Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng anh ở các trường THPT thành phố quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHAN THỊ MINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Võ Nguyên Du

Đà Nẵng, Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Phan Thị Minh


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BIA
LỜI CAM ĐOAN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CAC BẢNG
DANH MỤC CAC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT ......................................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ...................................... 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ................................................................. 8
1.2.1. Quản lý ....................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................................10
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................... 11
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học......................................................................... 12
1.3. LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC NGOẠI NGỮ .................................................... 12
1.3.1. Một số quan điểm tiếp cận ......................................................................... 12
1.3.2. Đặc trưng và qui luật của hoạt động giảng dạy ngoại ngữ ........................ 13
1.3.2.1. Hoạt động giảng dạy ngoại ngữ.............................................................. 13
1.3.2.2. Đặc trưng của họat động giảng dạy ngoại ngữ ...................................... 14
1.3.2.3. Một số quy luật của quá trình nắm vững ngoại ngữ ............................... 16
1.3.3. Các đường hướng và phương pháp chính dạy NN trong thế kỷ XXI ........ 16
1.3.3.1. Đường hướng giao tiếp ngày nay ........................................................... 16
1.3.3.2. Đường hướng tự nhiên ............................................................................ 16
1.3.3.3. Hợp tác học ngoại ngữ ............................................................................ 17
1.3.3.4. Dạy ngoại ngữ dựa vào nội dung ............................................................ 17


1.4. NHỮ NG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG THPT .................................................... 17
1.4.1. Vị trí, vai trị của Tiếng Anh ở trường THPT ............................................ 17
1.4.2. Hoa ̣t đô ̣ng dạy ............................................................................................ 18

1.4.3. Hoa ̣t đô ̣ng học ............................................................................................ 19
1.4.4. Hoa ̣t đô ̣ng dạy học tiếng Anh .................................................................... 19
1.4.4.1. Mục tiêu dạy học tiếng Anh của các trường THPT ................................ 19
1.4.4.2. Yêu cầu đặc trưng bộ môn ...................................................................... 20
1.4.4.3. Yêu cầu về phương pháp dạy học ........................................................... 21
1.4.5. Điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng da ̣y học môn tiếng Anh ............................... 21
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ HĐDH TIẾNG ANH ............................................. 22
1.5.1. Quản lý hoa ̣t đô ̣ng dạy của giáo viên ......................................................... 22
1.5.1.1. Quản lý công tác lập kế hoạch dạy học và thực hiện nội dung
chương trình ......................................................................................................... 22
1.5.1.2. Quản lý việc đổi mới phương pháp dạy học ........................................... 22
1.5.1.3. Quản lý hồ sơ chuyên môn, nề nếp dạy học và sinh hoạt tổ
chuyên môn.......................................................................................................... 23
1.5.1.4. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS................. 23
1.5.1.5. Quản lý việc đào tạo và bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học của GV 24
1.5.2. Quản lý hoa ̣t đô ̣ng học của học sinh .......................................................... 25
1.5.2.1. Quản lý việc xây dựng thái độ, tình cảm và động cơ học tập cho HS .... 25
1.5.2.2. Quản lý việc thực hiện nội qui, qui chế học tập trên lớp và tự học
ở nhà của HS ........................................................................................................ 25
1.5.3. Quản lý điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng da ̣y học ........................................... 26
1.5.3.1. Quản lý việc đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ HĐDH ......... 26
1.5.3.2. Quản lý công tác xây dựng môi trường dạy học ..................................... 27
1.6. NHỮ NG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌ NH QUẢN LÝ
HĐDH TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT ................................................. 27


1.6.1. Những yếu tố chủ quan .............................................................................. 27
1.6.2. Những yếu tố khách quan ......................................................................... 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH TIẾNG ANH Ở CÁC

