Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Tài liệu Giáo trình kỹ thuật điện: Mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC AUTOMATIC GAIN CONTROL pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.71 KB, 33 trang )




Giáo trình kỹ thuật điện
Mạch tự động điều chỉnh độ lợi AGC
AUTOMATIC GAIN CONTROL















C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N


G
G


4
4


M
M


C
C
H
H


T
T




Đ
Đ


N
N

G
G


Đ
Đ
I
I


U
U


C
C
H
H


N
N
H
H


Đ
Đ





L
L


I
I


A
A
G
G
C
C




A
A
U
U
T
T
O
O
M
M

A
A
T
T
I
I
C
C


G
G
A
A
I
I
N
N


C
C
O
O
N
N
T
T
R
R

O
O
L
L



I
I
.
.


K
K
H
H
Á
Á
I
I


N
N
I
I


M

M


C
C
H
H
U
U
N
N
G
G


Để ổn định độ tương phản của hình, giảm ảnh hưởng của hình biến đổi theo cường độ
sóng thu của hiện tượng Ant (hiện tượng FADING) nhà thiết kế dùng mạch tự động điều
chỉnh độ lợi AGC. Mạch đo biên độ tín hiệu hình và qua đó điều chỉnh lại độ lợi của các tầng
khuếch đại trung tần hay cao tần.
Để tăng hiệu quả, trong TV transistor, thường dùng kỹ thuật AGC khóa để giảm sự gây
rối của các nhiễu biên độ cao trong tín hiệu hình. Mạch AGC này chỉ mở để đo xung đồng bộ
ngang và căn cứ vào đó để chỉnh lại độ lợi của các tầng khuếch đại.
* Nguyên lý hoạt động của mạch AGC khóa (KEYED AGC)
hình
Vậy:
BJT chỉ dẫn trong thời gian tồn tại xung đồng bộ ngang. Trong các thời gian còn lại BJT
tắt. Nhờ vậy, mạch AGC hạn chế được nhiễu biên độ cao trong tín hiệu hình, đồng thời xung
đồng bộ và xung FlyBack có tần số cao 15750Hz nên mạch AGC đáp ứng nhanh. Đó chính là
ưu điểm của mạch AGC khóa so với các mạch AGC khác như mạch AGC loại RC.
hình

I
I
I
I
.
.


M
M


C
C
H
H


Đ
Đ
I
I


N
N


A
A

G
G
C
C


K
K
H
H
Ó
Ó
A
A


hình
1
1
.
.


T
T
h
h
à
à
n

n
h
h


p
p
h
h


n
n


m
m


c
c
h
h


đ
đ
i
i



n
n


Q
1
: AGC khóa (Keyed AGC)
Q
2
: AGC Amplifier


R
2
, R
3
, R
4
: Cầu phân cực, xác định điện áp V
EQ1
= Cte
C
1
: Tụ thoát cực E của Q
1
R
1
: Trở định dòng phân cực Q
1

đồng thời cách ly giữa Q
1
và KĐH
C
2
: Tụ ngăn DC
R
5
C
3
: Mạch lọc AGC, lọc gợn do mạch hoạt động ở chế độ Switching
R
6
: Phân cực Q
2
R
7
R
8
: Tải cho Q
2
R
9
, R
10
, R
11
: Cầu chỉnh phân cực cho RFAMPS
D
1

: AGC trễ (Delay AGC)
C
4
: Tụ thoát
2
2
.
.


H
H
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g



c
c


a
a


m
m


c
c
h
h


A
A
G
G
C
C


• Khi v
i

tăng Æ tín hiệu hình hỗn hợp tại VIDEO DRIVE (hoặc VIDEO OUTPUT)

tăng theo Æ xung đồng bộ ngang càng cao Æ IB
Q1
tăng và do xung FlyBack (........) đến cùng
lúc với xung đồng bộ đó làm Q
1
dẫn mạch Æ IC
Q1
tăng Æ C
2
được nạp mạnh hơn Æ Sau khi
hết xung đồng bộ (hết xung FB) Æ Q
1
tắt Æ v
CQ1
<0 (do điện áp trên C
2
) Æ v
CQ1
càng âm Æ
IB
Q2
giảm Æ v
EQ2
giảm làm giảm phân cực IF và RF làm A
v
giảm Æ v
o
= Cte.
Ngược lại
• Khi v

i
giảm Æ xung đồng bộ ngang nhỏ Æ IB
Q1
giảm Æ IC
Q1
giảm Æ v
CQ1
ít âm
hơn Æ v
EQ2
tăng

làm tăng phân cực IF và RF làm Av tăng Æ v
o
= Cte.
3
3
.
.


