Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường trung học cơ sở quận ngũ hành sơn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 134 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HUỲNH BÁ CƠNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng, Năm 2012


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HUỲNH BÁ CƠNG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số


: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Thị Thu Hằng

Đà Nẵng, Năm 2012


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Huỳnh Bá Công


iv

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................ii
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................. 5
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ............................................................................................................................. 5
1.1.1. Quan điểm về HĐGDNGLL của các nhà giáo dục trên thế giới ................. 5
1.1.2. Quan điểm về HĐGDNGLL của các nhà giáo dục trong nước ................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài ...................................................................... 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ........................................... 8
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .......................................... 12
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........... 15
1.3.1. Khái quát chung về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................ 15
1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........ 24
1.4. Quản lý họat động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh THCS ............. 32
1.4.1. Bản chất của quản lý HĐGDNGLL cho học sinh THCS ......................... 32
1.4.2. Mục đích, nội dung của quản lý HĐGDNGLL cho học sinh THCS ........ 33
1.4.3. Phương pháp và công cụ trong quản lý HDGDNGLL .............................. 36
1.4.4. Vai trị của thơng tin trong quản lý ........................................................... 37
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN NGŨ
HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG................................................................ 40


v

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của quận Ngũ Hành Sơn . 40
2.1.1. Đặc điểm về tình hình kinh tế, xã hội ....................................................... 40
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của quận ..................................................... 41
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục THCS ......................................................... 42
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát ..................................................................... 47

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ....................................................................................... 47
2.2.2. Đối tượng và địa bàn khảo sát .................................................................... 47
2.2.3. Nội dung khảo sát........................................................................................ 48
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 48
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng THCS
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng ............................................................ 48
2.3.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục về ý nghĩa của HĐGDNGLL trong
nhà trường ............................................................................................................ 48
2.3.2. Nhận thức của các lực lượng giáo dục trong nhà trường về những yếu tố
ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện HĐGDNGLL ........................................... 52
2.3.3. Thực trạng tổ chức HĐGDNGLL .............................................................. 53
2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của
hiệu trƣởng các trƣờng THCS quận Ngũ Hành Sơn ........................................... 59
2.4.1. Công tác xây dựng cơ chế, cải tiến hệ thống quản lý về HĐGDNGLL .... 59
2.4.2. Công tác quản lý CSVC, trang thiết bị, kinh phí phục vụ HĐGDNGLL
của BGH ................................................................................................................ 61
2.4.3. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL của BGH ............... 63
2.4.4. Thực trạng công tác tổ chức chỉ đạo HĐGDNGLL của BGH ................... 64
2.4.5. Q trình huy động các nguồn lực tài chính của nhà trường cho công tác
tổ chức các HĐGDNGLL ..................................................................................... 66
2.4.6. Công tác thi đua khen thưởng .................................................................... 67
Kết luận chương 2 .................................................................................................... 68


vi

CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN
NGŨ HÀNH SƠN, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................... 70
3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc xác định các biện pháp .................................... 70

3.1.1. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phải đảm bảo thực hiện mục tiêu
giáo dục toàn diện học sinh ................................................................................... 70
3.1.2. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phải đảm bảo được tính mục đích,
tính kế hoạch và tính tổ chức ................................................................................ 71
3.1.3. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phải đảm bảo được tính tự nguyện,
tự giác và tự quản .................................................................................................. 71
3.1.4. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phải đảm bảo được tính đa dạng
phong phú và hiệu quả ........................................................................................... 72
3.1.5. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phải phát huy vai trị chủ động tích
cực của các lực lượng giáo dục ............................................................................ 73
3.1.6. Các biện pháp quản lý phải đảm bảo tính hệ thống tạo nên sức mạnh
tổng hợp ................................................................................................................. 73
3.1.7. Các biện pháp quản lý phải cụ thể, thiết thực, phù hợp với điều kiện thực
tế của nhà trường ................................................................................................... 73
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp các
trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn ................................. 74
3.2.1. Nhóm biện pháp tạo điều kiện tổ chức HĐGDNGLL ............................... 74
3.2.2. Nhóm biện pháp tác động đến các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường ................................................................................................................... 87
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý học sinh tham gia HĐGDNGLL ....................... 94
3.3. Mối quan hệ của các nhóm biện pháp ............................................................ 96
3.4. Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp .............................................................. 98
3.4.1. Các hoạt động khảo nghiệm ....................................................................... 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................................. 99
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 101


vii

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 105
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban giám hiệu