TRƯỜNG THPT THÀ NH PHỐ QUẢNG NGÃI ...............................................30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ THÀNH PHỚ QUẢNG NGÃI ........................................ 30
2.1.1. Về vị trí địa lí, dân cư, điề u kiê ̣n tự nhiên .................................................. 30
2.1.2. Về kinh tế - xã hội ...................................................................................... 30
2.1.3. Về phát triển giáo dục ................................................................................ 31
2.1.4. Chức năng của thành phố Quảng Ngãi ...................................................... 31
̀ NG THPT
̉ A CÁC TRƯƠ
̣ C ĐIỂM PHÁT TRIỂN CU
2.2. ĐĂ
́ QUA
̉ NG NGÃI .................................................................... 32
̀ NH PHÔ
THA
2.2.1. Về hiǹ h thành và phát triển ......................................................................... 32
2.2.2. Về cơ cấ u, tổ chức ...................................................................................... 32
2.2.2.1. Về qui mô, số lượng học sinh THPT ....................................................... 32
2.2.2.2. Về đội ngũ cán bộ quản lý ....................................................................... 33
2.2.2.3. Về đội ngũ giáo viên tiếng Anh ............................................................... 34
2.2.2.4. Về đố i tượng học sinh.............................................................................. 35
2.3. THỰC TIỄN DẠY HỌC NGOẠI NGỮ TRONG THẾ KỶ XXI ................ 35
2.4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở CÁC
TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ............................................... 37
2.4.1. Nhận thức của CBQL, GV và HS THPT về bộ môn Tiếng Anh .............. 37
2.4.1.1. Nhận định của CBQL và GV về SGK tiếng Anh THPT phân ban ......... 37
2.4.1.2. Nhận định của CBQL,GV và HS về chương trình tiếng Anh
THPT phân ........................................................................................................... 38
2.4.1.3. Nhận định của GV và HS về độ khó của nội dung kiến thức
tiếng Anh ............................................................................................................. 39
2.4.1.4. Nhận định của GV và HS về độ khó của các kỹ năng ngơn ngữ ............. 40



2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy tiếng Anh.......................................................... 40
2.4.2.1. Về hình thức tổ chức dạy học .................................................................. 40
2.4.2.2. Về phương pháp giảng dạy của GV ........................................................ 41
2.4.2.3. Về năng lực của GV................................................................................... 42
2.4.2.4. Về đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .................................. 42
2.4.3. Thực tra ̣ng của hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c tiế ng Anh của học sinh .............................. 44
2.4.3.1. Về tình cảm đối với môn học và thái độ học tập trên lớp của HS .......... 44
2.4.3.2. Về phong trào học tiếng Anh ở các trường THPT .................................. 45
2.4.3.3. Về động cơ học tiếng Anh của HS ........................................................... 46
2.4.3.4. Về phương pháp học tập và thời gian tự học của HS ............................. 46
2.4.3.5. Về kết quả học tập của HS ...................................................................... 48
2.4.4. Thực tra ̣ng về điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho ̣c tiế ng Anh ................ 49
2.4.4.1. Về đầu tư cơ sở vật chất phục vụ HĐDH tiếng Anh ............................... 49
2.4.4.2. Về việc xây dựng môi trường dạy học ..................................................... 51
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH TIẾNG ANH Ở CÁC
TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ............................................... 51
2.5.1. Nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung quản lý
HĐDH tiếng Anh trong nhà trường của HT và GV ............................................. 51
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy tiếng Anh của GV ............................... 52
2.5.2.1. Thực trạng quản lý công tác lập kế hoạch dạy học và1
thực hiện nội dung chương trình ........................................................................ 53
2.5.2.2. Thực trạng quản lý quá trình thực hiện đổi mới PPDH ........................ 54
2.5.2.3. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn, nề nếp dạy học và
sinh hoạt của tổ chuyên môn ............................................................................... 55
2.5.2.4. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
tiếng Anh của HS .................................................................................................. 56
2.5.2.5. Thực trạng quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực
dạy học của GV ................................................................................................... 57



2.5.3. Thực trạng quản lý hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c tiế ng Anh của HS ................................ 58
2.5.3.1. Thực trạng quản lý cơng tác xây dựng thái độ, tình cảm và
động cơ học tập cho HS ....................................................................................... 58