H
H
o
o


t
t



đ
đ


n
n
g
g


c
c


a
a


A
A
G
G
C
C


t
t
r

r




D
D
1
1


Gọi v
imin

là điện áp vào nhỏ nhất mà tuner vẫn đạt tỉ số:




=
dB50or
dB70
N
S

Khi v
i
< v
imin
Æ S/N không đạt Æ cắt bỏ AGC để cho RF Amplifier phân cực mạnh

nhất Æ A
v
= A
vmax
Æ hình thu không bị nhiễu.
Khi v
i

v
imax
Æ AGC hoạt động giảm phân cực RFAMP tránh làm bảo hòa cho tầng
này. D
1
giữ nhiệm vụ đó.
Cụ thể:
• Khi tín hiệu nhập vào quá bé v
i
<v
imin
Æ Q
1
dẫn yếu Æ v
CQ1
ít âm Æ v
BQ2
tăngÆ Q
2

dẫn mạnh Æ v
EQ2

tăng Æ D
1
tắt, tương đương với trường hợp cắt bỏ AGC không cho tác
động đến RFAMP để cho nó tác động mạnh làm cho tín hiệu đầu ra của Tuner tăng Æ S/N
thỏa và trên màn hình không xuất hiện nhiễu.
• Khi tín hiệu vào tăng quá lớn v
i
>v
imax
Æ Q
1
dẫn rất mạnh Æ Q
2
dẫn rất yếu Æ v
EQ2

giảm nhỏ Æ D
1
dẫn điện Æ AGC tác động lên RF làm giảm phân cực RFAMP để tránh làm
cho nó bảo hòa.
AGC Tuner chỉ hoạt động khi v
i
>v
imax
4
4
.
.



T
T
á
á
c
c


d
d


n
n
g
g


c
c


a
a


R
R
3
3



v
v
à
à


R
R
10
10
,
,


R
R
8
8


• Khi R
3
Æ A Æ v
EQ1
tăng Æ v
i
có biên độ lớn thì Q
1

mới hoạt động được, tương ứng
với máy thu đặt gần đài phát.
⇒ R
3
Æ A : LOCAL :ở gần
• Khi R
3
Æ B Æ v
EQ1
giảm Æ v
i
có biên độ thấp thì Q
1
hoạt động bình thường, tương
ứng với máy thu đặt ở xa đài phát.
⇒ R
3
Æ B : DISTANCE :ở xa
Vậy R
3
là biến trở chỉnh biên độ tín hiệu nhập vào máy thu để mạch AGC làm việc bình
thường. R
3
gọi là AGC LEVEL.
• Khi điều chỉnh R
8
, R
10

Khi điều chỉnh R

8
, R
10
thì thay đổi điện áp phân cực cho tầng khuếch đại trung tần hình
và tầng khuếch đại cao tần.
R
8
, R
10
gọi là chiết áp AGC.
5
5
.
.


