Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh quảng ninh (luận văn thác sĩ theo định hướng ứng dụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG TUẤN

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC
THIỂU SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỨC ĂN
CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHƯƠNG TUẤN

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC
THIỂU SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP THỨC ĂN
CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Lý



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tác giả. Số liệu
và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ
luận văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng 11 năm 2020

Học viên thực hiện

Nguyễn Phương Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn
Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái
Nguyên, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý Luật Kinh tế, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và
những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề
tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị LýNgười cô đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo
cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn các đơn vị thức ăn chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè
đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến
hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày ….. tháng 11 năm 2020
Học viên thực hiện

Nguyễn Phương Tuấn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ ..................................................................viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 4
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI DOANH NGHIỆP . 5
1.1 Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại
doanh nghiệp ..................................................................................................... 5

1.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 5
1.1.2 Đặc điểm tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số.............................. 8
1.1.3 Vai trò tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số ................................ 11
1.1.4 Nội dung tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số tại doanh
nghiệp .............................................................................................................. 14
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu
số làm việc tại doanh nghiệp ........................................................................... 20
1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 24
1.2.1 Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại một
số địa phương .................................................................................................. 24
1.2.2 Bài học kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số
tại các doanh nghiệp TACN tỉnh Quảng Ninh ................................................ 28


iv
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 30
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 30
2.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 30
2.2.1 Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................... 30
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 33
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 34
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 35
2.3.1 Nhóm chỉ tiêu đào tạo, nâng cao trình độ cho lao động dân tộc thiểu số
......................................................................................................................... 35
2.3.2 Nhóm chỉ tiêu khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng lao động dân
tộc thiểu số ...................................................................................................... 35
2.3.3 Nhỏm chỉ tiêu tuyên truyền nâng cao nhận thức vì cộng đồng cho doanh
nghiệp TACN .................................................................................................. 36
2.3.4 Nhóm chỉ tiêu đãi ngộ về thuế đối với doanh nghiệp TACN sử dụng lao

động DTTS ...................................................................................................... 37
2.3.5 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho
người lao động DTTS...................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
........................................................................................................................................ 39
3.1 Khái quát chung về ngành thức ăn chăn nuôi và doanh nghiệp thức ăn
chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 39
3.1.1 Ngành thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ........................................... 39
3.1.2 Khái quát đặc điểm của các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................. 41
3.1.3 Giới thiệu về các doanh nghiệp nghiên cứu ........................................... 42


v
3.2 Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại
các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............... 48
3.2.1 Sơ đồ quản lý nhà nước trong tạo việc làm cho người dân tộc thiểu số tại
các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................... 48
3.2.2. Lập kế hoạch tạo việc làm cho người lao động DTTS ......................... 50
3.2.3 Tổ chức thực hiện ................................................................................... 50
3.2.4 Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch................................................... 67
3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động người dân
tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................. 69
3.3.1 Phân tích nhân tố chủ quan .................................................................... 69
3.3.2 Phân tích nhân tố khách quan ................................................................ 73
3.4 Đánh giá hoạt động tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại
các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............... 80

3.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 80
3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 81
Chương 4: GIẢI PHAP ĐẨY MẠNH TẠO VIỆC LÀM CHO LAO DỘNG
NGƯỜI DAN TỘC THIỂU SỐ TẠI CAC DOANH NGHIỆP THỨC AN
CHAN NUOI TREN DỊA BAN TỈNH QUẢNG NINH...................................... 84
4.1 Định hướng phát triển và mục tiêu quản lý lao động của các doanh nghiệp
thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh ................................................................ 84
4.1.1 Định hướng chung .................................................................................. 84
4.1.2 Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng
Ninh ................................................................................................................. 85
4.2 Một số giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các
doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ..................... 87
4.2.1 Hồn thiện cơng tác hỗ trợ đào tạo cho lao động dân tộc thiểu số trước
khi làm việc tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi ..................................... 87


vi
4.2.2 Tăng cường hoạt động tuyền truyền nâng cao nhận thức cho doanh
nghiệp TACN .................................................................................................. 89
4.2.3 Tăng cường hỗ trợ, đãi ngộ đối với doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tiếp
nhận lao động dân tộc thiểu số ........................................................................ 92
4.2.4 Nâng cao nhận thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình cho lao động dân
tộc thiểu số, giảm bớt áp lực cơng tác tạo việc làm đối với chính quyền địa
phương tỉnh Quảng Ninh................................................................................. 94
4.2.5 Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp ................................................... 95
4.2.6 Giải pháp khác........................................................................................ 98
4.3 Kiến nghị ................................................................................................... 99
4.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước ................................................................... 99
4.3.2 Đối với tỉnh Quảng Ninh...................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 104
PHỤ LỤC................................................................................................................... 108
PHIẾU KHẢO SÁT................................................................................................. 108


