Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn tiếng việt cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố kon tum tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KSOR XUÂN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số :

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Ksor Xuân




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
8. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................. 5
9. Bố cục đề tài ........................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HĐDH MÔN TIẾNG
VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM ............... 7
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .......................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 8
1.2.1. Quản lý ............................................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 11
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng......................................................................... 13
1.2.4. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ............................. 14
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt cho học sinh tiểu học
ngƣời DTTS.............................................................................................. 17
1.3. ĐẶC ĐIỂM HỌC SINH TIỂU HỌC LÀ NGƢỜI DTTS ....................... 17
1.3.1. Khái niệm học sinh, học sinh tiểu học ............................................. 8
1.3.2. Khái niệm DTTS và đặc điểm tâm lý, văn hóa .............................. 17
1.3.3. Đặc điểm tâm lý, văn hóa của học sinh tiểu học ngƣời DTTS ...... 19



1.4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƢỜI DTTS ................................................................................................. 20
1.4.1. Đặc điểm môn học Tiếng Việt ....................................................... 20
1.4.2. Đặc điểm hoạt động dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời
DTTS ........................................................................................................ 21
1.4.3. Hình thức hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ............................... 22
1.4.4. Nội dung hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ................................ 23
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ ........................................ 28
1.5.1. Quản lý mục tiêu dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời
DTTS ........................................................................................................ 28
1.5.2. Quản lý kế hoạch dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời
DTTS ........................................................................................................ 29
1.5.3. Quản lý nội dung dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời
DTTS ........................................................................................................ 31
1.5.4. Quản lý phƣơng pháp, chƣơng trình mơn học Tiếng Việt cho HS
tiểu học ngƣời DTTS ................................................................................ 33
1.5.5. Quản lý hoạt động dạy môn Tiếng Việt trên lớp của GV cho HS
DTTS ........................................................................................................ 34
1.5.6. Quản lý hoạt động học môn học Tiếng Việt của HSTH ngƣời
DTTS ........................................................................................................ 35
1.5.7. Quản lý CSVC - thiết bị dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH
ngƣời DTTS.............................................................................................. 35
1.5.8. Quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động dạy và học môn học Tiếng
Việt cho HS DTTS ................................................................................... 36


1.6. NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Ở 5 TRƢỜNG TIỂU HỌC CÓ
100% HỌC SINH NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ........................................ 37

1.6.1. Đội ngũ quản lý; Đội ngũ GV dạy học môn Tiếng Việt ................ 37
1.6.2. Cơ chế phối hợp giữa Nhà trƣờng - gia đình và xã hội.................. 37
1.6.3. Đặc thù của văn hóa dân tộc và đặc biệt là tiếng mẹ đẻ ................ 38
1.6.4. Đời sống kinh tế của gia đình học sinh DTTS ............................... 39
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 40
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HĐDH MÔN TIẾNG VIỆT
CHO HSTH NGƢỜI DTTS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON
TUM- TỈNH KON TUM .............................................................................. 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ GIÁO DỤC THÀNH PHỐ KON TUM- TỈNH KON TUM ........... 41
2.1.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế - xã hội thành phố
Kon Tum................................................................................................... 41
2.1.2. Tình hình giáo dục thành phố Kon Tum và tại 5 trƣờng Tiểu học
có 100% HS là ngƣời DTTS .................................................................... 42
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUY TRÌNH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC
TRẠNG: .......................................................................................................... 51
2.2.1. Quy trình nghiên cứu: .................................................................... 51
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:............................................................... 52
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT TẠI 5
TRƢỜNG TIỂU HỌC CÓ 100% HSDTTS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
KON TUM, TỈNH KON TUM. ...................................................................... 52
2.3.1. Đội ngũ GV dạy mơn Tiếng Việt tại 5 trƣờng TH có 100%
HSDTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum: ................... 52


2.3.2. Tình hình dạy học mơn Tiếng Việt ở 5 trƣờng TH có 100% HS
DTTS ........................................................................................................ 53
2.4. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ HĐDH MÔN TIẾNG VIỆT
TẠI 5 TRƢỜNG TIỂU HỌC CÓ 100% HS DTTS TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM ............................................... 59