A
A
G
G
C
C


t
t
h
h
u
u



n
n


v
v
à
à


A
A
G
G
C
C


n
n
g
g
h
h


c
c

h
h


Định nghĩa:
AGC thuận: Khi v
i
tăng mà mạch AGC có tác dụng làm tăng dòng phân cực cho
IFAMP và RFAMP để giảm A
v
.
AGC nghịch: Khi v
i
tăng mà mạch AGC có tác dụng làm giảm dòng phân cực cho
IFAMP và RFAMP để giảm A
v
.
hình
BQ
CQ
FE
I
I
h =

b
c
fe
i
i

h =

Đặc tuyến h
fe
= f(i
c
) của BJT có dạng như hình vẽ.
Đoạn [BC] dốc hơn đoạn [AB]
Trong đoạn [AB] ta có: I
CQ1
< I
CQ2
thì h
fe1
< h
fe2


Xét điểm Q
2
∈ [AB]
Khi v
i
tăng, muốn A
v
giảm thì ta phải giảm h
fe

ie
L

fev
h
R
hA ⋅=


Muốn vậy, mạch AGC phải làm giảm phân cực ⇒ điểm Q
2
phải dời về điểm Q
1
(IC
Q2

Æ
IC
Q1
).
Vậy đoạn [AB] ứng với mạch AGC nghịch.


Xét điểm Q
3
∈ [BC]
Khi v
i
tăng, muốn A
v
giảm thì ta phải giảm h
fe


ie
L
fev
h
R
hA ⋅=

Muốn vậy mạch AGC phải làm tăng phân cực ⇒ điểm Q
3
phải dời về điểm Q
4
(IC
Q3

Æ

IC
Q4
).
Vậy đoạn [BC] ứng với mạch AGC thuận.
Trong mạch AGC đã khảo sát ta thấy:
Khi v
i
tăng mạch AGC có tác dụng làm giảm phân cực IF và REAMP nên là mạch AGC
nghịch và các BJT khuếch đại trung tần và cao tần phải làm việc trong đoạn AB của đường
đặc tuyến h
fe
= f(i
c
).

C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


5
5


M
M


C
C
H
H


Đ
Đ



N
N
G
G


B
B






S
S
Y
Y
S
S
C
C
H
H
R
R
O
O

N
N
O
O
U
U
S
S


C
C
I
I
R
R
C
C
U
U
I
I
T
T



I
I
.

.


S
S
Ơ
Ơ


Đ
Đ




M
M


C
C
H
H


Đ
Đ
I
I



N
N


hình
I
I
I
I
.
.


M
M


C
C


Đ
Đ
Í
Í
C
C
H
H



Y
Y
Ê
Ê
U
U


C
C


U
U


+

Tách tín hiệu đồng bộ dọc 60Hz (hoặc 50Hz) và tách tín hiệu đồng bộ ngang
15750Hz (hoặc 15625Hz) ra khỏi tín hiệu hình hỗn hợp.
+

Tín hiệu đồng bộ dọc sẽ đồng bộ hoá cho mạch quét dọc chạy đúng tần số 60Hz
(hoặc 50Hz) của đài phát. hình ảnh sẽ đứng yên theo chiều dọc. Nếu không đúng thì hình ảnh
sẽ trôi theo chiều dọc.
+

Tín hiệu đồng bộ ngang sẽ đồng bộ hoá cho mạch quét ngang chạy đúng tần số

15750Hz (hoặc 15625Hz) để hình ảnh đứng yên theo chiều ngang hay không bị xé hình.
+

Mạch đồng bộ lấy tín hiệu hình hỗn hợp (composite Signal) có biên độ và cực tính
thích hợp.
Thông thường tín hiệu hình hỗn hợp được lấy từ ngõ ra của VIDEO DRIVE.
hình
Mạch thường có thành phần triệt nhiễu biên độ tác động vào.

Sơ đồ khối của mạch
hình
+

BJT đồng bộ ON trong thời gian có xung đồng bộ và OFF trong thời gian còn lại.
+

BJT khuếch đại đồng bộ cũng hoạt động giống như vậy.
Nếu tín hiệu đồng bộ có cực tính âm thì dùng BJT PNP
Nếu tín hiệu đồng bộ có cực tính dương thì dùng BJT NPN
I
I
I
I
I
I
.
.


T

T
H
H
À
À
N
N
H
H


P
P
H
H


N
N


M
M


C
C
H
H



Đ
Đ
I
I


N
N


V
V
À
À


H
H
O
O


T
T


Đ
Đ



N
N
G
G


C
C


A
A


M
M


C
C
H
H


1
1
.
.