BGH

Cán bộ quản lý

CBQL

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CHN-HĐH

Cơ sở vật chất

CSVC

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN


Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐGDNGLL

Phụ huynh học sinh

PHHS

Tổng phụ trách

TPT

Trung học cơ sở

THCS


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Về trường, lớp, học sinh THCS (2009-2010 đến 2011-


42

2012)
2.2

Về số lớp, số học sinh các trường THCS năm học 2011-

43

2012
2.3

Về số lượng đội ngũ giáo viên THCS

43

2.4

Kết quả học tập và rèn luyện của học sinh năm học 2011-

46

2012
2.5

Nhận thức của ban giám hiệu (BGH), giáo viên (GV),

49


Tổng phụ trách (TPT), phụ huynh (PH), các lực lượng
giáo dục ngài nhà trường (LLGDNNT) về vị trí, vai trò
HĐGDNGLL
2.6

Nhận thức của các lực lượng giáo dục về những yếu tố

52

ảnh hưởng đến việc tổ chức thực hiện HĐGDNGLL
2.7

Các chủ đề HĐGDNGLL và quy mô tổ chức

53

2.8

Phương pháp tổ chức HĐGDNGLL và mức độ thực hiện

55

2.9

Nội dung và mức độ nhận thức của học sinh về HĐGDNGLL

56

2.10


Thái độ của học sinh đối với nội dung và hình thức tổ

58

chức HĐGDNGLL
2.11

Thực trạng công tác quản lý xây dựng kế hoạch

59

HĐGDNGLL của hiệu trưởng
2.12

Thực trạng công tác quản lý CSVC, trang thiết bị, kinh

61

phí phục vụ HĐGDNGLL của BGH nhà trường
2.13

Công tác kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL của BGH

62

2.14

Công tác tổ chức chỉ đạo HĐGDNGLL của BGH

64


2.15

Quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính của các trường

65


x

2.16

Đánh giá thực trạng công tác thi đua khen thưởng trong

66

HĐGDNGLL
3.1

Mẫu kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp từng

82

tháng
3.2

Mẫu kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp tháng

82


11
3.3

Kết quả thống kê của các đối tượng về các biện pháp quản
lý HĐGDNGLL

98


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

1.1

Sơ đồ hoạt động quản lý giáo dục

10

1.2

Sơ đồ mối quan hệ giữa HĐGDTL và HĐGDNGLL


15


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập để phát triển kinh tế - xã hội, trong
đó, quan trọng hàng đầu là phát triển nguồn lực con người. Đảng ta đã khẳng định:
Con người là mục tiêu, là động lực của sự phát triển. Vì vậy, muốn đảm bảo về tăng
trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, củng cố an ninh quốc phòng,
trước hết phải chăm lo phát triển nguồn lực con người, chuẩn bị lớp người lao động
có những phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu của phát triển đất nước trong
giai đoạn mới. Điều này cần bắt đầu từ giáo dục và đào tạo.
Công cuộc đổi mới giáo dục mà Việt Nam đã và đang tiến hành khơng ngồi
mục tiêu phát triển nguồn lực con người cho đất nước. Để đáp ứng được yêu cầu về
nguồn lực con người trong thời kỳ CNH-HĐH thì giáo dục tồn diện được xem là
một mục tiêu hết sức quan trọng nhằm tạo ra những con người năng động, sáng tạo
“vừa hồng, vừa chuyên” để phục vụ theo yêu cầu của xã hội. Những phẩm chất và
