Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện đăk hà tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG QUỐC VIỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẮK HÀ TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HOÀNG QUỐC VIỆT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐẮK HÀ TỈNH KON TUM

Chuyên ngành
Mã số

: Quản lý giáo dục
: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG GIAO

Đà Nẵng – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Hoàng Quốc Việt


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC................................................... 7
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 7

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 12
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ............................................................... 12
1.2.2. Tổ chuyên môn, hoạt động Tổ chuyên môn ................................... 19
1.2.3. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn ................................................. 20
1.3. HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .............. 21
1.3.1. Vị trí, vai trị của tổ chun mơn ở trƣờng tiểu học........................ 21
1.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của tổ chuyên môn ở
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 23
1.3.3. Nội dung và hình thức hoạt động tổ chuyên môn ở trƣờng Tiểu
học ................................................................................................................... 24
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG tỔ CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌc ..................................................................................... 25


1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn của hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN

Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN

HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM......................................................... 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM ................ 34
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 34
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................... 35
2.1.3. Tình hình phát triển GD&ĐT ......................................................... 35

2.2. KHÁI QUÁT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT ......................................... 38
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 38
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 38
2.2.3. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát ............................................................ 39
2.2.4. Tổ chức khảo sát ............................................................................. 39
2.2.5. Xử lý số liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát ................................ 40
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM ..................... 40
2.3.1. Khái quát về tổ chuyên môn và đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở
các trƣờng Tiểu học huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum........................................ 40
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan
trọng của hoạt động tổ chuyên môn ở trƣờng Tiểu học .................................. 42
2.3.3. Đánh giá về hoạt động tổ chuyên môn ở các trƣờng Tiểu học
huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum hiện nay .......................................................... 43


2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở
TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH
KON TUM ..................................................................................................... 44
2.4.1. Thực trạng tổ chức phổ biến quán triệt yêu cầu, nhiệm vụ của tổ
chuyên môn ở các trƣờng Tiểu học huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum ................ 44
2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên
môn ở các trƣờng Tiểu học huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum ............................ 46
2.4.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng, chuyên môn, nghiệp vụ
cho tổ trƣởng chuyên môn và giáo viên ở các trƣờng Tiểu học huyện Đăk
Hà, tỉnh Kon Tum ........................................................................................... 49
2.4.4. Thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn ở các
trƣờng Tiểu học huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum .............................................. 52
2.4.5. Thực trạng quản lý đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định
Chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng Tiểu học huyện Đăk Hà, tỉnh KonTum .... 54

2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 56
2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................ 56
2.5.2. Hạn chế............................................................................................ 57
2.5.3. Cơ hội .............................................................................................. 58
2.5.4. Thách thức ....................................................................................... 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 59
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TCM Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM ................. 61
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ...................................... 61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................. 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.................................................. 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 62


3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 63
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TCM CỦA HT CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC HUYỆN ĐĂK HÀ, TỈNH KON TUM ..................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan
trọng đối với hoạt động tổ chuyên môn trong trƣờng Tiểu học ...................... 63
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tổ
chuyên môn phù hợp, khả thi .......................................................................... 66
3.2.3. Đảm bảo số lƣợng tổ chuyên môn và bổ nhiệm tổ trƣởng chuyên
môn theo quy định ........................................................................................... 68
3.2.4. Tăng cƣờng bồi dƣỡng nghiệp vụ cho tổ trƣởng chuyên môn ....... 70
3.2.5. Đa dạng hóa nội dung và hình thức sinh hoạt của tổ chuyên môn . 73
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện phục vụ hoạt động tổ chuyên môn ............ 80
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 82
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA
CÁC BIỆN PHÁP ........................................................................................... 83

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................... 83
3.4.2. Q trình khảo nghiệm.................................................................... 84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 84
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 92
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

GV

Giáo viên

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

TBC

Trung bình chung

TCM

Tổ chun mơn

TTCM

Tổ trƣởng chun môn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng


bảng
2.1.

