Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục trung học cơ sở ở thành phố kontum tỉnh kontum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.61 KB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Y HỒNG HÀ

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC
TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ KON TUM,
TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số : 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN BẢO HOÀNG THANH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Y Hồng Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 2
4. Giả thiết khoa học ................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
8. Cấu trúc của luận văn: ........................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI
HĨA GIÁO DỤC ............................................................................................ 5
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................... 5
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 7
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 9
1.2.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân ...................... 11
1.2.4. Xã hội hóa ..................................................................................... 13
1.2.5. Xã hội hóa giáo dục ...................................................................... 15
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC XHH GD TRƢỜNG
THCS ............................................................................................................... 17
1.3.1. Quan điểm về XHH GD ................................................................ 17
1.3.2. Vai trò của XHH giáo dục ............................................................ 19
1.3.3. Nguyên tắc XHH GD .................................................................... 21
1.3.4. Các hình thức XHH GD ................................................................ 24
1.3.5. Quản lý công tác XHH GD .......................................................... 25
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHH GD THCS ... 25


1.4.1. Huy động tồn bộ xã hội xây dựng mơi trƣờng thuận lợi nhất để
phát triển giáo dục THCS........................................................................ 25
1.4.2. Tổ chức các lực lƣợng xã hội để cùng tham gia vào quá trình

giáo dục THCS ........................................................................................ 26
1.4.3. Huy động các lực lƣợng xã hội tham gia vào quá trình đa dạng
hóa các loại hình nhà trƣờng và các hình thức học tập ........................... 27
1.4.4. Huy động xã hội đầu tƣ các nguồn lực cho giáo dục THCS ........ 27
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHH Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TP KON TUM ..................................... 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, VĂN HÓAXÃ HỘI TP KON TUM, TỈNH KON TUM .................................................. 30
2.1.1. Về tự nhiên .................................................................................... 30
2.1.2. Về kinh tế ...................................................................................... 31
2.1.3. Về văn hóa-xã hội ........................................................................ 31
2.1.4. Về giáo dục ................................................................................... 32
2.2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH GIÁO DỤC VÀ XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC NHỮNG NĂM QUA ............................................................................. 34
2.2.1. Những kết quả của đầu tƣ giáo dục và đào tạo ............................. 34
2.2.2. Đánh giá một số nội dung liên quan khác ..................................... 37
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
THCS Ở THÀNH PHỐ KONTUM ................................................................ 39
2.3.1. Nhận thức về XHH THCS của các lực lƣợng xã hội .................... 40
2.3.2 Thực trạng về sự tham gia vào XHH GDTHCS của các lực lƣợng
xã hội ....................................................................................................... 42
2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng - các nguồn kinh phí đầu tƣ cho
GDTHCS Thành phố Kon Tum .............................................................. 46


2.3.4. Những khó khăn, tồn tại trên địa bàn thành phố KonTum ........... 47
2.3.5. Đánh giá mục tiêu chung .............................................................. 47
2.3.6. Đánh giá các mục tiêu cụ thể ........................................................ 48
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................. 51
2.4.1. Mặt mạnh ...................................................................................... 51

2.4.2. Mặt yếu.......................................................................................... 52
2.4.3. Cơ hội ............................................................................................ 52
2.4.4. Thách thức ..................................................................................... 53
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 54
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA
GIÁO DỤC THCS Ở THÀNH PHỐ KONTUM, TỈNH KON TUM...... 56
3.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC, ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ .................. 56
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu của giáo dục THCS ................................. 56
3.1.2. Đảm bảo quan điểm chỉ đạo, kế hoạch XHH GDTHCS ở thành
phố Kon Tum .......................................................................................... 56
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 59
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống, kế thừa .................................................... 60
3.2. CÁC NHÓM BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NHẰM TĂNG CƢỜNG THỰC
HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở THÀNH PHỐ
KONTUM, TỈNH KONTUM ......................................................................... 61
3.2.1. Xây dựng nhận thức đúng về XHH GDTHCS cho các lực lƣợng
xã hội ....................................................................................................... 61
3.2.2. Hoàn thiện cơ chế điều hành, phối hợp giữa các lực lƣợng ......... 65
3.2.3. Huy động cộng đồng thực hiện XHH GDTHCS .......................... 75
3.2.4. Bậc học THCS đáp ứng nhu cầu cộng đồng (học sinh, cha mẹ
học sinh) .................................................................................................. 80


3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM BIỆN PHÁP ................................ 89
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI ............................ 91
3.4.1. Mục đích ....................................................................................... 91
3.4.2. Đối tƣợng ...................................................................................... 91
3.4.3. Cách tiến hành ............................................................................... 91
3.4.4. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 91

Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBGV, NV

:

Cán bộ giáo viên, nhân viên

CMHS

:


Cha mẹ học sinh

CNTT

:

Công nghệ thông tin

GD&ĐT

:

Giáo dục và đào tạo

GDPT

:

Giáo dục phổ thông

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KHKT

:


Khoa học kỹ thuật

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

MG

:

Mẫu giáo

MTTQ

:

Mặt trận tổ quốc

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

TBDH

:


Thiết bị dạy học

TH

:

Tiểu học

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TP

:

Thành phố

UBND

:


Ủy ban nhân dân

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa

XHHGD

:

Xã hội hóa giáo dục

XHH GDTHCS

:

Xã hội hóa giáo dục trung học
cơ sở


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1


Thống kê trƣờng lớp năm học 2013-2014

32

Bảng 2.2

Thống kê cơ sở vật chất năm học 2013-2014

33

Bảng 2.3

Thống kê đội ngũ giáo viên thành phố 2013-2014

34

Bảng 2.4

Nhận thức về Nội dung Xã hội hóa THCS

40

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 3.1

Nhận thức về vai trò của các lực lƣợng xã hội tham

gia XHHGDTHCS
Sự tham gia XHH GDTHCS của UBND xã và phụ
huynh
Vai trò của Hiệu trƣởng trong XHH GDTHCS tại địa
phƣơng
Mức độ tham gia XHHGD của các lực lƣợng xã hội
hiện nay
Tính cấp thiết, khả thi các biện pháp

41

42

43

44
91


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

Số hiệu

Tên hình

Trang

Biểu đồ 2.1 Các nguồn kinh phí cho GDTHCS thành phố Kon Tum

46


Sơ đồ mối quan hệ giữa nhà trƣờng - gia đình và xã hội

77

Hình 3.1


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, với bối cảnh tồn cầu hóa ngày càng sâu rộng, kinh tế tri thức
đang trở thành xu thế tất yếu của q trình phát triển kinh tế - xã hội, trong
đó giáo dục và đào tạo đóng vai trị chủ yếu trong việc nâng cao chất lƣợng
con ngƣời và là lĩnh vực ƣu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển của mỗi
quốc gia dân tộc.
XHH GD là một chủ trƣơng lớn, có tầm chiến lƣợc của Đảng và Nhà
nƣớc, tạo động lực và phát huy mọi nguồn lực để phát triển một nền giáo dục
tiên tiến, chất lƣợng ngày càng cao trên cơ sở có sự tham gia của tồn xã hội.
Là một trong những phƣơng thức thực hiện để mọi ngƣời dân đều có cơ hội
đƣợc học tập. Nghị quyết Trung ƣơng 4 (khoá VII), Nghị quyết Trung ƣơng 2
(khoá VIII), Kết luận hội nghị Trung ƣơng 6 (khoá IX), Nghị quyết Trung
ƣơng (khoá X), Nghị quyết Trung ƣơng 8 (khóa XI) đã thể hiện rõ quan điểm
chỉ đạo của Đảng : "Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo dục và đào tạo”,
"Khuyến khích xã hội hóa để đầu tƣ xây dựng và phát triển các trƣờng chất
lƣợng cao ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo” . Chủ trƣơng XHH GD xuất
phát từ quan điểm của Đảng coi giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nhà nƣớc
và của nhân dân.
XHH GD có hai vế: mọi ngƣời có nghĩa vụ chăm lo phát triển GD, để

GD phục vụ cho mọi ngƣời. Đƣợc học tập và học tập thƣờng xuyên, học suốt
đời, học để biết cách sống trong cộng đồng, lao động để tồn tại và phát triển.
Hai vế này nêu rõ hai yêu cầu của XHH GD là: phải XHH trách nhiệm, nghĩa
vụ của mọi ngƣời đối với GD và XHH quyền lợi về GD. Hai yêu cầu này có
quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau và thực hiện liên kết, hợp đồng
với nhau. Trong đó yêu cầu về XHH quyền lợi về GD là đỉnh cao, là mục tiêu,


2

cốt lõi của XHH GD; phải làm cho mọi ngƣời đều đƣợc học tập, tiến tới xây
dựng một xã hội học tập.
Thành phố Kon Tum đã đề ra chủ trƣơng thực hiện cơng tác xã hội hóa
giáo dục những năm qua ln đƣợc các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân
dân quan tâm, hƣởng ứng tích cực và thực sự đi vào cuộc sống. Tuy nhiên,
đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục
cịn thiếu và xuống cấp; kinh phí đầu tƣ cho giáo dục chƣa đáp ứng yêu cầu
phát triển. Đặc biệt nhận thức của đa số CB, GV, nhân dân chƣa đầy đủ, sâu
sắc; Năng lực của CBQL phòng GD, các cơ sở GD về thực hiện công tác
XHH GD còn nhiều hạn chế; Chất lƣợng giáo dục từ nguồn XHH mang lại
chƣa rõ nét; Cơ chế điều hành, phối hợp giữa gia đình – nhà trƣờng – xã hội
trong cơng tác XHH GD chƣa hồn thiện. Điều đó đã gây trở ngại lớn cho
công tác XHH GD.
Xuất phát từ yêu cầu về lý luận và thực tiễn nêu trên, tôi chọn đề tài:
“Biện pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở ở thành
phố KonTum, tỉnh KonTum” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên
ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý của hiệu
trƣởng về công tác XHH GD ở các trƣờng THCS trên địa bàn TP KonTum, đề

xuất các biện pháp quản lý công tác XHH GD THCS, góp phần nâng cao chất
lƣợng giáo dục cấp THCS trên địa bàn TP Kon Tum.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý XHH GD tại các trường THCS ở TP KonTum, tỉnh
KonTum.