T
T
h
h
à
à
n
n
h
h


p
p
h
h


n
n


m
m


c
c
h

h


đ
đ
i
i


n
n


Q
o
: BJT khuếch đại thúc Video (Video Drive)
Q
1
: BJT tách xung đồng bộ
Q
2
: BJT khuếch đại đồng bộ và tải pha
R
o
: tải của Q
o
R
1
, C
1

: thành phần triệt nhiễu RC
C
2
: tụ liên lạc
D
1
, R
2
, R
3
: thành phần phân cực Q
1
D
1
: chặn xung dương từ C
2
lên R
2
khi nó xã qua R
3
R
5
: tải của Q
1
C
3
: tụ liên lạc
R'
5
: trở tạo điện thế âm để tắt Q

2
trong thời gian không có xung đồng bộ
R
6
, R
7
: điện trở tải của Q
2
C
4
, C
5
: tụ liên lạc
R
8
,

C
6
,

R
9
,

C
7
: Mạch tích phân
2
2

.
.


H
H
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g


c
c


a
a



m
m


c
c
h
h


hình
Trong thời gian không có xung đồng bộ:
Q
1
OFF ⇒ v
CQ1
= 0
Q
2
OFF ⇒ v
CQ2
= 1, v
EQ2
= 0, v
A
= v
B
= 0

Trong thời gian có xung đồng bộ xung âm tác dụng vào B của Q
1
, C
2
được nạp qua mối
nối BE của Q
1
⇒ Q
1
: ON
Æ
v
CQ1
= 1
C3 nạp qua BE của Q
2

Æ
v
EQ2
= 1, v
CQ2
= 0
Trong thời gian không có xung đồng bộ (I
3
), C
2
phóng điện qua R
3
áp một điện tích

dương lớn vào cực B của Q
1
làm cho Q
1
tắt nhanh, Diode D ngăn không cho C
2
phóng qua
R
2
.
Điện áp trên các cực của Q
1
, Q
2
được vẽ như hình vẽ.
C
3
phóng điện từ cực dương qua R
5
, R'
5
về cực âm của nó làm trên R'
5
xuất hiện một
điện áp âm lớn và Q
2
tắt nhanh trong thời gian không có xung đồng bộ.

Mạch triệt nhiễu R1C1


Nhiễu có phổ rất cao (tần số nhiễu rất lớn).
Nếu đặt 2 tụ nối tiếp C
1
và C
2
mà C
1
<<C
2
thì khi nhiễu xuất hiện, C
1
nạp rất mạnh (biên
độ lớn hơn rất nhiều biên độ trên C
2
), trong khi đó C
2
chưa tác động kịp nên nạp một lượng
nhiễu nhỏ. Sau đó C
1
phóng nhanh qua R
1
để có thể nạp lại xung thứ hai. Đây là mạch triệt
nhiễu RC.
hình
I
I
V
V
.
.



M
M


T
T


S
S




M
M


C
C
H
H


Đ
Đ



N
N
G
G


B
B




C
C
Ó
Ó


M
M


C
C
H
H


T
T

R
R
I
I


T
T


N
N
H
H
I
I


U
U


hình
c

Q
2
: tách xung đồng bộ
Q
1

: noise cancellor
R
5
, C
3
: triệt nhiễu RC
R
8
: tải Q
2
R
1
, R
2
: cầu phân áp định V
E
/Q
1
C
1
: tụ thoát (ổn định điện áp tại cực E của Q
1
)
R
3
: tải Q
1
R
4
: điện trở cách ly

C
2
: tụ liên lạc
R
6
, R
7
: cầu phân cực cho Q
2
R
9
, R
5
, R
10
, C
6
: mạch tích phân
C
4
: tụ liên lạc
Khi tín hiệu nhiễu dưới 75% thì Q
1
OFF. Nó sẽ triệt nhiễu bằng R
5
C
3
hình
Khi tín hiệu nhiễu có biên độ lớn hơn thì Q
1

dẫn làm xuất hiện xung dương rất lớn ở cực
C của Q
1
. Nó cộng với xung nhiễu âm tại cực B của Q
2
tạo ra xung dương tại B/Q
2
làm Q
2
OFF trong thời gian có xung nhiễu lớn.
hình
d

