sĩ Singh Raja Roy - nhà giáo dục nổi tiếng ngƣời Ấn Độ,
chuyên gia giáo dục nhiều năm của UNESCO khu vực Châu Á - Thái Bình
Dƣơng có lời bình khá ấn tƣợng: “GV giữ vai trò quyết định trong quá trình giáo
dục và đặc biệt trong việc định hƣớng lại giáo dục ...” [26]. Từ lời bình này cho
thấy GV đóng vai trị rất quan trọng trong hệ thống giáo dục, là ngƣời chịu trách


×