2.2.

Qui mô số lớp, số khối lớp, số HS của các trƣờng Tiểu
học trên địa bà huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
Chất lƣợng GD&ĐT của HS các trƣờng Tiểu học trên
địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum

Trang

36

36

Số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ GV và CBQL của các
2.3.

trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon

38

Tum
2.4.

2.5.

2.6.


2.7.

2.8.

Tổng hợp số lớp, số HS, số TCM của các trƣờng Tiểu
học Huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum năm học 2015-2016
Kết quả khảo sát nhận thức về vai trị của Tổ chun
mơn
Đánh giá hoạt động tổ chun mơn ở các trƣờng Tiểu
học huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức phổ biến quán triệt
yêu cầu, nhiệm vụ của TCM ở các trƣờng Tiểu học
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch
hoạt động của TCM ở các trƣờng Tiểu học

40

42

43

45

47

Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức bồi dƣỡng chuyên
2.9.

môn, nghiệp vụ cho TTCM và GV ở các trƣờng Tiểu


49

học
2.10.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý nội dung sinh hoạt
của TCM ở các trƣờng Tiểu học

52


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Kết quả khảo sát thực trạng đánh giá, xếp loại GV theo
2.11.

quy định Chuẩn nghề nghiệp GV Tiểu học ở các trƣờng

55

Tiểu học
Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết các biện pháp quản
3.1.


lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn

85

huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các biện pháp quản lý
3.2.

hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn
huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum

86


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân
lực cho đất nƣớc với mục tiêu “là đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển tồn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với
lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Đó là những ngƣời lao động có kỹ thuật, có tay
nghề thành thạo, có khả năng thích ứng, khả năng giao tiếp, đƣợc đào tạo và
bồi dƣỡng bởi nền giáo dục tiên tiến gắn với khoa học công nghệ hiện đại.
Để phát triển sự nghiệp GD&ĐT thì cần phải bắt đầu từ những bậc học
đầu tiên, trong đó giáo dục tiểu học giữ vị trí vơ cùng quan trọng. Nâng cao
chất lƣợng giáo dục tiểu học là tạo ra nền tảng vững chắc cho việc nâng cao

chất lƣợng giáo dục phổ thông. Để nâng cao chất lƣợng giáo dục tiểu học địi
hỏi các trƣờng tiểu học cần đổi mới cơng tác QLGD, trong đó cần đổi mới
quản lý hoạt động tổ chuyên môn của nhà trƣờng.
Hoạt động chủ yếu trong nhà trƣờng là hoạt động chuyên môn. Các
TCM là tổ chức quan trọng và nịng cốt trong các nhà trƣờng nói chung và ở
nhà trƣờng tiểu học nói riêng. TCM là đơn vị cơ sở gắn bó với ngƣời GV. Ở
đây diễn ra mọi hoạt động có liên quan đến tồn bộ hoạt động nghề nghiệp
của ngƣời GV. TCM cũng là nơi ngƣời GV có thể chia sẻ mọi tâm tƣ, nguyện
vọng cũng nhƣ những vấn đề có liên quan đến nghề nghiệp, đời sống vật chất
và tinh thần. Hoạt động của TCM trong nhà trƣờng có vai trị quyết định cho
sự phát triển của nhà trƣờng nói riêng và sự phát triển giáo dục nói chung. Có
thể nói hoạt động của TCM trong nhà trƣờng là nhân tố quyết định trực tiếp
đến chất lƣợng dạy học của các trƣờng tiểu học hiện nay. Do đó, quản lý hoạt