2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, nội dung, chƣơng trình dạy học mơn
Tiếng Việt cho HSTH ngƣời DTTS ......................................................... 59
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên ........................... 62
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh ............................ 66
2.4.4. Thực trạng quản lý CSVC và trang thiết bị dạy học môn Tiếng
Việt ........................................................................................................... 68
2.4.5. Thực trạng QL nguồn kinh phí hỗ trợ HĐDH mơn tiếng Việt ...... 70
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học
môn Tiếng Việt......................................................................................... 72
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ............................................. 74
2.5.1. Đánh giá chung............................................................................... 74
2.5.2. Thuận lợi, khó khăn........................................................................ 75
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 78
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐDH MÔN TIẾNG VIỆT
CHO HSTH NGƢỜI DTTS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON
TUM, TỈNH KON TUM ............................................................................... 79
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển.............................. 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................ 79
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện ............................ 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................. 80
3.2. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ..................................................................... 80


3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cƣờng năng lực quản lý cho đội ngũ hiệu
trƣởng; nâng cao năng lực giảng dạy tiếng Việt cho đội ngũ giáo viên .. 80
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cƣờng quản lý việc học tập tiếng Việt của học
sinh tiểu học DTTS .................................................................................. 86
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cƣờng đầu tƣ và phát huy tác dụng của cơ sở
vật chất, thiết bị trong dạy học môn Tiếng Việt....................................... 88

3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học môn Tiếng
Việt cho phù hợp với đặc điểm HSTH DTTS .......................................... 91
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã
hội để tạo điều kiện tốt nhất cho hoạt động dạy học môn Tiếng Việt ..... 95
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 100
3.4. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT ................................................................ 100
3.4.1. Mơ tả q trình khảo nghiệm ....................................................... 100
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.................................................................... 101
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 105
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 105
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 110
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý


2

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

3

CSVC

Cơ sở vật chất

4

DTTS

Dân tộc thiểu số

5

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

6

GDTH

Giáo dục tiểu học


7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8

GV

Giáo viên

9

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10

HĐDH

Hoạt động dạy học

11

HS

Học sinh


12

HSTH

Học sinh tiểu học

13

PCGD

Phổ cập giáo dục

14

PP

Phƣơng pháp

15

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

16

QL

Quản lý


17

QLGD

Quản lý giáo dục

18

TH

Tiểu học

19

THCS

Trung học cơ sở

20

TNTH

Tốt nghiệp tiểu học

21

XHH

Xã hội hóa



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Về mạng lƣới trƣờng, lớp quy mô học sinh

44

Bảng 2.2

Về chất lƣợng giáo dục thành phố Kon Tum

45

Bảng 2.3
Bảng 2.4

Chất lƣợng đội ngũ CBGV ngành giáo dục TP Kon
Tum
Kết quả XMC, PCGD TH, PCGD TH đúng độ tuổi,
PCGD THCS

45


46

Thống kê số liệu HS, GV, CBQL và chất lƣợng môn
Bảng 2.5

Tiếng Việt tại 5 trƣờng Tiểu học có 100% HS là
ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh

48

Kon Tum
Bảng 2.6

Tổng hợp tình hình đội ngũ GV dạy môn tiếng Việt ở
5 trƣờng TH DTTS

52

Tổng hợp về khảo sát hình thức hoạt động dạy học
Bảng 2.7

môn Tiếng Việt ở 5 trƣờng TH DTTS thành phố Kon

53

Tum, tỉnh Kon Tum
Tổng hợp về các nội dung của hoạt động dạy học
Bảng 2.8


môn Tiếng Việt cho học sinh của GV ở 5 trƣờng TH

56

DTTS thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Tổng hợp về tình hình học tập của HS đối với môn
Bảng 2.9

Tiếng Việt qua sự đánh giá của GV giảng dạy ở 5

57

trƣờng TH DTTS thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Tổng hợp về kết quả học tập môn tiếng Việt ở 5
Bảng 2.10

trƣờng TH DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum,
tỉnh Kon Tum

58


Tổng hợp về quản lý việc đổi mới phƣơng pháp dạy
Bảng 2.11

học, việc thực hiện theo chuẩn kiến thức kĩ năng của

62

giáo viên.

