Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.43 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13- Tiết PPCT: 25 ND: 12/11. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HĐ2: HS biết được các đặc điểm riêng 1 số giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. -HĐ3: HS hiểu được vai trò giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 1.2.Kỹ năng: - HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: tìm kiếm 1 số mẫu vật thuộc lớp giáp xác - HĐ 3: HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước lớp. 1.3.Thái độ: - HĐ2: Thói quen: Sưu tầm mẫu vật vỏ thân mềm để làm bộ sưu tập -HĐ3: Thói quen: Có ý thức bảo vệ các loài giáp xác (GDMT) Tính cách: Giáp xác có liên quan đến 1 số ngành nghề truyền thống của nhiều vùng trong cả nước (GDHN) 2. Nội dung học tập -Một số giáp xác khác -Vai trò thực tiễn 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Bảng ý nghĩa của lớp giáp xác 3.2.HS: Sưu tầm tranh ảnh về giáp xác, soạn nội dung bảng ý nghĩa của lớp giáp xác 4.Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1……………………………………………………………; 7A2…………………………………………………………… 7A3……………………………………………………………; 7A4…………………………………………………………… 4.2. Kiểm tra miệng: Trình bày cấu tạo hệ tiêu hóa và hệ thần kinh của tôm? Kể tên 1 số loài giáp xác khác và cho biết nơi sống? (10đ) TL: -Tiêu hóa: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối, cuối dạ dày có tuyến gan màu vàng nhạt, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm - Thần kinh: Hạch não, vòng hầu, chuỗi thần kinh ngực, chuỗi thần kinh bụng. *Kể tên 1 số loài giáp xác khác: Tôm, cáy, còng, cua bể, ghẹ.. - Nơi sống ở ao, hồ, sông, biển.... 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: (2 phút)Vào bài: -GV:Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn, chúng sống rộng khắp các môi trường trong nước: ngọt, mặn, lợ….Đa số giáp xác có lợi, 1 số ít có hại..Giáp xác có đa dạng không?Chúng có vai trò gì? Vào bài I.Một số giáp xác khác: *HĐ2: (18 phút) Tìm hiểu sự đa dạng của giáp xác -MT: HS biết được sự đa dạng của giáp xác, đặc điểm của 1 số loài giáp xác điển hình thích nghi với MT sống và lối sống khác nhau. -Tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Ở địa phương em thường gặp các loài giáp xác nào? *HS: Cua đồng, tép ở ao, ruộng. Mọt ẩm ở củi mục -GV: Treo tranh giới thiệu 1 số giáp xác qua H 24.1 24.7 + mẫu vật HS sưu tầm được, yêu cầu HS đọc TT mục I SGK/79 TLN hoàn thành bảng *HS: Đại Kích Nơi sống Cơ quan di Lối sống diện Thước chuyển Mọt ẩm Nhỏ Đất ẩm Tự do chân Con sun Nhỏ Nước Sống bám Không có Rận Rất Nước Tự do đôi râu Nước nhỏ Chân Rất Nước Kí sinh, tự Chân kiếm kiếm nhỏ do Cua Lớn Hang hốc Tự do Chân bò đồng Cua Lớn Nước Ẩn vỏ ốc Chân bò nhện Tôm ở Lớn Nước ở nhờ Chân bò nhờ -GV: Dựa vào kết quả ở bảng trên, cho biết: ? Sự đa dạng của giáp xác thể hiện ở đặc điểm nào? *HS: Số lượng loài, lối sống, môi trường sống, đặc điểm cấu tạo -GV: Yêu cầu HS trình bày 1 phút 2 câu hỏi SGK/80 *HS:1/Loài có kích thước lớn: cua nhện, tôm hùm… Loài có kích thước nhỏ:mọt ẩm, chân kiếm… Loài có lợi: tôm, cua, ghẹ… làm thực phẩm Loài có hại: sun, trùng mỏ neo… 2/ Địa phương: tôm càng xanh, cua đồng, tép.. ?