BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÙNG VĂN TUẤN
QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Ở HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số:
60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. VÕ NGUYÊN DU
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
PHÙNG VĂN TUẤN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................ 4
3. Khách thể, đối tượng và giới hạn nghiên cứu:........................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI HỐ
GIÁO DỤC ............................................................................................................ 7
1.1.1. Ngồi nước........................................................................................... 7
1.1.2. Trong nước........................................................................................... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 9
1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trường ................................. 9
1.2.2. Xã hội hoá, xã hội hoá giáo dục: .......................................................13
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC XHH GIÁO DỤC THCS: ...................................18
1.3.1. Chủ trương XHH giáo dục trong các văn kiện của Đảng và Nhà nước
Việt Nam ......................................................................................................18
1.3.2. Những yêu cầu của giáo dục THCS trong giai đoạn hiện nay ..........21
1.3.3. Nội dung XHH giáo dục THCS .........................................................23
1.4. QUẢN LÝ CÔNG TÁC XHH GIÁO DỤC THCS ......................................28
1.4.1. Mục tiêu và nội dung quản lý XHH giáo dục THCS(Viết từ góc độ
Phịng GD&ĐT ............................................................................................28
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả XHH giáo dục ............................30
Tiểu kết chương 1 ...............................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC VÀ
QUẢN LÝ CƠNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI ..................................................34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ..............................................34
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................34
2.1.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................34
2.1.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................34
2.1.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................34
2.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI
..............................................................................................................................35
2.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế, văn hóa
......................................................................................................................35
2.2.2. Khái qt tình hình phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở huyện
Chư Pưh, tỉnh Gia Lai ..................................................................................37
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
......................................................................................................................38
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC
CÁC TRƯỜNG THCS Ở HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH GIA LAI .......................40
2.3.1. Nhận thức của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, các đồn
thể, nhân dân và cán bộ quản lý giáo dục đối với cơng tác xã hội hố giáo dục
......................................................................................................................40
2.3.2. Những chủ trương, chính sách của các cấp lãnh đạo địa phương và
ngành giáo dục đối với cơng tác xã hội hố giáo dục ....................................47
2.3.3. Thực hiện công tác xã hội xã hội hoá giáo dục ở các Trường THCS
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai .......................................................................48
2.3.4. Tăng cường cơ sở vật chất .................................................................52
2.3.5. Cán bộ, giáo viên và học sinh ............................................................53
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VỀ CÔNG TÁC XHHGD CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN CHƯ
PƯH, TỈNH GIA LAI ..........................................................................................54
2.4.1. Các nội dung quản lý của Phịng GD&ĐT về cơng tác XHH ...........55
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung xã hội hoá ............................................58
2.4.3. Thực trạng quản lý phát huy các nguồn lực xã hội hoá .....................60
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................................61
2.5.1. Mục tiêu quản lý XHH giáo dục THCS ............................................61
2.5.2. Nội dung quản lý XHH giáo dục THCS ............................................62
2.5.3. Thành tựu, những tồn tại hạn chế và ngun cơng tác quản lý xã hội
hố giáo dục Trung học cơ sở ở huyện Chư Pưh ...........................................68
Tiểu kết Chương 2 ..............................................................................................71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA
GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN CHƯ PƯH, TỈNH
GIA LAI ..............................................................................................................72
3.1. CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ..........72
3.1.1. Các định hướng ..................................................................................72