Bảng 2.12

Tổng hợp đánh giá việc phân công giảng dạy của
giáo viên

63

Bảng 2.13

Quản lý việc chuẩn bị của GV trƣớc khi đến lớp

64

Bảng 2.14

Quản lý giờ lên lớp của giáo viên

65

Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 3.1

Tổng hợp tình hình quản lý hoạt động học của học
sinh
Đánh giá việc quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị
dạy học mơn Tiếng Việt
Đánh giá việc quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ hoạt
động dạy học môn Tiếng Việt

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp

67

69

71

101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lịch sử nhân loại, giáo dục đã không ngừng phát triển và là
động lực để phát triển kinh tế xã hội; giáo dục đã phục vụ đắc lực cho xã
hội, kịp thời điều chỉnh quy mơ, thích ứng nhanh với những u cầu của
biến đổi nguồn nhân lực. Ngƣợc lại, sự phát triển nhanh của kinh tế xã hội,
của khoa học kỹ thuật cũng đã tác động trở lại để phát triển giáo dục.
Ngay từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới đất nƣớc, tại Đại hội lần thứ
VII, Đảng ta đã khẳng định “ Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ là
quốc sách hàng đầu”, chủ trƣơng đó đƣợc tiếp tục nhấn mạnh trong những
Nghị quyết Đại hội Đảng của các nhiệm kỳ tiếp theo, và cho đến Nghị
quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X và lần thứ XI đều khẳng định một
trong những nhiệm vụ trọng tâm để phát triển kinh tế- xã hội của đất nƣớc
là phát triển, nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo, chất lƣợng nguồn
nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức.
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo đƣợc diễn ra chủ yếu ở các đơn vị nhà

trƣờng. Hoạt động chủ yếu trong các nhà trƣờng là HĐDH, HĐDH cùng
với hoạt động giáo dục tạo nên q trình sƣ phạm tổng thể của nhà trƣờng.
Do đó, QL HĐDH là khâu then chốt trong quá trình QLGD.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDTH có ý nghĩa vô cùng quan
trọng. GDTH là cấp học đầu tiên, là nền tảng của giáo dục phổ thông, đặt
cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển tồn diện nhân cách con
ngƣời, đặt nền móng vững chắc cho giáo dục phổ thơng và cho tồn bộ hệ
thống giáo dục quốc dân. Vì vậy, GDTH phải đảm bảo chất lƣợng nhƣ


2

mục tiêu GDTH đề ra: “Hình thành cho học sinh những cơ sở ban đầu cho
sự phát triển đúng đắn và lâu dài về tình cảm, trí tuệ, thể chất và các kỹ
năng cơ bản…”[4].
Thành phố Kon Tum là vùng đất địa đầu phía Bắc Tây Nguyên, dân
tộc thiểu số chiếm khoảng 30% dân số của toàn thành phố; Về kinh tế
đồng bào các DTTS nơi đây vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Do đó, ít nhiều
đã ảnh hƣởng đến việc học tập của các em. Điều này đã gây thêm nhiều
khó khăn, thách thức cho cơng tác phát triển giáo dục tại địa phƣơng. Hơn
thế nữa, đối với vùng đồng bào DTTS, HSTH giao tiếp hàng ngày bằng
ngôn ngữ riêng của dân tộc mình. Khi đến trƣờng, các em đƣợc giảng dạy
bằng tiếng Việt, trong khi vốn tiếng Việt của các em hết sức ít ỏi, thậm chí
có em chƣa biết tiếng Việt trƣớc khi đến trƣờng, các em phải làm quen với
cách phát âm cùng nhiều khái niệm, từ ngữ … còn khá xa lạ, phức tạp.
Trong khi đó, hầu hết GV là dân tộc Kinh lại khơng am hiểu về ngôn ngữ,
phong tục tập quán riêng của học sinh DTTS. Khi vốn Tiếng Việt của các
em có hạn thì kéo theo chất lƣợng của các mơn học khác cũng hạn chế. Do
vậy, việc nâng cao chất lƣợng môn Tiếng Việt cho HS ngƣời DTTS là vô
cùng cần thiết và cấp bách; nâng cao chất lƣợng môn Tiếng Việt cho