Q
1
: Damper
R
1
, R
2
, R
3
, R
4
: cầu phân áp, phân cực Q
2
, tiếp tế Q
2
R
1

: điện trở tải Q
1
R
4
: tải Q
2
V
BT
: biến áp giao động dọc dao động chặn (nghẹt)
D
1
: bảo vệ
C
1
: tụ thoát để Q
2
mắc theo CB
C
2
: tụ liên lạc
R
5
: phóng điện cho C
2
R
6
, R
7
: điện trở tải
C

3
C
4
: tụ liên lạc
Q
2
: tách đồng bộ
Q
3
: đảo pha + khuếch đại
Trong thời gian có xung đồng bộ Q
1
: OFF
Æ
Q
2
: ON
Æ
v
c
/Q
2
= 0
Khi không có xung đồng bộ Q
1
: ON
Æ
Q
2
: OFF

Æ



R
1
+R
2
+R
3
R
1
+ R
2
+R
3
+R
4
v
c
/Q
2
= 1 =
Vcc
V
V
.
.



P
P
H
H
Â
Â
N
N


C
C
H
H
I
I
A
A


X
X
U
U
N
N
G
G



Đ
Đ


N
N
G
G


B
B




Ta có dạng xung đồng bộ và tín hiệu video tổng hợp (theo chuẩn FCC)
hình
Trong thời gian quét mành ngược cần có nhưng xung ngắn (như xung đồng bộ dòng) để
chuyển động của chùm tia điện tử quét dòng vẫn phải thực hiện liên tục đồng thời sau xung
đồng bộ dọc cần phải có những xung ngắn như xung đồng bộ ngang để giữ cho hình ảnh đứng
yên ở mép trên cùng bên trái của màn đèn hình CRT.
Do đó người ta chia xung đồng bộ mành và xung xoá mành thành 12 xung san bằng, 6
xung bó sát, 9 đến 12 xung như xung đồng bộ ngang.
hình
* Vì sao xung đồng bộ dòng không tác động được vào mạch V.OSC để có thể làm sai
dao động dọc?
Xung đồng bộ ngang có độ rộng xung hẹp nên khi qua mạch tích phân nó không đủ
rộng để nạp cho tụ đến một giá trị điện áp cho phép cho nên nó không ảnh hưởng đến mạch
V.OSC.

Còn xung đồng bộ dọc thì có cấu tạo từ 6 xung bó sát, độ rộng lớn và đứng sát nhau, khi
đến mạch tích phân thì làm điện áp trên tụ tăng dần và đến xung thứ 6 thì điện áp trên tụ đủ
lớn để kích thích đồng bộ cho mạch V.OSC.
hình

Tác động của xung đồng bộ vào mạch vi phân:

Các xung san bằng, xung bó sát và các xung như xung đồng bộ dòng đều được đổi
thành những xung nhọn coi như chúng tương tự như xung đồng bộ dòng vì thời gian quét
dòng ngược chuyển động của chùm tia điện tử quét dòng vẫn phải liên tục nhờ các xung này.
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


6
6


M
M



C
C
H
H


Q
Q
U
U
É
É
T
T


D
D


C
C



I
I
.

.


M
M


C
C


Đ
Đ
Í
Í
C
C
H
H


Y
Y
Ê
Ê
U
U


C

C


U
U


Mạch quét dọc làm tia điện tử dịch chuyển theo chiều dọc trên màn hình.
+

Yêu cầu chính đối với mạch quét dọc là có tần số ổn định, không phụ thuộc vào sự
thay đổi của nhiệt độ và điện áp, bảo đảm chắc chắn sự điều khiển đồng bộ, không để các
xung gây nhiễu ảnh hưởng, cho điện áp ra lớn có độ tuyến tính cao.
+

Thông thường hệ thống làm lệch tia điện tử theo chiều dọc là cuộn dây gọi là Vert
Yoke. Để đảm bảo cho độ tuyến tính theo chiều dọc thì dòng điện quét chạy trong cuộn dây I
q

phải có dạng răng cưa tuyến tính. Mà cuộn dây là cuộn cảm có điện trở lớn nên để I
q
có dạng
răng cưa thì v
q
phải có dạng hình thang.
hình
VDY: Vertical Deffection Yoke
I
I
I

I
.
.


