Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Biện pháp quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học các môn khoa học xã hội và nhân văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN ANH KHÁNH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC ĐỔI MỚI
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC
XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƯỜNG THPT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số :

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. HUỲNH THỊ TAM THANH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

PHAN ANH KHÁNH



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG...................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN ............................................................................................ 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CỦA ĐỀ TÀI .............................................................. 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ............................... 9
1.2.2. Quản lý sự thay đổi ....................................................................... 13
1.2.3. Đổi mới phƣơng pháp dạy học...................................................... 26
1.3. CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRONG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................................ 30
1.4. QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA
HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TRONG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .................................................................................................. 32
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở
TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ............................. 36



2.1. SƠ LƢỢC TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH KON TUM ............................................................................................ 36
2.1.1. Quy mô trƣờng, lớp và chất lƣợng giáo dục ................................. 36
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ................................................ 40
2.1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và môi trƣờng giáo dục .................. 40
2.2. MƠ TẢ Q TRÌNH KHẢO SÁT ......................................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 41
2.2.3. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 41
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát ........................................................................ 41
2.2.5. Tổ chức khảo sát ........................................................................... 41
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TỈNH KON TUM .......................................................... 42
2.3.1. Xây dựng tầm nhìn ........................................................................ 43
2.3.2. Kỹ năng quản lý ............................................................................ 48
2.3.3. Nguồn lực tạo ra kết quả trong quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy
học các môn Khoa học xã hội và nhân văn............................................. 52
2.3.4. Các hoạt động động viên tạo động lực đổi mới phƣơng pháp dạy
học các môn Khoa học xã hội và Nhân văn ............................................ 57
2.3.5. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch ...................... 61
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH KON TUM ......................... 64
2.4.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 64
2.4.2. Mặt yếu.......................................................................................... 65
2.4.3. Thời cơ .......................................................................................... 66


2.4.4. Thách thức ..................................................................................... 66

Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 67
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY
HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ......... 69
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .............................................................. 69
3.1.1. Nhu cầu đổi mới quản lý giáo dục trên thế giới và ở Việt Nam
hiện nay ................................................................................................... 69
3.1.2. Lý thuyết quản lý sự thay đổi trong giáo dục ............................... 71
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TỈNH KON TUM ....................................... 71
3.2.1. Biện pháp xây dựng tầm nhìn ....................................................... 72
3.2.2. Biện pháp phát triển nguồn lực ..................................................... 75
3.2.3. Biện pháp xây dựng kế hoạch và quy trình quản lý...................... 83
3.2.4. Biện pháp về động viên................................................................. 86
3.2.5. Biện pháp phát triển kỹ năng QL sự thay đổi ............................... 89
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 92
3.4. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 92
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

QL

Quản lý

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HT

Hiệu trƣởng

HS

Học sinh

KHXH&NV


Khoa học Xã hội và Nhân Văn

NXB

Nhà xuất bản

PHT

Phó Hiệu trƣởng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SL

Số lƣợng

TBDH

Thiết bị dạy học


THPT

Trung học phổ thông

TL

Tỷ lệ

XH

Xã hội

KT – XH

Kinh tế - Xã hội

SGK

Sách giáo khoa



Lãnh đạo

DTTS

Dân tộc thiểu số


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số

Tên bảng

hiệu

Trang

1.1

Mối quan hệ của 5 thành tố trong quản lý sự thay đổi

19

1.2

Nội dung tích hợp vào các môn KHXH&NV cấp THPT

32

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5


Quy mô phát triển trƣờng lớp, HS THPT tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2010 - 2013
Xếp loại học lực và hạnh kiểm HS cấp THPT tỉnh Kon
Tum qua các năm học
Xếp loại học lực và hạnh kiểm HS dân tộc thiểu số cấp
THPT tỉnh Kon Tum qua các năm học
Xếp loại học lực các môn KHXH&NV bậc THPT tỉnh
Kon Tum qua năm học 2012 - 2013
Kết quả đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp bậc
THPT tỉnh Kon Tum các năm học

36

37

38

39

40

Kết quả khảo sát CBQL, GV về sự cần thiết của việc
2.6

xác định tầm nhìn trong đổi mới PPDH các môn

43

KHXH&NV
2.7


Kết quả khảo sát CBQL về thực trạng việc xác định tầm
nhìn trong đổi mới PPDH các môn KHXH&NV

44

Kết quả khảo sát GV dạy các môn KHXH&NV về thực
2.8

trạng của việc xác định tầm nhìntrong đổi mới PPDH

45

các môn KHXH&NV
2.9
2.10

Kết quả khảo sát CBQL về thực trạng về kỹ năng quản
lý đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng THPT
Kết quả khảo sát GV dạy các môn KHXH&NV về thực

49
50


trạng về kỹ năng quản lý đổi mới PPDH
2.11

Trình độ chun mơn, lý luận chính trị CBQL bậc trung
học tỉnh Kon Tum (tính đến Quý I/2014)