HSTH ngƣời DTTS còn đồng nghĩa với việc đảm bảo cho các em một điều
kiện tiên quyết để có thể nắm bắt, tiếp thu các môn học khác đạt hiệu quả
cao nhất, giúp các em phát triển nhân cách một cách tốt nhất nhằm đảm
bảo và nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện.
Qua thực tế cơng tác dạy học và QL dạy học môn Tiếng Việt, đặc biệt
là Tiếng Việt cho HS DTTS tại trƣờng, mặc dù đã đƣợc quan tâm và đã
đạt đƣợc một số kết quả, nhƣng cịn có nhiều hạn chế, hiệu quả thực sự


3

chƣa cao.
Để góp phần thực hiện tốt hơn cơng tác phát triển giáo dục vùng
DTTS, hơn nữa là nâng cao chất lƣợng dạy học tại các trƣờng TH vùng
DTTS và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, vì vậy đề
tài đƣợc lựa chọn nghiên cứu là: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Tiếng Việt cho HSTH người DTTS trên địa bàn thành phố Kon
Tum, Tỉnh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
đề tài đề xuất các biện
pháp QL nhằm nâng cao chất lƣợng HĐDH môn Tiếng Việt cho HSTH
ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum- tỉnh Kon Tum.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời DTTS trên địa
bàn thành phố Kon Tum tỉnh Kon Tum.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời DTTS trên
địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học:

HĐDH môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời DTTS trên địa bàn thành
phố Kon Tum tuy đã đƣợc quan tâm và có những kết quả nhất định nhƣng
vẫn chƣa đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra hiện nay.
Nếu nhƣ hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu, đánh
giá đƣợc các thực trạng quản lý HĐDH môn Tiếng Việt cũng nhƣ đề xuất


4

đƣợc các biện pháp QL phù hợp có tính cấp thiết và khả thi cao đáp ứng
đƣợc với yêu cầu của thực tiễn quản lý giáo dục thì sẽ nâng cao đƣợc chất
lƣợng dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh Tiểu học ngƣời DTTS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Tiếng Việt.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học và QL HĐDH môn Tiếng
Việt cho HSTH ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Việt nhằm cung
cấp cho HS một lƣợng vốn tiếng Việt nhất định, đủ để tiếp thu tốt các môn
học khác và giao tiếp tiếng Việt tốt, đồng thời khảo nghiệm tính cấp thiết
và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài:
6.1. Nội dung nghiên cứu:
Biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Việt của Hiệu trƣởng cho HSTH
ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum- tỉnh Kon Tum.
6.2. Địa bàn nghiên cứu:
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại 5 trƣờng TH trên địa bàn thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum có 100% HS là ngƣời DTTS ( TH Kim Đồng; TH Võ
Thị Sáu; TH Đặng Trần Cơn; TH Nguyễn Thái Bình; TH Phùng Khắc
Khoan).
6.3. Đối tượng khảo sát:

CBQL, GV và HS của 5 trƣờng TH trên địa bàn thành phố Kon Tum
tỉnh Kon Tum có 100% HS là ngƣời DTTS (TH Kim Đồng; TH Võ Thị
Sáu; TH Đặng Trần Côn; TH Nguyễn Thái Bình; TH Phùng Khắc Khoan).


5

7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phƣơng pháp phân loại
và hệ thống hóa lý thuyết.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi;
- Phƣơng pháp phỏng vấn;
- Phƣơng pháp quan sát.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán học thống kê.
8. Những đóng góp mới của đề tài
Phát hiện thực trạng QL HĐDH môn Tiếng Việt cho HSTH ngƣời
DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum; đề xuất các biện pháp QL nhằm
góp phần nâng cao hoạt động giáo dục HS DTTS ở 5 trƣờng có 100% là
HS ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
9. Bố cục đề tài
Ngoài các phần:
- Mở đầu
- Kết luận và khuyến nghị
- Danh mục tài liệu tham khảo
- Phụ lục
Nội dung luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐDH môn Tiếng Việt cho
HSTH ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.