2.5.3.2. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội qui, qui chế học tập
trên lớp và tự học ở nhà của HS .......................................................................... 59
2.5.4. Thực trạng quản lý điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ HĐDH ........................................... 60
2.5.4.1. Thực trạng quản lý công tác tăng cường đầu tư CSVC,
trang thiết bị phục vụ HĐDH ............................................................................... 60
2.5.4.2. Thực trạng quản lý công tác xây dựng môi trường dạy học ................... 61
2.6. NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HĐDH
TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ........... 62
2.6.1. Tích cực và thành tựu ................................................................................. 62
2.6.2. Bất cập và hạn chế...................................................................................... 63
2.6.3. Nguyên nhân tồn tại của quá trình quản lý HĐDH tiếng Anh ................... 64
2.6.3.1. Các nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 64
2.6.3. 2. Các nguyên nhân khách quan ................................................................. 64
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 66
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐDH TIẾNG ANH Ở
CÁC TRƯỜNG THPT THÀ NH PHỐ QUẢNG NGÃI.................................. 67
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP ................................. 67
3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa ............................................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắ c tiń h hệ thống ........................................................................... 67
3.1.3. Nguyên tắ c tính thực tiễn ........................................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc tính hiệu quả............................................................................ 68
3.2. CÁC BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HĐDH TIẾNG ANH ....... 68
3.2.1. Nhóm biê ̣n pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng da ̣y của GV .............................................68

3.2.1.1. Tăng cường quản lý công tác lập kế hoạch và thực hiện nội
dung chương trình ................................................................................................ 68
3.2.1.2. Chỉ đạo đổi mới PPDH một cách tích cực và thường xuyên ................. 72
3.2.1.3. Đổi mới phương pháp quản lý hồ sơ chuyên môn, nề nếp dạy
học và sinh hoạt của tổ chuyên ............................................................................ 74


3.2.1.4. Tăng cường đổi mới quản lý công tác kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của HS......................................................................................... 76
3.2.1.5. Chú trọng việc đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, năng lực dạy
học của đội ngũ GV tiếng Anh ............................................................................. 79
3.2.2. Nhóm biê ̣n pháp quản lý hoa ̣t đô ̣ng ho ̣c của HS ........................................ 82
3.2.2.1. Chú trọng xây dựng thái độ, tình cảm và động cơ học tập cho HS ........ 82
3.2.2.2. Tăng cường quản lý việc thực hiện nội qui, qui chế học tập trên
lớp và tự học ở nhà của HS ................................................................................. 84
3.2.3. Nhóm biê ̣n pháp quản lý điề u kiê ̣n phu ̣c vu ̣ HĐDH tiếng Anh ................. 86
3.2.3.1. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ HĐDH.......... 86
3.2.3.2. Chú trọng quản lý công tác xây dựng môi trường dạy học .................... 88
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP .................................................. 90
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT.............................................................................. 90
3.5. KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TẠI CƠ SỞ ........ 94
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 98
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 98
2. KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 99
TÀ I LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
PHỤ LỤC.




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên


GVDG

Giáo viên dạy giỏi

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

HVT

Hoàng Văn Thụ

KT-ĐG

Kiểm tra, đánh giá

LK

Lê Khiết

LTĐ


Lê Trung Đình

NBK

Nguyễn Bỉnh Khiêm

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TQT

Trần Quốc Tuấn

CBI

Content-based Instruction


CLL

Cooperative Language Learning

CLT

Communicative Language Teaching

TNA

The Natural Approach


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Quy mô phát triển trường lớp, HS THPT thành phố
Quảng Ngãi (từ năm 2009 đến năm 2012)

Trang
33

Số lượng, trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ
Bảng 2.2

CBQL các trường THPT thành phố Quảng Ngãi (năm


33

học 2011-2012)
Số lượng, trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ
Bảng 2.3

GV Tiếng Anh trường THPT thành phố Quảng Ngãi

34

(năm học 2011-2012 )
Bảng 2.4

Thực trạng các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ

42

Bảng 2.5

Kết quả thi vào lớp 10 môn tiếng Anh 2 năm 2011 và 2012

48

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11

Bảng 2.12

Chất lượng học tập môn tiếng Anh của HS các trường
THPT thành phố Quảng Ngãi năm 2010-2011
Thực trạng quản lý công tác lập kế hoạch dạy học và
thực hiện nội dung chương trình
Thực trạng quản lý quá trình thực hiện đổi mới PPDH
Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn, nề nếp dạy học
và sinh hoạt của tổ chuyên môn
Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập tiếng Anh của HS
Thực trạng quản lý công tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao
năng lực dạy học của GV
Thực trạng quản lý cơng tác xây dựng thái độ, tình cảm
và động cơ học tập cho HS