năng lực của người lao động được hình thành khơng những bằng các giờ học văn
hóa ở trên lớp mà cịn được hình thành, củng cố, rèn luyện và phát triển thơng qua
các hoạt động giáo dục trong đó có HĐGDNGLL. Chương trình HĐGDNGLL
trang bị cho học sinh những tri thức cần thiết về đạo đức, tư tưởng, chính trị, lối
sống, văn hóa, pháp luật, hiểu những giá trị có tính chuẩn mực, biết các phương
pháp rèn luyện cả về phẩm chất cũng như thể chất.
Ở các trường phổ thơng nói chung và THCS nói riêng, HĐGDNGLL là một
trong những hoạt động đặc trưng, là nơi thể nghiệm, vận dụng và củng cố tri thức
trên lớp, là cơ hội để học sinh tự bộc lộ nhân cách và tự khẳng định vị trí của mình,
là mơi trường ni dưỡng và phát triển tính chủ thể của học sinh và cũng là dịp tốt
để thu hút cả ba lực lượng giáo dục cùng tham gia. Do vậy, việc tổ chức

HĐGDNGLL một mặt nâng cao hiệu quả giáo dục, mặt khác giúp học sinh năng
động, sáng tạo đáp ứng với đòi hỏi của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, hội nhập
với sự phát triển kinh tế của khu vực và quốc tế.


2

Lứa tuổi học sinh THCS là thời kỳ chuyển tiếp từ tuổi ấu thơ sang tuổi
trưởng thành. Ở lứa tuổi này, có sự phát triển mạnh mẽ nhưng thiếu cân đối về các
mặt sinh lý, trí tuệ, đạo đức. Hoạt động giao tiếp của các em rất phát triển, các em
có nhu cầu cao về giao tiếp với bạn bè, có nguyện vọng được sống và hoạt động
trong tập thể. Ngoài những đặc điểm chung của học sinh THCS kể trên thì đối với
học sinh THCS quận Ngũ Hành Sơn, một quận thuộc vùng ven của thành phố Đà
Nẵng còn có những đặc điểm riêng: phần lớn các em cịn rụt rè, nhút nhát, thiếu tự
tin, ngại hoạt động, hạn chế về giao tiếp, thiếu kỹ năng sống và cách ứng xử với mọi
người... Vì vậy, HĐGDNGLL lại càng trở nên cần thiết đối với các em hơn.
Trong thực tiễn, chất lượng tổ chức và thực hiện chương trình HĐGDNGLL
ở các trường THCS trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn mặc dù đã có rất nhiều cố
gắng nhưng vẫn cịn nhiều bất cập. Sự chỉ đạo của Ban giám hiệu các nhà trường
chưa chặt chẽ, thiếu đồng bộ, chưa phát huy được sức mạnh của các tổ chức trong
nhà trường và ngồi xã hội. Trong q trình dạy học và đánh giá phần lớn giáo viên
chỉ chú trọng trang bị cho học sinh những tri thức các môn học cơ bản, ít chú trọng
tới HĐGDNGLL. Nội dung giảng dạy HĐGDNGLL cịn máy móc, rập khn. Hình
thức tổ chức đơn điệu, thiếu sinh động, sáng tạo, nên chưa tạo sự thích thú, hào
hứng từ phía học sinh. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn “Biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng trung học cơ sở quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng” làm đề tài nghiên cứu .
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đề tài nhằm đề xuất các biện pháp
quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn, góp phần nâng cao

chất lượng giáo dục toàn diện trên địa bàn quận hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng.


