Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Kế hoạch chuyên môn năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 35 trang )

Phòng giáo dục Tiên L ngã cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
Trờng THCS đoàn lập Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kế hoạch chuyên môn
Năm học 2010 - 2011
A. các Chỉ tiêu thi đua năm học 2010 - 2011
I- Tập thể
1. Chi bộ: Trong sạch, vững mạnh.
100% Đảng viên tiền phong gơng mẫu
30 % Đảng viên tiền phong gơng mẫu suất sắc.
Năm học 2010- 2011 kết nạp từ một đến hai đảng viên mới
2. Trờng TTLĐ tiên tiến xuất sắc.
3. Công đoàn vững mạnh suất sắc.
4. Đoàn đội vững mạnh xuất sắc cấp thành phố.
5. Ba tổ tiên tiến xuất sắc
II- cá nhân : cán bộ quản lý giáo viên
1. Chiến sĩ thi đua cấp thành phố: 03 đồng chí.
2 Giáo viên giỏi cấp thành phố: 05 đồng chí.
3. Chiến si thi đua cấp cơ sở: 15 đồng chí
4. Giáo viên giỏi cấp cơ sở: 10 đồng chí
5. Lao động tiên tiến: 37 đồng chí
6. Xếp loại tay nghề giáo viên:
+ Loại khá và giỏi: 75 % trở lên.
+ Không có loại yếu, kém.
III- Họ c sinh
1. Xếp loại học lực:
+ Loại giỏi: 12 %
+Loại trung bình: 47 %
+ Loại khá: 35 %
+ Loại yếu: 4% , kém: 2 %
2. Hạnh kiểm:


+ Loại tốt: 75 % trở lên
+Loại trung bình: 7 %
+ Loại khá : 16 %
+ Loại yếu: 2%, kém: 0%
3. Chuyển lớp: 95 đến 98%
4. Tốt nghiệp: 98 đến 100%
5. Xét tuyển và thi vào cấp III: Đạt và vợt bình quân chung của huyện
6. Học sinh giỏi cấp thành phố: từ 5 đến 7 em.
7. Học sinh giỏi cấp huyện: 60 đến 70 em
8. Lớp tiên tiến toàn diện: 4 lớp.
1
9. Lớp tiên tiến từng mặt: 2 lớp.
B,Trình độ chuyên môn của c.b-giáo viên nhân viên nhà tr ờng
STT Họ và tên
Năm
sinh
Năm
vào
ngàn
h
Trình độ
chuyên
môn
Ghi chú
1.
Cao văn rôi
1973 1996 ĐH
Bí th CB HT
2.
Nguyễn cảnh tuyên

1976 1998 ĐH
P. Bí th PHT - CTCĐ
3.
Lê thị hiền
1959 1981 TC
Kế toán
4.
Nguyễn thị nh giáp
1969 1998 TC
CB thiết bị TN
5.
Nguyễn quang tạo
1959 1994 TC
Cán bộ th viện
6.
Nguyễn đăng khoa
1970 1996 TC
Kế toán
7.
Vũ văn khúc
1968 2003 TC
Bảo vệ
8.
Nguyễn thị hạt
1957 1978 CĐ
Đảng viên- Tổ trởng tổ KHXH
9.
Nguyễn thị lạc
1961 1984 CĐ
10.

Mai thị bích nga
1969 1990 ĐH
Đảng viên
11.
Lơng thị thuỷ
1976 1997 ĐH
Đảng viên
12.
Phạm thị thuý hà
1975 1997 ĐH
Đảng viên
13.
Nguyễn thị lan
1959 1981 CĐ
14.
đoàn thị lanh
1958 1982 CĐ
15.
Phạm thị dua
1960 1981 CĐ
16.
đinh thị tím
1980 2001 ĐH
Đảng viên
17.
Vũ văn thông
1976 2001 CĐ
18.
Nguyễn phơng lam
1970 1995 CĐ