6

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý HĐDH môn Tiếng Việt cho HSTH
ngƣời DTTS trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Chƣơng 3: Các biện pháp QL HĐDH môn Tiếng Việt của Hiệu
trƣởng 5 trƣờng TH có 100% HS ngƣời DTTS thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HĐDH MÔN TIẾNG VIỆT
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục, vai trò QLGD là hết sức quan trọng,
đây là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa học giáo dục trong và ngoài nƣớc
quan tâm.
Trong lịch sử giáo dục, ở mỗi thời kỳ phát triển, dƣới những góc độ khác
nhau, đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu, tìm ra các biện pháp, giải pháp
QL hữu hiệu để xây dựng đƣợc nền giáo dục có chất lƣợng, đáp ứng yêu cầu
phát triển của mỗi quốc gia và của thời đại.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của giáo dục, dạy học và cơng tác QL
HĐDH trong nhà trƣờng, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu, tài liệu, giáo
trình, luận văn của các nhà khoa học, các tác giả nghiên cứu, đề cập đến, tác
giả Trần Kiểm qua tác phẩm “Khoa học QLGD, một số vấn đề lý luận và thực

tiễn” [11] đã đi sâu nghiên cứu về các khái niệm QL, QLGD; đặc điểm và bản
chất của QLGD, xu hƣớng đổi mới trong QLGD...
Ngoài ra các tác giả nhƣ Đặng Quốc Bảo [1], Bùi Minh Hiền, Hồ Văn
Liên [12] qua các giáo trình, các tập bài giảng dành cho các lớp cao học Quản
lý Giáo dục cũng đã đi sâu vào phân tích những vấn đề, lĩnh vực cơ bản trong
quản lý nhà trƣờng, trong đó có QL HĐDH.
Về mặt PPDH Tiếng Việt, có một số tài liệu, tác giả đề cập đến nhƣ:
- Một số vấn đề cơ bản của chƣơng trình giáo dục tiểu học mới- Đỗ Đình
Hoan [8].


8

- Tài liệu tham khảo cho GV và CBQL GDTH về dạy học và phát huy
tính tích cực của HS trong mơn Tốn, Tiếng Việt- Bộ GD&ĐT [16].
- PPDH Tiếng Việt ở TH - Lê Phƣơng Nga – Nguyễn Trí [13].
Nhƣng, những tài liệu này chỉ đề cập đến đặc trƣng bộ môn Tiếng Việt
hoặc PPDH Tiếng Việt ở cấp tiểu học nói chung.
Ngồi ra, cũng có một số luận văn thạc sĩ đề cập đến phƣơng diện quản
lý cấp cơ sở giáo dục quận, huyện nhƣ:
- Các biện pháp chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp giảng dạy bộ môn Tiếng
Việt bậc TH ở quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh – Trần Thị Sáu (2006)
- Biện pháp QL HĐDH đối với trƣờng tiểu học của Phòng giáo dục quận
11 thành phố Hồ Chí Minh- Nguyễn Thanh Tịnh (2006).
- Biện pháp quản lý HĐDH tiểu học của phòng GD&ĐT quận Hồng
Bàng, thành phố Hải Phòng- Đặng Minh Hằng (2009).
Song, các đề tài trên chỉ đề cập đến mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn của
vấn đề dạy học chƣơng trình tiểu học hoặc PPDH Tiếng Việt nói chung.
Nhƣ vậy, nâng cao chất lƣợng dạy học môn Tiếng Việt là cơ sở để nâng
cao chất lƣợng GDTH của vùng DTTS. Tuy nhiên, các nghiên cứu mà chúng

tôi đƣợc biết về QL dạy học môn Tiếng Việt cho HSTH DTTS hầu nhƣ khơng
có, nhất là trên địa bàn Tây Ngun nhƣ tỉnh Kon Tum. Nhƣng những cơng
trình nghiên cứu đƣợc đề cập ở trên là những tƣ liệu cần thiết trong quá trình
nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài này.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm học sinh, học sinh tiểu học
- Học sinh là ngƣời học ở cấp học phổ thơng.
- Học sinh tiểu học là ngƣời học có độ tuổi từ 6 đến 11 tuổi và học
chƣơng trình từ lớp 1 đến lớp 5 theo quy định của Bộ GD&ĐT.