3.1.2. Các nguyên tắc ...................................................................................73
3.2. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC CÁC TRƯỜNG THCS ...............................................................................75
3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật nhằm
nâng cao nhận thức về quản lý hoạt động xã hội hóa giáo dục ...................75
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới cách thức tổ chức và quy trình quản lý: .........78
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao vai trò quản lý của của Phòng giáo dục và Đào
tạo huyện và các nhà trường đối với hoạt động xã hội hóa .........................80
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường huy động sức mạnh tổng hợp của các ban,
ngành, đồn thể tham gia cơng tác xã hội hoá giáo dục trung học cơ sở ......83
3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng cơ chế chính sách huy động các nguồn lực để
phát triển giáo dục trung học cơ sở...............................................................85
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ..................................................89
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH HỢP LÝ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ....................................................................................................................90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp
......................................................................................................................90
3.4.2. Phương pháp và hình thức khảo nghiệm ...........................................91
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................91
Tiểu kết Chương 3 ..............................................................................................95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................100
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC ...............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Tên bảng
Quy mô phát triển giáo dục THCS từ năm 2010 2015
Kết quả trưng cầu ý kiến về quan điểm của công tác
XHHGD
Kết quả trưng cầu ý kiến về mục tiêu của công tác
XHHGD
Kết quả trưng cầu ý kiến về lợi ích của cơng tác
XHHGD
Kết quả trưng cầu ý kiến về nội dung cơ bản của
công tác XHHGD
Tầm quan trọng của những nhiệm vụ xã hội hóa giáo
dục và những lợi ích của xã hội hóa giáo dục
Trang
38
40
41
43
44
45
Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ tham gia của
Bảng 2.7
các ban ngành, đoàn thể vào các hoạt động XHHGD
47
của địa phương
Kết quả trưng cầu ý kiến về những hoạt động của
Bảng 2.8
Phòng GD&ĐT đối với các trường THCS trong việc
huy động cộng đồng tham gia xây dựng và phát triển
50
nhà trường
Huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để phát
Bảng 2.9
triển giáo dục - đào tạo ở các trường THCS trên địa
52
bàn huyện Chư Pưh
Bảng 2.10
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất qua các năm
53
Bảng 2.11
Kinh phí vận động xã hội hóa
56
Bảng 2.12
Kinh phí vận động các doanh nghiệp
57
Bảng 2.13
Huy động nguồn lực xã hội hóa xây dựng trường
60
Kết quả trưng cầu ý kiến về quản lý công tác
Bảng 2.14
XHHGD của Phòng GD&ĐT đối với các trường
64
THCS huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
Bảng 3.1
Kết quả khảo nghiệm tính hợp lý
92
Bảng 3.2
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi
92
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình
Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 3.1
Tên hình
Mối liên hệ các yếu tố cấu thành quản lý nhà
trường
Bản đồ hành chính huyện Chư Pưh
Sơ đồ sự gia tăng tỷ lệ giáo viên trên trên số học
sinh THCS của huyện từ năm 2010 đến 2015
Biểu đồ minh họa tính hợp lý và tính khả thi của
các biện pháp
Trang
13
35
39
93
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xã hội hóa giáo dục là một tư tưởng chiến lược được Đảng và Nhà
nước ta xác định ngay từ khi hình thành nền giáo dục cách mạng. Quan điểm
đó được Đảng chỉ đạo xuyên suốt qua đường lối phát triển giáo dục và được
khẳng định là xây dựng một nền giáo dục “Của dân, do dân, vì dân, được xây
dựng trên nguyên tắc khoa học, dân tộc và đại chúng”. Từ sau Cách mạng
tháng 8 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành Sắc lệnh số 146/SL
ngày 10/8/1946, trong đó khẳng định: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”
[36]. Người xác định ba nguyên tắc cơ bản của nền giáo dục nước nhà là “Đại
chúng hóa, dân tộc hóa, khoa học hóa và tơn chỉ phụng sự lý tưởng quốc gia
và dân chủ” [4, tr.10]. Từ đó đến nay tư tưởng này đã được Đảng ta khẳng
định qua nhiều văn kiện.
Ngày 11 tháng 01 năm 1979, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 14NQ/ TW về cải cách giáo dục và đã xác định phương châm “Phối hợp những
cố gắng đầu tư của Nhà nước với sự đóng góp của nhân dân, của các ngành,
các cơ sở sản xuất và sức lao động của thầy trò trong việc xây dựng trường
sở, phịng thí nghiệm, xưởng trường, vườn trường” [31].
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ương khóa VIII
khẳng định: “Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của
toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói
lười học. Mọi người chăm lo cho giáo dục. Các cấp ủy và tổ chức kinh tế xã
hội, các gia đình và cá nhân đều có trách nhiệm tích cực góp phần phát triển
sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo. Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh ở mọi nơi,
trong cộng đồng, trong tập thể” [32].
2
Đến Đại hội Đảng lần thứ IX, Đảng ta tiếp tục khẳng định “Nhà nước
ta dành tỷ lệ thích đáng, kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa phát triển giáo dục đào tạo. Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho giáo dục - đào
tạo. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển giáo dục - đào tạo” [27].