3

3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với công tác XHH GD ở các
trƣờng THCS TP KonTum, tỉnh KonTum.
4. Giả thiết khoa học
Vấn đề XHH GD các trƣờng THCS có vai trị quan trọng góp phần quyết
định chất lƣợng GD. Nếu sử dụng đồng bộ các biện pháp mà luận văn đề xuất
thì các biện pháp này sẽ là cơng cụ hữu ích cho các nhà quản lý nâng cao chất
lƣợng giáo dục trong các trƣờng THCS, tạo động lực thúc đẩy hoạt động dạy,
học đáp ứng yêu cầu phát triển GD THCS hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác XHH GDTHCS
trên địa bàn thành phố KonTum, tỉnh KonTum.
5.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác XHH GDTHCS ở
các trƣờng THCS tỉnh KonTum.
6. Phạm vi nghiên cứu
Với giới hạn về thời gian, đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý của
hiệu trƣởng đối với công tác XHH GD cấp THCS ở 10 trƣờng THCS trên địa
bàn TP KonTun, tỉnh KonTum. Các trƣờng này nằm trên địa bàn khác nhau
bao gồm các vùng có kinh tế thuận lợi, vùng có kinh tế khó khăn.

Thời gian khảo sát : học kỳ I năm học 2013-2014.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu lý luận,
văn kiện của Đảng; chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, của ngành, của địa
phƣơng có liên quan đến đề tài.


4

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn, trao đổi sát thực trạng, thu thập thông
tin cần thiết cho việc nghiên cứu.
Phƣơng pháp tổng kết thực triễn liên quan đến đề tài và lấy ý kiến
chuyên gia để thu thập thông tin làm sáng tỏ cơ sở thực tiễn, mức độ cần thiết,
khả thi của các biện pháp.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: gồm phương pháp thống kê toán học,
phương pháp so sánh để xử lý số liệu thu thập được lấy ý kiến chuyên gia.
8. Cấu trúc của luận văn:
Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; danh mục tài liệu tham
khảo; phụ lục, nội dung luận văn gồm 03 chƣơng :
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác XHH GD
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý công tác XHH GD ở các trƣờng THCS
TP KonTum, tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý công tác XHH GD ở các trƣờng THCS TP
KonTum, tỉnh Kon Tum


5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Theo tổ chức văn hóa giáo dục ( UNESCO ) là “ giáo dục suốt đời, giáo
dục bằng mọi cách, giáo dục cho mọi ngƣời, xây dựng một xã hội học tập’’ và
một trong nguyên tắc cơ bản đối với tất cả các lực lƣợng giáo dục là giáo dục
là trách nhiệm của toàn xã hội, của tất cả mọi ngƣơi. Với tầm quan trọng nhƣ
vậy, ngày nay GD luôn đƣợc coi là quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia.
Việc quan tâm, đầu tƣ, huy động mọi nguồn lực và mọi điều kiện cho phát
triển GD là sách lƣợc lâu dài của nhiều quốc gia trên thế giới. Mặc dù bản
chất của GD ở các nƣớc có khác nhau nhƣng đều cho thấy XHH sự nghiệp
GD là cách làm phổ biến, kế cả ở những nƣớc có nền công nghiệp hiện đại kinh tế phát triển cao.
XHH GD khơng phải là vấn đề hồn tồn mới, nó có nguồn gốc lâu đời
và là bƣớc phát triển của một chủ trƣơng phát triển GD đƣợc thực hiện từ
nhiều năm qua. Với tƣ tƣởng ''lấy dân làm gốc'', ''Sự nghiệp cách mạng là sự
nghiệp của quần chúng'' đã đƣợc Đảng ta vận dụng sáng tạo, là sức mạnh tiềm
tàng cho sự phát triển nền GD nƣớc nhà.
Công tác XHHGD là một chủ trƣơng rất đúng đắn của Đảng và Nhà
nƣớc. XHHGD chính là giải pháp mang ý nghĩa chiến lƣợc nhằm thực hiện
đổi mới trong lĩnh vực giáo dục. Đây cũng chính là một trong những lý do cần
nghiên cứu để thấy đƣợc tính ƣu việc của cơng tác XHHGD, góp phần thực
hiện các mục tiêu giáo dục của Đảng là: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc. Mặt khác, cũng phải thấy rằng, cần phải đẩy
mạnh cơng tác XHHGD nhằm khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để