52

Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của GV về hiểu biết
2.12

của CBQL quản lý về đổi mới PPDH các môn

52

KHXH&NV
2.13

2.14

2.15

Kết quả khảo sát CBQL về chất lƣợng đội ngũ GV
giảng dạy các môn KHXH&NV
Kết quả khảo sát HS về hoạt động giảng dạy của GV
các môn KHXH&NV ở trên lớp
Kết quả khảo sát HS về tinh thần, thái độ học tập các
môn KHXH&NV

53

54

55


Kết quả khảo sát CBQL về hiện trạng thiết bị dạy học,
2.16

điều kiện dạy học phục vụ đổi mới PPDH các môn

56

KHXH&NV
Kết quả khảo sát CBQL về hiện trạng cơ chế chính sách
2.17

đối với GV tham gia đổi mới PPDH các môn

57

KHXH&NV
2.18

2.19

2.20

3.1

Kết quả khảo sát GV về những rào cản trong đổi mới
PPDH các môn KHXH&NV
Kết quả khảo sát HS về sự quan trọng và mức độ thực
hiện hành vi của GV các môn KHXH&NV khi lên lớp
Kết quả khảo sát CBQL về mức độ đáp ứng của kế
hoạch quản lý đổi mới PPDH các mơn KHXH&NV

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp

58

59

62

101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại bƣớc sang thập niên thứ hai thế kỷ 21, với sự phát triển mạnh
mẽ khoa học công nghệ (KHCN) làm tốc độ sản sinh tri thức KHCN ngày
càng nhanh. Với sự phát triển đột phá của công nghệ thông tin (CNTT), cơ
hội tiếp cận tài ngun tri thức, cơng nghệ tồn cầu thuận lợi, nhanh chóng.
Sự phát triển kinh tế thế giới theo chiều sâu, mở rộng liên kết các cấp độ, phát
huy lợi thế so sánh, phân công lao động theo lãnh thổ ngày càng sâu sắc.
Chuyển biến trên đặt ra yêu cầu đối với giáo dục (GD) nhiệm vụ tái tạo nguồn
nhân lực có phẩm chất mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội (KTXH).
Việt Nam đang đối mặt với sự thay đổi lớn nhiều mặt về KT-XH, liên
kết, hội nhập thế giới ngày càng nhiều, đặt ra yêu cầu ngày càng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực cho phát triển. Để đáp ứng nhu cầu chất lƣợng nhân lực
cho phát triển KT-XH, GD Việt Nam chủ động hội nhập với xu thế GD, hệ
thống tri thức mới, cơ sở lý luận, phƣơng thức tổ chức, nội dung giảng dạy,
công nghệ GD hiện đại.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định
trong phát triển đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc quan tâm rất nhiều đến sự
nghiệp GD. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng khẳng định: phát
triển GD&ĐT cùng với phát triển KH&CN là quốc sách hàng đầu, đồng thời
nhấn mạnh: đổi mới căn bản toàn diện nền GD Việt Nam theo hƣớng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, XH hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế. Chuyển mạnh
quá trình GD từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực,
phẩm chất ngƣời học. Chuyển phát triển GD&ĐT từ chủ yếu theo số lƣợng
sang chú trọng chất lƣợng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lƣợng.


2

GD con ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng,
khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
GD phổ thơng có vai trị quan trọng trong hệ thống GD quốc dân có mục
tiêu giúp HS phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân cách con ngƣời Việt Nam XH chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện mục tiêu này
nền GD nói chung và GD phổ thơng nói riêng phải đổi mới căn bản và
toàn diện.
Tại kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ Sáu Ban
Chấp hành trung ƣơng khóa XI đánh giá tình hình và nguyên nhân phát triển
GD sau 15 năm thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII. Kết luận chỉ rõ
hạn chế yếu kém trong đó có phƣơng pháp dạy học (PPDH), cụ thể là
“Phương pháp dạy và học chậm đổi mới, chưa thực sự phát huy được tính chủ
động, sáng tạo của HS, sinh viên”. Bối cảnh trên đặt trên vai cán bộ quản lý
(CBQL) nhà trƣờng nhiệm nặng nề.

Tỉnh Kon Tum thuộc Vùng kinh tế Tây Nguyên, trình độ phát triển KT XH thấp, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch, mật độ dân số thấp, cơ cấu thành
phần dân tộc đa dạng, phân bố dân cƣ phân tán, phát triển KT - XH chênh
lệch lớn giữa các thành phần dân tộc và theo địa bàn. Khó khăn trên tác động
lớn tới phát triển sự nghiệp GD nói chung và GD trung học phổ thơng
(THPT) của tỉnh nói riêng.
Các mơn khoa học xã hội và nhân văn (KHXH&NV) trong trƣờng phổ
thông hiện nay là các mơn học khơng chỉ cung cấp tri thức mà cịn góp phần
hình thành các giá trị tinh thần cho HS. Các mơn KHXH&NV có vai trị quan
trọng trong việc tạo môi trƣờng, cung cấp chất liệu để xây dựng con ngƣời....