Đặc điểm chung của lớp giáp xác? *HS: Có lớp vỏ (giáp) bọc ngoài (xác), có đôi râu, hô hấp bằng mang, chân phân đốt, có khớp động…. *HĐ3: (15 phút) Tìm hiểu vai trò thực tiễn giáp xác -MT: HS biết được vai trò thực tiễn của giáp xác -Tiến hành: -GV: Yêu cầu HS đọc TT mục II SGK/80, TLN hoàn. *Giáp xác rất đa dạng: Số lượng loài nhiều 20 nghìn loài: cua đồng, rận nước, cua nhện, tôm, mọt ẩm.. Sống được ở nhiều môi trường khác nhau: ở nước, cạn, kí sinh - Có tập tính phong phú *Đặc điểm 1 số loài giáp xác: -Tép: màu xám xanh, rất nhỏ. -Tôm hùm: màu xanh, lớn -Cua: mai lớn, che phía lưng, phần bụng tiêu giảm gập lại thành yếm, 1 đôi càng, 4 đôi chân, đôi chân cuối giống bơi chèo. -Cua nhện: giống cua, thân nhỏ, chân dài giống nhện. -Mọt đất: màu đen láng, râu ngắn, chân bò. -Con sun: ở biển, bám vào tàu thuyền. -Rận nước: nhỏ, di chuyển nhờ râu, sống trong nước…. II.Vai trò thực tiễn 1.Đối với con người: Là nguồn thực phẩm quan trọng cho con người như:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành bảng 2 tôm, cua… *HS:1/ Tôm hùm (càng), tôm sú Nguồn lợi thủy sản hàng đầu 2/ Tôm bạc, sú, hùm ở nước ta: tôm sú, tôm càng 3/ Tôm bạc, ruốc, còng (tép) xanh, tôm hùm, ghẹ… 4/ Tôm càng, cua, bạc Nguyên liệu làm mắm: tép, 5/ Sun tôm, còng, cáy 6/ Chân kiếm, trùng mỏ neo 2.Trong tự nhiên: -GV: Cho các nhóm nhận xét, KL Nguồn thức ăn cho cá: rận *GDMT: ?Bản thân em phải làm gì để bảo vệ giáp nước, tép.. xác có lợi? Kí sinh gây hại cho cá: Chân *HS: Bảo vệ MT nước: không xả rác bừa bãi nơi ao, kiếm. Có hại cho giao thông hồ, bãi biển..tránh ô nhiễm nguồn nước. đường thủy: Con sun *GDHN: 1 số giáp xác lại ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, nghề nuôi cá và đời sống con người, có liên quan đến nhiều ngành nghề truyền thống trong nước như: làm mắm tôm, sản xuất nước mắn.. -GVMR: Sun bám vào tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu, hại cho công trình dưới nước.Chân kiếm kí sinh gây hại cho cá. Hầu hết giáp xác sống ở nước thở bằng mang, vẫn có 1 số giáp xác thở bằng mang sống ở cạn như mọt ẩm, gián thuyền. 4.4.Tổng kết: Câu 1: Sự phong phú, đa dạng của ĐV giáp xác ở địa phương em? TL: -Ở cạn: mọt ẩm, còng.. -Vừa ở cạn vừa ở nước:cua đồng.. - Kí sinh trùng mỏ neo, chân kiếm - Bơi lội dưới nước: tôm, tép, rận nước… Câu 2: Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển? TL: Giáp xác nhỏ sống trong ao, hồ, sông, biển.. là nguồn thức ăn quan trọng của cá bột và các giáp xác nhỏ. Câu 3: Thức ăn thiên nhiên của giáp xác là những dạng nào? (HSG) TL: Trong thiên nhiên giáp xác thường sử dụng TV, mùn bã, vi sinh vật làm thức ăn… 4.5. Hướng dẫn học tập: *Đối với bài học này: -Học bài, trả lời 3 câu hỏi SGK/ 81. - Đọc mục: Em có biết SGK/81 *Đối với bài học tiết tiếp theo - Tìm hiểu hoạt động sống, cấu tạo, di chuyển của nhện (chú ý cách chăng lưới, bắt mồi của nhện). Ôn lại cấu tạo ngoài của tôm 5. Phụ lục: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 13-Tiết PPCT: 26 ND: 15/11. LỚP HÌNH NHỆN. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: -HĐ1: HS biết được khác niệm hình thái của lớp hình nhện. -HĐ2: HS biết được hình thái, cấu tạo, 1 số tập tính của lớp Hình nhện -HĐ3: HS hiểu được đa dạng của lớp Hình nhện, nhận biết thêm 1số đại diện khác của lớp hình nhện, ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người. 1.2.Kỹ năng: -HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: vẽ sơ đồ tư duy các phần của nhện -HĐ3: HS thực hiện được kỹ năng: nhận biết 1 số đại diện lớp hình nhện HS thực hiện thành thạo kỹ năng: Tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, lắng nghe tích cực, tự tin trình bày ý kiến trước lớp. 1.3.Thái độ: -HĐ2: Thói quen: Chăm chỉ học tập -HĐ3: Thói quen: Có ý thức bảo vệ các loài nhện có lợi trong thiên nhiên (GDMT) Tính cách: Nhện có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, làm vườn (GDHN) 2. Nội dung học tập -Nhện -Sự đa dạng của lớp hình nhện. 3.Chuẩn bị: 3.1.GV: Tranh: hình nhện 3.2.HS: Soạn nội dung bảng 1,2 SGK/82,84 4.Tổ chức các hoạt động học tập 