6

toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục, tạo cơ hội cho mọi ngƣời ở mọi lứa

tuổi, mọi trình dộ đƣợc học thƣờng xuyên, học suốt đời, tiến tới một xã hội
học tập.
Để thực hiện chủ trƣơng XHH, Chính phủ ban hành Nghị quyết số
90/CP ngày 21/8/1997 về Phƣơng hƣớng và chủ trƣơng xã hội hoá các hoạt
động giáo dục, y tế, văn hoá; Nghị định số 73/1999/NĐ-CP về chính sách
XHH, nhằm khuyến khích, huy động các nguồn lực trong nhân dân, trong các
tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế để phát triển các hoạt động XHH lĩnh
vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao. Ngày 18/4/2005 Chính phủ ban hành
Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh XHH các hoạt động giáo dục, y
tế, văn hoá, thể dục thể thao [16]. Bộ GD&ĐT ban hành một số văn bản
hƣớng dẫn thực hiện công tác XHHGD; xây dựng đề án ''Đẩy mạnh cơng tác
xã hội hố trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo giai đoạn 2011-2015''.
Trong thời kỳ đổi mới, cùng với các Văn kiện, Nghị định, Thông tƣ,
Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc về công tác GD; các cơ quan Liên Bộ, các
nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục (QLGD) đã họp bàn và nghiên cứu về vấn
đề XHHGD. Nguyên Bộ trƣởng Phạm Minh Hạc đã khẳng định: ''Xã hội hố
cơng tác giáo dục là một tƣ tƣởng chiến lƣợc, một bộ phận của đƣờng lối giáo
dục, một con đƣờng phát triển giáo dục nƣớc ta''; tác giả Phạm Tất Dong cũng
nhấn mạnh: Phát triển giáo dục theo tinh thần xã hội hoá và đề cao việc huy
động toàn dân vào sự nghiệp cách mạng, coi đó là tƣ tƣởng chiến lƣợc của
Đảng. Tƣ tƣởng đó đƣợc tổng kết lại khơng chỉ là một bài học kinh nghiệm
tầm cỡ lịch sử, mà trở thành một nguyên lý cách mạng của Việt Nam. Vấn đề
XHHGD cũng đã đƣợc nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn. Có nhiều tác giả
đã quan tâm nghiên cứu về XHHGD nhƣ nhóm tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ
Tấn Quang, Nguyễn thanh Bình trong cuốn "Xã hội hố giáo dục nhận thức
và hành động". Các nhà nghiên cứu Nguyễn Mậu Bành, Thái Duy Tuyên, Đào


7


Huy Ngân cũng đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực tiễn cơng tác
XHHGD. Bên cạnh đó cịn có nhiều đề tài, luận văn đã đề cập và nêu ra nhiều
giải pháp công tác XHHGD nhƣ: Luận văn của tác giả Nguyễn Thị Hoa
(2008) với đề tài: ”Biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục tiểu học
quận Hồng Bàng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010-2015”; Luận văn Thạc
sĩ của Đỗ Đức Hƣng (2011) với đề tài : ”Biện pháp quản lý công tác xã hội
hóa giáo dục của các Giám đốc trung tâm Giáo dục thƣờng xuyên cấp Huyện
tỉnh Kon Tum”.
XHH GD là một hoạt động rất quan trọng trong GD. XHH là đề tài đƣợc
nhiều nhà khoa học giáo dục nghiên cứu. Những đề tài đƣợc nghiên cứu đã
đƣa ra những lý luận chung công tác XHH, định hƣớng cho sự thay đổi công
tác XHH. Tuy nhiên các đề tài hoặc nghiên cứu ở tầm vĩ mô hoặc cục bộ ở
một số địa phƣơng cụ thể, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về : biện pháp quản
lý công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở ở thành phố KonTum, tỉnh
KonTum.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Khi xã hội loài ngƣời xuất hiện, một loạt các quan hệ đã đƣợc thiết lập;
quan hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, con ngƣời với thiên nhiên để sinh tồn
và phát triển con ngƣời phải cần hợp tác với nhau để tự vệ và lao động kiếm
sống. Những hoạt động tổ chức, phối hợp, điều khiển… các hoạt động của
con ngƣời nhằm thực hiện những mục tiêu chung của những dấu ấn của hoạt
động quản lý. Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng
với lịch sử hình thành và phát triển của lồi ngƣời. Nó địi hỏi có tính khoa
học và nghệ thuật cao lại là sản phẩm có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Ngày nay, quản lý trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Quản
lý trở thành một hoạt động phổ biến, diễn ra trong mọi lĩnh vực, ở mọi cấp độ