2

động chuyên môn là nhiệm vụ hàng đầu, là trọng tâm trong q trình quản lý
của ngƣời hiệu trƣởng.
Vai trị của TCM, hoạt động TCM là nâng cao chất lƣợng của nhà
trƣờng. Chất lƣợng hoạt động của TCM trong nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều
vào quá trình quản lý của ngƣời HT. Các TCM trong nhà trƣờng do HT thành
lập và ra quyết định công nhận để giúp Ban Giám hiệu thực hiện nhiệm vụ
năm học, thực hiện chƣơng trình đào tạo của nhà trƣờng.
Nhƣ vậy, công tác chuyên môn ở các trƣờng Tiểu học là hoạt động
quan trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. TCM
là bộ phận cấu thành của nhà trƣờng thực thi nhiệm vụ dạy học và giáo dục
HS. Động lực quan trọng để giúp nhà trƣờng phát triển chính là mối quan hệ,
sự tƣơng tác, giúp đỡ lẫn nhau trong khối đoàn kết và sự nỗ lực vƣơn lên của
mỗi cá nhân trong hoạt động của TCM.

Đối với giáo dục tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
trong những năm qua đƣợc thực hiện quản lý hoạt động TCM theo quy định
của Luật Giáo dục và Điều lệ trƣờng Tiểu học. Tuy nhiên, công tác quản lý
hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn triển khai thực hiện chƣa
đồng bộ, chƣa khoa học và chƣa đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện
nay.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động tổ chuyên
môn ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum"
để nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động TCM ở các
trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà tỉnh, Kon Tum hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động TCM ở trƣờng Tiểu
học và khảo sát thực tiễn công tác quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu
học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum, đề xuất các biện pháp quản lý


3

hoạt động TCM của hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TCM ở
các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động của TCM trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đắk Hà, tỉnh
Kon Tum.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk
Hà, tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn
huyện Đăk Hà tỉnh, Kon Tum trong thời gian qua đã đạt đƣợc những kết quả

nhất định, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng. Tuy nhiên,
trong q trình quản lý vẫn cịn những hạn chế, bất cập, thiếu đồng bộ và chƣa
khoa học đã làm ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động TCM.
Nếu phân tích làm rõ đƣợc thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý
phù hợp khả thi với điều kiện các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum hiện nay thì sẽ nâng cao đƣợc hiệu quả hoạt động TCM, qua đó
góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn
Huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tổ chun mơn ở
trƣờng tiểu học.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động TCM của các trƣờng
Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM của hiệu trƣởng các
trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.


4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
a. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Tổng quan các tài liệu liên quan tới vấn đề nghiên cứu, phân tích phần
tài liệu lý thuyết thành các đơn vị kiến thức để tìm hiểu đƣợc những dấu hiệu
đặc thù, bên trong của lý thuyết, sau đó tổng hợp để tạo ra hệ thống, thấy
đƣợc mối quan hệ, mối tác động biện chứng của lý thuyết. Trên cơ sở đó, rút
ra các kết luận về các cơng trình nghiên cứu trƣớc đây, qua đó xây dựng cơ sở
lý luận quản lý hoạt động TCM ở trƣờng tiểu học.
b. Phương pháp phân loại tài liệu
Trên cơ sở phân tích lý thuyết về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý

TCM tiến hành thực hiện quá trình phân loại tài liệu với thao tác sắp xếp tài
liệu khoa học theo những vấn đề có cùng một dấu hiệu bản chất về quản lý
TCM ở trƣờng tiểu học.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a. Điều tra khảo sát
Xây dựng phiếu hỏi để thu thập ý kiến của các đối tƣợng khảo sát
CBQL, GV về thực trạng quản lý các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum; đồng thời xây
dựng phiếu hỏi ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa
bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.
b. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các nghị quyết, chiến lƣợc phát triển giáo dục, các đề án, kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn của nhà trƣờng; báo cáo tổng kết năm học các trƣờng
tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012-2015;


5

đồng thời nghiên cứu kế hoạch của TCM, các văn bản liên quan đến hoạt
động của TCM.
c. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động TCM các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk
Hà, tỉnh Kon Tum nhằm thu thập những thơng tin góp phần làm rõ thực trạng
quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà,
tỉnh Kon Tum.
d. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi với các CBQL, GV để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của
họ trong q trình hoạt động TCM đồng thời những đánh giá của họ về thực
trạng quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk

Hà, tỉnh Kon Tum hiện nay nhằm thu thập những thông tin, những hạn chế
cần thiết nhằm bổ sung cho phƣơng pháp điều tra khảo sát.
e. Phương pháp chuyên gia
Tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia là các nhà quản lý thực tiễn và
GV có kinh nghiệm về tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động TCM ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon
Tum.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng các cơng cụ tốn học để thống kê số lƣợng các số liệu nhằm
đƣa ra các kết luận, phục vụ công tác nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động TCM của hiệu
trƣởng các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum từ năm
2012 đến năm 2016.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,


6

nội dung luận văn đƣợc trình bày gồm gồm 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM ở trƣờng tiểu
học
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu học
trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.
- Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trƣờng Tiểu
học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.


7


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. TỔNG QUAN NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, đƣợc nảy sinh, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Trong giai đoạn hiện
nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kĩ thuật và sự bùng nổ của
cơng nghệ thơng tin, lồi ngƣời bƣớc vào thế kỷ của nền kinh tế tri thức, thì
giáo dục càng giữ một vị trí quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết trong
chiến lƣợc phát triển đất nƣớc của mọi quốc gia.
Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã chỉ
rõ: "Để thực hiện được mục tiêu chiến lược mà Đại hội VIII đã đề ra cần phải
khai thác và sử dụng nhiều nguồn nhân lực khác nhau, trong đó nguồn lực
con người là q báu nhất, có vai trị quyết định, đặc biệt là đối với nước ta
khi nguồn lực tài chính cịn hạn hẹp. Nguồn lực đó là người lao động có trí
tuệ cao, tay nghề thành thạo, có phẩm chất đẹp, được đào tạo, bồi dưỡng và
được phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với khoa học, công
nghệ hiện đại. Giáo dục phải làm tốt nhiệm vụ đào tạo nguồn lực cho đất
nước, đội ngũ lao động cho khoa học và công nghệ" [27]. Đồng thời nghị
quyết Trung ƣơng II khóa VIII của Đại hội đại biểu Đảng Cộng Sản Việt Nam
xác định “Cùng với khoa học và công nghệ giáo dục và đào tạo là quốc sách
hàng đầu”. Bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,
GD&ĐT trở thành một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tới tốc độ
và quy mô của sự phát triển. Đảng và Nhà nƣớc ta ln coi giáo dục là “quốc
sách hàng đầu”, tồn xã hội có ý thức chăm lo cho giáo dục, vì giáo dục đã
tạo nên nguồn lực con ngƣời phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Nâng



8

cao chất lƣợng giáo dục có rất nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan trọng khơng
thể thiếu đƣợc nó quyết định tới chất lƣợng giáo dục và sự phát triển giáo dục
đó chính là q trình HĐDH và vấn đề này đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
khẳng định vai trị quan trọng của cơng tác quản lý trong việc nâng cao chất
lƣợng dạy học. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã ghi rõ
“Đổi mới tƣ duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu chƣơng trình, nội
dung, phƣơng pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức cơ chế quản lý để tạo ra
sự chuyển biến cơ bản và toàn diện của nền giáo dục nƣớc nhà, ƣu tiên hàng
đầu cho chất lƣợng dạy và học”.
Trong bối cảnh hiện nay, mục đích của giáo dục không đơn thuần là
truyền thụ cho học sinh những tri thức mà lồi ngƣời đã tích lũy đƣợc qua
nhiều thế hệ mà còn phải bồi dƣỡng cho họ năng lực làm chủ bản thân, độc
lập trong suy nghĩ, tích cực tìm tịi, phát hiện ra cái mới trong học tập và
nghiên cứu, biết tự giải quyết những vấn đề mới nảy sinh trong các hoạt động
hàng ngày của bản thân. Để làm đƣợc việc này, công tác QLGD phải không
ngừng đƣợc cải tiến, nâng cao chất lƣợng điều hành và quản lý của mình để
qua đó tác động một cách hiệu quả vào quá trình cải tiến chất lƣợng ở các
khâu, các bộ phận của hệ thống giáo dục. Trong đó, việc quản lý hoạt động
dạy và học (hay nói cách khác là hoạt động chun mơn của đội ngũ GV) có
vai trị quyết định đến chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. Các nhà nghiên
cứu về QLGD Xơ viết đã khẳng định: "Kết quả tồn bộ hoạt động của nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý các hoạt
động của đội ngũ giáo viên".
Ở nƣớc ta từ xa xƣa, ông cha ta đã ý thức đƣợc rằng “Không thầy đố
mày làm nên”. Trong lịch sử phát triển của xã hội, vai trị của ngƣời thầy giáo
đƣợc ghi nhận nhƣ một cơng đức lớn. Sự phát triển của xã hội nói chung và
của giáo dục nói riêng địi hỏi ở ngƣời thầy phải đƣợc học tập, đƣợc bồi