Theo quan điểm và định hướng chung của Đảng và Nhà nước ta, xã hội
hóa giáo dục được thực hiện trên nhiều lĩnh vực công tác khác nhau, có liên
quan đến nhiều hoạt động, nhiều ban ngành, đoàn thể, các tầng lớp nhân dân
và các tổ chức xã hội nhằm huy động mọi nguồn lực để xây dựng và phát
triển sự nghiệp giáo dục.
Trong những năm qua, cơng tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai đã được nhân dân
đồng tình hưởng ứng và thực sự đi vào cuộc sống. Quy mô giáo dục và đào
tạo không ngừng phát triển. Tuy nhiên số lượng trường Trung học cơ sở
(THCS) đạt chuẩn cịn q ít so với tổng số trường THCS trong huyện nói
riêng và trong tồn tỉnh nói chung. Đa số các trường THCS đạt chuẩn quốc
gia đều nằm ở các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội tương đối phát triển và
có nhiều thuận lợi. Số trường cịn lại đang gặp khơng ít khó khăn trong cơng
tác xây dựng và phát triển giáo dục, nhất là công tác xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia. Chính vì vậy, để việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc
gia ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai trong những năm tới đạt được kết quả tốt
hơn cần phải có những biện pháp tích cực hơn. Một trong những biện pháp
tích cực nhất đó là thực hiện tốt biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo
dục để xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Công tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai là sự đòi hỏi bức thiết để đẩy mạnh
sự phát triển giáo dục theo tình hình thực tế của địa phương hiện nay. Bởi lẽ,
điều kiện kinh tế xã hội của huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai đang còn nhiều khó
3
khăn, vì vậy cần phải có các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
thật tốt để huy động mọi nguồn lực tham gia xây dựng và phát triển sự nghiệp
giáo dục nói chung và trường THCS đạt chuẩn quốc gia nói riêng.
Thực tế hiện nay, nhiều người nhận thức chưa đúng, thậm chí cịn hiểu
sai về khái niệm và bản chất của xã hội hóa giáo dục, họ cho rằng xã hội hóa
giáo dục chỉ là đóng góp các loại tiền cho giáo dục, chỉ là sự huy động vật lực
mà thôi. Ở một số địa phương, cấp ủy Đảng, chính quyền và các tổ chức đoàn
thể chưa hiểu được ý nghĩa to lớn và vai trị vơ cùng quan trọng của cơng tác
xã hội hóa giáo dục, cịn coi đó là trách nhiệm của nhà trường.
Thực trạng của giáo dục huyện Chư Pưh hiện nay chưa đáp ứng được
sự phát triển của tỉnh Gia Lai nói riêng, đất nước nói chung. Vấn đề đặt ra là
phải đổi mới giáo dục. Muốn làm cho giáo dục trở lại với bản chất xã hội đích
thực của nó và phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước ta phải làm tốt
cơng tác xã hội hóa giáo dục, cần huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã
hội, của nhân dân vì giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, của mọi
nhà, mọi người. Làm sao cho mỗi con người đều được thụ hưởng thành quả từ
giáo dục và ngược lại mọi người cũng phải có trách nhiệm chăm lo cho giáo
dục, đóng góp sức lực, trí tuệ, tiền của cho giáo dục.
Theo các Văn kiện và Nghị quyết của Đảng ta về xã hội hóa giáo dục,
thì việc xây dựng các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục để xây
dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai hiện
nay là sự phù hợp và đáp ứng các chủ trương của Đảng và Nhà nước. Trong
Quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 6 năm 2005 về việc phê
duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển xã hội hóa giáo dục giai đoạn 2005 2010” của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có ghi: “Tăng cường sự lãnh
đạo của Đảng, thực hiện liên kết các lực lượng xã hội (Mặt trận Tổ quốc,
Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
4
Minh (TNCSHCM), Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân, Hội
Khuyến học, Hội Cựu chiến binh, Ban đại diện cha mẹ học sinh, …) để tạo ra
ảnh hưởng tích cực đối với giáo dục và đào tạo, tập hợp các lực lượng xã hội
tham gia xây dựng môi trường nhà trường từ cơ sở hạ tầng, cảnh quan, nề nếp
kỷ cương dạy - học đến các mối quan hệ bên trong nhà trường và quan hệ nhà
trường với xã hội, hỗ trợ nhà trường tổ chức các hoạt động ngoại
khóa … Củng cố và phát triển diễn đàn Đại hội giáo dục các cấp để thu thập ý
kiến đóng góp của mọi lực lượng xã hội, thể hiện trách nhiệm của xã hội đối
với sự nghiệp phát triển giáo dục” [6].
