Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

THÁI DOÃN ĐƢỜNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số :

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Thái Doãn Đƣờng



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU .......... 3
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ..................................................................... 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 4
8. BỐ CỤC ĐỀ TÀI....................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PTDTNT .......... 5
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 5
1.1.1 Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề GD KNS trên thế giới .............. 5
1.1.2. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vần đề GD KNS ở Việt Nam .............. 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ...................................................11
1.2.1. Kỹ năng sống và giá trị sống .............................................................11
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .................................18
1.2.3. Khái niệm giáo dục KNS và QLGD KNS .........................................20
1.3. VAI TRÒ, Ý NGHĨA KỸ NĂNG SỐNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
NHÂN CÁCH HỌC SINH THPT VIỆT NAM HIỆN NAY ..............................22
1.3.1. Vai trò ................................................................................................22
1.3.2. Ý nghĩa của việc GD KNS cho HS các trƣờng PTDTNT .................24
1.4. GIÁO DỤC KNS CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG PTDTNT .......................27
1.4.1. Đặc điểm HS trƣờng PTDTNT ..........................................................27
1.4.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của GD KNS ở trƣờng PTDTNT ......................28
1.4.3. Nội dung GD KNS cho HS ở trƣờng PTDTNT ................................29


1.4.4. Phƣơng pháp và hình thức chủ yếu tổ chức các hoạt động GD

KNS ở trƣờng PTDTNT ..............................................................................30
1.4.5. Các nguồn lực để tổ chức các hoạt động GD KNS ...........................31
1.4.6. Vai trò, quyền hạn của hiệu trƣởng trƣờng PTDTNT trong việc
quản lý hoạt động GD KNS .........................................................................33
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GD KNS CHO HỌC SINH CÁC
TRƢỜNG PTDTNT.............................................................................................34
1.5.1. Quản lý mục tiêu hoạt động GD KNS ...............................................34
1.5.2. Quản lý nội dung hoạt động GD KNS ...............................................34
1.5.3. Phối hợp các lực lƣợng GD trong GD KNS ......................................35
1.5.4. Huy động các nguồn lực hỗ trợ cho hoạt động GD KNS ..................36
1.5.5. Quản lý các hoạt động GD KNS thông qua các hoạt động GD
khác ..............................................................................................................37
1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả GD KNS ...................39
Tiểu kết chƣơng 1.................................................................................................40
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PTDTNT TỈNH KON
TUM.....................................................................................................................41
2.1. KHÁI QT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT ..............................................41
2.1.1. Mục đích ............................................................................................41
2.1.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................41
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................41
2.1.4. Tổ chức khảo sát ................................................................................41
2.1.5. Cách xử lý số liệu ..............................................................................42
2.1.6. Thời gian khảo sát..............................................................................42
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI, GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM .............................................................43
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kon Tum ......................................................43


2.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum ...........................................43

2.2.3. Tình hình phát triển Giáo dục- Đào tạo Kon Tum ............................44
2.2.4. Khái quát tình hình của các trƣờng PTDTNT tỉnh Kon Tum ...........50
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GD KNS CÁC TRƢỜNG
PTDTNT TỈNH KON TUM ................................................................................52
2.3.1. Quản lý mục tiêu hoạt động GD KNS ...............................................52
2.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý nội dung, chƣơng trình GD hoạt động
GD KNS cho HS ..........................................................................................55
2.3.3. Phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong GD KNS ..............................65
2.3.4. Huy động các nguồn lƣc hỗ trợ cho hoạt động GD KNS ..................66
2.3.5. Quản lý các hoạt động GD KNS thông qua các hoạt động GD
khác ..............................................................................................................67
2.3.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả GD KNS ...................70
Tiểu kết chƣơng 2.................................................................................................76
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PTDTNT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM ......................................................................................77
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .....................................77
3.1.1. Biện pháp quản lý hoạt động GD KNS phải góp phần nâng cao
chất lƣợng GD toàn diện cho HS của nhà trƣờng ........................................77
3.1.2. Biện pháp GD KNS phải phục vụ chiến lƣợc phát triển của nhà
trƣờng trong giai đoạn đổi mới hiện nay .....................................................77
3.1.3. Biện pháp phải tác động đồng bộ vào các yếu tố quá trình hoạt
động GD KNS ..............................................................................................78
3.1.4. Các biện pháp phải phát huy đƣợc sức mạnh tổng hợp của các lực
lƣợng tham gia vào hoạt động GD KNS......................................................78
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GD KNS CHO HS ..............80


3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên
và HS về hoạt động GD KNS ......................................................................80