9

dƣỡng thƣờng xuyên và nhận thức sâu sắc rằng muốn cống hiến đƣợc nhiều
hơn cho giáo dục, cho xã hội thì phải biết tích lũy tri thức, muốn tích lũy tri
thức thì phải thƣờng xuyên rèn luyện, bồi dƣỡng và học tập suốt đời.
Trong suốt các giai đoạn phát triển kinh tế xã hội ở nƣớc ta, vấn đề bồi
dƣỡng cán bộ luôn luôn đƣợc chú trọng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Bồi
dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần
thiết”. Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Ngƣời đã quan tâm xây
dựng một nền giáo dục toàn dân, chú trọng xây dựng đội ngũ giáo viên, từng
bƣớc đủ về số lƣợng và đảm bảo chất lƣợng để phục vụ sự nghiệp giáo dục,
sự nghiệp cách mạng của Đảng.
Nhà sƣ phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592 -1670) đã đƣa ra những yêu
cầu cải tổ nền giáo dục theo hƣớng phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo
của ngƣời học. Theo ơng, dạy học thế nào để ngƣời học thích thú học tập và
có những cố gắng bản thân để nắm lấy tri thức. Ơng viết: “Tơi thƣờng bồi
dƣỡng cho học sinh của tôi tinh thần độc lập trong quan sát, trong đàm thoại
và trong việc ứng dụng tri thức vào thực tiễn”. Ơng khẳng định: “Giáo dục có
mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đoán đúng đắn, phát triển nhân
cách... Hãy tìm ra phƣơng pháp cho giáo viên dạy ít hơn, học sinh học đƣợc
nhiều hơn”.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Dạy học và giáo dục trong sự
thống nhất là hoạt động trung tâm của nhà trƣờng. Mọi hoạt động đa dạng và
phức tạp khác của trƣờng đều hƣớng vào tiêu điểm này. Vì vậy quản lý nhà
trƣờng thực chất là quản lý quá trình lao động sƣ phạm của thầy, hoạt động
học tập, tự giáo dục của trị, diễn ra chủ yếu trong q trình dạy học. Nói ngắn
gọn hơn, về thực chất quản lý trƣờng học là quản lý quá trình dạy học”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh về tầm quan trọng của đội ngũ
giáo viên: “Nếu khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục”, “Có gì vẻ vang