49

53
54
55

56

57

58


Bảng 2.13

Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Thực trạng quản lý việc thực hiện nội qui, qui chế học
tập trên lớp và tự học ở nhà của HS
Thực trạng quản lý công tác đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ hoạt động dạy học
Thực trạng quản lý công tác xây dựng mơi trường dạy
học
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
đề xuất
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề
xuất

59

60

61

91

92

So sánh kết quả học tập môn tiếng Anh của HS trường
Bảng 3.3

THPT Lê Trung Đình thành phố Quảng Ngãi năm học

2010-2011 và học kỳ I năm học 2011-2012

96


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Số hiệu biểu đồ
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4
Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ 2.7

Tên biểu đồ
Nhận định của CBQL và GV về SGK tiếng Anh
THPT phân ban
Nhận định của CBQL, GV và HS về chương trình
tiếng Anh THPT phân ban
Nhận định của GV và HS về độ khó của nội dung
kiến thức tiếng Anh
Nhận định của GV và HS về độ khó của các kỹ
năng ngơn ngữ
Thực trạng về tình cảm đối với môn học và thái độ
học tập trên lớp của HS
Thực trạng về phong trào học tiếng Anh ở các
trường THPT thành phố Quảng Ngãi
Thực trạng thái độ của cha mẹ học sinh đối với việc

học tiếng Anh của HS

Trang
37

38

39

40

45

45

51


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri thức trên phạm vi tồn cầu, thế kỷ
của sự bùng nổ thơng tin và khoa học công nghệ. Nền kinh tế tri thức địi hỏi con
người phải có nhiều kiến thức, kỹ năng mới và một thái độ tích cực để làm chủ cuộc
sống. Hơn nữa xu thế hội nhập quốc tế ngày nay địi hỏi mỗi quốc gia phải có một
nguồn nhân lực chất lượng cao, làm việc được trong một môi trường đa ngơn ngữ,
đa văn hóa. u cầu này làm cho việc dạy học ngoại ngữ nói chung và dạy học
tiếng Anh nói riêng trong hệ thống giáo dục quốc dân trở nên quan trọng hơn bao
giờ hết. Tiế ng Anh-một ngôn ngữ quốc tế đã thực sự trở thành một phương tiện giao
tiếp, là chìa khố mở cửa kho tàng tri thức nhân loại, góp phần to lớn trong cơng
cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, giúp chúng ta vững bước trên con

đường hội nhập quốc tế. Thực tế đặt ra cho ngành Giáo dục đối với việc dạy và học
tiế ng Anh là đào tạo ra nguồn nhân lực lao động có chất lượng cao, có khả năng sử
dụng được tiế ng Anh như một công cụ giao tiếp trong công việc hàng ngày.
Trước những biến đổi, xu thế phát triển hiện nay, khơng chỉ có Việt Nam mà
rất nhiều nước trên thế giới đã thực hiện việc đổi mới nội dung, chương trình, sách
giáo khoa (SGK) phương pháp dạy học (PPDH), kiểm tra, đánh giá để nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội của
mỗi đất nước. Đón đầu thời đại, đẩy nhanh tốc độ hội nhập quốc tế và khu vực,
ngày 30 tháng 9 năm 2008 thay mặt Thủ tướng Chính phủ, phó Thủ tướng Nguyễn
Thiện Nhân đã ký Quyế t đinh
̣ 1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án " Dạy và học ngoại
ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020". Theo đề án của Chính
phủ, dạy và học ngoại ngữ sẽ được đổi mới toàn diện trong hệ thống giáo dục quốc
dân.
Trong những năm qua hoạt động dạy học (HĐDH) tiếng Anh ở các
trường THPT tỉnh Quảng Ngãi nói chung và thành phố Quảng Ngãi nói riêng
đa ̃ có nhiề u đở i mớ i, đem la ̣i nhiề u kế t quả đá ng kể . Song cách quản lý