Với những lý do nêu trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý cơng tác
xã hội hóa giáo dục THCS ở huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục
ở các trường THCS huyện Chư Pưh tỉnh Gia Lai để thực hiện quan điểm phát
triển Giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội.
Nâng cao kết quả giáo dục THCS và xây dựng xã hội học tập.
3. Khách thể, đối tượng và giới hạn nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác xã hội hoá giáo dục THCS
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý cơng tác xã hội hố
giáo dục THCS của Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
3.3. Giới hạn nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Đề xuất các biện pháp quản lý của Phòng Giáo
dục và Đào tạo đối với cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS trên
địa bàn nghiên cứu.
+ Phạm vi khảo sát: Q trình quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở
07 trường THCS huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai giai đoạn 2010 - 2015.
5
4. Giả thuyết khoa học
Q trình quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục các trường THCS của
Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai trong thời gian qua
đã thu được những thành quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên trong q trình quản
lý này cịn bộc lộ một số bất cập, hạn chế nhất định.
Nếu xác định được cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng quản lý
cơng tác xã hội hố giáo dục các trường THCS huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai
thì có thể đề xuất các biện pháp quản lý quá trình này của Phịng Giáo dục và
Đào tạo một cách hợp lý và khả thi góp phần thúc đẩy sự phát triển giáo dục
THCS trên địa bàn nghiên cứu trong hoàn cảnh hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về xã hội hoá giáo dục THCS và quản lý
của Phòng Giáo dục và Đào tạo đối với cơng tác xã hội hố giáo dục ở bậc
THCS.
5.2. Nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý của Phịng Giáo dục và
Đào tạo huyện về cơng tác xã hội hoá giáo dục các trường THCS huyện Chư
Pưh, tỉnh Gia Lai.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý của Phịng Giáo dục và Đào tạo
huyện về cơng tác xã hội hoá giáo dục bậc THCS huyện Chư Pưh, tỉnh
Gia Lai.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, lý thuyết nhằm xây
dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát;
- Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn;
6
- Phương pháp điều tra;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm.
6.3. Các phương pháp sử dụng số liệu
- Phương pháp thống kê toán học;
- Phương pháp mơ hình hố.
7. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn này dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận của quản lý công tác xã hội hóa giáo
dục THCS huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
Chương 2: Thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục và quản lý cơng
tác xã hội hóa giáo dục huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
Chương 3: Biện pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS
huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai.
7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO
DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI HỐ
GIÁO DỤC
1.1.1. Ngồi nước
Trong thời đại ngày nay, không chỉ riêng ở Việt Nam mà nhiều nước
trên thế giới, kể cả những nước đang phát triển cũng như các nước có nền
kinh tế phát triển đều nhấn mạnh chính sách phát triển dựa vào GD&ĐT, dựa
vào khoa học và cơng nghệ. Có thể nói, tuỳ thuộc vào trình độ phát triển kinh
tế - xã hội và truyền thống văn hoá giáo dục mà mỗi nước có những đặc điểm
về cơ cấu hệ thống, loại hình đào tạo, phân chia thời gian các bậc học, yêu cầu
chất lượng của người học ở các cấp học khác nhau. Nhưng nhìn chung, hệ
thống GD các nước đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hoá và xu
hướng hội nhập GD&ĐT và kinh tế xã hội giữa các nước, khu vực và toàn
thế giới.
Ở Indonexia: Ngoài hệ thống GD nhà trường, họ cịn coi trọng các loại
hình GD ngồi nhà trường; ở gia đình; xã hội; các doanh nghiệp; các trường
Đại học mở với nhiều chương trình đa dạng phục vụ phát triển cộng đồng và
mọi tầng lớp xã hội.
Tại Thái Lan: Chính phủ Vương quốc Thái Lan đã và đang thực hiện
chính sách đa dạng hố các loại hình đào tạo, đào tạo nghề nghiệp - kỹ thuật,
tổ chức nhiều loại hình nghề nghiệp chính quy và phi chính quy để thích ứng
nhu cầu nhân lực của thị trường lao động trong quá trình CNH đất nước.