10

hơn là đào tạo những thế hệ sau này tích cực góp phần xây dựng Chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa Cộng sản”, “Trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của ngƣời thầy
là: chăm lo dạy dỗ con em của nhân dân thành ngƣời công dân tốt, ngƣời lao
động tốt, ngƣời chiến sỹ tốt, ngƣời cán bộ tốt của nƣớc nhà”.
Trong nhà trƣờng phổ thông, đội ngũ GV đƣợc sắp xếp theo các TCM.
Vì vậy việc quản lý hoạt động của họ cũng chính là quản lý hoạt động của
TCM nói chung nhằm hồn thành tốt nhiệm vụ nâng cao chất lƣợng dạy và
học. Những năm gần đây, công tác quản lý trƣờng học nói chung đã đƣợc
nhiều nhà nghiên cứu đề cập đến, trong đó có nhận định rất quan trọng của tác
giả Thái Duy Tuyên về nội dung quản lý PPDH của hiệu trƣởng. Theo ông,
trọng tâm của quản lý PPDH là quản lý hoạt động giảng dạy của GV, quản lý
hoạt động học tập của HS, và phải đƣợc bắt đầu từ quản lý hoạt động của
TCM [24].
Tác giả Thái Duy Tuyên khẳng định: “TCM là tế bào cơ bản giữ vị trí
quan trọng nhất trong việc triển khai công tác quản lý đổi mới PPDH, là đầu
mối để thực hiện các quyết định, các chủ trương của HT, là nơi tổ chức học
tập, ứng dụng, thể nghiệm những lý luận về PPDH mới… Để quản lý hoạt
động của TCM, trước hết cần cụ thể hóa các chủ trương về đổi mới PPDH
của các cấp quản lý thành quy định nội bộ để tổ chức thực hiện. HT cần giao
trách nhiệm cho hiệu phó hoặc trực tiếp hướng dẫn TTCM xây dựng kế hoạch
đổi mới PPDH cho từng năm học. Đặc biệt, cần đổi mới nội dung sinh hoạt
TCM, phải chú trọng bồi dưỡng cho GV những vấn đề cụ thể của từng môn
học. Đồng thời, HT phải kiểm tra tất cả các khâu, từ xây dựng kế hoạch đến
tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch và tự kiểm tra, đánh giá của tổ…”
[24].
Trên cơ sở những nhận định đó, tác giả Thái Duy Tuyên đã đƣa ra một

số biện pháp tăng cƣờng quản lý hoạt động của TCM trong nhà trƣờng nói


11

chung, đó là: lập kế hoạch, xây dựng quy định nội bộ về hoạt động của TCM
nhằm đổi mới PPDH; tổ chức, chỉ đạo đổi mới hoạt động của các tổ; đổi mới
các cách kiểm tra, đánh giá; tạo động lực cho hoạt động của các tổ [24].
Về công tác quản lý hoạt động TCM trong nhà trƣờng nói chung, và
trƣờng tiểu học nói riêng, nhiều tác giả đã nghiên cứu các đề tài về thực trạng
quản lý hoạt động TCM ở các địa phƣơng cụ thể nhƣ: Tác giả Nguyễn Thị
Hồng Ngọc (2004) đã đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động
chuyên môn của các trƣờng THCS tại quận 8, thành phố Hồ Chí Minh, từ đó
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chuyên môn của HT các trƣờng
THCS trên địa bàn này trong việc thực hiện đổi mới chƣơng trình THCS.
Tác giả Hà Minh Tiến với đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động tổ
chuyên môn của hiệu trưởng các trường Trung học phổ thông huyện Văn
Chấn, tỉnh Yên Bái” đã đánh giá thực trạng xác thực, đƣợc minh chứng thuyết
phục bằng số liệu thống kê cụ thể qua nghiên cứu rất kỹ nội dung quản lý hoạt
động TCM của trƣờng THPT huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Căn cứ vào tình
hình thực tế của trƣờng THPT huyện Văn Chấn để đề xuất biện pháp quản lý
TCM một cách phù hợp.
Trong chƣơng trình đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý giáo dục,
đã có nhiều luận văn cao học nghiên cứu về các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động TCM trong nhà trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
nhƣ: luận văn của Nguyễn Văn Thứ: “Các giải pháp nâng cao chất lượng tổ
chuyên môn các trường Tiểu học của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hoá”
(2009); luận văn của Lê Anh Đồng: “Biện pháp quản lý tổ chuyên môn ở
trường Trung học cơ sở quận Sơn Trà - Đà Nẵng” (2013),...
Trên đây là những cơng trình nghiên cứu có gắn với những vấn đề về

công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn nảy sinh trong các nhà trƣờng ở
từng địa phƣơng. Các nghiên cứu này đã giải quyết đƣợc một số vƣớng mắc