HĐDH của nhà trường nói chung và mơn tiếng Anh nói riêng phần lớn theo
kinh nghiệm tự học hỏi nên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay.
Chất lượng dạy và học tiế ng Anh còn thấp, khả năng thực hành tiếng của học sinh
(HS) còn yếu, HS không sử dụng được tiế ng Anh để giao tiếp. Việc đầu tư trang
thiết bị hiện đại phục vụ cho việc dạy học còn hạn chế hoặc nếu được trang bị thì
hiệu quả sử dụng cịn thấp. Việc nhận thức về Đề án " Dạy và học ngoại ngữ trong
hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020" trong cán bộ quản lý (CBQL) và
giáo viên (GV) cũng như HS cịn chưa sâu sắc. Với những hạn chế đó HĐDH tiếng
Anh ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi khó có thể đạt được mục tiêu đề ra
của ngành Giáo dục cũng như nhu cầu của xã hội.
Để việc dạy học tiếng Anh thực sự có hiệu quả, người học có khả năng sử

dụng tiếng Anh như một phương tiện giao tiếp trong công việc và trong cuộc sống,
Ban giám hiê ̣u (BGH) mà đứng đầ u là hiê ̣u trưởng (HT) cần phải nghiên cứu tìm ra
những hạn chế, tồn tại của q trình quản lý HĐDH mơn tiếng Anh và có biện pháp
quản lý HĐDH một cách phù hợp. Có được những biện pháp quản lý tốt HĐDH
tiế ng Anh, người quản lý sẽ giúp GV và HS có những bước đi đúng đắn trong từng
khâu của quá trình dạy học nhằm đạt được các yêu cầu do mục tiêu giáo dục đề ra.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi" để
nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu được thực trạng quản lý dạy học tiếng Anh ở
các trường THPT thành phố Quảng Ngãi, xây dựng được các biện pháp khả thi và
hiệu quả trên cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn để quản lý tốt hoạt động dạy học
mơn tiế ng Anh, góp phần nâng cao chất lượng của ngành Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) thành phố Quảng Ngaĩ nói chung và của trường THPT Lê Trung Đin
̀ h
nói riêng.

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐDH tiếng Anh ở các
trường THPT thành phố Quảng Ngãi, đề xuất biện pháp quản lý để nâng cao chất


lượng dạy học môn tiếng Anh góp phầ n nâng cao chất lượng dạy học trong nhà
trường trung học phổ thông (THPT), đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay.

3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Qúa trình quản lý của BGH mà đứng đầ u là HT đố i với HĐDH tiếng Anh ở
các trường THPT thành phố Quảng Ngaĩ .
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Quảng
Ngaĩ .

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay công tác quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường THPT thành phố
Quảng Ngãi đã đạt được những kết quả nhất định, song bên cạnh đó cịn có nhiều
bất cập và hạn chế. Nếu xác đinh
̣ rõ cơ sở lý luâ ̣n, đánh giá đúng thực tra ̣ng thì có
thể đề xuấ t đươ ̣c các biê ̣n pháp hơ ̣p lý, khả thi góp phầ n nâng cao chất lượng dạy
học tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi.

5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý HĐDH tiếng Anh ở trường THPT

-

Khảo sát thực trạng quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường THPT thành phố
Quảng Ngãi và nguyên nhân của thực trạng đó

-

Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường
THPT thành phố Quảng Ngaĩ

6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường THPT
thành phố Quảng Ngãi.



6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài triển khai nghiên cứu ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi:
THPT Lê Trung Đình, THPT Trầ n Q́ c T́ n, THPT Chuyên Lê Khiế t, THPT Dân
lâ ̣p Hoàng Văn Thu ̣, THPT Tư thu ̣c Nguyễn Bin̉ h Khiêm.
6.3. Giới hạn khách thể điều tra
Dự kiế n đề tài tiến hành khảo sát trên các đối tượng cụ thể sau: 5 Hiệu trưởng,
10 Phó Hiệu trưởng, 5 Tổ trưởng tổ bộ môn tiế ng Anh, 40 GV dạy tiếng Anh và
500 HS của các khối lớp.

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, chúng tôi sử dụng phối hợp
các phương pháp sau:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa, khái
quát hóa các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà
nước có liên quan đến GD&ĐT, quản lý HĐDH nói chung và dạy học tiếng Anh
nói riêng để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.
7.2.1.