3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng nội dung GD KNS phù hợp HS DTTS ........83
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch, hình thức GD KNS và quản lý
hoạt động GD KNS cho HS .........................................................................93
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng phối hợp giữa các lực lƣợng GD trong
và ngoài nhà trƣờng để tổ chức hoạt động GD KNS cho HS ......................98
3.2.5. Biện pháp 5: Huy động nguồn lực trong và ngoài nhà trƣờng cho
việc tổ chức các hoạt động GD KNS .........................................................101
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm các
hoạt động GD KNS đƣợc tổ chức cho HS .................................................103
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ................................................104
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT, KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP 106
....................................................................106
3.4.2. Quá trình khảo nghiệm ....................................................................106
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................106
Tiểu kết chƣơng 3...............................................................................................111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................112
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................112
2. KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................117
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
CMHS
CSVC
CSVN
DTTS

GD
GD&ĐT
GV
GVBM
GVCN

HS
HT
KNS
NGLL
PTDTNT
QL
QLGD
QLNT
TBDH
TDTT
THCS
THPT
TNCSHCM
UBND

:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

UNESCO

:

UNICEP
WHO

:
:

Nội dung
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh

Cơ sở vật chất
Cộng sản Việt Nam
Dân tộc thiểu số
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động
Học sinh
Hiệu trƣởng
Kỹ năng sống
Ngồi giờ lên lớp
Phổ thơng dân tộc nội trú
Quản lý
Quản lý giáo dục
Quản lý nội trú
Thiết bị dạy học
Thể dục thể thao
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân
Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục
của Liên hiệp quốc
Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc
Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1

Số lƣợng trƣờng, lớp, học sinh phổ thông cả tỉnh Kon Tum

48

2.2

Số lƣợng giáo viên các cấp/bậc học ngành GD&ĐT Kon Tum

49

2.3

Chất lƣợng hai mặt giáo dục của học sinh cấp THCS

50

2.4

Chất lƣợng hai mặt giáo dục của học sinh cấp THPT

50


2.5

Số lớp, học sinh các trƣờng PTDTNT

51

2.6

Chất lƣợng hai mặt giáo dục của học sinh cấp THCS

52

2.7

Chất lƣợng hai mặt giáo dục của học sinh cấp THPT

52

2.8

2.9

Nhận thức của tầm quan trọng của GD KNS đối với sự phát
triển hoàn thiện nhân cách con ngƣời mới
Nhận thức về tính cấp thiết của hoạt động GD KNS cho HS:
CBQL, GV

53


54

2.10 Nhận thức về mục tiêu của GD KNS cho HS

54

2.11 Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động GD KNS

55

2.12 Quản lí việc xây dựng kế hoạch hoạt động GD KNS cho HS

55

2.13 Thực trạng mức độ, tổ chức GD các KNS cho HS

57

2.14 CB, GV đánh giá mức độ thực hiện các KNS của HS

58

2.15 Học sinh tự đánh giá mức độ thực hiện các KNS

59

2.16 Thực trạng tổ chức các hình thức hoạt động GD KNS cho HS

64


2.17

Thực trạng mức độ tổ chức các hình thức hoạt động GD KNS
cho HS

64

2.18 Mức độ hài lịng khi tổ chức các hình thức GD KNS

65

2.19 Thực trạng phối hợp các lực lƣợng trong hoạt động GD KNS

66


2.20 Thực trạng việc huy động các nguồn hỗ trợ hoạt động GD KNS
2.21

2.22

2.23

Những khó khăn của cơng tác quản lý hoạt động GD KNS cho
HS các trƣờng PTDTNT
Các biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho HS đƣợc sử
dụng trong các trƣờng PTDTNT
Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác QL hoạt động GD KNS
cho HS


67
68

68

69

2.24 Thực trạng về mức độ kiểm tra, đánh giá kết quả GD KNS

71

2.25 Thực trạng về công tác tổng kết, rút kinh nghiệm GD KNS

71

3.1

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp

107

3.2

Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

108


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

3.1

Tên sơ đồ
Cầu nối thông tin trong GD KNS

Trang
81


1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Xã hội hiện nay đang có những thay đổi mạnh mẽ tác động đến cuộc
sống của con ngƣời, nhiều vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh nhƣ: sự biến đổi
nhanh chóng của các giá trị đạo đức xã hội, sự phát triển của công nghệ thông
tin, khoa học,… Bên cạnh những tác động tích cực cịn có những tác động
tiêu cực, đặc biệt là đối với thế hệ trẻ. Nếu các em không có kiến thức cần
thiết để lựa chọn những giá trị sống tích cực, khơng có năng lực ứng phó thì
sẽ rất dễ gặp phải những trở ngại, rủi ro trong cuộc sống.
Ở Việt Nam, để nâng cao chất lƣợng GD toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng
nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,
đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của ngƣời học, GD
phổ thông đã và đang đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của GD thế kỉ XXI,
mà thực chất là cách tiếp cận KNS, đó là: Học để biết, Học để làm, Học để tự
khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Mục tiêu GD phổ thông đã và
đang chuyển hƣớng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang trang bị những năng
lực cần thiết cho các em HS. Phƣơng pháp GD phổ thơng theo hƣớng phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Nội dung GD
KNS đã đƣợc tích hợp trong một số mơn học và các HĐGD trong nhà trƣờng

phổ thông. Đặc biệt, rèn luyện KNS cho HS đƣợc xác định là một trong
những nội dung cơ bản của phong trào “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học
sinh tích cực”.
Cùng với hoạt động dạy - học, HĐGD, rèn luyện kĩ năng sống cho HS
trong các trƣờng PTDTNT tỉnh Kon Tum đƣợc triển khai tích hợp GD KNS
trong các môn học, việc lồng ghép và tổ chức các HĐGD khác, xây dựng quy
tắc ứng xử trong nhà trƣờng,...