S
S
Ơ
Ơ


Đ
Đ




K
K
H
H


I
I


hình
Cần I
q

mạnh
Æ
dây phải có trở kháng Z
L
bé.
V.DRIVE là khối dùng để phối hợp trở kháng giữa V.OSC và V.OUT
V.OUTPUT có thể được thiết kế một trong những dạng sau:




Biến áp
OTL
1 BJT công suất (chế độ A)
2 BJT công suất ( Push-pull)
I
I
I
I
I
I
.
.


S
S
Ơ
Ơ



Đ
Đ




M
M


C
C
H
H


Đ
Đ
I
I


N
N


hình
1
1

.
.


T
T
h
h
à
à
n
n
h
h


p
p
h
h


n
n


m
m



c
c
h
h


đ
đ
i
i


n
n


Q
1
: V. OSCILATOR
Q
2
: V. DRIVE
Q
3
: V.OUTPUT
R
1
, R
2
, R

3
: cầu phân cực cho Q
1
R
2
: V. HOLD
V
BT
: biến áp dao động dọc kiểu blocking
C
1
: tụ thoát
C
2
: tụ sửa dạng
C
3
: tụ liên lạc
R
4
: cùng với C
2
tạo xung răng cưa đưa vào tầng sau
R
5
: điện trở giảm thế, V. SIZE
R
6
, C
4

: mạch sửa dạng
R
10
: điện trở tải của Q
2
R
7
, R
8
, R
9
: cầu phân cực cho Q
2
C
5
: tụ lọc tần số thấp
V
CH
: cuộn chặn, làm tải của Q
3
R
12
: điện trở bổ chính nhiệt
V
DR
: voltage depended Resistor: điện trở phi tuyến thay đổi trị số theo điện
thế, để ổn định biên độ điện áp quét dọc.
R
11
: điện trở ổn định nhiệt

R
13
, R
14
: điện trở đệm
C
6
: tụ triệt điện áp cảm ứng từ HDY sang VDY
R
15
: điện trở giảm thế
C
7
: tụ liên lạc
2
2
.
.


C
C
á
á
c
c
h
h



h
h
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g


c
c


a
a


m
m



c
c
h
h


a
a
.
.


H
H
o
o


t
t


đ
đ


n
n

g
g


c
c


a
a


m
m


c
c
h
h


d
d
a
a
o
o



đ
đ


n
n
g
g


d
d


c
c


Khi tiếp điện vào mạch, do có tụ C
1
và C
2
⇒ điện áp trên 2 tụ lúc ban đầu bằng 0
(không thay đổi tức thời) nên vB
EQ1
= 0 do v
B
= v
E
= 12V ⇒ Q

1
tắt. Sau đó C
1
và C
2
đều nạp.
C
1
nạp một điện áp do cầu phân thế định. C
2
nạp một điện thế bằng Vcc ⇒ v
BE
tăng
Æ
I
BQ1

tăng
Æ
Q
1
mở. Dòng qua Q
1
chạy từ Vcc qua L
2
, Q
1
, R
4
xuống masses, làm phát sinh trên L

3

một điện áp cảm ứng phải có chiều sao cho Q
1
dẫn mạnh hơn
Æ
dòng qua Q
1
tăng sẽ kéo theo
điện áp cảm ứng tăng
Æ
dòng phân cực tăng
Æ
Q
1
càng dẫn mạnh hơn nữa
Æ
Q
1
đi đến bảo
hoà. Nhưng khi Q
1
bảo hòa
Æ
I
CQ1
=Cte
Æ
Δi = 0 làm phát sinh điện cảm ứng sang L
3


chiều ngược với chiều điện áp ban đầu. Vì L
3
> L
2
⇒ điện áp cảm ứng thông thường sẽ rất
lớn, hơn điện áp phân cực từ 8 ÷ 10 lần làm Q
1
bị ngưng dẫn nhanh chóng. Đây là trường hợp
Q
1
bị nghẹt hay bị chặn. Gọi là dao động nghẹt hay dao động chặn (Blocking Oscilator).
Sau thời gian t, điện áp cảm ứng tiến dần đến giá trị 0
Æ
v
BEQ1
tăng đến v
γ