9

1.2.2. Quản lý
a. Khái niệm quản lý
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan niệm về QL, theo những
cách tiếp cận khác nhau. Từ đó dẫn đến sự phong phú về các quan niệm QL.
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [15].
- Tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một q
trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được
những mục tiêu nhất định” [14].
- Tác giả Trần Kiểm cho rằng: Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực ( nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là
nội lực) một cách tối ƣu nhằm mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất
[10].
Theo “Từ điển Tiếng Việt”: “Quản lý là tổ chức và điều hành các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [17].

Nhƣ vậy, QL là hoạt động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL
đến đối tượng QL trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích.
Từ những khái niệm về QL nêu trên, có thể rút ra một số dấu hiệu bản
chất của quản lý nhƣ sau:
- Quản lý là hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống xã hội lồi ngƣời, nó
có vai trị điều khiển q trình lao động và là phạm trù tồn tại khách quan, là
tất yếu của lịch sử.
- Quản lý là phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu chung của một
nhóm ngƣời, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một nhà nƣớc.


10

Lao động QL là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài ngƣời tồn tại, vận
hành và phát triển.
QL một thuộc tính gắn liền với xã hội nên có hai chức năng cơ bản: Duy
trì và phát triển. Để đảm bảo thực hiện đƣợc hai chức năng này, hoạt động QL
bao gồm bốn chức năng cụ thể: Lập kế hoạch; tổ chức thực hiện kế hoạch;
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện kế
hoạch. Các chức năng này vừa mang tính độc lập tƣơng đối, vừa liên quan
mật thiết với nhau, tạo thành một chu trình quản lý:
Quản lý bao giờ cũng tồn tại với 3 yếu tố: chủ thể quản lý; khách thể
quản lý; mục tiêu quản lý. Các yếu tố của QL có mối quan hệ qua lại chặt chẽ
với nhau và đều nằm trong một môi trƣờng kinh tế xã hội bao gồm mặt bằng
dân trí, giáo dục, tâm lý xã hội, phong tục tập quán, văn hố, luật pháp, các
tác động quốc tế... Mơi trƣờng này là nguồn thơng tin và cũng là cái quyết
định trình độ hiệu quả của QL.
b. Biện pháp quản lý
* Biện pháp: Theo từ điển tiếng Việt: “Biện pháp là cách làm, cách giải

quyết một vấn đề cụ thể...”.
* Biện pháp quản lý: Biện pháp QL là cách làm, cách giải quyết những
công việc cụ thể của công tác QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu QL.
Biện pháp QL là cách thức tác động của chủ thể QL đến đối tƣợng QL
nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định, để đạt mục đích đã đề ra. Biện
pháp QL một mặt xuất phát từ các quy luật kinh tế, quy luật tâm lý xã hội,
quy luật tổ chức... và các nguyên tắc QL chung. Thông thƣờng ngƣời ta căn
cứ vào các nội dung QL để đề ra biện pháp QL phù hợp. Các biện pháp QL
thƣờng sử dụng là:


11

- Biện pháp tâm lý: Là biện pháp tác động vào nhận thức con ngƣời, làm
cho con ngƣời nhận thức đúng nhiệm vụ, tự nguyện thực hiện yêu cầu của nhà
QL, từ đó có thái độ và hành vi phù hợp.
- Biện pháp kinh tế: Là biện pháp tác động đến đối tƣợng QL thơng qua
các lợi ích kinh tế. Mà cơ sở của nó là các quy luật kinh tế.
- Biện pháp hành chính- tổ chức: Là biện pháp tác động đến đối tƣợng
QL trên cơ sở quan hệ tổ chức và quyền lực hành chính trong hệ thống QL do
nhà nƣớc đặt ra. Đó là các mối quan hệ giữa cá nhân và tổ chức, giữa bộ phận
và tập thể... Bất kỳ một bộ máy QL nào cũng đƣợc quy định tính chất các mối
quan hệ đó.
Trong thực tế QL, muốn đạt hiệu quả cao, chủ thể QL phải vận dụng
tổng hợp các biện pháp trên vì mỗi biện pháp QL đều có những mặt mạnh,
mặt yếu riêng. Nhà QL phải biết sử dụng một cách hài hoà giữa các biện pháp
để phát huy mặt mạnh, hạn chế mặt yếu của từng biện pháp, tạo nên sức
mạnh tổng hợp, mang lại hiệu quả thiết thực trong từng tình huống QL cụ thể.
Tóm lại, biện pháp QL là cách làm, cách giải quyết những công việc cụ
thể của công tác QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu QL.

