Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.9 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CỘNG HOAØ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. PHOØNG GD & ÑT ÑAM ROÂNG TRƯỜNG TH ĐA KAO __________________________. __________________________________________________. Soá : / KH- THĐK. Đạ Tông, ngày 20 tháng 01 năm 2013. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KỲ II-NĂM HỌC: 2012 – 2013 - Căn cứ kế hoạch năm học của trường Tiểu học Đa kao về kế hoạch thực hiện nhieäm vuï hoïc naêm hoïc 2012 -2013. - Căn cứ kế hoạch chuyên mơn năm học 2012 -2013. Trường tiểu học Đa Kao hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm HKII cụ thể như sau : I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG. 1. Thuận lợi. - đĐược sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo ngành giáo dục, của lãnh đạo đảng và chính quyền địa phương. - 100% Giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, đa số giáo viên trẻ, năng nổ, nhiệt tình trong công tác. - Động cơ học tập của học sinh từng bước nâng lên, đa số HS ngoan, có ý thức học tập tốt hơn. 1. Khó khăn. - Đội ngũ Giáo viên luôn biến đổi, Giáo viên trẻ thiếu kinh nghiệm trong công tác giảng dạy nhất là việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học phù hợp cho từng đối tượng học sinh, đổi mới đánh giá xếp loại học sinh. - Tỉ lệ chuyên cần ở một khối lớp còn hạn chế, tỉ lệ HS yếu vẫn còn khá cao. - Ý thức của một bộ phận PHHS chưa cao do đó ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của HS. 3. Đội ngũ Giáo viên. TS. NỮ. DT. ĐV. GV 19. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO THSP. 14. 6. 2. 10. CĐSP. ĐH. 8. 1. DẠY CHUYÊN. 2(TD; AN). 4. Học sinh. a. Số lớp/ số HS: 15 lớp/ 322HS Khối. TSHS. Nữ. DT. Nữ DT. Đúng độ tuổi. HS học hơn 5 buổi/tuần.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khối 1. 65. 18. 65. 18. 56. 48. Khối 2. 76. 35. 75. 34. 65. 57. Khối 3. 58. 28. 58. 28. 45. 58. Khối 4. 59. 25. 58. 24. 43. 59. Khối 5. 64. 36. 64. 37. 44. 64. Cộng. 322. 142. 320. 141. 253. 286. 5. Cơ sở vật chất. - Tổng số phòng học:13 trong đó ( 8 phòng kiên cố, 4 phòng cấp 4 và 1 phòng tạm). II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 1. Thực hiện nghiêm túc nội dung, chương trình dạy học theo hướng chuẩn kiến thức kỹ năng (KTKN) các môn học ở các khối lớp. 2. Không ngừng nâng cao chất lượng dạy – học trong Giáo viên và học sinh, đẩy mạnh UDCNTT trong soạn giảng, đổi mới phương pháp dạy học, công tác đánh giá xếp loại học sinh theo quy định. 3. Tiếp tục thực hiện PATTL TV lớp 1, bố trí các lớp dạy 2 buổi/ ngày (13 lớp ở điểm trường chính), các lớp ở điểm trường Cil Múp tổ chức phụ đạo linh hoạt tùy theo tình hình thực tế của từng lớp nhằm hạn chế tối đa số HS không biết đọc, không biết viết, không biết tính toán. 4. Tiếp tục đẩy mạnh công tác duy trì sĩ số học sinh và tỉ lệ chuyên cần ở tất cả các khối lớp. III. Nhiệm vụ cụ thể. 1. Công tác duy trì sĩ số HS. a. Nhiệm vụ: - Tăng cường công tác vận động học sinh ra lớp, đặc biệt quan tâm đến những HS hay nghỉ học hoặc có biểu hiện bỏ học. - Làm tốt công tác chủ nhiệm lớp chú trọng hơn nữa công tác củng cố nề nếp lớp học ở tất cả các khối lớp. b. Biện pháp: - Chỉ đạo trong Giáo viên thường xuyên phối hợp với gia đình học sinh để có biện pháp khắc phục tình trạng học sinh đi học thất thường đồng thời nắm chắc số học sinh có biểu hiện bỏ học. - Phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức Đoàn thể trong và ngoài nhà trường nhằm thu hút học sinh đến trường, chống bỏ học thông qua các HĐNGLL. c. Chỉ tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Công tác duy trì sĩ số đến cuối năm học đạt: 100%. + Hạn chế tối đa số HS nghỉ học vô lí do ở các khối lớp. 3. Nâng cao chất lượng đội ngũ, chất lượng giáo dục. a. Nhiệm vụ: - Tiếp tục đẩy mạnh và phát đông các phong