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 7A1……………………………………………………………; 7A2…………………………………………………………… 7A3……………………………………………………………; 7A4…………………………………………………………… 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kể tên 1 số loài giáp xác và cho biết đặc điểm của chúng? Thế nào là lớp hình nhện? (10đ) TL: Đặc điểm 1 số loài giáp xác: -Tép: màu xám xanh, rất nhỏ. -Tôm hùm: màu xanh -Cua: mai lớn, che phía lưng, phần bụng tiêu giảm gập lại thành yếm, 1 đôi càng, 4 đôi chân, đôi chân cuối giống bơi chèo. -Cua nhện: giống cua, thân nhỏ, chân dài giống nhện. -Mọt đất: màu đen láng, râu ngắn, chân bò. -Con sun: ở biển, bám vào tàu thuyền. *KN lớp hình nhện: Cơ thể gồm: đầu - ngực, bụng, 4 đôi chân phân đốt có khớp động Câu 2: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta? (HSG). Em có biết nhện thường hoạt động vào thời gian nào? Chúng có tập tính gì? (10đ) TL: Hiện nay, nghề nuôi tôm ở cả nước đang được chú ý đầu tư và phát triển mạnh.Vì nước ta có điều kiện sinh thái thích hợp cho tôm sinh trưởng và phát triển tốt góp phần tăng thu nhập và cung cấp nguyên liệu cho công nghệ chế biến và đông lạnh phát triển, làm tăng nguồn thực phẩm xuất khẩu có giá trị dinh dưỡng cao. *Nhện thường hoạt động vào ban đêm. Tập tính chăng tơ, bắt mồi. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1 (5 phút)Vào bài:. NỘI DUNG BÀI HỌC.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV: Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm, thích hợp với đời sống của lớp hình nhện. ?Kể tên 1 số loài thuộc lớp hình nhện? *HS: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, nhện đỏ.. ? Nơi sống của lớp hình nhện? *HS: Trong đất, trên cạn, 1 số kí sinh ở ĐV, TV, số ít sống ở nước.. ?Em hiểu thế nào về lớp hình nhện? (căn cứ vào sự phân chia các phần cơ thể, số lượng chân bò, cơ quan hô hấp) *HS: KL, phổi có cấu tạo rất đơn giản *HĐ2: (15phút)Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện MT: HS biết được hình thái, cấu tạo, 1 số tập tính của lớp Hình nhện. Tiến hành: - GV: Cho HS QSH 25.1 cho biết: ? Cơ thể nhện có cấu tạo như thế nào? Gồm mấy phần? Xác định vị trí từng phần? *HS: Cơ thể bao bọc lớp vỏ kitin, gồm 2 phần: đầu ngực và bụng. ? Mỗi phần có những bộ phận nào? *HS: Đầu ngực: 1 đôi kìm có tuyến độc, 1 đôi chân (hàm) xúc giác, 4 đôi chân bò phân đốt, có lông bao phủ, tận cùng có móng răng lược và vuốt….. Phần bụng: đôi khe thở, lỗ sinh dục giữa 2 khe thở, núm tuyến tơ. -GV: Treo bảng 1, HS TLN điền vào “chức năng” *HS: 1. Bắt mồi và tự vệ 2. Cảm giác về xúc giác và khứu giác 3. Di chuyển và chăng lưới 4. Hô hấp 5. sinh sản 6.Sinh ra tơ nhện -GV: HS nhận xét, KL cấu tạo ngoài của nhện bằng sơ đồ tư duy. -GV: Yêu cầu HS QS H25.2 SGK, đọc chú thích, sắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng. *HS: Trình bày 1 phút: 4, 2, 1, 3 bằng sơ đồ tư duy ? Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? *HS: Vào ban đêm. -GVMR: Có 2 loại lưới: hình thảm ở mặt đất, hình tấm chăng (lưới) ở trên không. -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính bắt mồi của nhện. Hãy sắp xếp lại theo thứ tự đúng *HS: Trình bày 1 phút 4,1,2,3 bằng sơ đồ tư duy ?Nói rõ hình thức dinh dưỡng của nhện? (HSG) *HS: Nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, chờ 1 TG phần thịt của con mồi dưới tác động của enzim biến đổi hoàn toàn thành chất lỏng rồi mới hút vào cơ thể, đây là kiểu dinh dưỡng “tiêu hóa ngoài”. ? Nhện có những tập tính nào?. * KN lớp hình nhện: - Cơ thể gồm: đầu - ngực, bụng, 4 đôi chân phân đốt có khớp động, hô hấp bằng phổi. I.Nhện:. 1.Đặc điểm cấu tạo:. 