3

Các môn KHXH&NV giảng dạy trong trƣờng phổ thông nhằm hình thành,
phát triển nhân cách chuẩn bị để học sinh trở thành ngƣời lớn; rèn luyện phát
huy năng lực nhận thức, phát triển khả năng giao tiếp, kích thích trao đổi,
phản biện, trải nghiệm vấn đề XH và đạo đức; giúp HS trƣởng thành, phát
triển ý thức, trách nhiệm công dân

Từ đó, mỗi HS đƣợc tạo điều kiện để

phát triển tồn diện, biết u gia đình, u Tổ quốc, có hiểu biết, sáng tạo làm
chủ bản thân, sống tốt, làm việc hiệu quả trong tƣơng lai.
Trong những năm qua, các trƣờng THPT tỉnh Kon Tum có nhiều nỗ lực
đổi mới PPDH nói chung và các mơn KHXH&NV nói riêng, xuất hiện nhiều
sáng kiến mới về dạy học đặc biệt là ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT)
trong soạn giảng và lên lớp. Quản lý (QL) đổi mới PPDH có chuyển biến tích
cực song cịn nhiều hạn chế nhƣ: thiếu đồng bộ, sự phối hợp, tính bền vững,
nhất quán đặc biệt là thiếu giải pháp lâu dài, cụ thể.
Trên cơ sở yêu cầu thực tiễn và cơ sở lý luận Quản lý giáo dục (QLGD)

để giải quyết vấn đề QL đổi mới PPDH, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp
quản lý đổi mới phương pháp dạy học các môn Khoa học xã hội và Nhân
văn ở trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum”
làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp Cao học QLGD.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QL đổi mới PPDH các môn
KHXH&NV ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đề xuất các biện
pháp QL đổi mới PPDH bậc THPT nói chung và các mơn KHXH&NV nói
riêng, góp phần nâng cao chất lƣợng GD.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QL đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu


4

Biện pháp QL đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng THPT.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực thi đồng bộ những biện pháp QL đổi mới PPDH các
mơn KHXH&NV nhƣ: Biện pháp xây dựng tầm nhìn; Biện pháp phát triển
nguồn lực; Biện pháp xây dựng kế hoạch và quy trình quản lý; Biện pháp về
động viên; Biện pháp phát triển kỹ năng QL sự thay đổi thì có thể nân cao
chất lƣợng dạy học, góp phần phát triển sự nghiệp GD-ĐT tỉnh Kon Tum.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH các môn
KHXH&NV bậc THPT
- Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đổi mới PPDH các môn
KHXH&NV ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Đề xuất biện pháp quản lý đổi mới PPDH các môn KHXH&NV nhằm

nâng cao chất lƣợng GD ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp QL đổi mới PPDH các môn
KHXH&NV của Hiệu trƣởng (HT) trƣờng THPT trên cơ sở lý thuyết về QL
sự thay đổi trong hoạt động dạy học.
Đề tài thu thập số liệu tại 07 trƣờng THPT thuộc tỉnh Kon Tum
từ năm 2008 đến năm 2013.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp
tài liệu lý luận và thực tiễn liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu. Cụ thể là:
nghiên cứu văn bản, chủ trƣơng chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nƣớc và
tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: khảo sát, điều tra
(thông qua phiếu điều tra, qua các số liệu thống kê).


5

7.3. Phương pháp xử lý số liệu: các số liệu xử lý bằng thống kê
Toán học.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị với 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận QL đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở
trƣờng THPT
Chƣơng 2. Thực trạng QL đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng
THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chƣơng 3. Biện pháp QL đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng
THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.



6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƢƠNG PHÁP
DẠY HỌC CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. TỔNG QUAN
Từ thời cổ đại, tƣ tƣởng về PPDH đã đƣợc đề cập và nghiên cứu ở cả
phƣơng Đông và phƣơng Tây. Khổng Tử cho rằng, học phải đi đôi với hành.
Học (lý thuyết) phải đi đối với tập (rèn luyện kỹ năng) [1, Tr.58]. Socrates đề
xuất PPDH biện chứng là nêu lên những câu hỏi và thảo luận với học trị để
kích thích sự suy nghĩ của học trị qua đó, tìm ra chân lý thông qua những kết
luận đƣợc rút ra[1, Tr.104]. Vào thời kỳ Trung Cổ, Descartes trong tác phẩm
“Thuyết trình về phƣơng pháp” ông đƣa đƣa ra nguyên tắc nghi nghờ làm
điểm xuất phát nhận thức. Từ nghi nghờ chúng ta suy ngẫm về vấn đề đƣợc
đặt ra.[1, Tr.140]
Nhiều nhà GD tiêu biểu xuất hiện khoảng cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX nhƣ: A.Macarenco (1888 - 1938), Jean Piaget (1896 - 1980),