Đối với Trung Quốc: Chính phủ nước này đặt ra chiến lược: Làm cho
đất nước giàu mạnh thông qua khoa học và GD. Với phương châm GD phải
thực hiện ba điều hướng tới đó là: Giáo dục phải hướng tới hiện đại hoá,
8
hướng tới thế giới, hướng tới tương lai. Chính sách phát triển GD của Trung
Quốc hiện nay có thể khái quát: Đầu tư chi phí cao cho GD phải được coi là
chính sách quốc gia hàng đầu, đầu tư cho GD phải được xem như đầu tư phát
triển cho sản xuất. Phát triển GD chuyên nghiệp theo hướng đáp ứng nhu cầu
nhân lực đủ chuẩn, phát triển GD theo hoàn cảnh địa phương. Đảm bảo sự
tham gia rộng rãi của cộng đồng vào việc QLGD và đầu tư cho GD.
Nhật Bản: Đã đạt được những thành tựu ''khổng lồ'' về mặt kinh tế khoa học công nghệ, chủ yếu là do nước Nhật đã phát huy cao độ, mạnh mẽ
nội lực của tồn dân tộc, thơng qua chính sách GD&ĐT. Từ năm 1971, Nhật
Bản đã thành lập Bộ Giáo dục và thành lập hệ thống GD mới. Hệ thống GD
đã đề ra chính sách: Đối với các trường Tiểu học bắt buộc thì sự ''bình đẳng''
là nguyên tắc tối cao. Còn đối với các trường sơ trung và cao trung thì nguyên
tắc tài năng là cao nhất. Quan điểm này khơng những xố bỏ sự bất bình đẳng
trong xã hội về GD, mà còn tạo ra sự phát triển tiềm năng của con người.
Điểm qua tình hình GD một số nước trong khu vực để thấy rằng, các
quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới đã có sự nhận thức tương đồng
về giáo dục, coi giáo dục là con đường để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội,
khoa học công nghệ...
1.1.2. Trong nước
Vấn đề XHHGD cũng đã được nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn.
Có nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu về XHHGD như nhóm tác giả Bùi
Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình trong cuốn “Xã hội hố giáo
dục nhận thức và hành động”. Các nhà nghiên cứu Nguyễn Mậu Bành, Thái
Duy Tuyên, Đào Huy Ngân cũng đã đề cập đến những vấn đề lý luận và thực
tiễn công tác XHHGD. Bên cạnh đó cịn có nhiều đề tài, luận văn đã đề cập
và nêu ra nhiều giải pháp công tác XHHGD như: Luận văn của tác giả Phạm
Thuý Hiền với đề tài: “vấn đề xã hội hoá giáo dục mầm non với sự nghiệp
9
phát triển giáo dục”; Luận văn Thạc sĩ của Trần Hồng Diễm về “Biện pháp
tăng cường công tác xã hội hoá sự nghiệp giáo dục mầm non trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh’’.... Những luận văn, đề tài nghiên cứu trên đã chỉ rõ giáo
dục là sự nghiệp của quần chúng, giáo dục dành cho mọi người, giáo dục phải
vì dân, luôn đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Đầu tư cho giáo dục
là đầu tư cho phát triển lâu dài và bền vững. Từ đó huy động mọi gia đình,
mọi người dân, các đồn thể trong xã hội cùng tham gia cơng tác XHHGD,
trong đó nhà trường là trung tâm, hiệu trưởng là người đứng đầu và có vai trị
rất quan trọng.
Kế thừa và phát triển những luận văn của các tác giả đi trước, luận văn
này nhằm làm sáng tỏ hơn những lý luận về XHHGD ở trường THCS. Khảo
sát thực trạng công tác này tại các trường THCS trên địa bàn huyện Chư Pưh,
tỉnh Gia Lai. Trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp quản lý công tác
XHHGD gắn với điều kiện kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Chư Pưh,
tỉnh Gia Lai. Xác định vai trò của Phòng GD&ĐT trong việc quản lý công tác
XHHGD trên địa bàn huyện nói chung và cơng tác XHHGD ở các trường
THCS huyện nói riêng.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trường
a. Quản lý
Trải qua các thời kỳ phát triển của xã hội lồi người, từ nền văn minh
mơng muội, đến nền văn minh lúa nước, nền văn minh công nghiệp và hiện
nay xã hội loài người đang bước vào nền văn minh tri thức thì hoạt động quản
lý càng trở lên phổ biến và tiếp tục khẳng định vai trị của mình trong các hoạt
động của đời sống con người.