8


và liên quan đến tất cả mọi ngƣời, khái niệm về quản lý đã đƣợc nhiều tác giả
đề cập đến. Theo TS. Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động ( là khách
thể quản lý ) nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến’’. Theo GS. TS Nguyễn
Thị Mỹ Lộc: “ Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý ( người quản lý ) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức’’ [19]. Tác giả cịn phân định rõ ràng hơn về hoạt
động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các hoạt động (chức năng) kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra.
Vậy “ Quản lý, hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của
chủ thể quản lý ( người quản lý ) đến khách thể quản lý ( người bị quản lý
)trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ
chức. Các chức năng chủ yếu của quản lí bao gồm : Kế hoạch hoá, tổ chức,
chỉ đạo hoặc lãnh đạo và kiểm tra".[19].
* Kế hoạch hóa: Lập kế hoạch nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối
với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để
đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó.
* Tổ chức: Tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên, quan hệ giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ
thực hiện thành công kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
* Chỉ đạo: là huy động lực lƣợng vào thực hiện kế hoạch, là điều hành
mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi theo đúng kế hoạch để đạt
đƣợc mục tiêu quản lý. Ngƣời quản lý phải hƣớng dẫn, phải giải thích rõ
những nhiệm vụ, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, đơn vị; quyền hạn trách
nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận, từng thành viên. Ngƣời quản lý
phải biết tập hợp, liên kết các bộ phận các thành viên trong tổ chức cùng thực


9


hiện nhiện vụ đƣợc giao.
* Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quản lý, thơng qua đó một
cánhân, một nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt
động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết. Đó cũng
là q trình tự điều chỉnh, diễn ra có chu kỳ.
Hiệu quả quản lý phụ thuộc với các yếu tố: chủ thể, khách thể mục tiêu,
phƣơng pháp và công cụ quản lý. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một
nhóm hay một tổ chức. Công cụ quản lý là phƣơng tiện tác động của chủ thể
quản lý tới khách thể. Cơ g cụ quản lý có thể là mệnh lệnh, các vân bản hoạt
pháp quy, chính sách, chƣơng trình, mục tiêu…Phƣơng pháp là cách thức tác
động của chủ thể đế khách thể. Trong quản lý hiện đại, phƣơng páp quản lý
đƣợc đúc kết từ nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học xã hội và khoa học
hành vi.
Tóm lại, quản lý là sự điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá
trình căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên tắc tương ứng cho hệ
thống hay quá trình ấy, vận động theo đúng ý muốn đã đặt ra từ trước. Quản
lý là một vai trò thiết yếu quan trọng, không thể thiếu được trong cuộc sống
xã hội và tỷ lệ thuận với sự phát triển của xã hội. Xã hội ngày càng phát triển
cao thì vai trị của quản lý càng lớn và nội dung càng phức tạp.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động xã hội nhằm truyền đạt những kinh nghiệm
của thế hệ trƣớc cho thế hệ sau. Nhờ vậy mà xã hội loài ngƣời đƣợc tồn tại và
phát triển. Trong hoạt động xã hội thì quản lý xã hội đƣợc hình thành là một
tất yếu khách quan. Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, nên QLGD là một loại
hình quản lý, một bộ phận của quản lý xã hội. Khi đề cập đến QLGD là đề
cập đến việc quản lý mọi hoạt động giáo dục con ngƣời trong xã hội.


10


“QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản
lý nhằm đƣa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống giáo dục quốc dân”.
“QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích đảm bảo sự hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy
luật chung của xã hội, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”.
+ Các yếu tố nói đến trong định nghĩa QLGD trên đƣợc hiểu:
- Chủ thể quản lý: hệ QLGD các cấp từ Trung ƣơng đến cơ sở trƣờng
học.
- Khách thể quản lý: hệ thống giáo dục quốc dân hay sự nghiệp giáo dục
của địa phƣơng.
- Nhƣ vậy thì sự tác động từ chủ thể quản lý đến khách thể quản lý có thể
từ ngƣời quản lý đơn vị cơ sở giáo dục đến các đối tƣợng quản lý và ngƣời
dạy, ngƣời học, CSVC, thiết bị hay là sƣ tác động giữa các cấp QLGD từ
trung ƣơng đến địa phƣơng.
Do vậy; khái niệm QLGD cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Khái
niệm QLGD có nhiều cấp độ: cấp vĩ mơ và cấp vi mô. Cấp quản lý vĩ mô
tƣơng ứng với việc quản lý một đối tƣợng có quy mơ lớn nhất, bao quát toàn
bộ hệ thống. Nhƣng trong hệ thống này có nhiều hệ thống con, tƣơng ứng với
hệ thống con này có hoạt động quản lý vi mơ. Việc phân chia quản lý vĩ mô
và quản lý vi mô chỉ là tƣơng đối. Ví du, xét trong phạm vi toàn quốc, QLGD
ở cấp cơ Sở GD&ĐT chỉ là cấp quản lý vi mơ; Song nếu đặt nó trong phạm
vi một tỉnh thì nó lại là cấp vĩ mơ so với QLGD của các phòng GD&ĐT, các
trung tâm GDTX. Nếu xét theo khía cạnh đối tượng quản lý, sẽ có các cấp
quản lý nhƣ quản lý một ngành học, bậc học, trƣờng học, việc phân chia các