Đảng viên
19.
Vũ thị ngo nã
1976 1998 CĐ
20.
Nguyễn thị thanh bổn
1976 1997 ĐH
21.
đặng ngọc đàn
1957 1979 ĐH
Đảng viên
22.
Phạm thị thu hà

23.
Nguyễn thị nhan
1979 2001 ĐH
Đảng viên Tổ tr ởng Tổ KHTN
24.
Nguyễn thị hiền
1979 2001 ĐH
25.
Nguyễn t. minh nguyệt
1978 1999 ĐH
26.
Phạm thị đoan
1960 1984 CĐ
Đảng viên
27.
Nguyễn thị hơng

1961 1984 ĐH
Đảng viên
28.
Phạm thị xuyên
1963 1985 CĐ
Đảng viên
29.
Cao thị hà
1978 2001 CĐ
30.
Hoàng đình tám
1976 1998 ĐH
Đảng viên
31.
Phạm thị thu
1978 1998 ĐH
32.
Vũ tiến văn
1974 1999 CĐ
33.
Phạm thị duyên
1981 2009 ĐH
GV hợp đồng huyện
34.
Phạm hồng ngọc
1972 1995 CĐ
35.
đinh thị uyên
1983 2005 CĐ
36.

Lê thị thanh tâm
1982 2001 ĐH
37.
Nguyễn thị lê
1983 2005 CĐ
38.
Nguyễn văn tơng
1965
Bảo vệ hợp đồng trờng
39.
Lơng trung kiên
1979 TC
Hợp đồng y tế
2
40.
đào thị phơng
1985 2007 CĐ
GV hợp đồng trờng
41.
Nguyễn thị thu huế
ĐH
GV hợp đồng trờng
42
Nguyễn thị Phơng
1988 2011 CĐ
GV hợp đồng trờng
C. phân công chuyên môn học kì 1
1/ Tổ KHXH
stt
Họ và tên Chuyên môn đợc phân công

Ghi
chú
1
Nguyễn thị hạt
Tổ trởng tổ khxh, Chủ nhiệm lớp 6C, dạy Ngữ văn 6C, Tự
chọn Ngữ văn 6C
2
Nguyễn thị lạc
Chủ nhiệm lớp 7B, dạy Ngữ văn lớp 7B, Tự chọn Ngữ văn 7B
3
Mai thị bích nga
Chủ nhiệm lớp 9B, dạy Ngữ văn 9B, Ngữ văn lớp 6A, Tự
chọn Ngữ văn 9B
4
Lơng thị thuỷ
Chủ nhiệm lớp 9A, dạy Ngữ văn lớp 9A, Ngữ văn lớp 8B, Tự
chọn Ngữ văn 9A
5
Phạm thị thuý hà
Chủ nhiệm lớp 7A, dạy Ngữ văn lớp 7A, dạy Lịch sử lớp 7B,
Tự chọn Ngữ văn 7A
6
Nguyễn thị lan
Chủ nhiệm lớp 6A, dạy Lịch sử khối 9, dạy Lịch sử khối 6
7
đoàn thị lanh
Dạy Địa lí khối 8, dạy Địa lý khối 6
8
Phạm thị dua
Dạy Tiếng Anh khối 6, 7 dạy tự chọn Tiếng Anh 6A

9
đinh thị tím
Dạy Tiếng Anh khối 9, 8, BDHSG khối 9, 8
10
Vũ văn thông
Dạy Âm nhạc khối 9, 8, 7, 6
11
Nguyễn phơng lam
Chủ nhiệm lớp 8A, dạy Ngữ văn lớp 8C, 8A, Tự chọn Ngữ
văn 8A
12
Vũ thị ngo nã
Chủ nhiệm lớp 7C, dạy Ngữ văn 7C, Công nghệ khối 7
13
Nguyễn thị thanh bổn
Chủ nhiệm lớp 6B, dạy Ngữ văn 6B, Sủ 7A, Tự chọn Ngữ
văn 6B
14
đặng ngọc đàn
Dạy GDCD khối 7, sử 7C
15
Lê Thị thanh tâm
Địa khối 9, 8. Mĩ thuật khối 8
16
Nguyễn thị lê
GDCD khối, Địa khối 7
17
Phạm thị thu hà
Mĩ thuật khối 7, khối 6
18