Phương pháp điều tra

Chúng tôi xây dựng và sử dụng một hệ thống câu hỏi để trưng cầu ý kiến của
CBQL, GV và HS trường THPT để tìm hiểu thực trạng việc dạy học tiếng Anh.
7.2.2.


Phương pháp quan sát

Phương pháp quan sát được sử dụng trong đề tài với mục đích quan sát cách
thức quản lý, cách thực hiện hoạt động dạy và học tiếng Anh hiện nay của GV và
HS các trường THPT để thu thập tài liệu bổ sung cho kết quả điều tra.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Chúng tôi sẽ tiến hành phỏng vấn một số chuyên viên sở GD&ĐT, Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng bộ mơn, GV dạy tiếng Anh, nhân viên quản lý
phịng vi tính, nhân viên quản lý thiết bị và HS của các trường THPT để tìm hiểu


những thuận lợi và khó khăn trong q trình dạy học tiếng Anh và quản lý HĐDH
tiếng Anh nhằm góp phần làm rõ thực trạng.
7.2.4.

Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

Nghiên cứu các đánh giá sản phẩm hoạt động giảng dạy, hoạt động chuyên
môn của GV và các sản phẩm hoạt động học tập của HS qua kết quả các bài kiểm
tra, các bài thi, các kỹ năng HS thể hiện trong học tập tiếng Anh. Nghiên cứu các
báo cáo sơ kết, tổ ng kế t, thống kê của các trường cũng như của Sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ngãi.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học đươ ̣c sử du ̣ng để xử lý số liệu thu được.

8. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Nế u nghiên cứu thành công chúng ta sẽ nắ m bắ t đươ ̣c thực trạng quản lý
HĐDH tiếng Anh hiê ̣n nay ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi.
Đề xuất được biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý HĐDH
tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi, đáp ứng mu ̣c tiêu đề ra của

giáo du ̣c.

9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường
THPT
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THPT
thành phố Quảng Ngãi
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh ở các trường THPT
thành phố Quảng Ngãi

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Chương 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG ANH Ở CÁC TRƯỜNG THPT
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Từ nửa sau của thế kỷ XX, các nước trên thế giới đều nhận ra rằng sự
cùng tồn tại hịa bình phụ thuộc vào việc hợp tác chặt chẽ giữa các quốc gia, sự
coi trọng nhau như là những đối tác bình đẳng. Việc giao tiếp và trao đổi thông tin
nhằm tăng cường hiểu biết giữa các nền kinh tế, xã hội và văn hóa đa dạng trở
thành nền tảng cơ bản cho sự phát triển những chiến lược chung vì lợi ích của
tất cả. Chỉ những cơng dân có khả năng và kỹ năng ngôn ngữ phù hợp trong bối
cảnh giao tiếp đa văn hóa mới có thể thiết lập được những kênh thông tin cần thiết
cho việc hợp tác thành công. Điều này dẫn tới mối quan tâm sâu sắc chưa từng
thấy giữa các nhà hoạch định chính sách giáo dục trong việc tăng cường dạy ngoại
ngữ (NN) và trang bị hiểu biết về các nền văn hóa tương ứng.

Ngày 11 tháng 04 năm 1968, thủ tướng chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hịa-Phạm Văn Đồng đã có Chỉ thị 43-TTG/VG về việc đẩy mạnh công tác
dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, các trường chuyên nghiệp, trong
cán bộ khoa học, kỹ thuật, kinh tế và trong công nhân kỹ thuật. Trong chỉ thị này cố
Thủ Tướng Phạm Văn Đồng đã đánh giá cao những thành tựu trong công tác dạy và
học NN và rút ra những nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế. Thủ tướng đã
nhấn mạnh : Hiện nay cũng như sau này, ngoại ngữ giữ vai trò quan trọng trong
cuộc cách mạng văn hóa, khoa học và kỹ thuật của nước ta. Thủ tướng Chính phủ
yêu cầu các đồng chí thủ trưởng các ngành ở trung ương, ở địa phương quan tâm
lãnh đạo chặt chẽ việc dạy và học ngoại ngữ trong học sinh, sinh viên, trong cán bộ
khoa học, kỹ thuật, kinh tế và trong anh chị em công nhân kỹ thuật đã có trình độ
văn hóa khá.
Ngày 7 tháng 9 năm 1972, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 251TTg về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học NN trong các trường phổ
thông. Quyết định này tiếp tục khẳng định NN là một môn học cơ bản trong