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

TACN

: Thức ăn chăn nuôi

DTTS

: Dân tộc thiểu số

BHYT

: Bảo hiểm Y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

DN

: Doanh nghiệp


PTNT

: Phát triển nông thôn

BHTN

: Bảo hiểm tự nguyện

LĐ-TB&XH

: Lao động- Thương binh & xã hội

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

ILO

: Tổ chức Lao động quốc tế

CSXH

: Chính sách xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

NLĐ


: Người lao động


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Mẫu khảo sát................................................................................................ 33
Bảng 3.1: Thực trạng lao động tại doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng
Ninh ............................................................................................................. 45
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................. 47
Bảng 3.3: Kết quả lập kế hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS ........................... 50
Bảng 3.4: Kết quả đào tạo lao động dân tộc thiểu số trước khi làm việc tại các
doanh nghiệp TACN tỉnh Quảng Ninh ..................................................... 51
Bảng 3.5: Trình độ đào tạo của lao động DTTS doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................... 53
Bảng 3.6: Khảo sát về hoạt động đào tạo cho lao động DTTS ................................. 55
Bảng 3.7: Hoạt động tuyên truyền nâng cao trách nhiệm cộng đồng cho các doanh
nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh Quảng Ninh .............................................. 56
Bảng 3.8: Khảo sát về hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức của doanh
nghiệp sử dụng lao động DTTS................................................................. 58
Bảng 3.9: Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi sử dụng lao động dân
tộc thiểu số .................................................................................................. 60
Bảng 3.10: Mức hỗ trợ cụ thể đối với một số doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................. 62
Bảng 3.11: Khảo sát về hoạt động hỗ trợ đối với doanh nghiệp sử dụng lao động
DTTS ........................................................................................................... 64
Bảng 3.12: Khảo sát về chế độ ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động
DTTS ........................................................................................................... 67
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS

...................................................................................................................... 68
Bảng 3.14: Khảo sát về hệ thống chính sách pháp luật.............................................. 71
Bảng 3.15: Khảo sát về nhận thức của doanh nghiệp ................................................ 72


ix
Bảng 3.16: Khảo sát về tình hình kinh tế tỉnh Quảng Ninh ....................................... 74
Bảng 3.17: Khảo sát về thị trường lao động tỉnh Quảng Ninh .................................. 76
Bảng 3.18: Khảo sát về thị trường lao động tỉnh Quảng Ninh .................................. 78
Bảng 3.19: Khảo sát về hệ thống cơ sở giáo dục, đào tạo.......................................... 79
Hình 3.1: Quy trình quản lý tạo việc làm cho người lao động tại DN TACN tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................. 49
Hình 3.2: Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp TACN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
...................................................................................................................... 66


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng Ninh hiện là nơi cư trú của khoảng 143.278 người dân tộc thiểu
số, chiếm 12,53% dân số toàn tỉnh. Dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh sống tập
trung thành cộng đồng làng bản tại 14/14 huyện, thị xã gồm: Dân tộc Dao,
Hoa, Tày, Sán Dìu, Sán Chay (Cao Lan và Sán Chỉ), Nùng, Mường, Thái,
Khơme, Hmông, Thổ, Giáy… (Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh, 2019). Là một
trong những địa bàn chiến lược đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc
phịng, an ninh và mơi trường sinh thái biển của đất nước, tạo việc làm cho
người lao động dân tộc thiểu số góp phần xóa đói giảm nghèo là nhân tố quan
trọng giúp ổn định và phát triển kinh tế tỉnh, tạo nên sự ổn định và phát triển
chung của đất nước. Bên cạnh đó, Quảng Ninh hiện được đánh giá là tỉnh có
diện tích khá rộng và phức tạp, có nhiều tiềm năng du lịch văn hóa lịch sử lâu