đào thị phơng
Dạy Sử 8A, 8B
19
Nguyễn thị phơng
Dạy S 8C Tổng phụ trách
2/ tổ KHTN
stt
Họ và tên Chuyên môn đợc phân công
Ghi
chú
1
Nguyễn thị nhan
Tổ trởng tổ khtn, chủ nhiệm lớp 8B, dạy Toán 8A, 8B
2
Nguyễn thị hiền
Dạy Hoá 9A, Toán 9B, Toán 6A
3
Nguyễn thị minh nguyệt
Dạy Toán 7C, Vật lí khối 6, Tự chọn Toán 7C
3
4
Phạm thị đoan
Dạy Thể dục khối 7, khối 6
5
Nguyễn thị hơng
Dạy GDCD khối 8, Công nghệ khối 6
6
Phạm thị xuyên
Dạy Toán 7B, Toán 6B
7

Cao thị hà
Dạy Công nghệ khối 9, khối 8
8
Phạm thị thu
Chủ nhiệm lớp 8C, Dạy Toán 8C, Toán 7A, Tự chọn Toán
8C
9
Vũ tiến văn
Dạy Sinh khối 7
10
Hoàng đình tám
Dạy Thể dục khối 9, khối 8
11
Phạm hồng ngọc
Dạy Lí khối 9, khối 8, khối 7
12
đinh thị uyên
Dạy Sinh khối 9, Hoá khối 8
13
Phạm thị duyên
Dạy Hoá 9B, Sinh khối 8
14
Nguyễn thị thu huế
Dạy Toán 6C
3/ số tiết dạy của giáo viên tổ khxh học kì 1
stt
Họ và tên
Chính
khoá
Tự

chọn
Chủ
nhiệm
HSG Tổng
1
Nguyễn thị hạt
4 2 4 0
10
2
Nguyễn thị lạc
4 2 4 0
10
3
Mai thị bích nga
9 2 4 3
18
4
Lơng thị thuỷ
9 2 4 6
21
5
Phạm thị thuý hà
6 2 4 3
15
6
Nguyễn thị lan
5 0 4 6
15
7
đoàn thị lanh

6 0 0 3
9
8
Phạm thị dua
18 2 0 3
23
9
đinh thị tím
13 0 0 9
22
10
Vũ văn thông
11 0 0 0
11
11
Nguyễn phơng lam
8 2 4 3
17
12
Vũ thị ngo nã
7 0 4 0
11
13
Nguyễn thị thanh bổn
6 2 4 0
12
14
đặng ngọc đàn
5 0 0 0
5

15
Lê Thị thanh tâm
7 0 0 9
16
16
Nguyễn thị lê
8 0 0 9
17
17
Phạm thị thu hà
6 0 0 0
6
18
đào thị phơng
4 0 0 0
4
19
Nguyễn thị phơng
2 0 0 0
2
4/ số tiết dạy của giáo viên tổ khtn học kì 1
stt
Họ và tên
Chính
khoá
Tự
chọn
Chủ
nhiệm
HSG Tổng

1
Nguyễn thị nhan
8 0 4 9
21
2
Nguyễn thị hiền
10 0 0 9
19
4
3
Nguyễn thị minh nguyệt
7 2 0 0 9
4
Phạm thị đoan
12 0 0 0 12
5
Nguyễn thị hơng
9 0 0 3 12
6
Phạm thị xuyên
8 0 0 0 8
7
Cao thị hà
8 0 0 6 14
8
Phạm thị thu
8 2 4 3 17
9
Vũ tiến văn
6 0 0 0 6