1.2.3. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trƣng của lao động xã hội. Đây là một
hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là một động lực thúc đẩy sự
phát triển của xã hội. Trong quá trình nghiên cứu về lĩnh vực QLGD, đã có
nhiều tác giả trong và ngồi nƣớc đƣa ra các khái niệm với các cách biểu thị
khác nhau:
- Nhà giáo dục ngƣời Nga P.V Khuđôminxki cho rằng: QLGD là những
tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể
QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích đảm


12

bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển
toàn diện, hài hoà của họ.
- Theo tác giả Trần Kiểm: QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hƣớng đích của chủ thể QL ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của QLGD, của
sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em.
- Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ
chức q trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh,
sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản
thân và của xã hội [18].
- Phạm Minh Hạc quan niệm: “QLGD là hệ thống tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành
theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất
của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học- giáo dục thế hệ trẻ, đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng

thái mới về chất” [6].
Những khái niệm trên tuy có cách diễn đạt khác nhau nhƣng tựu chung
thì QLGD đƣợc hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với
quy luật khách quan của chủ thể QL đến đối tượng QL nhằm đưa hoạt động
giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã
định.
Trong QLGD, chủ thể QL chính là bộ máy QL các cấp; đối tƣợng QL là
nguồn nhân lực, CSVC- kỹ thuật và các hoat động thực hiện chức năng của
GD&ĐT.


13

Trong QLGD, việc QL con ngƣời là vấn đề trung tâm. Ngƣời QL giỏi
đều biết rằng: Thành công trong QL trƣớc hết là thành công trong xử lý các
mối quan hệ với con ngƣời.
Mục tiêu của QLGD là tạo dựng đƣợc một môi trƣờng thuận lợi nhất để
các cơ sở giáo dục và các thành viên trong đó hồn thành đƣợc mục tiêu,
nhiệm vụ phát triển giáo dục của mình.
Tùy theo sự phân cấp QL, nội dung QLGD đƣợc thực hiện theo các mức
độ khác nhau, tập trung ở một số nội dung cơ bản sau: Xây dựng và chỉ đạo
thực hiện chính sách, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục;
Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, ban
hành điều lệ nhà trƣờng; quy định và chỉ đạo thực hiện mục tiêu, chƣơng
trình, nội dung giáo dục, tiêu chuẩn nhà giáo, CSVC, thiết bị trƣờng học; tổ
chức bộ máy quản lý giáo dục; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dƣỡng
CBQL, GV; huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực.
Quản lý giáo dục đƣợc phân theo nguyên tắc khác nhau nhƣ: theo địa
bàn, lãnh thổ; theo chuyên môn- kỹ thuật; theo mục tiêu QL...
1.2.4. Quản lý nhà trƣờng

Nhà trƣờng là một thể chế đặc biệt của xã hội, thực hiện các chức năng
kiến tạo kinh nghiệm xã hội cho một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó.
Trƣờng học là tế bào cơ sở chủ chốt của tất cả các cấp học trong hệ thống
giáo dục. Do đó, QL trƣờng học nhất thiết phải có tính nhà nƣớc và tính xã
hội.
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “ Quản lý nhà trường là hoạt động của
các cơ quan QL nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các
lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [18].