2

Đối các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum phần lớn HS sống ở
vùng sâu, vùng xa, tiếng phổ thơng cịn hạn chế; một số HS chƣa thích nghi
với môi trƣờng học tập và sinh hoạt của trƣờng PTDTNT dẫn đến rối nhiễu
tâm lý trong quá trình học tập. Biểu hiện nhƣ sống khép kín, ngại giao tiếp, ít
cởi mở nhƣng lại dễ tin những lời dụ dỗ, lôi kéo, rủ rê của kẻ xấu. Dẫn đến
các em bỏ học hoặc vƣớng vào các tệ nạn xã hội. Phần lớn các em chƣa đƣợc
GD tốt tính tổ chức, kỷ luật, ý thức học tập, ý chí rèn luyện, tính kiên trì
khơng cao… nên khi gặp khó khăn, trở ngại trong học tập, cuộc sống hay
những vấn đề nảy sinh trong chuyện tình cảm, chuyện gia đình… làm cho bản
thân các em thiếu lạc quan, sống tự ti, mặc cảm, dẫn đến có những hành động
tiêu cực, thái quá nhƣ uống rƣợu, bia, vi phạm pháp luật ... Các sự việc đó xảy
ra ngun nhân chính là HS thiếu KNS.
Bên cạnh đó, cơng tác QL HĐGD KNS tại các trƣờng PTDTTN tỉnh
Kon Tum còn nhiều hạn chế, chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, QL thiếu chặt
chẽ, chƣa xây dựng đƣợc nền nếp và chƣa mang lại hiệu quả cao trong việc
nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho HS. Vấn đề đặt ra là cần phải hình
thành ý thức tổ chức hoạt động GD KNS cho HS một cách có mục đích, nội
dung rõ ràng phù hợp với thực tiễn của các trƣờng PTDTNT và đƣợc QL chặt
chẽ theo qui định, qui chế đề ra. Nhằm góp phần củng cố, nâng cao kiến thức,

làm rõ thêm nội dung của hoạt động GD KNS. Từ đó HS có ý thức tham gia
một cách tự giác các hoạt động GD KNS của nhà trƣờng.
Vì vậy GD KNS cho HS là một việc làm cấp bách trong các trƣờng
PTDTNT tỉnh Kon Tum hiện nay, đề tài đƣợc lựa chọn nghiên cứu là: “Biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường phổ
thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU


3

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận QLGD và thực tiễn GD, đề tài đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho HS các trƣờng PTDTNT trên
địa bàn tỉnh Kon Tum, góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện đối với
HS các trƣờng PTDTNT của tỉnh Kon Tum.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GD KNS cho HS các trƣờng PTDTNT trên
địa bàn tỉnh Kon Tum trong điều kiện đổi mới GD hiện nay.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động GD KNS cho HS các trƣờng PTDTNT.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu làm sáng tỏ các vấn đề lý luận, thực tiễn về quản lý hoạt động GD
KNS và xác lập các biện pháp quản lý một cách khoa học, phù hợp với yêu
cầu đổi mới công tác quản lý của nhà trƣờng hiện nay thì sẽ góp phần nâng
cao hiệu quả GD toàn diện ở các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu, xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GD KNS
cho HS các trƣờng PTDTNT.
5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động GD KNS của các

trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GD KNS ở các trƣờng
PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGD KNS cho
HS các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Số liệu khảo sát từ năm học 2010-2011 đến năm học 2013 -2014.


4

7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu
có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phƣơng pháp điều tra
+ Phƣơng pháp quan sát
+ Phƣơng pháp phỏng vấn
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia
Sử dụng các phƣơng pháp trên nhằm khảo sát, đánh giá đúng thực trạng
và xác lập các biện pháp quản lý HĐGD KNS.
7.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học:
Nhằm tổng hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. BỐ CỤC ĐỀ TÀI

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh các trƣờng PTDTNT.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học

sinh các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh các trƣờng PTDTNT trên địa bàn tỉnh Kon Tum