có quan

điểm hƣớng đến sự tích cực hóa hoạt động nhận thức của ngƣời học.
Với sự phát triển cách mạng KHCN, với những bƣớc phát triển nhảy vọt
đã đƣa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghệ sang kỷ nguyên thông tin và
phát triển tri thức, đồng thời tác động tới tất cả các lĩnh vực, làm biến đổi
nhanh chóng và sâu sắc đời sống vật chất và tinh thần của XH. Vì thế, làm
cho khoảng cách giữa phát minh KHCN và áp dụng vào thực tiễn ngày càng
thu hẹp; kho tàng kiến thức nhân loại ngày càng đa dạng, phong phú và tăng
theo cấp số nhân. Đổi mới GD đang diễn ra trên quy mơ tồn cầu. Bối cảnh
trên tạo nên những thay đổi sâu sắc trong GD, từ quan niệm về chất lƣợng

GD, xây dựng nhân cách ngƣời học đến cách tổ chức quá trình và hệ thống


7

GD; về phƣơng pháp, nhà giáo thay vì chỉ truyền đạt tri thức, chuyển sang
cung cấp cho ngƣời học phƣơng pháp thu nhận thơng tin một cách hệ thống,
có tƣ duy phân tích và tổng hợp. GD thế giới trải qua ba cuộc cải cách, cuộc
cải cách lần thứ nhất thời kỳ Phục hƣng cho đến cao trào vào đầu thế kỷ 20
với công lao nhiều nhà triết học, nhà GD, cao trào là Ru Xô và Dewey:
chuyển đổi GD truyền thống, lấy chƣơng trình học làm trung tâm, áp đặt, ép
buộc sang GD hiện đại: GD, nhà trƣờng gắn với cuộc sống, chú trọng hoạt
động của ngƣời học, hứng thú và niềm vui, lợi ích việc học. Cuộc cải cách lần
thứ 2 diễn ra trong bối cảnh, xuất hiện hai hệ thống XH: Tƣ bản chủ nghĩa và
XH chủ nghĩa; hậu quả chiến tranh thế giới lần thứ 2 và thay đổi ở các nƣớc:
Đức, Ý, Nhật; những thành tựu KHCN Liên Xô với vệ tinh nhân tạo năm
1957. Nội dung cải cách tập trung vào tiếp cận sự phát triển KHCN, tăng thời
lƣợng học các môn KHTN; tăng cƣờng tính tích cực XH; chú ý tƣ duy hệ
thống; Đào tạo nhân tài; Đầu tƣ nhiều cho GD...Sau những năm 70 thế kỷ XX
xuất hiện sự quá tải chƣơng trình; bằng cấp cao nhƣng thất nghiệp; thiếu động
lực dạy và học; mất hài hoà giữa cuộc sống cá nhân và XH; tệ nạn XH tăng,
tiêu cực trong học đƣờng tăng...nên mục tiêu cuộc cải cách lần thứ 3 tập trung
vào thay đổi mục tiêu GD; đổi mới nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện GD;
XH hoá GD; quốc tế hoá GD

Đặc biệt cuộc cải cách lần thứ 2 và thứ 3 nhấn

mạnh nhiều vấn đề đổi mới PPDH theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ
động, sáng tạo của ngƣời học, chú trọng đến GD KHXH&NV.
Việt Nam sau những ngày cách mạng tháng 8 thành công, khai sinh ra

nền GD mới, Hồ Chí Minh chủ trƣơng phải xây dựng một nền GD hƣớng vào
các giá trị dân tộc, hiện đại, nhân văn, một nền GD phục vụ Tổ quốc, phụ vụ
nhân dân. Trong Thƣ gửi HS (9-1945), Ngƣời nói đến “một nền GD của một
nƣớc độc lập, một nền GD sẽ đào tạo các em nên những ngƣời hữu ích cho
đất nƣớc Việt Nam, một nền GD phát triển hoàn tồn năng lực sẵn có của các


8

em” [6,Tr.814]. Về phƣơng pháp, Ngƣời chú trọng về cách học. Ngƣời chỉ rõ:
“Phải lấy tự học làm cốt. Do thảo luận và chỉ đạo giúp vào” [6,Tr.821].
Đảng và Nhà nƣớc luôn quan tâm đến sự nghiệp GD. Định hƣớng đổi
mới PPDH nêu ra trong Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng
Đảng lần thứ tƣ khóa VII, lần thứ hai khóa VIII, lần thứ 6 khóa IX, thể chế
hóa trong Luật GD: “Phƣơng pháp GD phổ thơng phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn
luyện kỹ năng vận dựng kiến thức vào thức vào thực tiễn, tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [20,Tr.22]. Tại kết luận số
51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung
ƣơng khóa XI đánh giá tình hình và nguyên nhân phát triển GD sau 15 năm
thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII. Kết luận chỉ rõ nhiều hạn chế
yếu kém trong đó có phƣơng pháp dạy học (PPDH), cụ thể là “Phương pháp
dạy và học chậm đổi mới, chưa thực sự phát huy được tính chủ động, sáng
tạo của HS, sinh viên”
Đã có nhiều đề tài tiến hành nghiên cứu, nhiều kiến nghị trong các hội
thảo khoa học về cải tiến, đổi mới PPDH của các tác giả: Đinh Quang Báo,
Thái Duy Tuyên, Nguyễn Cảnh Tồn, Nguyễn Đức Vũ, Hồ Ngọc
Đại