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khoa học quản lý tùy theo các quan
điểm tiếp cận:
10
Nói đến hoạt động quản lý người ta hay nhắc đến ý tưởng sâu sắc của
K. Mác (1818-1883): “Một nghệ sỹ vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một
dàn nhạc thì cần nhạc trưởng” [20].
Theo H. Fayor (1841-1925), tác giả của thuyết tổng quát, định nghĩa như
sau: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng
các hoạt động: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [19].
Theo M.P Follett (1868- 1933), đại diện của thuyết hành vi trong quản
lý cho rằng: “Quản lý là quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh
tại. Bởi một vấn đề đã được giải quyết, thì trong giải quyết đó, người quản lý
sẽ phải đương đầu với những vấn đề mới nảy sinh” [26].
Theo quan điểm chính trị xã hội: Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hố, xã hội, kinh
tế...bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng.
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đưa ra khái
niệm: “Hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo
(lãnh đạo) và kiểm tra” [23].
Từ các định nghĩa chúng ta có thể hiểu như sau: Quản lý là các tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý)- trong một tổ chức- nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Trong giáo dục nhà trường
đó là tác động của người quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực
lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
11
Như vậy, quản lý là việc hiện thực hoá các mục tiêu của tổ chức theo
cách có hiệu quả và hiệu suất cao, thông qua việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm tra các yêu cầu thực hiện của tổ chức.
b. Quản lý giáo dục
Là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp với quy luật
của chủ thể quản lý nhằm tạo cho hệ thống giáo dục vận hành theo nguyên lý
và đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước, thực hiện được các tính chất
của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất.
c. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường (cơ sở giáo dục) là một bộ phận trong quản lý giáo
dục. Trường học là tổ chức giáo dục mang tính chất nhà nước – xã hội, trực
tiếp làm công tác giáo dục – đào tạo, thực hiện chức năng giáo dục cho thế hệ
đang dần lớn lên. Nhà trường là tế bào cơ sở, là đối tượng quản lý của tất cả
các cấp quản lý giáo dục từ trung ương đến các địa phương. Đồng thời nhà
trường lại là tổ chức giáo dục có tính độc lập tương đối và tự quản của xã hội.
Do đó quản lý trường học nhất thiết phải có tính nhà nước, tính xã hội và tính
sư phạm.
Quản lý các hoạt động giáo dục trong nhà trường chính là xây dựng
một quan hệ hợp lý giữa các hình thức cơng tác tập thể đối với các học sinh
và giáo viên. Do con đường giáo dục lâu dài, đặc biệt hàm xúc về trí tuệ và
cảm xúc, do các tình huống trong đời sống nội tại, tâm hồn, đời sống tập thể
trong nhà trường có sự biến đổi liên tục. Tất cả những điều đó đặt ra yêu cầu
cao đối với việc quản lý nhà trường, việc tổ chức hợp lý các quá trình giáo
dục – đào tạo, việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tổ chức sư phạm và các
điều kiện khác của lao động, của giáo viên và học sinh.
12
Quản lý trực tiếp ở nhà trường bao gồm quản lý chương trình, quản lý
q trình dạy học, tài chính, nhân lực, hành chính và quản lý mơi trường giáo
dục. Nhà quản lý ở mỗi loại hình nhà trường, ở mỗi bậc học sẽ phải đảm bảo
vấn đề cốt yếu là: xác định mục tiêu quản lý của nhà trường, xác định cụ thể
các mục tiêu quản lý và có các biện pháp phù hợp để đạt được các mục tiêu.
Các nghiên cứu về tổ chức trường học đã khái quát những nhân tố cấu
trúc cần quan tâm khi tổ chức nhà trường như dưới đây.
Nhóm nhân tố thứ nhất:
- Mục tiêu giáo dục (M) chịu sự quy định của mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội (KT-XH).
- Nội dung giáo dục hay chương trình giáo dục (N) được xác định từ
mục tiêu đào tạo và thành quả của khoa học kỹ thuật, văn hóa.
- Phương pháp giáo dục (P) được hình thành từ thành quả của khoa học
giáo dục và quy định bởi mục tiêu, nội dung giáo dục.
Nhóm nhân tố thứ 2:
- Lực lượng giáo dục (Người dạy – Th) trong mối quan hệ với lao động
xã hội của đất nước và cộng đồng.
- Đối tượng giáo dục (Người học – Tr) trong mối quan hệ với dân số
học đường (các độ tuổi tương ứng với cấp học, bậc học).