trào thi đua trong GV và HS nhằm không ngừng nâng cáo chất lượng đội ngũ. - Xây dựng các biện pháp cụ thể nhằm tạo chuyển biến rõ nét hơn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục gắn với công tác xây dựng nề nếp lớp học. b. Biện pháp: 1. Đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ nhà trường thông qua các hình thức: Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chéo đặc biệt chú trọng cơng tác kiểm tra hoạt động sư phạm của GV, cĩ đánh giá xếp loại từng hoạt động. 2. Các tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc sử dụng sách giáo khoa; thieát bò daïy hoïc trong caùc tieát daïy. Cuoái moãi thaùng từ cấp tổ đến nhaø trường tổ chức đánh giá tổng thể việc sử dụng và bảo quản thiết bị dạy học. 3. Thực hiện nghiêm túc việc ra đề kiểm tra chất lượng hàng tháng trong tổ và gửi chuyên môn nhà trường xây dựng ngân hàng đề kiểm tra. 4. Tăng cường công tác dự giờ thăm lớp, học hỏi kinh nghiệm trong Gv nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. c. Chỉ tiêu : - 100% GV thực hiện nghiêm túc công tác soạn giảng và ƯDCNTT trong dạy học theo qui định. - 100% GV thực hiện điều chỉnh dạy học theo công vặn 5842/BGD&ĐT. - Mỗi tổ mở ít nhất 1chuyên trong HKII, tùy theo tình hình thực tế của các tổ mà chọn lưa và mở các chuyên đề đạt chất lượng. 4. Tổ chức chuyên đề, thao giảng, tiết tốt. a. Nhiệm vụ: - Nhằm không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học, nhà trường triển và chỉ đạo đến các tổ chuyên môn thao giảng, hội thảo chuyên hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế của từng khối lớp, của trường. - Thường xuyên tổ chức tiết thao giảng, tiết dạy tốt theo nghị quyết đã đề ra đầu năm học. b. Biện pháp: - Nhà trường định hướng và có kế hoạch cụ thể trong công tác mở chuyên đề, tổ chức thao giảng, tiết dạy tốt đối với Giáo viên. Tổ khối trưởng chuyên môn thường.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> xuyên đôn đốc và kịp thời giúp đỡ Giáo viên nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. c. Chỉ tiêu : - Mỗi tổ mở ít nhất 1chuyên trong HKII; - Mỗi Giáo viên đăng kí ít nhất 1 tiết dạy tốt và ƯDCNTT/ tháng. 5. Đẩy mạnh nghiên cứu chuyên môn, tham gia thi Giáo viên các cấp. a. Nhiệm vụ: - Nhà trường tăng cường công tác dự giờ thăm lớp nhằm kịp thời điều chỉnh những thiếu sót cho GV đủ điều kiện tham gia dự thi GV giỏi cấp cơ sở. b. Biện pháp: - Nhà trường có biện pháp giúp đỡ những Giáo viên đủ các điều kiện dự thi Giáo viên giỏi các cấp. c. Chỉ tiêu : - Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 1 trong tổng số GV dự thi GV giỏi cấp trường. 6. Công tác phụ đạo học sinh yếu. a. Nhiệm vụ: - Căn cứ vào chất lượng CKI, các tổ chuyên mơn và GVCN tiếp tục đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng HS, chú ý tăng thời lượng dạy Tiếng Việt và Toán nhaèm khaéc phuïc tình traïng HS yeáu đến cuối năm học. b. Biện pháp: - GVCN tiếp tục phân loại HS yếu (Đọc – Viết – tính tốn) để có biện pháp phụ đạo phù hợp, xây dựng kế hoạch phụ đạo cụ thể, thường xuyên cập nhật và theo dõi sự tiến bộ của HS từng tháng và báo cáo lên tổ chuyên môn, nhà trường. Các tổ chuyên môn căn cứ tình hình thực tế của lớp và đề ra chỉ tiêu giảm HS yếu đến hết HKII. c. Chỉ tiêu : 1. Hạnh kiểm: - Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ: 100 % b. Chỉ tiêu giảm HS yếu – tăng số HS đạt từ TB trở lên như sau: Khối lớp. Hiện tại. Giữa học kì II. Cuối học kì II. 1. 72,3%. 90%. 94%. 2. 81,3%. 91,5%. 95%. 3. 86,2%. 92%. 95%. 4. 84,7%. 90%. 95%. 5. 90,6%. 96%. 100%.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toàn trường. 82,9%. 91,9%. 95,8%. 7. Thực hiện nề nếp, quy chế chuyên môn, công tác chủ nhiệm. 