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PTDTNT
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề GD KNS trên thế giới
Từ những năm 90 của thế kỷ XX, thuật ngữ KNS đã đƣợc xuất hiện
trong các chƣơng trình hành động GD của UNICEP (Quỹ nhi đồng Liên hiệp
quốc), trƣớc tiên là chƣơng trình “Giáo dục những giá trị sống” với 12 giá trị
cơ bản cần GD cho thế hệ trẻ. Những nghiên cứu về KNS trong giai đoạn này
mong muốn thống nhất một quan niệm chung về KNS cũng nhƣ đƣa ra đƣợc
một bảng danh mục các KNS cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các cơng
trình nghiên cứu trong giai đoạn này quan niệm về KNS theo nghĩa hẹp và
đồng thời đồng nhất nó với các kỹ năng xã hội.
KNS lồng ghép trong các chƣơng trình hành động của UNESCO (Tổ
chức văn hóa, khoa học, giáo dục của Liên hiệp quốc), WHO (Tổ chức Y tế
thế giới), UNICEP, cũng nhƣ trong các chƣơng trình hành động của các tổ
chức của các nƣớc trên thế giới.
Vấn đề GD KNS cho ngƣời học đều đƣợc các nƣớc quan tâm và cùng
xuất phát từ quan niệm chung về KNS của WHO hoặc của UNESCO, tuy
nhiên quan niệm và nội dung GD KNS của các nƣớc không giống nhau. Hiện
nay đã có hơn 155 nƣớc trên thế giới quan tâm đến việc đƣa KNS vào nhà
trƣờng, trong đó có 143 nƣớc đã đƣa vào trong chƣơng trình chính khóa tiểu
học và trung học. Việc GD KNS cho HS ở các nƣớc đƣợc thực hiện theo 3

hình thức: KNS là một mơn học riêng biệt; KNS đƣợc tích hợp vào một mơn
học chính thức và KNS đƣợc tích hợp vào nhiều hoặc tất cả các môn học
trong nhà trƣờng.


6

KNS ở Lào [3] với cách tiếp cận nội dung quan tâm đến GD cách phịng
chống HIV/AIDS đƣợc tích hợp trong chƣơng trình GD chính quy. Năm 2001
GD KNS ở Lào đƣợc mở rộng sang các lĩnh vực GD nhƣ: GD dân số; GD
giới tính, sức khỏe sinh sản, vệ sinh cá nhân; GD môi trƣờng…
GD KNS ở Campuchia[3] đƣợc quan tâm dƣới góc độ năng lực sống của
con ngƣời, nó hƣớng đến GD các kỹ năng cơ bản trong đời sống con ngƣời và
hoạt động nghề nghiệp.
GD KNS ở Malaysia do Bộ Giáo dục và các cơ quan khác thực hiện. Họ
coi môn GD KNS là môn kỹ năng của cuộc sống. Mục tiêu của môn học này
ở trƣờng học là cung cấp cho HS những kỹ năng thực tế cơ bản để cho họ có
thể thực hiện các nhiệm vụ cuộc sống. GD KNS đƣợc xem xét dƣới 3 góc độ:
Các kỹ năng thao tác bằng tay, kỹ năng thƣơng mại và đấu thầu, KNS trong
đời sống gia đình.
Ở Bangladesh GD KNS đƣợc khai thác dƣới góc độ các kỹ năng hoạt
động xã hội, kỹ năng phát triển, kỹ năng chuẩn bị cho tƣơng lai.
Ở Ấn độ GD KNS gắn liền với việc giúp con ngƣời sống một cách lành
mạnh về thể chất và tinh thần nhằm phát triển các năng lực. Các KNS đƣợc
khai thác và GD gồm các kỹ năng: Giải quyết vấn đề, tƣ duy phê phán, kỹ
năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định,…
Nhƣ vậy có thể thấy quan niệm, nội dung GD KNS đƣợc triển khai ở các
nƣớc vừa thể hiện cái chung, vừa mang tính đặc thù của từng quốc gia. Mặt
khác trong cùng một quốc gia, nhƣng với các đối tƣợng, hình thức GD khác
nhau thì nội dung GD KNS cũng khác nhau, đặc biệt là trong lĩnh vực GD

chính quy và khơng chính quy. Trong GD khơng chính quy ở một số nƣớc,
những kỹ năng nhƣ nghe, nói, đọc, viết đƣợc coi là những KNS cơ bản. Trong
khi đó ở lĩnh vực GD chính quy các kỹ năng cơ bản lại đƣợc xác định phong
phú hơn theo các lĩnh vực quan hệ cá nhân. Do vậy phần lớn các quốc gia đều