3

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả của việc tổ chức thực hiện chương trình HĐGDNGLL cho học sinh
THCS phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó biện pháp quản lý HĐGDNGLL là một
yếu tố cơ bản. Do vậy, nếu đề xuất được những biện pháp quản lý hợp lý nhằm phát
huy được sức mạnh của các tổ chức trong nhà trường và ngồi xã hội thì sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả công tác giáo dục học sinh thông qua các HĐGDNGLL.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường
THCS.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trường
THCS quận Ngũ Hành Sơn.
- Đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Bao gồm phương pháp phân
tích, tổng hợp, phân loại tài liệu… nhằm xây dựng cơ sở lý luận trong công tác quản
lý của hiệu trưởng về HĐGDNGLL.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Bao gồm phương pháp điều

tra, phương pháp tổng kết kinh nghiệm, phương pháp quan sát, đánh giá thực trạng
công tác quản lý của hiệu trưởng về HĐGDNGLL.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ: Bao gồm phương pháp hỏi ý kiến chuyên
gia; xử lý số liệu bằng toán học thống kê để xử lý thông tin, số liệu thu thập được,
từ đó lập bảng, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu và rút ra nhận xét.


4

7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Về khách thể điều tra và địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến
hành tại 4 trường THCS: Lê Lợi, Huỳnh Bá Chánh, Nguyễn Bỉnh Khiêm và Trần
Đại Nghĩa trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
7.2. Về nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu, đề xuất các biện
pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận Ngũ Hành Sơn nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần:
-

Mở đầu: Đề cập những vấn đề chung của đề tài.

-

Nội dung nghiên cứu: Gồm 3 chương

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trường THCS
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý HĐGDNGLL tại các trường THCS quận Ngũ
Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trường THCS quận

Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.1.1. Quan điểm về HĐGDNGLL của các nhà giáo dục trên thế giới
Tìm hiểu lịch sử khoa học giáo dục nhân loại chúng ta nhận thấy rằng, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) từ lâu đã trở thành một đề tài
nghiên cứu của các nhà giáo dục trên thế giới và càng ngày họ càng phát hiện ra vai
trò to lớn của HĐGDNGLL trong việc hình thành và phát triển nhân cách tồn diện
của học sinh, chính vì vậy HĐGDNGLL là một phần quan trọng trong chương trình
giáo dục ở hầu hết các nước trên thế giới.
J.A. Cômenxki (1592 - 1670) được coi là “ông tổ của nền sư phạm cận đại”
đã có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục thế giới. Ông đặc biệt phản đối việc tổ
chức nhà trường, lớp học giống như những phòng tra tấn, đàn áp trí tuệ đến mức
“nghệ thuật khoa học, sách vở khiến cho học sinh buồn nôn” [4, tr. 72], ông chú
trọng đến việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngồi lớp trên ngun tắc
trực quan. Ơng nói: “Giáo dục thanh niên không phải là đem một mớ những kiến
thức của các tác giả mà nhồi vào đầu óc họ, mà là dùng sự vật để giúp họ mở đường
hiểu biết” [4, tr. 72]. Ông khẳng định “học tập không phải là lĩnh hội những kiến
thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây
dẻ”. [4, tr. 93]
A.X. Makarencô (1888 - 1939) – nhà sư phạm nổi tiếng nước Nga đã nói

về tầm quan trọng trong cơng tác giáo dục học sinh ngồi giờ lên lớp: Tơi kiên trì
nói rằng, các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong các
vấn đề giảng dạy, lại càng khơng thể để cho q trình giáo dục chỉ thể hiện trên lớp
học, mà đáng ra phải là trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta, nghĩa là trong
bất kỳ hồn cảnh nào cũng khơng được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được
tiến hành trong lớp học, cơng tác giáo dục chỉ đạo tồn bộ cuộc sống của trẻ. [1]