14

Mục đích của QL nhà trƣờng là bảo đảm thực hiện tốt các kế hoạch phát
triển và hoàn thiện hệ thống giáo dục, bảo đảm thực hiện tốt mục tiêu đào tạo
của nhà trƣờng theo quan điểm, đƣờng lối giáo dục của Đảng và pháp luật của
Nhà nƣớc, thực hiện phƣơng châm “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng”
trong đó lực lƣợng trong ngành và trong trƣờng phải đóng vai trị then chốt.
Nhƣ vậy có thể hiểu, QL nhà trƣờng là quá trình nắm vững các văn bản
pháp quy, nắm vững thực trạng nhà trƣờng về cán bộ, GV và các điều kiện vật
chất... từ đó lựa chọn, sắp xếp, hƣớng dẫn thực hiện các quyết định QL theo
một phƣơng án tối ƣu nhằm làm cho các đối tƣợng QL vận động hƣớng tới
việc thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của nhà trƣờng
1.2.5. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học
a. Hoạt động dạy học
HĐDH là hoạt động đặc trƣng cho bất cứ loại hình nhà trƣờng nào và xét
theo quan điểm tổng thể, dạy học chính là con đƣờng giáo dục tiêu biểu nhất...
Với nội dung và tính chất của nó, dạy học ln đƣợc xem là con đƣờng hợp
lý, thuận lợi nhất giúp cho HS với tƣ cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội
đƣợc một hệ thống tri thức và kỹ năng hành động, chuyển thành phẩm chất,

năng lực trí tuệ của bản thân.
Và, dạy học là “truyền lại những kiến thức, kinh nghiệm, đƣa đến những
thông tin khoa học cho ngƣời khác tiếp thu một cách có hệ thống, có phƣơng
pháp nhằm mục đích tự nâng cao trình độ văn hóa, năng lực trí tuệ và kỹ năng
thực hành trong đời sống thực tế” [7].
Trong trƣờng học, HĐDH là một hoạt động trung tâm, quan trọng nhất
trong các mặt hoạt động của nhà trƣờng. HĐDH chiếm hầu hết thời gian trong
các hoạt động giáo dục, nó chi phối các hoạt động giáo dục khác trong nhà
trƣờng. HĐDH đƣợc diễn ra trong suốt cả một năm học, theo kế hoạch đã


15

đƣợc hoạch định trƣớc, mang tính pháp lý, địi hỏi mọi thành viên trong nhà
trƣờng tự giác chấp hành.
Dạy học là một bộ phận của quá trình tổng thể giáo dục nhân cách, là
quá trình tác động qua lại giữa thầy và trò nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức
khoa học, kinh nghiệm xã hội, kỹ năng, kỹ xảo, hoạt động nhận thức và xây
dựng các phẩm chất cá nhân ngƣời học.
Học là một hoạt động trong đó HS là chủ thể, khái niệm khoa học là đối
tƣợng chiếm lĩnh. Học là q trình tự giác, tích cực, tự chiếm lĩnh tri thức
dƣới sự điều khiển sƣ phạm của GV. Chiếm lĩnh tri thức- khái niệm khoa học
còn đƣợc hiểu là tái tạo khái niệm, tri thức cho bản thân, thao tác với nó, sử
dụng nó nhƣ là cơng cụ, phƣơng pháp để chiếm lĩnh các tri thức, khái niệm
khác, mở rộng, đào sâu cho khái niệm đó và vốn tri thức. Học có hai chức
năng thống nhất với nhau: Lĩnh hội và tự chiếm lĩnh. Lĩnh hội là tiếp thu
thông tin dạy của thầy, của sách giáo khoa...; tự điều khiển là tự giác, tích
cực, tự chiếm lĩnh tri thức của bản thân.
Dạy là sự điều khiển tối ƣu hố q trình tự học của HS để hình thành và
phát triển nhân cách cho HS. Nếu nhƣ học nhằm mục đích chiếm lĩnh khái

niệm khoa học thì dạy lại có mục đích là điều khiển sự học tập. Dạy có hai
chức năng thƣờng xuyên tƣơng tác với nhau, thâm nhập vào nhau là truyền
đạt thông tin dạy học và điều khiển HĐDH.
Tóm lại, dạy học là một quá trình, trong đó dƣới sự chủ đạo (tổ chức,
điều khiển) của thầy, học sinh tự giác, tích cực tự điều khiển hoạt động nhận
thức, nhằm thực hiện tốt các HĐDH.
HĐDH là quá trình thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản của
q trình dạy học, đó là hoạt động dạy và hoạt động học. Để đạt đƣợc mục
đích dạy học, ngƣời dạy và ngƣời học đều phải phát huy các yếu tố chủ quan
của cá nhân (phẩm chất, năng lực) để xác định nội dung, lựa chọn phƣơng


×