7

mới bƣớc đầu triển khai GD KNS nên những nghiên cứu lý luận về vấn đề
này mặc dù là phong phú nhƣng chƣa toàn diện và sâu sắc.
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nƣớc Đông Nam Á nhằm vào các vấn
đề khác nhau liên quan đến KNS, kết quả của dự án là bức tranh tổng thể các
nhận thức, quan niệm về KNS mà các nƣớc tham gia dự án đang áp dụng
hoặc dự kiến áp dụng. Theo tổng thuật của UNESCO có thể khái qt những
nét chính trong các nghiên cứu này nhƣ sau:
- Nghiên cứu xác định mục tiêu của GD KNS: Hội thảo tại Bali khái quát
báo cáo tham luận của các quốc gia tham gia hội thảo về GD KNS cho thanh
niên đã xác định mục tiêu của GD KNS trong GD khơng chính quy ở các
nƣớc Châu Á- Thái Bình Dƣơng là nhằm nâng cao tiềm năng của con ngƣời
để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu, sự thay đổi, các
tình huống của cuộc sống hàng ngày. Đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao
chất lƣợng cuộc sống.
- Nghiên cứu xác định chƣơng trình và hình thức GD KNS: Đây là nội
dung đƣợc nhiều chƣơng trình quan tâm nghiên cứu. Các nghiên cứu này cho
thấy chƣơng trình, tài liệu GD KNS đƣợc thiết kế cho GD khơng chính quy là
phổ biến và rất đa dạng về hình thức cụ thể là:
Lồng ghép vào chƣơng trình dạy chữ (chƣơng trình các mơn học) ở các
mức độ khác nhau.
Dạy các chuyên đề cần thiết cho ngƣời học nhƣ tạo thu nhập, môi
trƣờng, kỹ năng nghề, kỹ năng kinh doanh.

KNS trong các chƣơng trình, các nghiên cứu trên thế giới chủ yếu là để
xây dựng hệ thống các kỹ năng của từng loại hoạt động, mô tả chân dung các
kỹ năng cụ thể và các điều kiện hình thành và phát triển các kỹ năng đó.


8

1.1.2. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vần đề GD KNS ở Việt Nam
KNS và GD KNS đã đƣợc quan tâm từ lâu ở Việt Nam. Tuy nhiên, vấn
đề này đến nay mới thật sự trở nên cấp thiết, vì những nguy cơ, thách thức
của cuộc sống hiện đại đặt ra. Thuật ngữ KNS đƣợc ngƣời Việt Nam biết đến
từ chƣơng trình của UNICEF (1996) “Giáo dục KNS để bảo vệ sức khỏe và
phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong ngoài nhà trƣờng”. Quan
niệm về KNS trong chƣơng trình này bao gồm những kỹ năng cốt lõi nhƣ: Kỹ
năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xác định giá trị, kỹ năng kiên
định, kỹ năng đặt mục tiêu... do các chuyên gia Úc tập huấn. Tham gia
chƣơng trình này có ngành GD và Hội Chữ thập đỏ. Sau này, chƣơng trình
mang tên “Giáo dục sống khỏe mạnh và KNS”.
Ngồi ngành GD, đối tác tham gia cịn có 2 tổ chức chính trị xã hội là
Trung ƣơng Đoàn TNCS HCM và Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam. Đại diện
của các tổ chức này cũng đƣợc tập huấn về KNS với quan niệm nhƣ trên.
Trên cơ sở đó, quan niệm về KNS cơ bản đối với từng nhóm đối tƣợng đƣợc
vận dụng đa dạng hơn. Một số tổ chức phi chính phủ ở nƣớc ngồi cũng triển
khai những chƣơng trình, dự án nhằm can thiệp giảm thiểu các nguy cơ lây
nhiễm HIV/AIDS đối với những đối tƣợng có nguy cơ cao và trong đó sử
dụng cách tiếp cận KNS.
Một số tổ chức quốc tế và tổ chức phi chính phủ nƣớc ngồi đã hỗ trợ tiến
hành GD KNS về một số chủ đề nhạy cảm cho một số nhóm đối tƣợng thuộc cả
GD chính quy và GD thƣờng xuyên. Tuy nhiên, những hoạt động về GD KNS
chƣa rộng rãi và chƣa đƣợc phối hợp chặt chẽ với nhau để nâng cao hiệu quả

HĐGD KNS cho thế hệ trẻ. Vì vậy, KNS đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà
tâm lý học, GD Việt Nam trong thời gian gần đây với những cơng trình nghiên
cứu đựơc triển khai các cấp.