6

Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập và sự phát triển của các quốc gia, giáo
dục của các nước đang có những định hướng cơ bản nhằm tạo một thế hệ năng
động, sáng tạo, thích nghi với hồn cảnh sống ln thay đổi, trong đó kĩ năng sống
là thành tố cốt lõi của chất lượng giáo dục. Điều này được thể hiện trong khẳng định
của UNSECO là:
+ Giáo dục thường xuyên, giáo dục suốt đời.
+ Nhà trường mở, giáo dục mở.
+ Tăng cường giáo dục cộng đồng, giáo dục gia đình.
+ Giáo dục cho mọi người.
+ Giáo dục hướng tới bốn trụ cột: học để biết, học để làm, học để chung
sống, học để tự khẳng định mình.
Với những nghiên cứu và những đánh giá của các nhà giáo dục trên thế
giới kể trên, chúng ta nhận thấy tầm quan trọng của HĐGDNGLL ở các nước trên
thế giới. Từ đó cũng chỉ ra rằng, việc tổ chức các HĐGDNGLL là vơ cùng cần thiết
trong việc hình thành nhân cách học sinh, đào tạo lớp người toàn diện cho xã hội.
Do vậy, việc tìm những biện pháp thực hiện chương trình có hiệu quả và khả thi là
một địi hỏi cấp thiết hiện nay.
1.1.2. Quan điểm về HĐGDNGLL của các nhà giáo dục trong nước:
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước
Tại khoản 3, điều 10 - Điều lệ trường phổ thông năm 1976 xác định: “Các

hoạt động xã hội do nhà trường tổ chức cho học sinh tham gia với mức độ thích
hợp, là nhằm củng cố các kiến thức đã học được, bồi dưỡng tình cảm đối với nhân
dân lao động, xây dựng thái độ tích cực tham gia cơng tác xã hội, góp phần xây
dựng địa phương và rèn luyện học sinh về ý thức và năng lực làm chủ tập thể, hình
thành nhân sinh quan cách mạng. Ngoài những hoạt động giáo dục trên đây cần tổ
chức thêm những hoạt động ngoại khóa khác như thể dục thể thao, văn nghệ để
công tác giáo dục được thêm phong phú”.
Trong điều 2 - Luật giáo dục năm 2005 nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào
tạo con người Việt Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm


7

mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân đáp ứng
yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc”.
- Các cơng trình nghiên cứu của các nhà giáo dục trong nước:
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà giáo dục trong nước đề
cập đến các khía cạnh khác nhau của HĐGDNGLL như vai trị, biện pháp, phương
pháp, hình thức tổ chức, biện pháp quản lý HĐGDNGLL… trong nhà trường, ngoài
nhà trường ở các bậc học khác nhau.
Tác giả Hà Nhật Thăng - người chủ biên cho bộ sách giáo viên “Hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp” từ lớp 6 đến lớp 9 và cuốn “Thực hành tổ chức hoạt
động giáo dục”. Tác giả chỉ rõ mục tiêu, nội dung của chương trình HĐGDNGLL,
nguyên tắc tổ chức hoạt động, phương tiện… cho việc tổ chức HĐGDNGLL đồng
thời hướng dẫn thực hiện cụ thể các chủ điểm giáo dục. [3], [8]
Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kỳ (2004-2007)
môn HĐGDNGLL của các tác giả Nguyễn Dục Quang, Ngô Quang Quế, Phan
Nguyên Thái và Phan Thanh Sử cũng đã giới thiệu khá chi tiết về mục tiêu, nội
dung chương trình HĐGDNGLL cũng như một số hình thức tổ chức các

HĐGDNGLL trong và ngoài nhà trường. [12]
Ngoài ra, một số luận án, luận văn thạc sĩ, khóa luận tốt nghiệp có đề cập tới
các khía cạnh khác nhau của HĐGDNGLL như:
Tác giả Hồng Thuý Nga với luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trường Tiểu học quận Đống Đa Hà Nội”
đã đề cập đến việc đồng bộ hố chương trình HĐGDNGLL với hoạt động theo chủ
điểm tháng của Đội TNTP Hồ Chí Minh; xây dựng kế hoạch, nội dung, hình thức tổ
chức HĐGDNGLL phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường. [10]
Tác giả Đinh Minh Tâm với đề tài nghiên cứu “Một số biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ở trường THPT để thực hiện giáo dục toàn diện” cho thấy vai trị to
lớn của HĐGDNGLL trong việc giáo dục tồn diện học sinh từ đó chỉ ra một số
biện pháp quản lý HĐGDNGLL nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. [13]