1 Đôi kìm Phần đầu- ngực. 1đôi chân xúc giác 4 đôi chân bò. Nhện 1 đôi khe thở Phần bụng lỗ sinh dục Các núm tuyến tơ 2.Tập tính: a.Chăng lưới: - Chăng dây tơ khung - Chăng dây tơ phóng xạ - Chăng các sợi tơ vòng - Chờ mồi b.Bắt mồi: - Chích nọc độc - Tiết dịch tiêu hóa - Trói chặt mồi - Hút dịch lỏng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *HS: Thích sống nơi hang hốc, hoạt động về đêm, chăng lưới bắt mồi, chích nộc độc, đào hang.. -GVMR: Nhện có nhiều tập tính thích nghi với việc bẫy, bắt các mồi sống (sâu bọ). *HĐ3: (15 phút) Sự đa dạng của lớp hình nhện: -MT: HS biết được đa dạng của lớp Hình nhện, nhận biết thêm 1số đại diện khác của lớp hình nhện, ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh do hình nhện gây ra ở người. -Tiến hành: - GV: Yêu cầu HS QS H 25.3, 4, 5, nhận biết 1 số đại diện của hình nhện. ? Kể tên 1 số đại diện của lớp hình nhện? *HS: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, nhện đỏ.. ? Bọ cạp sống ở đâu? Hoạt động vào lúc nào? *HS: Khô ráo, hoạt động về đêm. ?Bọ cạp có cấu tạo như thế nào? *HS: Cơ thể dài, phân đốt, chân khỏe, cuối đuôi có nọc độc. ?Bọ cạp có vai trò gì? *HS: Khai thác làm thực phẩm và trang trí. ?Đặc điểm về đời sống của cái ghẻ? *HS: Con cái đào hang dưới da, đẻ trứng gây ngứa và sinh mụn ghẻ. ?Ve bò sống ở đâu? *HS: Sống bám trên cỏ khi có gia súc đi qua chúng bám vào lông rồi chui vào da hút máu. -GV:Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trang 85 Các đại Nơi sống Hình thức Ảnh diện sống hưởng đến con người kí Ăn Có Có sinh thịt lợi hại Nhện Nhà, vườn v v chăng lưới Nhện nhà Nhà v v Bọ cạp Hang hốc v v v Cái ghẻ Da người v v Ve bò da trâu, bò v v *HS: HS nhận xét, KL -GV: Có khoảng 36.000 loài (HSG) + Nhện vườn: thân tròn, màu nâu, con cái lớn hơn con đực. +Nhện nhà:thân màu đen, có lông, kích thước nhỏ + Nhện nước: thân nhỏ, giăng mạng hình chuông chứa đầy không khí, là tổ và là bẫy bắt mồi. + Nhện kềnh: rất lớn, sống trong hang, cửa hang là lớp tơ mỏng, nọc độc chết chim, chuột…gây nguy hiểm cho người.. II.Đa dạng của lớp hình nhện. 1.Một số đại diện: -Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò, nhện lông, nhện lông, nhện nước, …..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện? 2. Ý nghĩa thực tiễn: *HS: Trừ 1 số sống kí sinh trên cơ thể SV, nhện đều có lợi, ăn các loài côn trùng có hại. -Có lợi:+ Đối với tự nhiên: ăn *GDMT: ? Nguyên nhân gây bệnh cái ghẻ? các loài côn trùng. *HS: Không giữ gìn vệ sinh MT sạch sẽ. Ý thức + Đối với con người: giữ gìn vệ sinh môi trường làm thực phẩm, trang trí.. *GDHN: Lớp hình nhện là 1 loài có ích chúng bắt -Có hại: (cái ghẻ, ve bò) chích các loài sâu bọ…đây là 1 lĩnh vực có liên quan nộc độc cho người và ĐV. ngành SX nông nghiệp, làm vườn… 4.4 Tổng kết: Câu 1: Vẽ sơ đồ tư duy về cấu tạo các phần của nhện?. Câu 2: So sánh cấu tạo cơ thể nhện với giáp xác? (HSG) TL: Giống: gồm 2 phần, lớp vỏ kitin bao bọc cơ thể, chân phân đốt tiếp hợp. Khác: + Nhện: bụng lớn, không khoang, không có chân ở bụng, có tuyến tơ, phổi đơn giản. + Giáp xác: bụng phân đốt rõ, mỗi đốt mang đôi chân, không có tuyến tơ, hô hấp bằng lá mang. Câu 3: Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò? TL: Phần đầu ngực có 6 dôi phần phụ: 1 đôi kìm, 1 đôi chân xúc giác, 4 đôi chân bò. 5.Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học này: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK/85. Làm BT trong vở bài tập * Đối với bài học tiếp theo:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Soạn bài “Châu chấu”, mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu QS cấu tạo ngoài và cách di chuyển của chúng. 5. Phụ lục: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span>