chương trình phổ thơng từ cấp II trở lên, nhấn mạnh việc dạy và học đồng thời hai
NN (một chính, một phụ) ở cấp III, mở các trường chuyên NN ở những nơi có
điều kiện, thành lập một trung tâm chuyên nghiên cứu việc dạy và học ngoại ngữ.
Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội khoá 10 về đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng đã u cầu xây dựng đề án dạy và học NN ở trường phổ
thông đến năm 2010. Ngày 11/6/2001, Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị số
14/2001/CT-TTg về đổi mới chương trình và sách giáo khoa phổ thơng, trong đó
u cầu xây dựng đề án “Giảng dạy, học tập ngoại ngữ trong trường phổ thông.”
Luật Giáo dục năm 2005 - Điều 7 đã đề cập về vấn đề dạy NN: "Ngoại ngữ
quy định trong chương trình giáo dục là ngơn ngữ được sử dụng phổ biến trong giao
dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy NN trong nhà trường cũng như các cơ sở giáo dục
khác cần bảo đảm để người học được học liên tục và có hiệu quả". Và ngày 30
tháng 9 năm 2008 thay mặt Thủ tướng Chính phủ, phó Thủ tướng Nguyễn Thiện
Nhân đã ký Quyế t đinh

̣ 1400/QĐ-TTg phê duyệt Đề án " Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020".
Trong hướng nghiên cứu về quản lý HĐDH trong nhà trường hiện nay một
số đề tài đã được nghiên cứu như: Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học
tiếng Anh cho cán bộ cơng chức khối hành chính sự nghiệp của thành phố Hải Phòng
trong thời kỳ hội nhập - Nguyễn Thị Ngân - ĐHSP HN, 2007; Biện pháp quản lý
nhằm hạn chế những yếu tố cản trở quá trình đổi mới phương pháp dạy học ngoại
ngữ tại Trường Cao đẳng Du lịch Hà nội- Nguyễn Thùy Dương-ĐHQG HN, 2009;
Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT môn tiếng Anh trên địa bàn thị xã Sơn
Tây trong giai đoạn phát triển mới của thủ đô- Đặng Thị Mai Hoa-ĐHQG HN,
2010; Quản lý hoạt động tự học tiếng Anh của học viên Trường Đại Học Văn Hóa
Nghệ Thuật quân đội-Đỗ Thị Hiếu- ĐHGD, 2010; Phan Thị Ngọc Liên (2012), Biện
pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại trường Đại học Đông Á Đà Nẵng,
Trường Đại học Đà Nẵng, 2012.


Các tác giả và cơng trình nghiên cứu trên đã nghiên cứu thực trạng phát triển
đội ngũ GV THPT môn tiếng Anh, đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ GV
THPT môn tiếng Anh trong giai đoạn phát triển mới; nghiên cứu và đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động tự học tiếng Anh của sinh viên trường đại học; hệ
thống hoá được lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý sự
thay đổi, quản lý đổi mới phương pháp dạy học (PPDH), đề xuất hệ thống biện pháp
quản lý đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra đánh giá ở bậc đại học, cao đẳng.
Ở Quảng Ngãi cũng có nhiều đề tài nghiên cứu về PPDH, về đào tạo đội ngũ
cán bộ GV, về quản lý đổi mới PPDH, về biện pháp nâng cao chất lượng dạy học,
về quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, về công tác giáo dục truyền thống cách
mạng địa phương. Nhìn chung các đề tài trên đều hướng về việc phân tích quản lý
HĐDH nói chung và phân ngành nói riêng. Song trong các cơng trình nghiên cứu trên
các tác giả chưa đi sâu nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động
dạy, hoạt động học và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học ở các trường THPT một

cách thiết thực theo yêu cầu hiện nay và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Quảng
Ngãi.
Vì vậy, chúng tôi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác lập các biện pháp
quản lý HĐDH tiếng Anh ở các trường THPT thành phố Quảng Ngãi nói riêng và
các trường THPT tỉnh Quảng Ngãi nói chung là rất cần thiết, nó góp phần nâng cao
chất lượng dạy học trong nhà trường, đáp ứng được yêu cầu giáo dục của tỉnh nhà
nói riêng và mục tiêu giáo dục THPT nói chung.