8

Như vậy, về HĐGDNGLL đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía
cạnh, đối tượng nghiên cứu, song hầu hết các tác giả mới chỉ ra vai trò, các hình
thức tổ chức, các biện pháp quản lý ở một số địa bàn. Hiện nay, qua tìm hiểu chưa
có tác giả nào nghiên cứu về thực trạng và đề ra các giải pháp để thực hiện chương
trình HĐGDNGLL ở các trường thuộc vùng ven thành phố. Chính vì vậy tơi chọn
đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng
trung học cơ sở quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng”.
1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý:
Theo Đại Bách khoa tồn thư Liên Xơ, 1997, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó
bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những
chương trình, mục đích hoạt động.

Theo đại từ điển Tiếng Việt do Nguyễn Như Ý chủ biên, nhà xuất bản Văn
hóa thơng tin, 1999; khái niệm quản lý được định nghĩa là:
Tổ chức và điều khiển các hoạt động của một số đơn vị cơ quan
Trông coi, giữ gìn và theo dõi việc gì.
Theo một số tác giả khác định nghĩa về quản lý:
“Quản lý là sự tác động có ý thức thơng qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội,
hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt được mục đích, đúng với ý trí của nhà
quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
“Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất
định”.
Tuy các khái niệm trên đây khác nhau, song có cùng chung những dấu hiệu
chủ yếu sau đây:
- Họat động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay nhóm xã hội.


9

- Hoạt động quản lý là những hoạt động có tính hướng đích.
- Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm
thực hiện mục tiêu của tổ chức.
1.2.1.2.

Quản lý giáo dục

Trước hết, quản lý giáo dục được xem như hoạt động quản lý một lĩnh vực
hoạt động của xã hội nhằm thực hiện mục đích giáo dục. Trong thực tiễn, khái niệm
quản lý giáo dục được hình thành trên cơ sở khái niệm quản lý và được hiểu theo
các cấp độ vĩ mô và vi mô.

- Ở cấp độ vĩ mô:
Ở cấp độ này, có thể hiểu quản lý giáo dục trên phương diện quản lý hệ
thống giáo dục (theo ngành và lãnh thổ) với những quan niệm chủ yếu:
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng một
cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống, đảm bảo sự cân bằng với mơi
trường bên ngồi ln ln biến động.
Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát, ... một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu
phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH.
Các quan niệm trên không mâu thuẫn, mà bổ sung cho nhau để thể hiện rõ
các nội hàm về tính định hướng, tính đồng bộ, tồn diện đối và tính cụ thể của
những tác động của quản lý vào các đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý.
- Ở cấp vi mô:
Ở cấp độ này, có thể hiểu quản lý giáo dục trên phương diện quản lý một cơ sở
giáo dục.
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên,
công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và
ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.


10

Như vậy, ở cấp độ này, quản lý giáo dục là những tác động của chủ thể quản
lý vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự
hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện
nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo.
Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt

động điều hành, phân phối các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo
thế hệ trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội”. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo
dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở những thế hệ trẻ mà cho
mọi người. Tuy nhiên, trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ. Cho nên quản lý giáo
dục được hiểu là sự điều hành của hệ thống giáo dục Quốc dân, các trường trong hệ
thống giáo dục Quốc dân.
Như vậy có thể hiểu: Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất. Có thể khái quát khái niệm quản lý
giáo dục qua sơ đồ 1.1.
Công cụ

Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu

Phương
pháp

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hoạt động quản lý giáo dục
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Theo VS.GS.TS Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh. [5]