11


cấp quản lý chỉ mang tính tƣơng đối. Điều quan trọng khi xem sét vấn đề
quản lý, cần xác định chủ thể quản lý ở cấp nào, mới thấy đƣợc đƣợc mối
tƣơng quan trên dƣới, vĩ mô và vi mô.
Cho dù QLGD ở cấp vĩ mô hay vi mô, bao gồm 4 yếu tố chính: Chủ thể
quản lý, dối tƣợng quản lý, khách thể quản lý và mục tiêu quản lý. Chủ thể
quản lý tạo ra những tác động đối tƣợng quản lý, nơi tiếp nhận tác động của
chủ thể quản lý theo một quỹ đạo nhằm thực hiện mục tiêu của trổ chức.
Khách thể quản lý nằm ngoài hệ thống QLGD…Nó chiu sự tác động hoặc tác
động hoặc tác động trở lại đến hệ thống giáo dục và QLGD. Vấn đề đặt ra đối
chủ thể quản lý làm thế nào để cho những tác động từ phía khách thể quản lý
đến giáo dục là tích cực, cùng thực hiện mục tiêu chung.
Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể hiểu một cách khái quát nhất:
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, có mục đích, có
kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa
hoạt động giáo dục tới mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân
a) Vị trí, vai trị của Giáo dục THCS
Bậc học THCS lứa tuổi 11 – 14 tuổi là giai đoạn quan trọng nhất,
mang tính quyết định trong việc hình thành nhân cách, thể lực, năng lực phát
triển trí tuệ trong tƣơng lai để chuyển tiếp vào cấp 3. Vì vậy; Giáo dục THCS
(THCS) đƣợc ví nhƣ nền móng của một tịa nhà, tịa nhà có vững chắc hay
khơng phụ thuộc vào độ vững chắc của móng nhà, cấp học này khơng cơ bản
vào bậc học cấp 3 sẽ vơ cùng khó khăn, và làm bƣớc đệm cho đầu vào bậc đại
học, Trung học chuyên nghiệp.
+Mục tiêu giáo dục của trường THCS:
- Hình thành cho học sinh những cơ sở của nhân cách bƣớc vào bậc học


12


cao hơn. Khỏe mạnh, nhanh nhẹn, cơ thể phát triển hài hòa, cân đối.
- Giàu lòng yêu thƣơng, biết quan tâm, nhƣờng nhịn, giúp đỡ những
ngƣời gần gũi (bố mẹ, cô giáo, bạn bè...) thật thà, lễ phép, mạnh dạn;
- u thích cái đẹp, biết giữ gìn cái đẹp và mong muốn tạo ra cái đẹp ở
xung quanh.
- Thông minh, ham hiểu biết, thích khám phá tìm tịi, có một số kỹ
năng sơ đẳng ( quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, suy luận) cần thiết để
vào các trƣờng phổ thông trung học, trƣờng nghề.
+Nhiệm vụ của bậc học THCS:
- Thực hiện nội dung giáo dục toàn diện và ngày càng nâng cao mục
tiêu kế hoạch đào tạo.
- Tuyên truyền và hƣớng dẫn công tác giáo dục khoa học ở cộng đồng,
các lực lƣợng xã hội .
- Phát huy ảnh hƣởng của mình, thơng qua việc tác động vào công tác
giảng dạy.
b) Đặc trưng của Giáo dục THCS:
Nhƣ đã phân tích ở trên sự phân ngành trong hệ thống giáo dục quốc dân
tùy theo đặc thù tổ chức sƣ phạm và chức năng kinh tế - xã hội của mình mà
có trách nhiệm trong việc phát triển nguồn nhân lực ngƣời cho đất nƣớc:
“Giáo dục phổ thông là chăm lo cho mở mang dân trí
Giáo dục chuyên nghiệp là chăm lo việc hình thành đội ngũ nhân lực kỹ
thuật.
Giáo dục Đại học kết hợp giữa sự phát triển cộng đồng và phát triển mũi
nhọn, tạo môi trƣờng thuận lợi cho nhân tài của đất nƣớc.
Tất yếu của THCS phải tạo được nhân cách có tính ổn định bền vững