Nhóm nhân tố thứ 3:
- Hình thức tổ chức giáo dục (H).
- Điều kiện giáo dục (Đ).
- Môi trường giáo dục (môi trường tự nhiên và môi trường xã hội)
(Mô).
- Bộ máy giáo dục (Bô).
- Quy chế giáo dục (Qi).
13
Để dễ dàng hình dung, ta có thể bố trí mười nhân tố trên trong một hình
sao (sơ đồ hình 1.1) mà nút bấm quản lý ở trung tâm ngôi sao. Quản lý liên
kết các nhân tố làm cho chúng vận động tạo ra sự phát triển toàn vẹn của quá
trình giáo dục.
Hình 1.1. Mối liên hệ các yếu tố cấu thành quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường mà trong đó có quản lý giáo dục được hiểu là quản
lý mức độ đạt được mục tiêu giáo dục và thỏa mãn nhu cầu của người học; là
quản lý kết quả của quá trình giáo dục được biểu hiện ở mức độ nắm vững
kiến thức, hình thành những kỹ năng tương ứng, những thái độ cần thiết và
được đo bằng những chuẩn mực xác định.
1.2.2. Xã hội hoá, xã hội hoá giáo dục:
a. Xã hội hoá
Xã hội hoá là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học, được hiểu
theo hai nghĩa:
Là sự tham gia rộng rãi của cộng đồng xã hội vào một số hoạt động mà
trước đó chỉ có một ngành, một đơn vị chức năng nhất định thực hiện (ví dụ:
Xã hội hố giáo dục, xã hội hố y tế...).
Ở nghĩa này Cơlin Fasen đã chỉ rõ: Xã hội hố là một q trình động
viên mọi tầng lớp nhân dân tham gia tích cực và chủ động vào một lĩnh vực
14
xã hội nào đó, huy động hợp lý và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của
Nhà nước và của nhân dân nhằm đạt được mục tiêu phát triển xã hội.
Xã hội hố dùng để chỉ q trình chuyển biến từ con người sinh vật
sang con người xã hội. Ví dụ quan niệm của G.En Daweit cho rằng: Xã hội
hố được hiểu chung như là một q trình biện chứng, trong đó mỗi người với
tư cách là một thành viên của xã hội trở nên có năng lực hành động trong xã
hội và mặt khác, thơng qua q trình này duy trì và tái sản xuất xã hội.
Xã hội hố là một q trình thơng qua đó con người hình thành nên tính
cách của mình, học được cách ứng xử trong một xã hội hay một nhóm. Nói
cách khác, chính là q trình con người sinh vật học hỏi để trở thành con
người xã hội. Như vậy, xã hội hoá bắt đầu từ khi con người ta sinh ra và chỉ
kết thúc khi con người khơng cịn tồn tại.
b. Xã hội hoá giáo dục
Khái niệm XHHGD được hiểu từ ý nghĩa thứ nhất của xã hội hoá. Đề
cập đến ý nghĩa này, tháng 10 năm 1998, Hội thảo quốc gia xây dựng chiến
lược vận động xã hội cho chương trình nước sạch và vệ sinh mơi trường do
Bộ Y tế - Unicef tổ chức, cho rằng: Xã hội hoá là một quá trình tập hợp tất cả
các liên minh xã hội nhằm nâng cao nhận thức và nhu cầu của người dân về
một chương trình phát triển trong một lĩnh vực nhất định để hỗ trợ cho việc
cung ứng các nguồn lực và dịch vụ và để tăng cường sự tham gia của cộng
đồng một cách tự lực và bền vững.
Giáo dục được coi như là một lĩnh vực đặc thù của đời sống xã hội, nó
vừa nằm trong lĩnh vực thuộc hình thái ý thức xã hội, kiến trúc thượng tầng,
vừa nằm trong các mối quan hệ xã hội, quan hệ sản xuất thuộc hạ tầng cơ sở.