11

Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy
luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng. Quản lý nhà
trường khác với các loại quản lý xã hội, được quy định bởi bản chất hoạt động sư
phạm của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục, trong đó mọi
thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa là chủ thể hoạt động của
bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là nhân cách của người học được
hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu của xã hội và
được xã hội thừa nhận.
Quản lý nhà trường phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển nhân
cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, hợp quy luật, khoa học và hiệu quả. Hiệu quả giáo
dục trong nhà trường phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của nhà trường kể cả về lực
lượng hỗ trợ các đoàn thể, tổ chức hội đoàn thể, tổ chức hội trong và ngồi nhà
trường. Muốn có hiệu quả công tác quản lý, người quản lý phải xem xét đến những
điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng tới việc cải tiến công tác quản lý
giáo dục để quản lý có hiệu quả các hoạt động của nhà trường, nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo.
Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm:
- Quản lý giáo viên, quản lý học sinh.
- Quản lý quá trình dạy học.
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Quản lý tài chính trường học.
- Quản lý quan hệ giữa nhà trường với cộng đồng.
Quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang có, tiến lên một
trạng thái phát triển. Bằng phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn
lực giáo dục và hướng các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường chất
lượng giáo dục là tổ chức q trình giáo dục có hiệu quả đào tạo, giáo dục thế hệ
trẻ.

Trọng tâm công tác quản lý nhà trường THCS là:


12

Chỉ đạo thực hiện tốt các hoạt động chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT. Thực hiện đúng chương trình và phương
pháp giáo dục ln được cải tiến thì chất lượng giáo dục trong nhà trường ngày
càng được nâng cao. Quản lý phải gắn liền với các công việc; kiểm tra, thanh tra để
kịp thời uốn nắn giúp đỡ, tạo điều kiện cho các hoạt động được thực hiện đúng theo
kế hoạch đề ra.
Xây dựng đội ngũ giáo viên, công nhân viên và tập thể học sinh thi đua dạy
tốt, học tốt; tạo bầu không khí sư phạm vui vẻ thoải mái, đồn kết tương thân, tương
ái giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Quản lý tốt việc học tập của học sinh theo quy chế của Bộ GD&ĐT. Quản lý
cả thời gian và chất lượng học tập, quản lý học sinh tốt thì chất lượng giáo dục
trong nhà trường sẽ cao.
Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm phục vụ tốt cho việc giảng dạy,
học tập, giáo dục học sinh. Thường xuyên kiểm tra, bổ sung thêm những thiết bị
mới theo yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục.
Quản lý tài chính của nhà trường theo đúng quy định tài chính của nhà nước và
của ngành giáo dục; đồng thời biết vận động và tranh thủ các nguồn viện trợ, tài trợ
nhằm xây dựng, mua sắm thêm thiết bị phục vụ các hoạt động dạy học.
Quản lý việc thi đua khen thưởng và việc đề bạt cán bộ kế cận, nâng bậc lương
cho giáo viên.
Các hoạt động này phải được công khai, minh bạch trước hội đồng sư phạm
nhà trường. Luôn luôn chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ giáo viên,
nhân viên. Phải tạo một phong trào thi đua liên tục trong nhà trường “Thầy dạy tốt –
trò học tốt”. Thầy trò cùng hướng đến một chất lượng giáo dục của nhà trường ngày
càng phát triển và nâng cao.

1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.2.2.1. Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục có thể hiểu theo hai cấp độ:


13

- Theo nghĩa rộng: Hoạt động giáo dục là loại hình giáo dục đặc thù của xã
hội lồi người nhằm tái sản xuất những nhu cầu của cải và năng lực của con người
để duy trì phát triển xã hội, để hồn thiện các mối quan hệ xã hội thơng qua các
hình thức, nội dung, biện pháp tác động có hệ thống, có phương pháp, có chủ định
đến đối tượng nhằm hình thành, phát triển, hồn thiện nhân cách trên tất cả các mặt
đức, trí, thể, mĩ.
- Theo nghĩa hẹp: Hoạt động giáo dục là hoạt động của nhà giáo dục được tổ
chức theo kế hoạch chương trình nhằm hình thành nhân sinh quan, phẩm chất đạo
đức, đồng thời bồi dưỡng thị hiếu thẩm mĩ và phát triển thể chất của học sinh thông
qua hệ thống tác động sư phạm tới tư tưởng, tình cảm, lối sống của học sinh cùng
kết hợp với các biện pháp giáo dục gia đình và xã hội phát huy mặt tốt khắc phục
mặt hạn chế, tiêu cực trong suy nghĩ và hành động của các em.
Hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động của thầy và hoạt động của trị, hai
hoạt động này có sự gắn bó chặt chẽ, mật thiết với nhau. Những hành động này làm
cho học sinh tự giác nắm vững hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Trong quá trình
đó, học sinh phát triển năng lực nhận thức, nắm được các yếu tố của văn hóa lao
động trí óc và chân tay, hình thành những cơ sở thế giới quan và nhân sinh quan
đúng đắn.
Trong nhà trường hoạt động giáo dục được phân ra làm hai bộ phận chủ yếu:
- Các hoạt động giáo dục trong hệ thống các môn học và các lĩnh vực học tập
khác.
- Các hoạt động giáo dục ngồi các mơn học và các lĩnh vực học tập, có thể
kể đến như: hoạt động giáo dục thể chất, trí tuệ, đạo đức, thẩm mĩ, dân số, môi

trường và hoạt động giáo dục tư tưởng - chính trị, pháp luật…
1.2.2.2. Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp (HĐGDNGLL)
HĐGDNGLL là hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các mơn văn hóa ở
trên lớp nhằm hình thành và phát triển những năng lực và phẩm chất nhân cách cho
học sinh. Đây là hoạt động không thể thiếu được trong nhà trường. Nếu quá trình


14

giáo dục học sinh chỉ được thực hiện qua các hoạt động trên lớp thì kết quả rất hạn
chế, khơng thể đảm bảo được chất lượng giáo dục toàn diện.
HĐGDNGLL là một mặt giáo dục cơ bản được thực hiện một cách có mục
đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm góp phần hình thành nhân cách học sinh theo
mục tiêu đào tạo, đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội. HĐGDNGLL có quan hệ
chặt chẽ với các hoạt động dạy học tạo điều kiện gắn lý thuyết với thực hành, thống
nhất giữa nhận thức với hành động, tạo cơ sở cho sự phát triển nhân cách toàn diện
cho học sinh.
Các hình thức HĐGDNGLL là một phương hướng giáo dục phù hợp với
đặc điểm yêu cầu của thanh thiếu niên học sinh. Những hoạt động dã ngoại kết hợp
với sinh hoạt văn hóa tinh thần, thể dục thể thao, tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử… để
lại những dấu ấn sâu sắc trong mỗi học sinh, giúp các em gặt hái được nhiều điều bổ
ích về chun mơn, nhận thức về kinh nghiệm xã hội cũng như hình thành ở các em
những tình cảm đạo đức tốt đẹp như: tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước,
quý trọng và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc, tình u đối với lao động…Đó là
nguồn động lực thúc đẩy mạnh mẽ các em phấn đấu vươn lên trong học tập và rèn
luyện vì tương lai, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Tóm lại, HĐGDNGLL là một bộ phận của q trình giáo dục ở nhà trường
phổ thơng. Đó là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các mơn văn hóa.
HĐGDNGLL là sự nối tiếp hoạt động dạy học trên lớp, là con đường gắn lý thuyết
với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với thực hành, góp phần hình

thành tình cảm, niềm tin đúng đắn cho học sinh. HĐGDNGLL là con đường để phát
triển toàn diện nhân cách học sinh.
1.2.2.3. Quản lý Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình tác động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng
và bộ phận giúp việc của hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên và học sinh được tiến
hành ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch nhằm mục tiêu giáo dục học sinh một cách
toàn diện.


×