9

Tác giả Nguyễn Thanh Bình, ngƣời đầu tiên có những nghiên cứu mang
tính hệ thống về KNS và GD KNS ở Việt Nam với một loạt các cơng trình,
bài báo đã mở ra những hƣớng nghiên cứu ở nƣớc ta. Trong đó có các hƣớng
chính nhƣ:
- Xác định những vấn đề lý luận cốt lõi về KNS và GD KNS, đó là các
nghiên cứu của các tác giả Đặng Quốc Bảo, Dƣơng Tự Đàm, Phạm Minh
Hạc, Phạm Đình Nghiệp.
- Nghiên cứu so sánh GD KNS ở Việt Nam với một số quốc gia khác:
kết quả của hƣớng nghiên cứu này cho thấy nghiên cứu về KNS và GD KNS
ở Việt Nam xuất phát từ yêu cầu của xã hội hiện nay; từ nhiệm vụ triển khai
chiến lƣợc và đổi mới GD phổ thông; từ xu thế GD thế giới và từ sự phát triển
nội tại của khoa học GD nói chung và bƣớc đầu đã đạt đƣợc những thành tựu
nhất định.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự [3] đã trình bày
tƣơng đối đầy đủ và hệ thống về tiếp cận và thực hiện GD KNS cho HS do
ngành GD thực hiện. Nội dung của GD nhà trƣờng phổ thông đƣợc định
hƣớng bởi mục tiêu GD KNS. Theo đó các nội dung GD KNS cụ thể đã đƣợc
triển khai ở các cấp học nhƣ sau:
+ Ở bậc Mầm non chú ý đến GD cho trẻ hành vi, kỹ năng tự phục vụ, kỹ
năng giao tiếp ứng xử. Đồng thời chú trọng đến các nội dung nhƣ: phát triển
thể chất, nhận thức, phát triển ngơn ngữ, tình cảm, nghệ thuật và thẩm mỹ của
trẻ. Trong tất cả các nội dung đều chứa đựng nội dung KNS.
+ GD KNS ở bậc Tiểu học tập trung vào các kỹ năng chính nhƣ kỹ năng

đọc, viết, tính tốn, nghe, nói; coi trọng khả năng thích ứng với những thay
đổi diễn ra trong cuộc sống hàng ngày; hình thành các kỹ năng tƣ duy sáng
tạo, phê phán; kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề; phát triển trí tƣởng
tƣợng.


10

+ GD KNS cho HS THCS chú trọng GD các kỹ năng cơ bản cho HS
nhƣ: năng lực thích nghi; năng lực hành động; năng lực ứng xử; năng lực tự
học suốt đời; định hƣớng để HS học để biết, học để làm, học để cùng chung
sống và học để tự khẳng định.
+ GD KNS cho HS THPT, xây dựng đƣợc khung lý luận về GD KNS từ
xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phƣơng pháp
GD cho đến đánh giá kết quả và tác động của GD KNS.
Với các bậc học trên việc GD KNS đƣợc thực hiện chủ yếu thơng qua
chƣơng trình các mơn học và các hoạt động GD của nhà trƣờng cùng với một
số chƣơng trình dự án do nƣớc ngồi tài trợ.
Sau những cơng trình nghiên cứu này, năm 2009, đề tài 01X – 06/03-2009 02 về GD KNS cho thiếu nhi Thủ đô đã đƣợc triển khai; đề tài là bức tranh tổng
thể quá trình nghiên cứu KNS và GD KNS ở Việt Nam, tác giả Nguyễn Quang
Uẩn đã xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về KNS và GD KNS. Năm 2010, hai tác
giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Đinh Thị Kim Thoa đã xây dựng và triển khai tài
liệu tập huấn, bồi dƣỡng GV THPT về GD giá trị và KNS cho HS phổ thông.
Hƣớng nghiên cứu về QL HĐGD KNS cho HS thông qua các môn học,
các HĐGD mới biểu hiện là những nghiên cứu về QL HĐGD KNS thơng qua
HĐGD NGLL. Các cơng trình nghiên cứu về HĐGD NGLL đƣợc khái quát
theo những hƣớng nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu về HĐGD NGLL: Sự phối kết hợp các lực lƣợng GD; nhấn
mạnh vai trò chủ thể trong hoạt động tập thể và các hình thức tổ chức hoạt
động NGLL; thực hiện các nội dung GD khác nhau thông qua HĐGD NGLL

nhƣ GD môi trƣờng, GD giá trị đạo đức, GD ý thức pháp luật… Dƣới góc độ
luận án tiến sĩ, luận văn cao học thì GD KNS chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều. Đề
tài: “Giáo dục một số kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thơng” [2] của
Nguyễn Thanh Bình cho thấy rằng: HS THPT có nhu cầu rất cao về KNS;


11

Trong đó có 4 kỹ năng đƣợc HS xác định là rất cần đƣợc GD nhƣ: kỹ năng tự
nhận thức, kỹ năng xác định mục tiêu, kỹ năng ra quyết định, giải quyết vấn
đề và đã thiết kế một số chủ đề cốt lõi nhƣ: Kỹ năng tự nhận thức; kỹ năng
xác định mục tiêu cho cuộc sống; kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề;
kỹ năng kiên định.
Trong thời gian qua có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên
cứu về vấn đề quản lý HĐGD KNS cho học sinh nhƣ: Luận án tiến sĩ của
Phan Thanh Vân (2010) với đề tài: “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học phổ thông thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”; Luận
án tiến sĩ của Nguyễn Thị Thu Hằng (2013) với đề tài: “Giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía bắc việt nam qua
các môn tự nhiên và xã hội, khoa học”; Luận văn thạc sĩ của Lƣơng Thị Hằng
(2012): “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho
học sinh ở Trường Trung học phổ thông Nam Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên”;
Nguyễn Trƣờng Nguyên (2013): “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các trường trung học cơ sở trong bối
cảnh hiện nay”. Nhìn chung các đề tài này đều đƣa ra đƣợc các lý luận và các
biện pháp cần thiết cho tổ chức, quản lý HĐGD KNS cho HS phổ thông. Tuy
nhiên các đề tài này nghiên cứu hoặc ở tầm vĩ mô, hoặc cục bộ địa phƣơng cụ
thể, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kĩ năng sống cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn
tỉnh Kon Tum.