13


ban đầu để có đƣợc dân trí, nhân lực, nhân tài đích thực”.
Thực tế tại Việt Nam và đặc biệt là khu vực miền núi nói riêng, bậc học
THCS cịn nhiều khó khăn bất cập: chất lƣợng giáo dục cịn thấp, cơ sở vật
chất còn nghèo nàn, mạng lƣới trƣờng lớp chƣa đầy đủ, trình độ đội ngũ giáo
viên cịn thấp, thiếu sự linh hoạt ứng dụng, mức sống giáo viên cịn khó khăn
trong khi đó u cầu về chất lƣợng dạy học địi hỏi ngày càng cao. Nhiệm vụ
khó khăn trƣớc mắt đặt ra cho tƣơng lại đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ
quản lý (CBQL) và giáo viên đào tạo cơ bản, có tinh thần học hỏi và tinh thần
học hỏi và tƣ tƣởng cầu tiến, năng động và sáng tao.
Mặc dù đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc rất quan tâm, tuy nhiên; vẫn còn
đang gặp nhiều khó khăn về kinh phí. Do điều kiện của đất nƣớc, ngân sách
của nhà nƣớc đầu tƣ cho giáo dục còn hạn chế, cần ƣu tiên cho các bậc học để
thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia. XHH ở địa phƣơng là huy động
các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất và chi trả các khoản hoạt động khác
của nhà trƣờng.Vậy XHHGD góp phần quan trọng phát triển mạng lƣới
trƣờng lớp và nâng cao chất lƣợng giáo dục.
1.2.4. Xã hội hóa
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: "Xã hội hóa làm cho trở thành của chung
của xã hội". Thuật ngữ Xã hội hóa đƣợc hiểu với hai nội dung :
(*) Xã hội hoá cá nhân đƣợc sử dụng trong Xã hội học để chỉ quá trình
hình thành con ngƣời (về mặt tâm lý học), quá trình ngƣời hóa (về mặt xã hội
học), tức là q trình phát triển nhân cách. Xã hội hóa cá nhân là quá trình
tƣơng tác giữa con ngƣời và xã hội, trong đó con ngƣời hồ nhập vào mơi
trƣờng xã hội thơng qua hoạt động, giao tiếp, giáo dục và tự giáo dục. Trong
q trình đó xã hội chuyển giao và cá nhân nập tâm các chuẩn mực, giá trị,
nhân cách đƣợc hình thành và phát triển. Đồng thời, xã hội tiếp nhận một


14


thành viên, một phần tử tích cực của mình.
(**) Xã hội hóa thì chỉ sự tăng cƣờng chú ý quan tâm của xã hội đến
những vấn đề, sự kiện cụ thể nào đó mà trƣớc đây chỉ có một bộ phận của xã
hội có trách nhiệm quan tâm. Đến nay càng đƣợc đông đảo quần chúng, tất cả
các lực lƣợng xã hội quan tâm. Đó là q trình xã hội hóa các vấn đề, các sự
kiện nhƣ XHHGD, XHH Y tế... Mặt khác, XHH một lĩnh vực, một sự kiện
nào đó cịn có nghĩa là mục tiêu của các hoạt động này nhằm hƣớng đến phục
vụ cho mọi đối tƣợng trong xã hội.
Đến Đại Hội Đảng lần thứ VIII (6/1996), thuật ngữ “Xã hội hóa” trở
thành một trong những quan điểm hoạch định hệ thống các chính sách xã
hội:“Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần XHH, Nhà
nƣớc giữ vai trò nòng cốt, đồng thời động viên mỗi ngƣời dân, các doanh
nghiệp, các tổ chức xã hội, các cá nhân và các tổ chức nƣớc ngoài cùng tham
gia giải quyết các vấn đề xã hội”. Thuật ngữ XHH chứa đựng một tƣ tƣởng
chiến lƣợc, một quan điểm chỉ đạo của Đảng đối với sự nghiệp phát triển của
đất nƣớc trong giai đoạn mới-giai đoạn đẩy mạnh nền kinh tế hàng hóa theo
cơ chế thị trƣờng định hƣớng XHCN. Đây là tƣ tƣởng chiến lƣợc vì nó mang
giá trị chỉ đạo q trình phát triển giáo dục một cách lâu dài, nó khơng phải là
ý đồ chiến lƣợc, đƣợc vận dụng một cách nhất thời cho một giải pháp tình tế.
Thực hiện XHH tất yếu phải đổi mới cơ chế quản lý theo hƣớng dân chủ
hóa: dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Vì vậy; XHH và đổi mới cơ
chế quản lý trong lĩnh vực VH-XH có liên quan mật thiết với nhau: “ XHH
gắn với chủ trƣơng đổi mới trong những năm qua đẫ chỉ rõ, nơi nào thực hiện
XHH mà không đổi mới cơ chế quản lý, vi phạm quyền dân chủ thì nơi đó
nảy sinh nhiều phức tạp’’.
Thực hiện chủ trƣơng XHH các lĩnh vực hoạt động xã hội theo tinh thần


