Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 26 GUI HONG QT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.14 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. TẬP ĐỌC: I. Môc tiªu: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. ChuÈn bÞ : -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu nội dung bài. hỏi 1, 2, 3 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS luyện đọc a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. b. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp - Luyện đọc câu: giải nghĩa từ khó. Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên). - Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? - Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy Mái chèo có tác dùng gì? nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh khá đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh khác đọc bài. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi - Luyện đọc theo nhóm. nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. c. Thi đọc - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt. d. Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2 HĐ 3. HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dáng như thế nào? xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời nào? chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, Cá Con. quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ xảy ra? ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, - Lắng nghe. nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và - 3 đến 5 học sinh lên bảng. kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể với đoạn. Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc - Luyện ngắt giọng cho HS. với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào - Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng bài). khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - Lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo - HS đọc theo cặp. cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). 3. Củng cố, dặn dò - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và - Lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Môc tiªu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ChuÈn bÞ : - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim kim phút chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, đánh giá. - Bạn nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt - HS xem tranh vẽ. động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc và phát biểu dưới dạng một đoạn tường 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến lớp. chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì Bài 2: tất cả cùng ra về. - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: - “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò. -HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.. - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở… - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,… - HS tập nhắm mắt trải nghiệm.. ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(tiết 1) I. Môc tiªu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. ChuÈn bÞ: - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm và không nên - HS trả lời, bạn nhận xét. làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”. - GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe - HS lắng nghe. các chi tiết của câu chuyện để thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ 3. Phân tích truyện. - Tổ chức đàm thoại: - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì?. - Đàm thoại: - Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào - Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không? - Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũng lần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông, - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã phải chào hỏi người lớn trong nhà có thái độ, cử chỉ như thế nào? trước. - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi. điều gì? - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người các em phải luôn lịch sự khi đến chơi khác chơi. nhà người khác như thế mới là tôn trọng - Lắng nghe, ghi nhớ. chính bản thân mình. HĐ 4. Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. -Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần cư xử lịch sự. có HS kể. - Theo dõi, phát biểu ý kiến. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 3. Củng cố, dặn dò. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác - HS trả lời. là thể hiện điều gì? - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: G®-bd to¸n: luyÖn c¸c b¶ng nh©n 2,3,4,5 I.Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về bảng nh©n 2, 3, 4, 5. - Củng cố, khắc sâu về tìm thành phần trong phép tính nh©n + Đối với HS TB: Đọc thuộc 4 bảng nh©n trên. Vận dụng làm được bài tập có liên quan đến 4 bảng nh©n. + Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 để tổ chức trò chơi ( 3 cái ). III.Các hoạt động d¹y- häc : Gi¸o viªn Häc sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ1: *Giới thiệu bài. HĐ2: *Kiểm tra lại kiến thức bảng nh©n (Hỏi bất kì phép tính nào đối với bất kì học -Cá nhân trả lời. sinh nào). -Nhận xét, khen ngợi. Bài 1. Bài toán. -HS đọc lại bài toán. Có 35 cái bàn được xếp thành 5 dãy. Hỏi -Phân tích bài toán, tự giải bài vào vở ô mỗi dãy có bao nhiêu cái. li. -Đọc bài làm nhận xét. -GV chốt bài đúng: Mỗi dãy có số bàn là: 32 x 5 = 160 ( cái ). Đáp số: 160cái. Bài 2. Tìm y. -4 em lên bảng, lớp bảng con. yx3=2 yx5=5 -Nhận xét, bổ sung. yx4=6 yx2=9 Bài 3.Tính. -HS làm bài vào vở ô li. 3 x 7 – 11 12 : 2 + 4 -Đại diện 4 em thi giải toán nhanh. 5x6–7 20 : 5 : 2 -Nhận xét, bổ sung. Bài 4: (nâng cao)Thương của 2 số là 2 và số chia là 7. Tìm số bị chia. -Hướng dẫn học sinh lập phép tính Thương của 2 số chính là kết quả của phép chia(2) số chia đã biết là(7) => Trả lời.Nêu cách giải. ?Vậy muốn tìm số chia ta làm thế nào. -Giải bài vào vở. -Chốt bài đúng. -Đọc bài làm nhận xét. HĐ4:Củng cố dặn dò -Về nhà ôn lại bài. -Học thật thuộc cả 4 bảng nhân và 4 bảng chia. «l-chÝnh t¶: c¸ sÊu sî c¸ mËp I .Môc tiªu: - Giúp các em viết đúng bài “Cá sấu sợ cá mập(đoạn 1)” - RÌn kü n¨ng viÕt chÝnh t¶ cho c¸c em II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Gi¸o viªn Häc sinh 1. LuyÖn viÕt. - Giáo viên đọc đoạn cần viết - Yêu cầu một học sinh đọc lại - Một HS đọc -Yªu cÇu HS viÕt tõ khã vµo b¶ng con.ven biển, đông khách, xuất hiện, bãi -Cả lớp viết vào bàng con tắm, tin đồn. - Gi¸o viªn ch÷a bµi cho c¸c em. - Gi¬ b¶ng ở khách sạn xuất hiện tin đồn gì? - ë b·i t¾m cã c¸ sÊu - Giáo viên đọc bài cho các em chép. - C¶ líp chÐp vµo vë.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - ChÊm vë nhËn xÐt bµi 2.Cñng cè-Daën doø -Nhaän xeùt chung -Daën HS.. - C¶ líp nép vë -Nhaän xeùt -Chuaån bò baøi sau.. Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 TÌM SỐ BỊ CHIA. TOÁN: I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian - HS ước lượng về thời gian học tập và học tập và sinh hoạt sinh hoạt. Bạn nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng: - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng - HS quan sát. đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 - HS tự viết: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số Số bị chia Số chia Thương chia là 2; thương là 3. - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là a. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô 2; thương là 3. vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô -2 hàng có tất cả 6 ô vuông. vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = -HS viết: 3 x 2 = 6. 3 x 2. -HS viết: 6 = 3 x 2. b. Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai chia và phép nhân tương ứng: trò của mỗi số trong phép chia và phép 6 : 2 = 3 nhân Số bị chia Số chia Thương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. *.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: x : 2 = 5 x=5x2 x = 10 b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ 3. Thực hành Bài 1: - HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6:2= 3 2x3=6 Bài 2: - HS trình bày theo mẫu: x:2=3 x=3x2 x=6 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải.. - Vài HS nhắc lại.. - HS quan sát - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS quan sát cách trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.. - HS làm bài. - HS sửa bài.. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo - Có 3 em được nhận kẹo. HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố,dặn dò (3’) - Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tập viết: I.Mục tiêu:. CHỮ HOA X..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Rèn kĩ năng viết đúng chữ hoa X cỡ vừa và nhỏ đúng quy định. - Viết câu ứng dụng : Xuôi chèo mát - Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ , nối chữ đúng quy định, khoảng cách giữa các chữ. - Viết đẹp, trình bày sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ X hoa. III.Các hoạt động d¹y häc: Giáo viên Học sinh 1: KT bài cũ. -Yêu cầu viết chữ V, Vượt. -1 em lên bảng cả lớp viết bảng con. -Nhận xét, bổ sung -Nhận xét, ghi điểm 2: Giới thiệu bài *Hướng dẫn tập viết. *Trực quan chữ mẫu: X -Quan sát.Nhận xét độ cao của chữ X ? Chữ X hoa cao mấy li. …cao 5 li. ? Chữ X hoa gồm mấy nét? Là những nét …gồm 1 nét viết liền, là nét kết hợp của 3 nào. nét cơ bản, đó là: 2 nét móc hai đầu và một nét xiên. -GV giảng quy trình. -Viết bảng: X -HS viết chữ X vào không trung 2 lần -2 em lên bảng , lớp viết bảng con. -Nhận xét, bổ sung. *Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái. -2 em đọc lại. ? Em hiểu cụm từ Xuôi chèo mát mái nghĩa là gì. …nghĩa là gặp nhiều thuận lợi. - Nhận xét độ cao,khoảng cách các con chữ trong cụm từ. - Viết mẫu. Xuôi -Lưu ý cách nối nét. -Quan sát -Viết vào bảng con. -Nhận xét. * Hướng dẫn viết vở. -Cả lớp viết bài vào vở theo lệnh của cô. - Theo dõi HS viết bài. -Thu vở. -Chấm bài, nhận xét 3: Nhận xét - dặn dò. Về nhà luyện viết trang sau của bài. CHÍNH TẢ: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập (2) a/b. - Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp -HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực viết bảng con các từ do GV đọc. tức; tức tưởi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại - Câu chuyện kể về ai? bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện - Việt hỏi anh điều gì? giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá - Lân trả lời em như thế nào? không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy b. Hướng dẫn cách trình bày nước. - Câu chuyện có mấy câu? - Có 5 câu. - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên - Trong bài những chữ nào được viết riêng: Việt, Lân. hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bảng con do GV đọc. - Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng,… - Nghe, sửa lỗi nếu có. - Nhận xét, sửa sai. d. Chép bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,.. - HS thực hiện nhìn chép. - Nghe, soát lỗi bằng bút chì. e. Đọc cho HS soát lỗi. g. Chấm bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Thu 7-8 vở chấm bài, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - HS đọc đề bài trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm - Treo bảng phụ. vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên đường rạo rực. bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. 3. Củng cố, dặn dò. - Vì nó là loài vật. - Theo em vì sao cá không biết nói? - Lắng nghe, bổ sung. - Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ - HS trả lời. riêng của nó. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: « l- tËp viÕt: luyÖn viÕt ch÷ hao x I. Môc tiªu: - Rèn kỷ năng viết chữ hoa X(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). - Luyện viết câu ứngdụng theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Các hoạt động dạy – học Giaùo vieân Hoïc sinh HÑ 1: híng dËn -Cao 5 li, 1 neùt. Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét? - Yªu cÇu c¸c em viÕt vµo vë -Theo doõi. -Theo dõi sửa sai. -HS viÕt laïi. - Yeâu caàu quan saùt vaø neâu. +Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ -Neâu: ứng dụng? +Cao 2,5 li: X, h -Khoảng cách giữa các con chữ? + cao 1 li: các chữ còn lại. HÑ 2: Taäp vieát -HD vieát : Xuoâi -Neâu yeâu caàu vieát vaø theo doõi HS vieát. - caùch ghi daáu thanh. -1 con chữ o. -Chaám vaø nhaän xeùt. - Theo doõi. Daën doø -Vieát baûng con 2-3 laàn. -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Viết vở. -Nhắc HS về viết bài ở nhà. G®-bd to¸n: luyÖn b¶ng chia 2,3,4,5 I.Mục tiêu: - Luyện tập, củng cố thêm cho HS về bảng chia 2, 3, 4, 5. - Củng cố, khắc sâu về tìm thành phần trong phép tính chia ( Số bị chia ) + Đối với HS TB: Đọc thuộc 4 bảng chia trên. Vận dụng làm được bài tập có liên quan đến 4 bảng chia và tìm số bị chia..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đối với HS khá, giỏi: Vận dụng làm được các bài tập nâng cao. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập 4 để tổ chức trò chơi ( 3 cái ). III.Các hoạt động d¹y häc Gi¸o viªn Häc sinh HĐ1: *Giới thiệu bài. -Cá nhân trả lời. HĐ2: *Kiểm tra lại kiến thức bảng chia(Hỏi bất kì phép tính nào đối với bất kì học sinh nào). -HS đọc lại bài toán. -Nhận xét, khen ngợi. -Phân tích bài toán, tự giải bài vào vở ô Bài 1. Bài toán. Có 35 cái bàn được xếp thành 5 dãy. Hỏi li. -Đọc bài làm nhận xét. mỗi dãy có bao nhiêu cái. -GV chốt bài đúng: Mỗi dãy có số bàn là: 35 : 5 = 7 ( cái ). Đáp số: 7cái. Bài 2. Tìm x. x:3=2 x:5=5 x:4=6 x:2=9 Bài 3.Tính. 3 x 7 – 11 5x6–7. 12 : 2 + 4 20 : 5 : 2. -4 em lên bảng, lớp bảng con. -Nhận xét, bổ sung. -HS làm bài vào vở ô li. -Đại diện 4 em thi giải toán nhanh. -Nhận xét, bổ sung.. Bài 4: (nâng cao)Thương của 2 số là 2 và số chia là 7. Tìm số bị chia. -Hướng dẫn học sinh lập phép tính => Trả lời.Nêu cách giải. Thương của 2 số chính là kết quả của -Giải bài vào vở. phép chia(2) số chia đã biết là(7) -Đọc bài làm nhận xét ?Vậy muốn tìm số chia ta làm thế nào. -Chốt bài đúng. HĐ4:Củng cố dặn dò -Về nhà ôn lại bài. -Học thật thuộc cả 4 bảng nhân và 4 bảng th- tiÕng viÖt: tiÕt 1 I. Mục tiêu: -HS đọc lưu loỏt mẫu truyện: đánh thức dòng sông - Phát âm đúng các từ: öng hång, t¬i rãi ..... II. Các hoạt động dạy học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu vở của HS. -Kiểm tra bài làm tuần trước của HS. -Nhận xét –đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Bài mới Bài 1 Đọc truyện: đánh thức dòng sông. -Đọc mẫu và HD cách đọc -Theo dõi phát hiện từ hs đọc sai ghi baûng. -Chia đoạn. -Chia nhoùm Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -Yêu cầu HS đọc bài để chọn câu trả lời Bµi 3: Nèi c©u víi kiÓu c©u t¬ng øng -Yêu cầu HS đọc bài để chọn câu trả lời 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. -Nối tiếp đọc từng câu. -Phát âm lại từ mình đã đọc sai. Cá nhaân. -Luyện đọc trong đoạn. -Nêu nghĩa của từ. -Luyện đọc trong nhóm -Cử đại diện nhóm thi đọc. -HS trả lời - Gái 2 HS lªn b¶ng lµm. Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Môc tiªu: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, cá nước ngọt (BT1); Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). - GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK. - Các thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Yêu cầu HS viết các từ ngữ có tiếng - 1 HS viết: sóng biển, bờ biển, nước biển. biển, biển xanh… - Đặt câu hỏi cho các câu sau: + Cỏ cây đã héo khô vì hạn hán. + Vì sao cỏ cây héo khô? + Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt. + Vì sao đàn bò béo tròn? - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. * Hãy xếp tên các loài cá. - Treo tranh 8 loài cá và giới thiệu tên từng loại. - Yêu cầu thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thi giữa hai nhóm. - Nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi tiếp sức. - Yêu cầu làm bài, chữa bài.. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu làm bài, chữa bài.. - 2 nhóm thi đua. - Nhận xét, bổ sung. * Kể tên các con vật sống ở dưới nước. - 2 nhóm tham gia chơi. Thi nêu tên các loài vật sông ở biển. Cá chép, cà mè, cá trôi, cá chép, cá trắm, cá rô, cá heo, cá voi, cá sấu, ốc, tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, … - Nhận xét, bình chọn. * Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4. - Làm bài, đọc bài. Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã thấy nhiều . Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy . Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng lên cao , trăng cành nhỏ dần , càng vàng dần , càng nhẹ dần. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Cần chú ý dùng dấu phẩy hợp lý để ngăn cách các bộ phận trong câu. - Lắng nghe, thực hiện. - Sưu tầm thêm các con vật sống dưới nước. - Nhận xét giờ học. TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Hoc sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. x:4=2 , x:3= 6 - HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét. - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3. Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) - Lắng nghe và điều chỉnh. Đáp số: 15 chiếc kẹo.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. Chẳng hạn: y:2=3 y=3x2 y=6 - Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Bài 2: -Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.. - lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Tìm y. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.. - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số bị chia = Thương x Số chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm - 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS số bị chia. làm một phần, cả lớp làm bài vào vở -Trình bày cách giải: bài tập. x-2=4 x:2=4 x=4+2 x=4x2 x=6 x=8 - HS nêu. Bài 3: - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp trong mỗi cột rồi tính nhẩm. làm bài vào vở bài tập. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3x3=9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12 -HS đọc đề bài Bài 4: -1 can dầu đựng 3 lít. -Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả 6 can. -1 can dầu đựng mấy lít? -Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. -Có tất cả mấy can ? -HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp -Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng làm bài vào vở bài tập. nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia lít dầu ta thực hiện phép tính gì? của một thương. -Trình bày: Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu. 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - HS nêu. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập có trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: Th-to¸n: I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia, b¶ng nh©n 2,3,4,5. - Biết giải bài toán. II. Các hoạt động dạy-học: Giáo viên 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: Tính nhaåm -Yêu cầu Hs làm bài Bài 2: ViÕt sè thÝch hîp vao « trèng -Yêu cầu HS lên bảng làm. Bài 3: T×m x -HD tìm hiểu đề. -HS làm bài Bài 4: T×m y - HS làm bài Bài 5: - gọi HS đọc đề bài. - Bµi to¸n cho biÕt g×? - Bµi to¸n hái g×? - Gäi HS lªn b¶n lµm, líp lµm vµo vì 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. tiÕt 1. Học sinh -Tên gọi các thành phần của phép nhân,KT bảng chia 3,4. -5 –6 HS. -HS làm vở, gọi HS đọc . -1HS lên bảng làm,lớp làm vở . -1 HS lên bảng làm, lớp làm bảngcon.. - Tr¶ lêi. - Thùc hiÖn. G®-bd tiÕng viÖt: luyÖn tõ ng÷ vÒ s«ng biÓn. DÊu phÈy I.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá cho HS vốn từ về sông biển. - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? Đối với HS trung bình: Nêu được các từ về sông biển, trả lời được câu hỏi và biết đặt câu hỏi có cụm từ: Vì sao? Đối với HS khá, giỏi: Thực hiện các yêu cầu trên với mức độ cao hơn. II.Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to và 3 cái bút màu. IV.Các hoạt động d¹y-häc: Gi¸o viªn Häc sinh 1. KT bài cũ Nhắc lại nội dung bài học. - 3 em.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1. Tìm các từ ngữ có tiếng biển. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. a.Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi là… b. Nơi này thuyền bè đi lại được một cách dễ dàng là… c. Vùng đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền là… Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau: -Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng vì những đêm trăng sáng. -Không đem quà vặt đến trường ăn vì mất vệ sinh. +GV chốt bài đúng. Bài 4. Dựa vào bài tập đọc Sông Hương trả lời các câu hỏi sau: Vì sao Hương Giang bỗng tay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế? -Nhận xét, tuyên dương những em có câu trả lời hay. 3. Củng cố - Dặn dò . -Nhận xét tiết học dặn dò bài sau.. -Thảo luận nhóm 2. -Tiếp sức nêu các từ theo yêu cầu. -Nhận xét, bổ sung.. -Thảo luận nhóm đôi. -Trình bày Hỏi – Đáp trước lớp. -Nhận xét bổ sung.. -Đọc yêu cầu bài. Tiếp nối đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Nhận xét.. -Đọc bài tập đọc. - Thảo luận theo cặp đôi. -Trình bày trước lớp. -Nhận xét, bổ sung.. Th-tiÕng viÖt: tiÕt 2 I. Mục tiêu: -Làm được bài tập chän tõ thÝch hîp trong ngoÆc. -Biết đặt c©u hái cho bé phËn c©u in ®Ëm. -Giáo dục HS sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp hằng ngày. II. Các hoạt động dạy-học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra. -HS đọc bài : đánh thức dòng sông -3HS đọc -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới. Bài 1: Điền vào chỗ trống r,d hoÆc gi: -lớp làm vở thực hành -HS tự làm -2HS đọc -Gọi HS đọc bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2: viết đúng tên các con vật -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: ®iÒn tõ thÝch hîp vµo « trèng -HS đọc yêu cầu và làm bài 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở thực hành. Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC: SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về - 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 đoạn, nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. 1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả + Cá Con có đặc điểm gì? lời các câu hỏi. + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài mới: HĐ 2. HDHS luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình - Đọc nối tiếp theo câu. thức nối tiếp, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. -HDHS đọc từ khó: Trong bài có những - Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời đào, lung linh, trong lành,... (MB); và ghi những từ này lên bảng lớp). phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học - Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả sinh đọc bài. lớp đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HDHS chia đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.. -HS chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1: + Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước. + Đoạn 2: Đến lung linh. + Đoạn 3: Phần còn lại.. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: cách đọc. Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một - Lắng nghe và thực hiện. số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. đọc nối tiếp. - Nhận xét và tuyên dương các em đọc - Lắng nghe và điều chỉnh. tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn - Cả lớp đọc đồng thanh. bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp Kết hợp trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh chân dưới các từ chỉ màu xanh. khác nhau của sông Hương? - Gọi học sinh đọc các từ tìm được. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng thế nào? ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ ấy? sông in bóng xuống mặt nước. - Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vào những đêm trăng sáng, sông - Dòng sông Hương là một đường trăng Hương đổi màu như thế nào? lung linh dát vàng. - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân - Vì sông Hương làm cho không khí của thiên nhiên dành cho thành phố thành phố trở nên trong lành, làm tan Huế? biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 3. Cùng cố, dặn dò: - Em cảm nhận được điều gì về sông - Một số học sinh trả lời: Sông Hương Hương? thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài và Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên chuẩn bị bài sau. dành cho xứ Huế. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. TOÁN: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Môc tiªu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Thước đo độ dài. - HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp Tìm x: làm bài ra nháp. x:3=5 ; x:4=6 - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi - HS quan sát. vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là cạnh. AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. HĐ 3. Thực hành Bài 1: - GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. a. Theo mẫu trong SGK.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS tự làm bài.. của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.. - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.. -HS tự làm rồi chữa bài. b. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c. Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Tự làm bài: a. Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b. Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: a. Cho HS đo các cạnh của hình ta giác b. Chu vi hình tam giác là: ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm. 3 + 3 + 3 = 9(cm) Đáp số: 9cm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). chuyển được từ 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). 3. Củng cố, dặn dò. - Hoàn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Môc tiªu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thủy Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ điều gì có thật ? lụt. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể lại từng đoạn truyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. - Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Truyện được kể 2 lần. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - 8 HS kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng. - Họ tự giới thiệu và làm quen. + Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. + Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm - Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế Càng. nào? + Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước Tranh 2 như bạn. - Cá Con khoe gì với bạn? - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào? - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh Tranh 3 lái đấy. -Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, - Con cá đó định làm gì? lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến - Tôm Càng đã làm gì khi đó? Tôm Càng phục lăn. Tranh 4 - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Ăn thịt Cá Con. - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ. - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? b. Kể lại câu chuyện theo vai -GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. -Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.. - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. -Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.. -Gọi các nhóm nhận xét. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn -Cho điểm từng HS. chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 3. Củng cố, dặn dò. -Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người trang phục để thể hiện. thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, bổ sung cho bạn kể. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TẬP. TOÁN: I. Môc tiªu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 1. 3 cm, 4 cm, 5 cm 2. 5 cm, 12 cm, 9 cm 3. 8 cm, 6 cm, 13 cm - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Thực hành: Bài 1: Khuyến khích HS khá giỏi. -Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, … - Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được. Bài 2: - Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu đề bài. - HS tự làm bài. .. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lắng nghe HD để thực hiện.. - HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. - Nhận xét, đánh giá. - HS nêu đề bài. - Tự làm bài: Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm - Nhận xét, đánh giá. - HS 2 dãy thi đua.. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Thi đua: giải bằng 2 cách. Bài 4: - Lắng nghe, thực hiện. - Nêu yêu cầu bài tập. a. Bài giải - Chú ý: Độ dài đường gấp khúc ABCDE + Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình là: ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc Đáp số: 12cm. ABCDE bằng chu vi hình tứ giác Bài giải ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu b. Chu vi hình tứ giác ABCD là:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cho “khép kín” thì được hình tứ giác 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) ABCD. Đáp số: 12 cm. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, …, DH = 4cm, … - HS nhận xét, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Hệ thống bài học. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ: SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào tiếng có vần ưc/ưt. nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1 đoạn viết. - Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? - Theo dõi, đọc thầm theo. b. Hướng dẫn cách trình bày - Sông Hương. - Đoạn văn có mấy câu? - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa - Trong đoạn văn những từ nào được viết hè và khi đêm xuống. hoa? Vì sao? c. Hướng dẫn viết từ khó - 3 câu. - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. - Tên riêng: Hương Giang. - Nhận xét, sửa sai. d. Đọc cho HS viết chính tả. - HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, - Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế Hương Giang, dải lụa, lung linh. ngồi viết, cách trình bày,… - Lắng nghe, sửa sai (nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đọc cho HS viết. e. Đọc soát lỗi g. Thu vở, chấm bài - Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS lên bảng làm.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe, viết bài. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a. giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b. sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Môc tiªu: -Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. -Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cảnh biển. - BP viết các tình huống. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Yêu cầu lên sắm vai tình huống: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS1: Hỏi mượn cái bút. - HS2: Nói lời đồng ý. - HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu nêu các tình huống. * Nói lời đáp của em trong các trường - Các nhóm thảo luận nhóm. hợp sau: a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS sắm vai. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Nêu yêu cầu bài tập. - Treo tranh. + Tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển như thế nào? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì?. b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ. c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ. - Các nhóm lên sắm vai. - Nhận xét, bổ sung. * Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng. - Sóng biển xanh nhấp nhô. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Nêu miệng. - Viết bài vào vở.. - Gọi HS trình bày. - Yêu cầu viết bài vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. Môc tiªu: - Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước. - Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. - KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây sống dưới nước; ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … -HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HĐ 1. Khởi động: - Kể tên một số loại trái cây mà em biết, - Các nhóm trả lời một cách ngẫu GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách nhiên. ngẫu nhiên. -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. -Nêu nơi sống của cây. -Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. -Hết giờ thảo luận. GV yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. -GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? HĐ 3. Trưng bày tranh ảnh, vật thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. -GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. HĐ 4. Trò chơi tiếp sức. -Chia làm 3 nhóm chơi. -Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. -HS thảo luận và ghi vào phiếu.. - HS dừng thảo luận. Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung.. Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bảng. - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện.. - Tham gia trò chơi. - Cùng GV nhận xét và bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại bài học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài - Lắng nghe và thực hiện. vật sống ở đâu? -Nhận xét tiết học. Buæi chiÒu: Th-to¸n: tiÕt 2 I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân, chia -Biết vận dụng bảng nhân 2-5 để thực hiện phép nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 2-5). -Biết thừa số, tích. II. Các hoạt động dạy-học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu: -Đọc bảng chia 4,5 -Nhận xét –đánh giá. -5 –6 HS, cả lớp đọc. 2.Bài mới Bài 1: tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c -HS làm vở. -HS tự làm -Đọc kết quả -Yêu cầu HS làm. Bài 2: Tính chu vi h×nh tø gi¸c -2 HS lên bảng làm,lớp làm vở . -Yêu cầu Hs làm bài Bài 3: tÝnh chu vi h×nh tam gi¸c ABC -HS đọc bài toán -Lớp làm vở -HD HD tìm hiểu bài -1 HS lên bảng -HS làm bài Bài 5: đố vui. - HS tù lµm -HS làm theo yêu cầu 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. TH TVIỆT: TIẾT 3 I .Mục tiêu: - BiÕt ®iÒn vµo « trèng dÊu chÊm, dÊu phÈy. -Biết viết được một đoạn văn từ 4-5 câu nói về hươu cao cổ. II.Hoạt động dạy học: Giaùo vieân Hoïc sinh 1.Kiểm tra -HS nhắc đã học bài TLV nào? -HS nhắc -Nhận xét –đánh giá. 2.Bài mới Bài 1: ĐiềndÊu phÈy vào ô trống: -thảo luận nhóm -Các nhóm trình bày -HS thảo luận đôi để điền.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 2: quang s¸t tranh tr¶ lêi c©u hái. -Dựa vào các câu hỏi gợi ý trả lời miệng. -GV giúp đỡ HS -Gv theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. -HS nêu -HS viết. Sinh ho¹t tËp thÓ: NhËn xÐt cuèi tuÇn I. Muïc tieâu. -Nhận xét đánh giá các họat động trong tuần -Nêu phương hướng tuần tới. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.. Giaùo vieân 1 .Ổn định tổ chức 2.Đánh giá hoạt động tuần qua. Yeâu caàu toång keát ñieåm thi ñua cuûa tuaàn qua. -Nhận xét – tuyên dương nhắc nhở. 3.Phương hướng tuần tới -Giao nhieäm vuï cuï theå. -Học bình thường , chăm sóc bồn hoa, c©y c¶nh. -Thực hiện tốt mọi nội quy của trường đề ra. +Ra chỉ tiêu cho các em phấn đấu, mỗi ngaøy 4-5 boâng hoa ñieåm 10 +Thực hiện học tập tốt. +Veä sinh caù nhaân tèt. 4.Daën doø -Nhận xét chung giờ học. Hoïc sinh -Tự thảo luận, tổng kết kết quả thi ñua cuûa tuaàn qua. -Báo cáo trước lớp. -Lớp trưởng nhận xét bổ sung.. -Phân công nhiệm vụ cho tuần tới.. -Về thực hiện tốt công việc được giao..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×