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Kỹ năng sống và giá trị sống
a. Khái niệm
+ Kỹ năng sống


12

Kỹ năng là kỹ thuật ứng dụng, phát triển một năng khiếu nào đó. Theo
từ điển Việt Nam, kỹ năng là khả năng ứng dụng tri thức khoa học vào thực
tiễn. Đây là một định nghĩa khái quát. Trên thực tế, ngƣời ta thƣờng chia ra 2
loại:
- Kỹ năng cứng: Kỹ năng thuộc về kỹ thuật chuyên môn của nghề
nghiệp;
- Kỹ năng mềm (Soft skills): Kỹ năng hữu ích trong đời sống hàng ngày
nhƣ nghe, nói, giao tiếp, chi chép, thuyết phục, tập trung ý tƣởng...;
Kỹ năng mềm bổ trợ cho kỹ năng cứng thuộc về kỹ thuật chuyên môn
nghề nghiệp. Kỹ năng đƣợc hình thành và củng cố quá trình học tập, thực
hành và trải nghiệm của bản thân mỗi con ngƣời.[8, tr.21] Kỹ năng là khả
năng vận dụng những dữ kiện, tri thức, khái niệm để làm sáng tỏ những dấu
hiệu bản chất của sự vật, hiện tƣợng, giải quyết thành công những nhiệm vụ
lý thuyết và thực tiễn xác định.
Kỹ năng là mức độ làm chủ phƣơng pháp hành động mới trên cơ sở tri
thức, trong đó quá trình thực hiện hành động diễn ra song song với việc định
hƣớng vào các quy định (tri thức). Kỹ năng đƣợc tạo ra trên cơ sở kiến thức.
Kiến thức cơ sở của kỹ năng phải phản ánh đầy đủ các thuộc tính chính yếu
để đạt mục đích đặt ra trƣớc hành động (kỹ năng). Ở giai đoạn đầu của việc
hình thành kỹ năng thể hiện dƣới dạng tri thức đã đƣợc lĩnh hội (quy định,
định nghĩa…) đƣợc ngƣời học hiểu và có thể tái hiện một cách có ý thức.
Trong quá trình sử dụng tri thức thực tiễn tiếp theo kỹ năng mang tính chất

thao tác, xuất hiện dƣới dạng hành động đƣợc thực thi đúng, đƣợc điều khiển
bởi các quy định đó. Trong trƣờng hợp nảy sinh khó khăn nào đó, ngƣời học
hƣớng vào quy định với mục đích kiểm tra hành động đã thực hiện hay là để
kiểm tra các lỗi đã mắc phải. Ở giai đoạn kỹ năng, phƣơng pháp hành động đã
lĩnh hội đƣợc điều khiển bởi tri thức. Cùng với sự luyện tập tiếp theo bao gồm


13

cả việc giải quyết các nhiệm vụ trong những điều kiện mới, diễn ra việc cải tổ
kỹ năng thành kỹ xảo và khi đó sẽ xuất hiện những thay đổi tiếp theo của cơ
sở định hƣớng hành động, cịn chính hành động đƣợc thực thi chính xác
khơng cần phải so sánh trực tiếp với quy định (tri thức). Quá trình thực thi
hành động diễn ra ở dạng điều khiển tâm lý tự động hố (vơ thức) cịn sự (cần
đến) chú ý đến tri thức diễn ra chỉ khi có những khó khăn phát sinh.[31,
tr.225-226].
+ Giá trị sống
Theo từ điển Tiếng Việt, giá trị sống là cái mà con ngƣời dùng làm cơ sở
đề xem xét một vật có lợi ích đến mức nào đối với con ngƣời, cái mà con
ngƣời dựa vào dùng để xem xét một ngƣời đáng quý đến mức nào về mặt đạo
đức, trí tuệ, tài năng; những quan niệm về thực tại cái đẹp, sự thật, điều thiện
của xã hội; tính chất quy ra đƣợc thành tiền của một vật trong quan hệ buôn
bán, đổi chác; độ lớn của một đại lƣợng, một lƣợng biến thiên.
GD giá trị sống là GD “những niềm tin, thái độ, mục đính, cảm xúc, lý
do đã đƣợc đánh giá, lựa chọn sau khi cân nhắc, xem xét, thử thách, thấm
nhuần trong cuộc sống” (Raths, 1996). [28, tr.32-33]
- Các giá trị truyền thống: “Giá trị truyền thống là những chuẩn mực, là
thƣớc đo cho hành vi đạo đức, cho những quan hệ ứng xử giữa ngƣời và
ngƣời trong một cộng đồng, một giai cấp, một quốc gia, một dân tộc nhất
định. Giá trị văn hoá truyền thống của một dân tộc là những nguyên lý đạo