12

trong cơng tác quản lý trƣờng học nói chung, và quản lý hoạt động chun
mơn, nói riêng. Tuy nhiên, những biện pháp mà các tác giả đƣa ra không phải
lúc nào cũng phù hợp và giúp giải quyết đƣợc triệt để những bất cập trong
công tác quản lý của các nhà trƣờng ở những địa phƣơng khác. Nhìn chung,
đến nay chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về quản lý hoạt động TCM
của HT các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum.
Chính từ thực tế trên, chúng tôi nhận thấy rằng công tác quản lý hoạt
động TCM ở các trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
là vấn đề cấp thiết, vừa có ý nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn cần đƣợc
nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GD&ĐT của các trƣờng tiểu
học trên địa bàn Huyện trong giai đoạn hiện nay.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
a. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều nội dung, gắn liền với
nhiều hoạt động của con ngƣời và nó phát triển cùng với sự phát triển của xã
hội loài ngƣời. Quản lý gắn liền với các hoạt động xã hội nên nó mang tính
phổ biến, đó là: "Mọi lao động trực tiếp và tiến hành trên quy mơ tương đối
lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân và thực hiện những chức năng chung, phát sinh từ vận động của toàn bộ
cơ chế sản xuất, khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một
người độc tấu vĩ cầm riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng" [2].
Ngay từ thời xa xƣa, lịch sử phát triển loài ngƣời đã xuất hiện một dạng

lao động mang tính đặc thù, đó là dạng lao động nhằm tổ chức, điều khiển các
hoạt động theo yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang tính đặc thù đó đƣợc
gọi là “quản lý”. Quản lý đã xuất hiện ở dạng sơ khai, bởi lao động của con


13

ngƣời buổi đầu đã là hoạt động mang tính cộng đồng, nhu cầu tổ chức một
đám đông thành một tập thể có sức mạnh thống nhất vì mục đích sinh tồn
chung của mọi ngƣời là điều tất yếu, tự nhiên và cần thiết. Do vậy, Từ điển
tiếng Việt định nghĩa: "Quản lý là hoạt động của con người tác động vào tập
thể người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục tiêu chung"
[26].
Khái niệm “quản lý” là khái niệm rất chung, tổng quát. Nó dùng cho cả
quá trình quản lý xã hội, quản lý giới vơ sinh cũng nhƣ quản lý giới sinh vật.
Dƣới các góc độ tiếp cận khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau về quản
lý.
Hoạt động của con ngƣời bao gồm nhiều nội dung khác nhau nên gắn
với nhiều mục tiêu khác nhau và nó phát triển cùng với sự phát triển của xã
hội. Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, các học giả đã đƣa ra
những giải thích về quản lý nhƣ sau:
- Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lí là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lí đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lí),
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [11].
- Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ: “Quản lí là một q trình định
hướng, q trình có mục tiêu. Quản lí một hệ thống là một quá trình tác động
đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc
trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí mong muốn” [12].
- Nguyễn Phúc Châu cho rằng: “Quản lí là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lí (người quản lí) lên khách thể quản lí

(những người bị quản lí) bằng việc sử dụng các phương tiện quản lí nhằm
làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lí” [7].
Trong q trình quản lý đã có nhiều hệ thống phân loại chức năng quản
lý, song có thể khái quát lại thành các chức năng cơ bản là:


14

- Kế hoạch hóa
Là chức năng khởi đầu, là tiền đề, là điều kiện của mọi quá trình quản
lý. Kế hoạch là bản thiết kế, trong đó xác định mục đích, mục tiêu đối với
tƣơng lai của tổ chức và xác định con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt
đƣợc mục tiêu, mục đích đó.
Có ba nội dung chủ yếu của nội dung kế hoạch hố:
+ Xác định, hình thành các mục tiêu phát triển của tổ chức, của hoạt
động và các mục tiêu của quản lý tƣơng thích;
+ Xác định chƣơng trình hành động, các biện pháp cần thiết để đạt
đƣợc các các mục tiêu của quản lý và các mục tiêu phát triển của tổ chức;
+ Xác định và phân phối các nguồn lực, các điều kiện cần thiết.
- Tổ chức
Là quá trình hình thành các quan hệ và cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm tạo cơ chế đảm bảo sự
phối hợp, điều phối tốt các nguồn lực, các điều kiện cho việc thực hiện thành
công kế hoạch, chƣơng trình hành động, và nhờ đó mà đạt đƣợc mục tiêu tổng
thể của tổ chức. Quá trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các
bộ phận cùng các cơng việc của chúng, và sau đó là vấn đề nhân sự, gồm việc
xác định và nhóm gộp các hoạt động, giao phó quyền hành của ngƣời quản lý
và tạo ra sự phối hợp thực hiện mục tiêu của tổ chức một cách khoa học, có
hiệu quả.
- Chỉ đạo

Sau khi kế hoạch đã đƣợc lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã
đƣợc tuyển dụng thì phải có q trình tác động chỉ đạo. Chỉ đạo bao hàm cả
việc liên kết các thành viên và động viên họ hoàn thành nhiệm vụ.
- Kiểm tra
Là chức năng của quản lý, nhằm đánh giá, phát hiện và điều chỉnh kịp


15

thời giúp cho hệ quản lý vận hành tối ƣu, đạt mục tiêu đề ra. Kiểm tra là nhằm
xác định kết quả thực tế so với yêu cầu tiến độ và chất lƣợng vạch ra trong kế
hoạch, phát hiện những sai lệch, đề ra những biện pháp uốn nắn, điều chỉnh
kịp thời. Kiểm tra không chỉ là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản lý, mà
ln cần thiết trong suốt từ đầu đến cuối quá trình thực thi kế hoạch.
Ngồi bốn chức năng cơ bản, truyền thống nói trên, nghiên cứu quá
trình quản lý trong điều kiện xã hội thơng tin, gần đây nhiều cơng trình đã đƣa
thơng tin quản lý nhƣ là một chức năng không thể thiếu. Quá trình quản lý
thƣờng diễn ra theo một chu kỳ gọi là “chu trình quản lý”.
Từ những định nghĩa trên, có thể hiểu một cách khái quát về quản lý
nhƣ sau: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý
tới đối tƣợng quản lý trong một tổ chức, thông qua công cụ và phƣơng pháp
quản lý nhằm làm cho tổ chức đó vận hành hợp qui luật và đạt mục tiêu đề ra.
b. Quản lý giáo dục
QLGD là quản lý một lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực này ngày càng thâm
nhập vào mọi mặt của đời sống. Nó là cái hiện hữu vơ hình trong mọi sản
phẩm vật chất và tinh thần. QLGD cho thấy điển hình nhất về quản lý con
ngƣời, quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách, đƣa ra cái gốc để có dân
trí, nhân lực và nhân tài.
Theo chuyên gia giáo dục Liên Xô M.I.Kônđacôp trong tác phẩm “Cơ
sở lý luận của quản lý giáo dục” thì: “Quản lý giáo dục là tập hợp những

biện pháp tổ chức, phương pháp, cán bộ giáo dục, kế hoạch hố, tài chính,…
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, bảo đảm sự tiếp tục phát triển và mở rộng cả về mặt số lượng cũng như
chất lượng” [16].
Chúng ta đều biết quản lý đóng một vai trị hết sức quan trọng trong bất
cứ hoạt động nào của con ngƣời. Đối với sự nghiệp giáo dục cũng vậy, hiệu


×