.Trong đó tác phẩm “Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới”

của Thái Duy Tun, ngƣời có nghiên cứu tồn diện về lĩnh vực đổi mới
PPDH trong giai đoạn hiện nay.
Đã có nhiều luận văn Thạc sỹ QLGD có tiếp cận khác nhau khi đề xuất
các biện pháp góp phần QL đổi mới PPDH, nâng cao chất lƣợng giảng dạy
nhƣ: Lã Mạnh Hà với “Biện pháp QL đổi mới PPDH ở các trƣờng THPT tỉnh
Đăk Lăk”, Bùi Quang Vinh với “Biện pháp QL hoạt động dạy học ở trƣờng
THPT tỉnh Quảng Ninh theo cách tiếp cận lý thuyết Lãnh đạo và QL sự thay


9

đổi”, Đinh Duy Quang với đề tài “Biện pháp QL của HT trong việc đổi mới
PPDH ở các trƣờng THPT tỉnh Quảng Ngãi” Các luận văn trên đều kết luận
rằng đổi mới PPDH là một biện pháp nâng cao chất lƣợng dạy học dựa trên
thực tiễn địa phƣơng khác nhau do vậy biện pháp đề xuất cũng phù hợp với
đặc thù vùng miền. Điều đáng chú ý, vấn đề về biện pháp QL đổi mới PPDH
các môn KHXH&NV chƣa đƣợc nhiều tác giả quan tâm.
Tại các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum, HT có nhiều
quan tâm thúc đẩy đổi mới PPDH nói chung và đổi mới PPDH các mơn
KHXH&NV nói riêng mang lại nhiều kết quả nhất định, song đến nay vẫn
chƣa có cơng trình nào đề cập đến biện pháp QL đổi mới PPDH các môn
KHXH&NV một cách có hệ thống và phù hợp với thực tiễn GD
địa phƣơng.
Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng, xác lập biện pháp QL công tác
đổi mới PPDH các môn KHXH&NV ở trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh
Kon Tum là cần thiết, chúng tôi nghiên cứu đề tài này với mong muốn
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng, đáp ứng thực tiễn
GD THPT tỉnh Kon Tum.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
QL là một hoạt động cần thiết cho tất cả lĩnh vực đời sống XH. Ở đâu có
con ngƣời tạo lập nên những nhóm XH là ở đó cần thiết đến QL, cho dù đó là
nhóm chính thức hay khơng chính thức, là nhóm nhỏ hay nhóm lớn, là nhóm
bạn bè, gia đình hay tổ chức bất kể mục đích, nội dung của nhóm là gì.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về QL:
Theo F.W.Taylo “QL là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm
và làm cái đó bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất” [14, Tr.12]. Theo V.I.


10

Terachenco, “QL là tập hợp các biện pháp phối hợp nhằm đạt mục đích
xác định”
Theo Harold Koontz “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo
phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm
(tổ chức). Mục tiêu của QL là hình thành mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời
có thể đạt đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và
sự bất mãn cá nhân ít nhất” [11, Tr.5].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, “QL là hoạt động hay tác động có
định hƣớng của chủ thể QL đến khách thể QL trong một tổ chức nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức” [27, Tr.176].
Theo Trần Quý Thành, “QL là sự tác động của chủ thể QL để chỉ huy,
điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình XH, hành vi và hoạt động của con ngƣời
nhằm đạt đƣợc mục đích, đúng với ý chí nhà QL, phù hợp với quy luật
khách quan” [24, Tr.1].
Tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng “QL là quá trình dựa vào các quy luật
khách quan vốn có của hệ thống để tác động đến hệ thống nhằm chuyển

hệ thống đó sang một trạng thái mới” [18, Tr.363].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “bản chất hoạt động QL gồm hai
q trình tích hợp vào nhau: q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì
hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới
đƣa vào thế “phát triển”. Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có
“quản” để động thái của hệ ở trạng thái cân bằng: hệ thống vận động phù hợp,
thích ứng và có hiệu quả trong mối quan hệ giữa các nhân tố bên trong (nội
lực) và các nhân tố bên ngoài (ngoại lực)” [2, Tr.14].
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí cho rằng
“Hoạt động QL là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời


11

QL) đến khách thể QL (ngƣời bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”
Định nghĩa khái niệm QL có nhiều cách diễn đạt, nhiều quan điểm, các
tùy từng thời kỳ, các tác giả khác nhau song đều đồng quy ở những nội dung
cơ bản khái niệm QL: QL là q trình thực hiện cơng việc xây dựng kế hoạch
hành động, sắp xếp tổ chức, chỉ đạo, điều hành, kiểm sốt và đánh giá kết
quả, sửa chữa sai sót để đảm hoàn thành mục tiêu tổ chức đề ra.
b. Quản lý giáo dục
QLGD là q trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu
GD đã đề ra [16, Tr.15].
Theo Phạm Minh Hạc: “QL nhà trƣờng (QLNT) hay nói rộng ra là
QLGD là QL hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu đã xác định” [16, Tr.16].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ thống

vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện đƣợc các tính
chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất” [16, Tr.16].
Theo Bush.T “QLGD, một cách khái quát, là sự tác động có tổ chức và
hƣớng đích của chủ thể QLGD tới đối tƣợng QLGD theo cách sử dụng
các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra”
[16, Tr.17].
Trong thực tế, QLGD là q trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của
các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - GD nhằm


12

làm cho hệ thống GD vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu tiêu GD
nhà nƣớc đề ra.
c. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là thiết chế chuyên biệt của XH, nơi tổ chức, thực hiện và
QL quá trình GD. Quá trình này đƣợc thực hiện bởi hai chủ thể: ngƣời đƣợc
GD (ngƣời học) và ngƣời GD (ngƣời dạy). Trong quá trình GD, hoạt động
của ngƣời học (hoạt động học theo nghĩa rộng) và hoạt động của ngƣời dạy
(hoạt động dạy theo nghĩa rộng) ln gắn bó, tƣơng tác, hỗ trợ nhau,
tựa vào nhau để thực hiện mục tiêu GD theo yêu cầu XH.
QLNT là quá trình nắm vững văn bản pháp quy, nắm vững thực trạng
nhà trƣờng về cán bộ, GV và các điều kiện vật chất, nắm đƣợc các thơng tin
về mơi trƣờng, từ đó lựa chọn, sắp xếp, hƣớng dẫn thực hiện các quyết định
QL theo một phƣơng án tối ƣu, nhằm giúp cho các đối tƣợng QL vận động
hƣớng tới việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trƣờng.
Định nghĩa về phù hợp hơn cả, “QLNT là hệ thống những tác động có
chủ đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL lên tập thể GV, nhân viên,

HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng XH trong và ngoài nhà trƣờng nhằm
thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và hiệu quả GD” [10, Tr.46].
Trong nhà trƣờng THPT có nhiều tập thể, cá nhân cùng tham gia vào
hoạt động GD với vai trò, nhiệm vụ và chức khác nhau, mối quan hệ công tác
giữa các chủ thể đƣợc quy định cụ thể bằng văn bản pháp quy và quy phạm
pháp luật. Các chủ thể trong trƣờng THPT, gồm: HT, GV, các tổ chức đồn
thể, các ban, tổ chun mơn...nhƣ vậy chủ thể trong QLNT có cả tập thể và cá
nhân. Mỗi cá nhân và tập thể vừa đóng vai trị chủ thể vừa đóng vai trị khách
thể, chủ thể q GD này nhƣng lại là khách thể của quá trình GD khác. Với
mục đích, nhiệm vụ và đối tƣợng nghiên cứu, đề tài xác định Hiệu trƣởng là
chủ thể nghiên cứu.


13

1.2.2. Quản lý sự thay đổi
a. Khái niệm
Thay đổi là quá trình vận động do ảnh hƣởng, tác động qua lại của
sự vật, hiện tƣợng, của các yếu tố bên trong và bên ngồi; thay đổi
là thuộc tính chung của bất kỳ sự vật hiện tƣợng nào. [10, Tr.52].
XH chúng ta đang sống đang không ngừng thay đổi để tiến tới XH
thông tin và tri thức, hội nhập kinh tế tồn cầu, điều đó địi phải phải xây
dựng đƣợc một lực lƣợng lao động “tƣ duy”. Đối với trƣờng học, điều này có
nghĩa là bối cảnh việc dạy học đã thay đổi, có sự quan tâm lớn và yêu cầu cao
từ cộng đồng, các trƣờng phải đào tạo ra đƣợc những HS có hiểu biết tri thức
và kỹ năng, nghĩa là đòi hỏi một sự thay đổi quan trọng trong tƣ duy và thực
tiễn hoạt động điều hành nhà trƣờng. Nhƣ vậy, bối cảnh trách nhiệm lớn địi
hỏi phải có sự tổ chức lại hoạt động trƣờng phổ thông, thể hiện sự thay đổi
trong cơ cấu điều hành, ở những thay đổi trong việc dạy và học, ở việc xác
định rõ những chuẩn về nội dung và kết quả GD.