đời. Nhiều năm qua mặc dù nền kinh tế tỉnh Quảng Ninh có những chuyển
biến tích cực đáng kể xong trong những năm gần đây tệ nạn xã hội của tỉnh có
chiều hướng tăng. Theo các cơ quan chức năng có thẩm quyền, phần lớn các
đối tượng vi phạm chủ yếu là người dân đồng bào DTTS khơng có việc làm
ổn định. Trước thực trạng này, vấn đề tạo việc làm cho người lao động DTTS
tỉnh Quảng Ninh đang là vấn đề cấp thiết đặt ra cho chính quyền tỉnh nhằm
đảm bảo cuộc sống, an sinh xã hội cho đồng bào DTTS, đồng thời góp phần
giảm bớt các tệ nạn xã hội trên địa bàn tỉnh.
Nhằm giúp người lao động dân tộc thiểu số có việc làm ổn định ngày
29/11/2015, Thủ tướng đã ban hành Quyết định số 75/2015/QĐ- TTg về hỗ
trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp
pháp. Riêng tại tỉnh Quảng Ninh, ngày 29/5/2013, Ban Thường vụ Tỉnh ủy
Quảng Ninh đã ban hành Nghị quyết 07 về “Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng về công tác tạo việc làm cho người dân tộc trong phát triển kinh tế nông


2
nghiệp nhanh và bền vững, gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh trên địa bàn
Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
Trong ngành nông nghiệp nước ta nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói
riêng, sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm tỷ trọng chăn nuôi, trồng trọt
và tăng tỷ trọng lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp đã khiến số lượng doanh nghiệp
thức ăn chăn nuôi tăng nhanh chóng. Tại Quảng Ninh, bắt đầu từ đề án “Tái
cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2020, định hướng
đến năm 2030, xác định phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, đưa
ngành chăn nuôi trở thành lĩnh vực chính và chiếm tỷ trọng cao hơn trong
nơng nghiệp (ngành hẹp: trồng trọt và chăn nuôi); chú trọng; khuyến khích
loại hình sản xuất khép kín và tổ chức sản xuất chăn nuôi liên kết theo chuỗi
giá trị để cắt giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất; phát triển mạnh cơng
nghiệp chế biến, đa dạng hóa các sản phẩm để nâng cao giá trị gia tăng” thì

dịch vụ thức ăn chăn nuôi phát triển mạnh mẽ, số lượng doanh nghiệp kinh
doanh thức ăn chăn nuôi không ngừng gia tăng.Theo đó, những năm gần đây
tỉnh Quảng Ninh đã tạo việc làm ổn định cho hàng trăm lao động dân tộc
thiểu số trong các doanh nghiệp TACN, giúp gia tăng thu nhập và ổn định
cuộc sống của đồng bào dân tộc. Tuy nhiên, nhận thấy số lượng lao động dân
tộc thiểu số được tạo việc làm tại doanh nghiệp TACN cịn ít, chế độ đãi ngộ
đối với lao động dân tộc thiểu số thấp, tình trạng phân biệt đối xử tồn tại phổ
biến, hiệu quả công tác tạo việc làm chưa cao.
Trước thực trạng này, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Tạo việc làm
cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn tốt nghiệp với mong
muốn giúp chính quyền tỉnh Quảng Ninh thực hiện thành cơng Nghị quyết 07,
góp phần tạo việc làm ổn định cho người dân tộc thiểu số gắn với phát triển
ngành kinh tế nơng nghiệp nói chung và ngành thức ăn chăn ni nói riêng.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Luận văn được thực hiện với mục tiêu đề ra các giải pháp tạo việc làm
cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
tỉnh Quảng Ninh, góp phần cải thiện cuộc sống của lao động dân tộc thiểu số,
đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo
2.2 Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người
dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp
Thứ hai, phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc
thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Thứ ba, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tạo việc làm cho lao
động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa

bàn tỉnh Quảng Ninh.
Thứ tư, đề xuất giải pháp đẩy mạnh tạo việc làm cho lao động người
dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề liên quan đến tạo
việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Về thời gian: Nghiên cứu thu thập số liệu trong giai đoạn 2017-2019.
Về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào các hoạt động tạo việc làm cho
người lao động DTTS của chính quyền tỉnh Quảng Ninh tại các doanh nghiệp
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh bao gồm: hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động
DTTS; Hỗ trợ doanh nghiệp TACN sử dụng lao động DTTS; Tuyên truyền


4
nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và Ưu đãi thuế đối với doanh nghiệp sử
dụng lao động DTTS.
4. Đóng góp của luận văn
Kế thừa các cơng trình đã nghiên cứu, luận văn có những đóng góp sau:
Về mặt lý luận: Tổng hợp những vấn đề lý luận về tạo việc làm cho lao
động dân tộc thiểu số theo quan điểm tổng thể, thống nhất;
Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động người
dân tộc thiểu số tại các doanh nghiệp TACN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
giai đoạn 2017-2019; Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho lao động dân
tộc thiểu số tại doanh nghiệp TACN tỉnh nhằm đáp ứng các yêu cầu cho chiến
lược phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi
Nghị quyết 07, tạo công ăn việc làm, cải thiện cuộc sống cho dân tộc thiểu số,

giúp phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu theo 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động người
dân tộc thiểu số tại doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số
tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số
tại các doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh


5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho lao động người dân tộc thiểu số tại
doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Việc làm
Quan niệm về việc làm không phải là bất biến, cố định mà có sự thay
đổi. Nó ln được xem xét trên nền tảng của một chế độ chính trị, gắn với
trình độ phát triển kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội của mỗi quốc gia, mỗi
thời đại. Khi trình độ phát triển mọi mặt, đặc biệt là định hướng chính trị của
một quốc gia thay đổi, quan niệm việc làm cũng biến đổi. Ở những thời kỳ
khác nhau quan niệm về việc làm cũng có sự khác nhau nhất định.
Tại Hội nghị quốc tế lần thứ 13 năm 1983, Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO) đã đưa ra quan niệm về người có việc làm như sau: "Người có việc làm
là những người làm một việc gì đó, có được trả tiền cơng, lợi nhuận hoặc
được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động

mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình, khơng nhận
được tiền công hay hiện vật"
Ở Việt Nam, trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp,
người lao động được coi là có việc làm và được xã hội thừa nhận, trân trọng
là người làm việc trong thành phần kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, cịn
người làm kinh tế gia đình, kinh doanh, hành nghề cá thể thì chưa thực sự
được xem là có việc làm. Quan điểm đó dẫn đến tình trạng mọi người chen
chân nhau tìm việc làm trong khu vực kinh tế quốc doanh và tập thể. Đó là
một trong những nguyên nhân làm cho số người làm việc trong khu vực kinh
tế quốc doanh tăng lên quá mức so với khối lượng sản xuất, công tác đảm


6
nhận; kinh tế tập thể phát triển nhanh về số lượng nhưng thiếu vững chắc; cịn
kinh tế gia đình giảm sút; kinh tế tư nhân, cá thể không phát triển được.
Tình hình đó gây tác hại khơng nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước, làm mai một khá nhiều nguồn công việc làm trong xã hội, đưa vấn
đề giải quyết việc làm đến chỗ khó khăn, bế tắc. Từ khi thực hiện đường lối
đổi mới, quan niệm về việc làm đã có sự thay đổi.
Trên cơ sở vận dụng khái niệm việc làm của ILO và nghiên cứu điều
kiện cụ thể của Việt Nam, chúng ta đã có khái niệm thống nhất về việc làm
được khẳng định trong điều chương II Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam: "Mọi hoạt động lao động tạo ra thu nhập, không
bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm"
Từ những quan niệm trên ta thấy: Khái niệm việc làm bao hàm các nội
dung sau:
+ Là hoạt động lao động của con người.
+ Hoạt động lao động nhằm mục đích tạo ra thu nhập.
+ Hoạt động lao động đó khơng bị pháp luật cấm.
Với khái niệm việc làm như trên đã xoá bỏ được quan niệm cứng nhắc

trước đây là chỉ những người "trong biên chế nhà nước" mới là người có việc
làm. Việc làm khơng chỉ trong biên chế, mà cịn ngồi biên chế, khơng chỉ
ngồi xã hội, mà cịn tại gia đình. Với khái niệm việc làm như vậy, tất cả
những ai đang làm việc trong các thành phần kinh tế, trong các cơ quan nhà
nước, các tổ chức xã hội, xí nghiệp, trường học hoặc tại gia đình (kể cả nội
trợ) đều được coi là có việc làm.
Dân tộc thiểu số
Dựa trên những thành tựu nghiên cứu của các ngành khoa học xã hội về
những đặc thù của quá trình hình thành dân tộc ở Việt Nam, cũng như nhiều
dân tộc khác trên thế giới, các nhà khoa học đưa ra hai khái niệm dân tộc theo
nghĩa rộng và hẹp như sau:


7
Theo nghĩa rộng: Dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị xã hội được chỉ đạo bởi Nhà nước, thiết lập trong một lãnh thổ nhất định, ban
đầu do sự tập hợp của nhiều bộ lạc, sau này của nhiều cộng đồng mang tính
tộc người (ethnic) của bộ phận tộc người...Kết cấu của cộng đồng dân tộc rất
đa dạng, phụ thuộc vào hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội trong khu vực và
bản thân.
Theo nghĩa hẹp: Dân tộc đồng nghĩa với tộc người, dân tộc đó là một
cộng đồng tộc người (đa số hoặc thiểu số) được hình thành trong lịch sử, ổn
định, có ngơn ngữ riêng của tộc người, đồng thời cư trú trên một lãnh thổ nhất
định, các thành viên của tộc người đó cùng chung một vận mệnh lịch sử, cùng
chung lợi ích về chính trị, kinh tế và cuối cùng là có chung một nền văn hố
mang bản sắc tộc người.
Như vậy, khái niệm dân tộc theo nghĩa hẹp dùng để chỉ tất cả các dân
tộc (tộc người) từ trình độ phát triển thấp (đang ở trong phạm trù xã hội
nguyên thuỷ) đến cao (đạt tới sự hình thành Nhà nước), miễn là nó có đủ bốn
đặc trưng cơ bản sau: Chung ngơn ngữ; Chung lãnh thổ; Chung lợi ích; Có
một nền văn hố chung, trong đó quan trọng nhất là ý thức tự giác tộc người.

Ở Việt Nam, khái niệm dân tộc thiểu số được sử dụng rộng rãi trong các
văn bản pháp luật, cũng như trong công tác nghiên cứu, học tập và trong hoạt
động thực tiễn. Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về cơng tác dân tộc
đưa ra khái niệm tại Khoản 2, Điều 4: "Dân tộc thiểu số là những dân tộc có
số dân ít hơn so với dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước Cộng hịa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam".
Theo giáo trình quản lí Nhà nước về dân tộc và tơn giáo của Học viện
hành chính Quốc Gia thì “Dân tộc thiểu số được hiểu là dân tộc có số dân ít
hơn so với dân tộc kinh”.
Như vậy, dân tộc thiểu số là một tộc người chung ngôn ngữ, chung lãnh
thổ, chung lợi ích, chung văn hóa có số dân ít hơn so với dân tộc đa số là dân
tộc kinh.


8
Khái niệm tạo việc làm và tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số
Tạo việc làm cho người lao động là một trong những nội dung cơ bản
của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, được toàn thế giới
cam kết trong tuyên bố về chương trình hành động tồn cầu tại thủ đô Cô pen - ha - ghen Đan Mạch vào tháng 3/1995.
Tạo việc làm cho người lao động được hiểu là tổng thể các quá trình tạo
ra điều kiện và mơi trường bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động có
cơ hội làm việc với chất lượng việc làm và thu nhập ngày càng cao.
Quan niệm này cho thấy, tạo việc làm chính là để khai thác triệt để tiềm
năng của người lao động, nhằm đạt được việc làm hợp lý và việc làm có hiệu
quả. Tạo việc làm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người lao động ở chỗ:
tạo cơ hội cho họ thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó có
quyền cơ bản nhất là quyền được làm việc để tạo ra thu nhập ni sống bản
thân và gia đình, góp phần vào xây dựng quê hương đất nước.
Đối tượng được tạo việc làm: là những người trong độ tuổi lao động mà
trong 12 tháng qua kể từ thời điểm điều tra đã ký được hợp đồng lao động

theo Bộ luật Lao động và những người tự tạo việc làm. Tạo việc làm là một
trong những vấn đề quan trọng cần phải giải quyết của mỗi quốc gia.
Dựa trên khái niệm tạo việc làm có thể hiểu: Tạo việc làm cho lao động
dân tộc thiểu số là tổng thể các hoạt động đảm bảo cho người lao động dân
tộc thiểu số có việc làm, có cơ hội thực hiện quyền và nghĩa vụ bản thân để
tạo ra thu nhập, nuôi sống bản thân và gia đình. Các hoạt động tạo việc làm
cho lao động dân tộc thiểu số có thể bao gồm: đào tạo, nâng cao kỹ năng và
trình độ cho lao động dân tộc thiểu số; khuyến khích doanh nghiệp tiếp nhận
lao động dân tộc thiểu số; đưa ra các ưu đãi về thuế, hỗ trợ về tài chính cho
doanh nghiệp sử dụng lao động người dân tộc thiểu số….
1.1.2 Đặc điểm tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số
Việc làm của lao động dân tộc thiểu số có một số đặc điểm như: chủ yếu
trong lĩnh vực nơng nghiệp; mang tính cộng đồng, chủ yếu làm theo kinh