7.1. Giáo viên. a. Nhiệm vụ: - Thực hiện cĩ hiệu quả cơng tác quản lí học sinh, tinh giản vững chắc các kiến thức, các hoạt động cơ bản của tiết dạy, đảm bảo cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng phù hợp với trình độ HS, đặc biệt chú trọng trong việc rèn kĩ năng sống, giáo dục môi trường và GD môi trường biển đảo trong học sinh thông qua giờ học chính khĩa, ngoại khoá và HĐNGLL. b. Biện pháp: - Nhà trường thường xuyên tổ chức công tác kiểm tra giám sát các HĐNGLL coi đây là một trong những tiêu chí xếp loại thi đua cuối năm học. c. Chỉ tiêu : - 100% Giáo viên thực hiện tốt công tác xây dựng nề nếp lớp học, công tác chủ nhiệm lớp, đảm bảo các loại HSSS qui định và thực hiện có hiệu quả các HĐNGLL. 7.2. Học sinh. a. Nhiệm vụ: - Thông qua các HĐNGLL giáo dục trong học sinh thực hiện tốt nội qui trường lớp, thường xuyên xây dựng và củng cố nề nếp lớp, công tác vệ sinh, bảo vệ môi trường. - Xây dựng trong học sinh tinh thần tự giác trong học tập, tích cực tham gia các hoạt động giáo dục khác do nhà trường, địa phương hoặc ngành tổ chức. - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “rèn chữ giữ vở”û, phong trào: “Bảo bảo vệ mơi trường”, thực hiện luật an toàn giao thông …trong hoïc sinh. b. Biện pháp: - Nhà trường, GVCN phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thường xuyên tổ chức các HĐNGLL theo chủ đề từng tháng. - Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nề nếp, công tác vệ sinh, việc bảo quản sách vở trong học sinh. c. Chỉ tiêu : - Đến cuối HKII: 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ. 8. Đẩy mạnh UDCNTT; làm và sử dụng ĐDDH. a. Nhiệm vụ: - Triển khai chỉ đạo trong giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị trong các tiết dạy trên lớp. b. Biện pháp:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tăng cường công tác kiểm tra việc thực sử dụng ĐDTTBDH xuyên suốt trong năm học đối với GV. - Nhân viên thư viện thường xuyên báo báo việc mượn và sử dụng ĐDDH trong Giáo viên. c. Chỉ tiêu : - 100% Giáo viên mượn và sử dụng ĐDDH. - Mỗi GV làm ít nhất 1 ĐDDH; mỗi khối làm 1 ĐDDH có chất lượng. 9. Thực hiện công tác kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện. a. Nhiệm vụ: - Đẩy mạnh công tác kiểm tra nội bộ trong mọi hoạt động đặc biệt chú trọng cơng tác kiểm tra hoạt động sư phạm của GV, cĩ đánh giá xếp loại từng hoạt động. b. Biện pháp: - Tăng cường công tác kiểm tra chuyên đề, kiểm tra toàn diện đối với GV thông qua các hình thức kiểm tra như:Kiểm tra thường xuyên, kiểm tra đột xuất, kiểm tra toàn diện, chuyên đề... - Sau mỗi đợt kiểm tra có biện pháp nhắc nhở, điều chỉnh những tập thể, cá nhân chưa thực hiện tốt nội dung theo yêu. c. Chỉ tiêu : - Kiểm tra toàn diện: 4-5 GV. - Kiểm tra HSSS Giáo viên 1 lần/tháng. - Kiểm tra chuyên đề: 100% GV, chia ra nhiều đợt/HK. - Kiểm tra công tác tổ khối: 3/4 tổ. IV.Công tác phối hợp với các tổ chức, đoàn thể lồng ghép tổ chức hoạt động giáo dục NGLL. a. Nhiệm vụ. - Tích cực phối kết hợp với TPT Đội, Đoàn TNTPHCM duy trì và thực hiện có hiệu quả các HĐNGLL theo chủ đề năm học, chủ đề từng tháng. - Làm tốt công tác giữ gìn vệ sinh cá nhân trong HS, thường xuyên duy trì công tác vệ sinh lớp học, ngoài hành lang, tham gia tích cực công tác xây dựng cảnh quan trường học, bảo vệ mơi trường “ xanh – sạch - đẹp”, rèn KNS và bảo vệ mơi trường biển đảo. b. Biện pháp: - Thường xuyên tổ chức kiểm tra giám sát, kịp thời điều chỉnh những nội dung hoạt động chưa phù hợp với tình hình thực tế của lớp, của trường. c. Chỉ tiêu. - 100% Giáo viên và học sinh thực hiên các hoạt động NGLL cũng như các hoạt động giáo dục khác..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên môn HKII - Năm học 2012 – 2013, đề nghị caùc toå chuyeân moân, GVCN cụ thể hóa nội dung kế hoạch và tổ chức thực hiện có hiệu quả. P.HIỆU TRƯỞNG. Nôi nhaän: - Hiệu trưởng (Thay báo cáo); - Tổ trưởng CM (T/h); - Các tổ chức đoàn thể (P/h); - Löu CM-VT.. Cil Nếu Duyệt của Hiệu trưởng (Đã duyệt).
<span class='text_page_counter'>(8)</span>