đức lớn mà con ngƣời trong một nƣớc thuộc các thời đại, các giai đoạn lịch sử
đều dựa vào để phân biệt phải trái, đúng, sai để định hƣớng cho các hoạt động
vì mục đích xây dựng cuộc sống tự do, tiến bộ của dân tộc đó” [28, tr.46].
- Các giá trị phổ qt tồn cầu: Để nghiên cứu những giá trị phổ quát là
những giá trị nào, năm 1995, một dự án quốc tế về giá trị sống đã đƣợc triển
khai trên hơn 100 nƣớc và các nhà nghiên cứu đã đƣa ra kết quả với 12 giá trị


14

nhƣ sau: Hồ bình, tơn trọng, u thương, khoan dung, trung thực, khiêm tốn,
hợp tác, hạnh phúc, trách nhiệm, giản dị, tự do và đoàn kết. Những giá trị phổ
quát này đều chứa đựng và thống nhất với các giá trị truyền thống của ngƣời
Việt Nam.
b. Mối quan hệ giữa kỹ năng sống và giá trị sống
Hiện nay việc GD KNS đã đƣợc chú trọng và đang dần đƣa vào chƣơng
trình học chính quy ở tất cả các cấp, bậc học. Khơng ai có thể phủ nhận vai
trị to lớn của mơn học này trong việc rèn luyện và hình thành nhân cách con
ngƣời, là tác nhân tạo nên một mơi trƣờng ứng xử hài hịa, tốt đẹp tạo ra một
xã hội công nghiệp hiện đại, phồn vinh và thịnh vƣợng.
Có nhiều cách nhìn nhận về KNS và mỗi quan niệm lại đƣợc diễn đạt
theo những cách khác nhau.
Theo UNESCO KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức
năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) quan niệm KNS là những kỹ năng thiết
thực mà con ngƣời cần để có cuộc sống an tồn và khoẻ mạnh.
KNS là những kỹ năng mang tính tâm lý xã hội và kỹ năng về giao tiếp
đƣợc vận dụng trong những tình huống hằng ngày để tƣơng tác một cách hiệu
quả với ngƣời khác và giải quyết có hiệu quả những vấn đề, những tình huống
của cuộc sống hàng ngày.

Có thể thấy quan niệm về KNS của UNESCO có nội hàm rộng hơn quan
niệm của WHO ở chỗ:
Thứ nhất: KNS là những năng lực để thực hiện đầy đủ các chức năng và
tham gia vào cuộc sống hàng ngày sẽ bao gồm cả những kỹ năng cơ bản nhƣ:
kỹ năng đọc, viết, làm tính... trong khi đó những kỹ năng mang tính tâm lý xã
hội và kỹ năng giao tiếp để giải quyết có hiệu quả những tình huống trong


15

cuộc sống... là những kỹ năng phức tạp hơn đòi hỏi sự tổng hợp các yếu tố
kiến thức, thái độ và hành vi.
Thứ hai: KNS là những kỹ năng tâm lý-xã hội thuộc phạm vi hẹp hơn
trong số những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày.
Tƣơng đồng với quan niệm của Tổ chức Y tế Thế giới, còn có quan niệm
KNS là những kỹ năng tâm lý xã hội liên quan đến những tri thức, những giá trị
và những thái độ, cuối cùng đƣợc thể hiện ra bằng những hành vi làm cho các cá
nhân có thể thích nghi và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và thách thức của
cuộc sống.
Nhƣ vậy, các KNS nhằm giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức - “cái chúng
ta biết” và thái độ, giá trị - “cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tƣởng” thành hành
động thực tế - “làm gì và làm cách nào” là tích cực nhất và mang tính chất xây
dựng.
KNS vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội. KNS mang tính cá
nhân vì đó là năng lực của cá nhân. KNS cịn mang tính xã hội vì trong mỗi
một giai đoạn phát triển của lịch sử xã hội, ở mỗi vùng miền lại đòi hỏi mỗi
cá nhân có những KNS thích hợp. Chẳng hạn: KNS của mỗi cá nhân trong
thời bao cấp khác với KNS của các cá nhân trong cơ chế thị trƣờng, trong giai
đoạn hội nhập; KNS của ngƣời sống ở miền núi khác với KNS của ngƣời
sống ở vùng biển; KNS của ngƣời sống ở nông thôn khác với KNS của ngƣời

sống ở thành phố. [31,tr.225-226]
c. Phân loại kỹ năng sống
Có nhiều quan điểm khác nhau về việc phân loại KNS. Có các cách phân
loại KNS nhƣ sau:
* Theo mơi trƣờng sống KNS đƣợc phân loại thành: KNS tại trƣờng học;
KNS tại gia đình; KNS tại nơi làm việc.


×