Sự tồn tại và phát triển của GD chịu sự chi phối của sự phát triển kinh tế-xã
hội và ngược lại, với chức năng của mình, GD có vai trị hết sức to lớn trong
việc tái sản xuất sức lao động xã hội; khơi dậy, thức tỉnh và phát huy tiềm
15
năng sáng tạo của mỗi con người, tạo ra môi trường cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Xã hội hóa giáo dục thực chất là xã hội hố các hoạt động GD, XHH sự
nghiệp giáo dục. XHH sự nghiệp giáo dục là quá trình hướng mọi hoạt động
giáo dục tham gia vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đồng thời xã hội tiếp
nhận GD như là công việc của chính mình và của mọi cá nhân, các tổ chức
đồn thể, các cấp chính quyền đều có trách nhiệm tham gia. Có thể nói một
cách khái quát: Xã hội hố giáo dục là một q trình mà cả cộng đồng và xã
hội cùng tham gia vào giáo dục. Trong đó mọi tổ chức, gia đình và cơng dân
có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực
hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường giáo dục lành mạnh và an tồn.
Xã hội hóa giáo dục, thuật ngữ này cho dù ở cấp độ nào đó đồng nghĩa
với thuật ngữ “xã hội học tập”. Hai thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện trong
báo cáo của UNESCO có tựa đề “Học để tồn tại; thế giới giáo dục hôm nay và
ngày mai”. Nội dung của nó bao gồm hai khía cạnh song hành, quan hệ mật
thiết với nhau. Thứ nhất: Mọi tổ chức, mọi tập thể, mọi cá nhân theo khả năng
của mình đều có thể cung ứng cơ hội học tập cộng đồng. Thứ hai: Mọi người
dân trong cộng đồng đều có thể tận dụng cơ hội để có thể có cơ hội học tập và
tham gia phát triển giáo dục cộng đồng, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống
cho bản thân.
Xã hội hóa giáo dục khơng phải là một giải pháp tình thế nhất thời chỉ
được tổ chức thực hiện trong một thời gian nhất định mà là một tư tưởng cách
mạng chiến lược lâu dài. Điều 12, Luật giáo dục 2005 ghi rõ: Phát triển giáo
dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của tồn dân; thực
hiện đa dạng hố các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến
khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự
nghiệp giáo dục [35].
16
Bản chất xã hội của XHHGD là tổ chức thực hiện xây dựng một nền
GD xã chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân. Giảm bớt được gánh nặng và sự
“khoán trắng” về đầu tư ngân sách cho GD. Bên cạnh đó XHHGD chính là
“giáo dục cho tất cả mọi người; tất cả mọi người cho sự nghiệp GD”, đó là
đưa GD gắn với xã hội, với cộng đồng; GD phục vụ mục tiêu xã hội, phục vụ
cộng đồng. Cơ sở tư duy của XHHGD là đặt GD vào đúng vị trí của nó. GD
là bộ phận khơng thể tách rời của hệ thống xã hội. GD cùng với khoa học
công nghệ là động lực phát triển kinh tế xã hội.
Nội dung hoạt động XHHGD được Đảng, Nhà nước đề cập hết sức
phong phú, như từ việc huy động các LLXH đầu tư các nguồn lực bao gồm
vật lực, tài lực...; tham gia vào q trình đa dạng hố các loại hình trường,
lớp, các loại hình học tập; tạo lập và đẩy mạnh phong trào học tập rộng khắp
trong xã hội, mọi thành viên trong xã hội, không phân biệt tuổi tác, nghề
nghiệp, chỗ đứng trong xã hội đều được học, học thường xuyên, học suốt đời;
huy động các LLXH tham gia xây dựng môi trường GD lành mạnh và QLGD
có hiệu quả. Q trình này thể hiện tính chất dân chủ và bình đẳng của nền
GD nước ta. Sự gắn kết giữa 3 môi trường trong GD: Nhà trường – gia đình –
xã hội, làm cho mọi người, mọi tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức kinh tế,
các doanh nghiệp và mọi cá nhân trong xã hội nhận thức và tổ chức thực hiện
đầy đủ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp phát triển GD và QLGD. Xây
dựng môi trường GD lành mạnh, đổi mới cơ chế QLGD sẽ là những biện
pháp hữu hiệu để chống lại 4 tiêu cực trong ngành GD hiện nay, bao gồm:
Tiêu cực trong thi cử; bệnh thành tích trong giáo dục; học sinh ngồi “nhầm
lớp” và vi phạm đạo đức nhà giáo.
Chủ trương XHHGD của Đảng và Nhà nước đã và đang thu hút được
sự quan tâm nghiên cứu của các Vụ, Viện, các Ban ngành của Bộ GD&ĐT và
các Ban ngành có liên quan. Nhiều chuyên gia có tâm huyết đã có những bài