Æ
Q
1
mở và
quá trình cứ tiếp diễn: Q
1
tắt, Q
1
dẫn. Dạng sóng tại R
4
sẽ là hình chữ nhật nếu không có tụ

sửa dạng C
2
.
b
b
.
.


T
T
á
á
c
c


d
d


n
n
g
g


t
t
r

r
o
o
n
n
g
g


m
m


c
c
h
h


k
k
h
h
i
i


đ
đ
i

i


u
u


c
c
h
h


n
n
h
h


R
R
2
2
.
.


hình
Gọi:
V

L3
: điện áp cảm ứng trên L
3
V
PC
: điện áp phân cực do R
1
R
2
R
3
tạo ra
⇒ v
BEQ1
= v
L3
+ v
PC
+

Khi chiết áp R
2

Æ
A ⇒ v
PC
tăng
Æ
v
BEQ1

ít âm hơn và B
Æ
B
A
làm T
1
giảm
Æ
T =
T
1
+T
2
giảm
Æ
f
v
tăng.
+

Khi chiết áp R
2

Æ
B ⇒ v
PC
giảm
Æ
v
BEQ1

âm hơn và B
Æ
B
B
làm T
1
tăng
Æ
T = T
1

+ T
2
tăng
Æ
f
v
giảm.
Vậy khi chỉnh R
2
: B
Æ
A thì f
v
tăng.
Khi f
v
= 50Hz hoặc f
v
= 60Hz: hình đứng yên theo chiều dọc.

R
2
: giữ hình đứng yên gọi là V.HOLE
c
c
.
.


H
H
i
i


n
n


t
t
ư
ư


n
n
g
g



đ
đ


n
n
g
g


b
b




h
h
o
o
á
á


t
t
r
r
o

o
n
n
g
g


m
m


c
c
h
h


q
q
u
u
é
é
t
t
.
.


hình

Đồng bộ để giữ cho dao động dọc đồng tần số và đồng pha với đài phát.
Trong thời gian Q
1
tắt ta tác động một xung thích hợp thì Q
1
sẽ đổi trạng thái. Ta nói Q
1

đồng bộ với xung kích.
Muốn đồng bộ được tốt thì xung đồng bộ phải thoả mãn điều kiện:
+

Biên độ phải đủ lớn để v
BEQ1
>> v
γ
ở thời điểm kích
+

Phải có cực tính dương
+

Xung đồng bộ phải đi trước một tí (chỉnh R
2
để thoả mãn điều kiện này).
Khi hình ảnh mờ
Æ
biên độ tín hiệu đồng bộ giảm
Æ
hình tuôn chạy.

d
d
.
.


C
C
ô
ô
n
n
g
g


d
d


n
n
g
g


c
c



a
a


C
C
2
2


hình
+

Khi Q
1
1
tắt
Æ
C
2
2
nạp qua R
4
4

+

Khi Q
2
2

dẫn
Æ
C
2
2
xã qua Q
1
1
làm v
R4
R4
tăng
Chú ý v
C2

C2
+ v
R4

R4
= V
cc
cc
e
e
.
.


T

T
á
á
c
c


d
d


n
n
g
g


m
m


c
c
h
h


k
k
h

h
i
i


đ
đ
i
i


u
u


c
c
h
h


n
n
h
h


R
R
5



+

Khi R
5

Æ
D
Æ
R
5
Æ
max
Æ
v
iQ2

Æ
min
Æ
hình ảnh co lại theo chiều dọc.
+

Khi R
5

Æ
D
Æ

R
5

Æ
min
Æ
v
iQ2

Æ
max
Æ
hình ảnh giản ra theo chiều dọc.
Vậy khi chỉnh R
5
hình ảnh bị giản ra hay co lại theo chiều dọc.
R
5
: V.SIZE
f
f
.
.