9
nghiệm… Với những đặc điểm cơ bản về việc làm của lao động dân tộc thiểu
số đã nêu, công tác tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số cũng phải có
những đặc thù riêng. Theo đó, đặc điểm tạo việc làm cho người lao động dân
tộc thiểu số thể hiện ở một số điểm như sau:
Thứ nhất, tạo việc làm của lao động dân tộc thiểu số chủ yếu trong lĩnh
vực nông nghiệp
Nolwen.HenaffJean-Yves (2001) nhận định: “Lao động dân tộc thiểu số
chậm thích nghi hơn với việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp so với lao
động người Kinh”. Những việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp của lao
động dân tộc thiểu số cũng chủ yếu là trên những ngành nghề truyền thống và
du lịch trên cơ sở khai thác bản sắc văn hóa dân tộc. Người lao động dân tộc
thiểu số thường làm việc trong những ngành nơng, lâm nghiệp - những loại
việc làm khơng địi hỏi, yêu cầu trình độ cao. Việc làm của lao động DTTS
phần nhiều phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và sức lao động của chính bản

thân người lao động. Trong điều kiện nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu việc
làm của người lao động dân tộc thiểu số càng mang tính thủ cơng, nặng nhọc
và có thu nhập thấp và ẩn chứa nhiều nguy cơ thiếu việc làm hữu hình.
Với đặc điểm về việc làm của lao động DTTS như trên nên để tạo việc
làm cho lao động DTTS cần có những chính sách quan tâm phát triển nơng
nghiệp, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nông nghiệp mở rộng sản xuất
kinh doanh góp phần tạo nhiều việc làm hơn cho lao động DTTS. Ngoài ra,
để tạo việc làm cho lao động DTTS trong lĩnh vực phi nông nghiệp phải thúc
đẩy phát triển các ngành nghề truyền thống dựa vào những yếu tố văn hóa,
tập quán canh tác của đồng bào. Thúc đẩy tăng việc làm phi nông nghiệp
cho lao động dân tộc thiểu số bằng cách phát triển các ngành nghề truyền
thống gắn với việc khôi phục, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống phục
vụ cho hoạt động du lịch, dịch vụ như dệt thổ cẩm, hàng thủ công mỹ nghệ,
chế tác nhạc cụ….


10
Thứ hai, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số phải dựa vào
tính cộng đồng
Việc làm của lao động dân tộc thiểu số mang tính cộng đồng rất cao nên
công tác tạo việc làm cho đồng bào phải biết khơi dậy tính cộng đồng. Tính
cộng đồng trong tạo việc làm cho DTTS thể hiện ở chỗ: đề cao vai trò của
cộng đồng, dựa vào cộng đồng để thực hiện các chính sách, chương trình tạo
việc làm và tạo việc làm phải hướng đến đảm bảo lợi ích cộng đồng của đồng
bào dân tộc thiểu số. Ví dụ, dựa trên cơ sở sở hữu cộng đồng về đất, rừng để
thực hiện cách thức quản lý đất đai theo thôn làng và cách bảo vệ rừng đầu
nguồn, rừng ma, rừng thiêng, giao rừng cho cộng đồng quản lý ví dụ giao
rừng cho thôn, bản…cộng đồng với tư cách như một chủ rừng. Phát huy vai
trò của già làng, trưởng bản trong việc thực hiện những chương trình về giải
quyết việc làm, phát triển kinh tế, thay đổi tập quán canh tác. Phát huy, nâng

cao trách nhiệm xã hội, ý thức cộng đồng của các doanh nghiệp trong thu hút,
tiếp nhận lao động dân tộc thiểu số vào làm việc tại đơn vị, tổ chức do mình
làm chủ.
Thứ ba, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số phải theo cách
“Cầm tay chỉ việc”
“Cầm tay chỉ việc” là một đặc trưng cơ bản trong tạo việc làm cho người
lao động dân tộc thiểu số. Đồng bào dân tộc thiểu số thường làm theo kinh
nghiệm, tập quán người đồng bào dân tộc thường ngại những cái mới. Vì thế
để tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số phải tận dụng triệt để “mơ hình
trình diễn”, làm mẫu với những phương pháp cụ thể, trực quan. Nông hộ đồng
bào dân tộc chỉ làm theo khi họ thấy được kết quả, và có lợi ích kinh tế cụ thể.
Thơng qua việc thiết lập mơ hình trình diễn và các bước tổ chức thực hiện tiếp
theo mang tính đồng bộ và có sự đồng thuận của địa phương là cơ sở để các
nông hộ dân tộc thiểu số nhận thức và cùng nhau tổ chức nhân rộng các mơ
hình sản xuất mới. Trong quá trình tạo việc làm, phát triển sản xuất cho người