15


của Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 về phƣơng hƣớng và chủ trƣơng
XHH các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và Nghị định số 73/1999/NĐ-CP
ngày 19/8/1999 về chính sách khuyến khích XHH đối với các hoạt động trong
lĩnh vực y tế, văn hóa, thể thao. Điều 1 NĐ 73 nêu rõ: “ XHH các hoạt động
giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao là sự vặn dụng sự tham gia rộng rãi của
nhân dân, của toàn xã hội của sự phát triển các sự nghiệp đó nhằm để nâng
cao mức hưởng thụ về giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao trong sự phát triển vật
chất và tinh thần của nhân dân’’. Nhƣ vậy, mục tiêu quản lý chủ yếu của xã
XHH nhận thấy rõ ràng là: Huy động tổng lực sức mạnh của toàn xã hội, tọa
ra những nguồn lực to lớn để thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực
VH-XH, làm cho các mục tiêu, hoạt động của lĩnh vực này thực sự gắn bó với
dân, do dân và vì dân. Từ đó, nâng cao cuộc sống của nhân dân.
Theo phân tích ở trên, XHH là một tƣ tƣởng chiến lƣợc, một quan điểm
chỉ đạo của Đảng đối với sự nghiệp phát triển của đất nƣớc trong gia đoạn
mới. XHH là một là một chủ trƣơng có nội dung phong phú. Đó là quá trình
vận động quần chúng, nâng cao tính tích cực, ý thức tự giác và sức mạnh của
quần chúng nhằm phục cho lợi ích của chính họ; là sƣ đổi mới về cơ chế quản
lý và xây dựng hành lang pháp lý để đa dạng hóa hình thức hoạt động, là sự
đổi mới trong lãnh đạovà quản lý của Đảng và Nhà nƣớc.
1.2.5. Xã hội hóa giáo dục
Từ nghiên cứu lý luận cũng nhƣ trong chỉ đạo hoạt động giáo dục cần
phân biệt rõ ý nghĩa về ( a ) tính chất xã hội của giáo dục và ( b ) XHH giáo
dục là khác nhau. Bởi nếu khơng có điịnh hƣớng thì tự thân hoạt động gióa
dục vẫn có tính xã hội nhƣng khơng bao giờ đạt đƣợc trình độ xã hội hóa đích
thực theo đúng ý nghĩa xã hội và nhân văn của nó.
Khi nói đến XHHGD sẽ dẫn đến giới hạn là chỉ nói đến tính chất xã hội
của giáo dục, tính chất này thuộc bản chất giáo dục mà hoạt động của giáo


16


dục bình thƣờng nào cũng có. Nếu dừng ở mức độ này cũng có nghĩa là thừa
nhận cái vốn có, có tính mạnh mẽ và truyền thống, khơng thể tạo ra động lực
mạnh mẽ, mới mẻ của hoạt động giáo dục trong một xã hội năng động luôn
luôn phát triển, Vậy, cần thống nhất rang nội hàn XHHGD ở đây sẽ nhấn
mạnh đến phạm trù phương thức tiếp cận, phương châm và cách làm giáo
dục. Nó thuộc phương thức tổ chức giáo dục; đúng với bản chất XHH đã nêu
ở phần 1.2.2.1 và đƣợc áp dụng trong lĩnh vực giáo dục.
XHH Hội nghị lần thứ 2, BCHTW khóa VIII (1996) đã cụ thể hóa: “Phát
triển giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nƣớc và mỗi cộng đồng,
của từng gia đình và của mỗi cơng dân. Kết hợp tốt giáo dục học đƣờng với
giáo dục gia đình, giáo dục xã hội, xây dựng một môi trƣờng giáo dục lành
mạnh. Phát động phong trào khắp toàn dân học tập, ngƣời ngƣời đi học, học
ở trƣờng, lớp và học suốt đời, ngƣời biết dạy ngƣơi chƣa biết, ngƣời biết
nhiều dạy ngƣời biết ít, mỗi ngƣời phải khơng ngừng tự nâng cao trình độ học
vấn, chun mơn, nghiệp vụ. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức giáo dục và
các loại hình trƣờng lớp phù hợp với địi hỏi của tình hình mới, với nhu cầu
học tập của tuổi trẻ và của toàn xã hội’’.
Từ định hƣớng chiến lƣợc trên của Đảng, cần phải làm chuyển biến hoạt
động giáo dục, vốn là hoạt động có tính chun mơn ngiệp vụ của thiết chế xã
hội ( ngành giáo dục ) trở thành một hoạt động rộng lớn, sâu sắc thâm nhập và
tác động vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội ( kinh tế, chính trị, văn hóa,
khoa học kỹ thuật…) thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ không ngừng của xã
hội. XHHGD đòi hỏi phải huy động mọi nguồn lực, tiềm năng của xã hội
tham gia giải quyết mọi nhiệm vụ, mọi vấn đề của giáo dục. Phải xem đó là
con đƣờng tiên quyết của thực hiện trọn vẹn, lâu dài các chức năng, nhiệm vụ
của giáo dục theo đúng mục tiêu xác định.
Luật Giáo dục đã xác định rõ vai trò chủ đạo của Nhà nước, vai trò tham



×