Nếu biết QL sự thay đổi nhà trƣờng sẽ hoạt động tích cực hơn,
có hiệu quả hơn. Hãy đón nhận sự thay đổi một cách chủ động và tích cực.
“QL sự thay đổi thực chất là kế hoạch hóa và chỉ đạo triển khai
sự thay đổi để đạt đƣợc mục tiêu đề ra cho sự thay đổi đó mà khơng xáo trộn
nếu không thực sự cần thiết”. [11, Tr.18]
Mọi sự vật và hiện tƣợng tự nhiên và XH luôn chứa đựng thuộc tính thay
đổi trong nó, sự thay đổi theo hƣớng này hoặc hƣớng khác ln diễn ra và
nằm ngồi ý muốn chúng ta. Để sự thay đổi diễn ra theo mục đích
của chủ thể cần phải QL sự thay đổi. QL thay đổi trong GD lấy tƣ duy “cân
bằng động” làm điểm tựa và lộ trình là một đặc điểm trong QL sự thay đổi.


14

b. Các mơ hình quản lý sự thay đổi
Mơ hình QL sự thay đổi phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức thuộc
lĩnh vực kinh doanh hay tổ chức “sự nghiệp”.
Tác giả Egan đƣa ra 2 mơ hình QL sự thay đổi:
Mơ hình A dựa trên 3 định hƣớng tƣ duy, gồm:
Tổ chức thay đổi để đạt mục đích gì?
Với định hƣớng “tổ chức thay đổi để đạt mục đích gì?”, một số vấn đề
cần nhận diện, gồm: cơ cấu tổ chức; năng lực của tổ chức; khả năng hợp tác,
chia sẻ trong tổ chức; giao tiếp, truyền thông; cơ chế thƣởng phạt và kế hoạch
hoạt động “đặc biệt”.
Phong cách LĐ và QL từ trên xuống hoặc từ dƣới lên trên?
Với định hƣớng “Phong cách LĐ và QL nhƣ thế nào?”, một số vấn đề
cần nhận diện, gồm: phong cách QL quá trình sự thay đổi; cách thức QL
con ngƣời tham gia sự thay đổi; văn hóa QL/LĐ; LĐ có tầm nhìn và
viễn cảnh.
Dõi theo “Cái bóng”của tổ chức nhƣ thế nào?

Với định hƣớng “Cái bóng”của tổ chức nhƣ thế nào? ”, một số vấn đề
cần nhận diện, gồm: bản chất sự “lôn xộn” của tổ chức; sự khác biệt trong tổ
chức; tổ chức là XH thu nhỏ; văn hóa tổ chức.
Mơ hình B chủ yếu theo sát “q trình” QL sự thay đổi và có phân chia
giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nhận diện trạng thái hiện hành của tổ chức, gồm:
Nhận diện vấn đề tổ chức đang đối mặt cần sự thay đổi; xác định điểm
“tối” và phát triển cách tiếp cận mới; chọn vấn đề tác động lớn nhất và cơ hội.
Trong triển khai đổi mới PPDH, cần chỉ rõ cho mọi GV thấy cần thay đổi mới
PPDH nhƣ thế nào, tại sao phải đổi mới PPDH, rào cản ở đây là gì, xác định
rõ nguyên nhân và tìm cách vƣợt qua rào cản đó.


15

Giai đoạn 2: Mô tả trạng thái mong đợi của tổ chức, gồm:
Động não và Quán triệt mọi thành viên về trạng thái tƣơng lai; lựa chọn
lộ trình tối ƣu đi đến đó; thống nhất lộ trình và cam kết từ những ngƣời
liên quan đến lộ trình thống nhất. Trong thực hiện đổi mới PPDH ở
nhà trƣờng, đó là giai đoạn triển khai công việc cần thiết đã lựa chọn (hoặc
bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho GV về đổi mới PPDH, giúp họ có kiến
thức, kỹ năng cơ bản về các kỹ thuật dạy học tích cực; bổ sung cơ sở vật chất,
cung cấp các điều kiện cần thiết cho việc đổi mới PPDH )
Giai đoạn 3: Xây dựng kế hoạch hành động tiến tới trạng thái mong đợi,
gồm:
Công não và thống nhất những kết quả có khả năng đạt đƣợc; chọn
bƣớc đi thích hợp để đạt kết quả đó; hiện thực hóa kế hoạch hành động. Trong
đổi mới PPDH, ở bƣớc này chính là việc xem xét khẳng định những việc thực
hiện đƣợc của GV, tuyên dƣơng, khen thƣởng GV thực hiện tốt, nhân điển
hình, tiếp tục xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho việc đổi mới PPDH diễn ra

liên tục.
Qua nghiên cứu, phân tích trên, đề tài lựa chọn quan điểm tiếp cận
lý thuyết QL sự thay đổi theo mơ hình B cho vấn đề nghiên cứu.
c. Quy trình quản lý sự thay đổi
Bước 1: Nhận diện sự thay đổi
Xác định tƣờng minh đặc điểm sự thay đổi ta mong mốn thực hiện. Thứ
nhất, cái cần thay đổi liên quan đến những vấn đề gì. Trạng thái, thói quen và
sức ỳ của CBQL, GV đối với cái cần thay đổi ở mức độ nào. Nhận thức và
khả năng triển khai chủ trƣơng về cái thay đổi ở tổ chức có thuận lợi, khó
khăn gì. Cần phải bắt đầu thay đổi từ ai, từ đâu?...
Bước 2: Chuẩn bị cho thay đổi