11
lao động dân tộc thiểu số thường cần sự kết hợp hài hòa giữa kinh nghiệm địa
phương và kiến thức khoa học mới.
Ngoài ra, nếu tạo việc làm cho lao động DTTS trong các doanh nghiệp
thì địi hỏi cần có các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn để lao động thích
ứng với mơi trường làm việc, thích ứng với công việc mới. Đây là điều kiện
quan trọng để lao động có thể phát huy khả năng bản thân, đóng góp sức lao
động vào q trình phát triển của tổ chức cũng như tạo điều kiện để các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tiếp nhận lao động DTTS vào làm việc, tạo ra nhiều
việc làm cho lao động DTTS.
1.1.3 Vai trò tạo việc làm cho lao động dân tộc thiểu số
Với tư cách là một bộ phận cấu thành nên lực lượng lao động xã hội, lực
lượng lao động người dân tộc thiểu số cũng có đầy đủ vai trị, tính chất của

lực lượng lao động nói chung. Vì thế tạo việc làm cho người lao động dân tộc
thiểu số cũng đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội nói
chung và vùng dân tộc thiểu số nói riêng. Những vai trị của tạo việc làm cho
lao động DTTS thể hiện ở những điểm sau:
Thứ nhất, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số sẽ góp phần
tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh tế - xã hội
Tạo việc làm cho người lao động, giúp họ tham gia vào quá trình sản
xuất là yêu cầu của sự phát triển của nền kinh tế nói chung và vùng đồng bào
dân tộc thiểu số nói riêng. Đối với bất kỳ một nền kinh tế nào công tác tạo
việc làm cho người lao động được giải quyết tốt đều là cơ sở để có nền kinh tế
phát triển nhanh chóng, ngay cả khi nền kinh tế đó có nhiều điều kiện tự
nhiên khơng thuận lợi, ít tài ngun, thậm chí hay bị thiên tai đe dọa.
Có thể nói rằng nguồn gốc của sự tăng trưởng kinh tế chính là từ lao
động của con người. Chính phần lao động thặng dư của người lao động là
nguồn gốc của tích lũy để mở rộng sản xuất, tạo nên sự tăng trưởng. Người
lao động chỉ có thể tham gia vào q trình lao động khi có việc làm. Khi


12
người lao động có việc làm đầy đủ thì khơng chỉ nguồn lực con người được
sử dụng mà tất cả các nguồn lực khác đều được sử dụng có hiệu quả. Tạo việc
làm cho người lao động dân tộc thiểu số chính là cơ sở để phát huy có hiệu
quả mọi nguồn lực cho tăng trưởng kinh tế . Hiệu quả của hệ thống chính sách
liên quan đến vấn đề tạo việc làm cho đồng bào dân tộc được thực hiện đã
làm cho vùng dân tộc và miền núi có nhiều đổi thay trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội. Thu nhập của đồng bào ở khu vực dân tộc và miền núi
cùng với việc được tiếp cận các dịch vụ ngày càng tốt hơn, đặc biệt là các
dịch vụ về tín dụng, khuyến nơng - lâm - ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm... Việc thụ hưởng các dịch vụ xã hội về giáo
dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, nước sạch và nhà ở ngày càng tăng lên.

Thứ hai, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số góp phần xóa
đói giảm nghèo của vùng dân tộc thiểu số
Xét trên bình diện chung nhất, ở mọi nền kinh tế việc thiếu việc làm và
thất nghiệp luôn gắn chặt với nghèo đói. Tỷ lệ thất nghiệp cao khơng những
gây thiệt hại lớn cho nền kinh tế, mà còn gây nhiều khó khăn cho cuộc sống
cá nhân người lao động. Những người thất nghiệp tuy không sản xuất ra sản
phẩm nhưng vẫn phải tiêu dùng, tình trạng thiếu việc làm sẽ làm cho thu nhập
của người lao động ở mức thấp, cản trở q trình xóa đói giảm nghèo.
Đối với vùng dân tộc thiểu số tạo việc làm càng có vai trị quan trong đối
với việc xóa đói, giảm nghèo. Do những nguyên nhân lịch sử, xã hội và hồn
cảnh tự nhiên nên các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế - xã hội
khơng đều nhau. Các dân tộc sống ở vùng thấp có trình độ phát triển kinh tế xã hội cao hơn các dân tộc ít người sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao. Nhìn
chung, đa số dân tộc thiểu số có đời sống kinh tế - xã hội còn thấp kém. Nhiều
dân tộc cư trú trên địa bàn có điều kiện tự nhiên hết sức khó khăn, khắc
nghiệt. Ðiều kiện canh tác nương rẫy không ổn định nên đời sống của đồng
bào thường bấp bênh. Cuộc sống du canh, du cư thường dẫn tới đói nghèo,