C
C
ô
ô
n

n
g
g


d
d


n
n
g
g


c
c


a
a


R
R
6
6
C
C
4

4


R
6
C
4
có tác dụng làm dòng quét dọc I
qd
thay đổi tuyến tính theo thời gian, lúc đó hình ảnh
sẽ tuyến tính theo chiều dọc trên màn hình.
hình
hình vẽ mô tả quan hệ giữa độ tuyến tính của dòng I
qdọc
trong cuộn dây làm lệch tia điện
tử (VDY) và độ tuyến tính của hình ảnh theo chiều dọc.
+

Dòng quét I
qd
theo đường thẳng
1
tương ứng với hình tròn
1
trên màn hình.
+

Tương tự I
qd
theo đường cong

2
tương ứng với hình
2
.
+

Tương tự I
qd
theo đường cong
3
tương ứng với hình
3
.
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


7
7



M
M


C
C
H
H


Q
Q
U
U
É
É
T
T


N
N
G
G
A
A
N
N
G

G



I
I
.
.


M
M


C
C


Đ
Đ
Í
Í
C
C
H
H


Y
Y

Ê
Ê
U
U


C
C


U
U




+

Mạch quét ngang tạo tín hiệu quét ngang có tần số 15750Hz (hệ FCC) hay 15625Hz
(hệ OIRT hay CCIR) đồng bộ với đài phát nhờ xung đồng bộ.
+

Tạo dòng I
q
trong cuộn lệch ngang (H.YOKE) có dạng răng cưa tuyến tính. Mà
cuộn lệch ngang được quấn nhiều vòng có tính thuần cảm L nên để tạo I
q
dạng răng cưa tuyến
tính thì vq phải có dạng chữ nhật.
hình


⋅−=−=⇒−= t
L
V
dtv
L
1
i
dt
di
Lv
q
qq
q
q

v
q
= V
q
= Cte (xung chữ nhật)
+

Mạch quét ngang tạo điện áp đại cao thế cung cấp cho Anode.
với điện áp 9KV ÷ 18KV đối với trắng đen
và 18KV ÷ 30KV đối với màu
+

Tạo điện áp xung Parabol đốt tim đèn hình
+


Tạo điện áp trung thế từ 100V
÷
400V để cấp cho các phần sau đây:
o
Video output (xuất hình)
o
Lưới màn (screen)
o
Lưới hội tụ Focus
o
Katode của đèn hình
o
Đôi khi cung cấp cho phần quét dọc và xuất âm
+

Cung cấp tín hiệu cho mạch AGC khoá
+

Cung cấp tín hiệu cho mạch AFC
+

Cung cấp tín hiệu đưa vào cực E của BJT video output để làm tắt BJT trong thời
gian xóa ngang.
I
I
I
I
.
.



S
S
Ơ
Ơ


Đ
Đ




K
K
H
H


I
I


M
M


C
C

H
H


Q
Q
U
U
É
É
T
T


N
N
G
G
A
A
N
N
G
G


hình
HBT: Horizontal Blocking Transformer: biến thế dao động ngang kiểu Block
HDT: Horizontal Drive Transformer: biến thế của BJT H.Drive
Dao động Blocking thích hợp nhất cho kiểu tạo xung hình chữ nhật nên rất thông dụng,

đồng thời kiểu mạch này cho tần số ổn định hơn cả.
1
1
.
.


H
H
o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g


c
c



a
a


m
m


c
c
h
h


k
k
h
h
u
u
ế
ế
c
c
h
h


đ

đ


i
i


c
c
ô
ô
n
n
g
g


s
s
u
u


t
t


n
n
g

g
a
a
n
n
g
g


H
H
.
.
O
O
U
U
T
T
P
P
U
U
T
T


hình
Gọi C: là tụ điện tương đương với toàn bộ tụ điện trong khu vực

×