16

Làm cho mọi ngƣời hiểu đúng mục đích, nội dung sự thay đổi, tránh
gây nhiễu không cần thiết. Làm thế nào để mọi ngƣời đều hiểu đúng và
đầy đủ về chủ trƣơng thực hiện “sự thay đổi” và sẵn sàng phá vỡ “sức ì”,
sự thay đổi phải có động cơ bên trong mỗi thành viên của tổ chức.
Khuyến khích những “đốm lửa nhỏ” và chỉ đạo theo kiểu “vết dầu
loang”, lựa chọn cá nhân điển hình đóng vai trị “xung phong đi đầu - làm
mẫu”, từ đó kích thích mọi ngƣời dần tham gia vào việc thay đổi.
Chọn những cá nhân tiêu biểu đi tham quan điển hình tiên tiến.
Ngƣời QL phải tìm hiểu kỹ sự thay đổi của tổ chức mình, ý đồ chỉ đạo
cấp trên, tác dụng của sự thay đổi để bản thân có đủ kiến thức để chỉ đạo
vấn đề này trong thực tiễn của tổ chức.
Bước 3: Thu thập số liệu, dữ liệu
Đây là bƣớc “chuẩn bị hành động”, vì vậy ngƣời CBQL phải tìm câu
trả lời cho các ý sau:
Tình hình nguồn nhân lực của tổ chức trên các mặt về chất lƣợng, ý thức

chuyên môn, tinh thần đổi mới
Điều kiện cơ sở vật chất: số lƣợng, chất lƣợng trang thiết bị, đồ dùng
Sự hiểu biết về cái cần thay đổi ở đội ngũ của tổ chức
Bước 4. Tìm các yếu tố khích lệ, hỗ trợ “sự thay đổi”
Tìm cho đƣợc một vài điển hình có nhiệt tình tham gia vào “sự thay đổi”
trong trƣờng để nhân rộng phong trào.
Tạo điều kiện cho cá nhân có thành tích tiêu biểu hay tâm huyết với sự
thay đổi đi tham quan, tập huấn, bồi dƣỡng
Đáp ứng tối đa, trong điều kiện hỗ trợ cá nhân xung phong trong thực
hiện sự thay đổi.
Tạo cơ chế hỗ trợ nguồn lực và khuyến khích sự thay đổi.
Bước 5: Xác định mục tiêu cụ thể cho các bước chỉ đạo sự thay đổi


17

Xác định mục tiêu dài hạn và mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động và
từng thời kỳ:
Xác định mục tiêu ở từng bƣớc thí điểm là xem xét khả năng vận dụng
lý thuyết về sự thay đổi cho một vài cá nhân của tổ chức.
Bƣớc tiếp theo sẽ tiếp tục sau khi phân tích thành cơng thất bại của từng
bƣớc thí điểm và lựa chọn bƣớc đi tiếp theo.
Xem xét tiến độ triển khai thích hợp ở từng giai đoạn nhƣng kiên trì với
mục đích cuối cùng là đƣa sự thay đổi vào chƣơng trình hành động hàng năm
của tổ chức.
Bước 6: Xác định trọng tâm của các mục tiêu
Trọng tâm mục tiêu sự thay đổi là làm sao để thay đổi đó diễn ra một
cách hiệu quả nhất và ít bị xáo trộn nhất.
Bước 7: Xem xét các giải pháp
Động viên, khuyến khích tinh thần hay vật chất hoặc kết hợp cả hai.

Hƣớng dẫn, chỉ đạo sát sao; yêu cầu cụ thể đối với từng GV tham gia
vào việc thay đổi ở những hạng mục, nội dung cụ thể.
Cung cấp, hỗ trợ điều kiện, nguồn lực.
Đánh giá kịp thời, khách quan mức độ thực hiện nội dung và chỉ tiêu cho
từng hoạt động, từng giai đoạn.
Khen - chê, thƣởng - phạt kịp thời, công minh.
Vấn đề đặt ra là lựa chọn giải pháp ƣu tiên trong điều kiện thực tế của
tổ chức.
Bước 8: Lập kế hoạch chỉ đạo việc thực hiện
Trong công tác chỉ đạo sự thay đổi cần lƣu ý vấn đề sau:
Quán triệt chủ trƣơng các cấp QL về yêu cầu và tính cấp thiết để thực
hiện sự thay đổi nào đó đối với tổ chức của mình.


×