13
bệnh tật. Ngay cả ở những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn thì cuộc
sống của đồng bào dân tộc thiểu số vẫn gặp nhiều khó khăn nếu vấn đề việc
làm không được quan tâm đúng mức bởi người lao động dân tộc thiểu số
thường có phần bảo thủ trì trệ trong việc tự đa dạng hóa việc làm, nâng cao
thu nhập. Do đó, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số chính là cơ
sở để tạo ra thu nhập, nâng cao mức sống, góp phần xóa đói giảm nghèo cho
vùng dân tộc thiểu số. Từ đó góp phần cho tăng trưởng kinh tế, ổn định kinh
tế - xã hội của vùng dân tộc thiểu số.
Thứ ba, tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số góp phần giảm
tệ nạn xã hội phát sinh và an ninh quốc phòng được đảm bảo
Phần lớn đồng bào các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đặc biệt khó

khăn, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Đây là địa
bàn có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, quốc phịng, an ninh và mơi
trường sinh thái. Nếu khơng được quan tâm tạo việc làm đúng hướng trong
thanh thiếu niên, học sinh, người trưởng thành thì những đối tượng này dễ rơi
vào cạm bẫy của những người buôn lậu, những kẻ chống phá cách mạng,
những kẻ lâm tặc, làm cho an ninh quốc phịng và mơi trường sinh thái khơng
được bảo vệ. Bởi lẽ, tình trạng thiếu việc làm và nghèo đói rất dễ đẩy bà con
DTTS vào những tệ nạn và hoạt động kinh tế phi pháp như buôn lậu (nhất là
vùng giáp biên), buôn bán ma túy, nghiện hút, đào vàng, phá rừng.... hủy hoại
tài nguyên môi trường thiên nhiên và mơi trường văn hóa.
Bên cạnh đó, các thế lực thù địch không ngừng lợi dụng sự nghèo đói,
lạc hậu, chậm phát triển của những vùng dân tộc thiểu số để lơi kéo đồng
bào theo mục đích xấu, gây chia rẽ khối đoàn kết dân tộc, gây hiềm khích
giữa các dân tộc thiểu số. Chính vì thế, tạo việc làm cho người lao động dân
tộc thiểu số sẽ góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất tinh
thần cho đồng bào, giảm tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh
quốc gia.


14
1.1.4 Nội dung tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số tại doanh
nghiệp
1.1.4.1 Quy trình quản lý tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số
Hoạt động tạo việc làm cho người lao động dân tộc thiểu số được thực
hiện thống nhất từ Trung ương xuống các địa phương, theo đó nhà nước ban
hành luật một cách rộng rãi xuống từng địa phương. Căn cứ trên văn bản luật
của nhà nước, chính quyền địa phương có những chỉ đạo, hướng dẫn cấp cơ
sở tiến hành những hoạt động tạo việc làm cho người lao động DTTS, quy
trình cụ thể được minh họa qua hình sau:
Cấp Trung ương


UBND tỉnh

Cấp tỉnh

Sở LĐ&TB XH

Cấp huyện, cơ sở
Trong quá trình quản lý nhà nước về tạo việc làm cho người lao động
DTTS, nhà nước có vai trị ban hành các văn bản luật đưa ra hỗ trợ đối với lao
động hoặc doanh nghiệp tiếp nhận lao động DTTS và công bố rộng rãi xuống
cấp tỉnh, thành phố. Cấp tỉnh, thành phố sẽ thực hiện hướng dẫn, chỉ đạo thực
hiện xuống cấp huyện, cấp cơ sở, ngân sách hỗ trợ thuộc nguồn vốn NSNN
cấp trung ương hoặc NSNN địa phương tùy từng nguồn thu NS tại địa
phương. Tại cấp tỉnh, UBND tỉnh và sở lao động và thương binh xã hội có
nhiệm vụ phối hợp triển khai các chính sách do trung ương ban hành để nâng
cao hiệu quả tạo việc làm cho người lao động DTTS, góp phần an sinh xã hội,
phát triển kinh tế địa phương
1.1.4.2 Lập kế hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS
Căn cứ vào nguồn lực địa phương, các địa phương sẽ thực hiện lập kế
hoạch tạo việc làm cho lao động DTTS và trình lên cấp có thẩm quyền. Các
nội dung kế hoạch bao gồm:


×