1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý
Khái niệm quản lý (management) là khái niệm rất chung, tổng quát. Trong
quá trình nghiên cứu của lý luận khoa học quản lý, tùy theo góc độ tiếp cận mà khái
niệm này được quan niệm theo nhiều cách khác nhau.
Harold Koontz, Cyril O’Donnell, Heinz Weihrich đưa ra khái niệm: “Quản
lý là một hoạt động thiết yếu, nhằm bảo đảm sự phối hợp những nỗ lực cá nhân


nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình
thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất, và sự bất mãn cá nhân ít nhất.” [38, tr.33].
Theo F.W Taylor thì: “Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm, sau đó
thấy họ đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.” [23, tr.21].
Karl-Marx, trong bộ “Tư bản”, đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp
hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần
đến một sự chỉ đạo. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một
dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng.” [40].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng:
Bản chất hoạt động quản lý gồm hai q trình tích hợp vào nhau: q trình
“quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý”
gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ đưa hệ vào thế “phát triển. Trong “quản”

phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng độnghệ vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân
tố bên trong (nội lực) với các nhân tố bên ngoài (ngoại lực) [2, tr.14].
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí nhấn mạnh: “Hoạt
động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho
tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.” [8, tr.1].
Theo Huỳnh Thị Thu Hằng: “Quản lý là quá trình tác động có định hướng,
có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể, dựa trên các thơng tin về tình
trạng của đối tượng và mơi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được
ổn định và làm cho nó phát triển tới mức đã định.” [15].
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu một cách khái quát về quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho
tổ chức đó vận hành hợp qui luật và đạt mục tiêu đề ra.


1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là quản lý một lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực này ngày
càng thâm nhập vào mọi mặt của đời sống. Nó là cái hiện hữu vơ hình trong mọi
sản phẩm vật chất và tinh thần. QLGD cho thấy điển hình nhất về quản lý con
người, quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách. Sự hình thành và phát triển
nhân cách đưa ra cái gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài.
QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng
xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ
mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế
hệ trẻ mà còn cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên
QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
Văn kiện hội nghị lần thứ II ban chấp hành Trung ương Đảng khố IX
viết: “Quản lí giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí tới khách thể

quản lí nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn bằng cách hiệu quả nhất”.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của QLGD, sự phát triển
tâm lý, thể lực của trẻ em.”[18], [25].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã đưa ra khái niệm:
Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích có kế hoạch,
hợp qui luật của chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và
nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa của Việt Nam mà mục điểm hội tụ là quá trình dạy học. Giáo dục
thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
[25]


Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất: Quản lý giáo
dục là quá trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa
học quản lý vào lĩnh vực giáo dục. Quản lý giáo dục là sự tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu
xác định.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Tác giả Phạm Minh Hạc viết: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh.” [12, tr.71]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội trong
đó diễn ra q trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố
thầy– trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong nguồn máy của hệ
thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở.” [3]

Thực chất, việc quản lí nhà trường là quản lí hoạt HĐDH, làm cho hoạt động
dạy và học đi từ trạng thái này sang trạng thái khác để tiến tới mục tiêu giáo dục.
Hoạt động cơ bản của trường phổ thông là dạy và học, mọi hoạt động khác đều
nhằm phục vụ cho hoạt động trên. Mục tiêu quản lý của nhà trường được cụ thể hoá
trong kế hoạch nhiệm vụ năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách
của học sinh. Để thực hiện mục tiêu này, người HT phải tiến hành các hoạt động
quản lý, xây dựng môi trường giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường và các
điều kiện phục vụ cho việc dạy và học, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tạo lập, duy trì
tốt mối quan hệ nhà trường- gia đình- xã hội, thực hiện dân chủ hoá trong quản lý
nhà trường và các hoạt động khác.
Từ những định nghĩa trên cho thấy: Quản lý nhà trường là việc người hiệu
trưởng xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm tra đánh giá
các kết quả đạt được so với yêu cầu chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục
và nhiệm vụ năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh.


×