10
Hoàng đình tám
10 0 0 0 10
11
Phạm hồng ngọc
10 0 0 6 16
12
đinh thị uyên
8 0 0 6 14
13
Phạm thị duyên
8 0 0 3 11
14
Nguyễn thị thu huế
4 0 0 0 4
D. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 - 2011
Năm học 2010 - 2011, trờng THCS Đoàn Lập đợc sự quan tâm của Phòng Giáo dục
huyện Tiên Lãng, của lãnh đạo UBND xã Đoàn Lập, của hội cha mẹ học sinh và sự lãnh
đạo sáng suốt của Chi bộ, Ban giám hiệu nhà trờng, sự nhiệt tình, tận tâm, tận lực của tập
thể giáo viên. Do vậy năm qua trờng đã đạt đợc những kết quả nh sau:
1- Công tác phổ cập giáo dục:
- Đã hoàn thành việc phổ cập THCS.
- Trờng đã hoàn thành phổ cập THPT và nghề với 2 chỉ tiêu hiệu quả: 88% và huy
động: 98,4%.
2- Chất lợng dạy và học.
- Năm học 2010 - 2011 trờng có 01 cô giáo đợc công nhận là chiến sĩ thi đua cấp
thành phố, 02 thầy đợc tặng bằng khen của UBND thàng phố, 09 thầy, cô đợc công nhận là
chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
- Có 14 học sinh đạt học sinh giỏi cấp thành phố
- Có 114 học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện.

- Kết quả xét tốt nghiệp lớp 9 đạt 100%. Thi vào 10 xếp thứ 4 toàn huyện (Tính cả
hai môn Văn và Toán)
- Không có học sinh đạt hạnh kiểm yếu, kém.
- Ba tổ KH TN, KHXH và tổ Hành chính đều đạt tiên tiến xuất sắc.
- Học sinh thi vào lớp 10 THPT đứng thứ t toàn huyện. (Tính cả hai môn Văn và
Toán)
3- Công tác xã hội hóa giáo dục.
- Đảm bảo liên hệ thờng xuyên với phụ huynh học sinh
(Mỗi tuần, tháng GVCN đều trao đổi với phụ huynh học sinh).
- Hội cha mẹ học sinh đã thực sự có vai trò tích cực trong động viên, khích lệ học
sinh và Thầy cô giáo.
- Các dòng họ đã có nhiều tham gia vào khen thởng cho các em học sinh giỏi.
- Sự nhận thức về học tập của con em ở các bậc phụ huynh HS tiến bộ rõ rệt.
- Đặc biệt GVCN các lớp kết hợp tốt với hội cha mẹ học sinh tổ chức kiểm tra việc
học tập của học sinh.
4- Công tác xây dựng cơ sở vật chất.
5
- Ban giám hiệu nhà trờng đã tranh thủ sự quan tâm hỗ trợ của cấp trên cũng nh hội
cha mẹ học sinh.
- Trang bị SGK, tài liệu tham khảo với giá trị 50 triệu đồng
- Xây dựng khu rửa tay cho HS trị giá 10 triệu đồng
- trang bị 01 phòng vi tính trị giá 200 triệu đồng
5. Công tác đoàn thể.
a) Công tác thanh tra, kiểm tra:
- Công tác thanh tra, kiểm tra có vai trò rất lớn trong sự phát triển của giáo dục.
- Năm học 2010 - 2011, Ban thanh tra đã thanh tra toàn diện 25 đồng chí đạt 78 %
các đồng chí giáo viên đứng lớp - hình thức thanh tra không báo trớc. Kết quả: Giỏi 8 đ/c
đạt 32 %, Khá 17 đ/c đạt 68 %, không có đồng chí nào xếp loại trung bình hay yếu, kém.
Thanh tra đổi mới phơng pháp 11 đ/c đạt 34,4%. Trong đó: Giỏi 4 đ/ c đạt 36,4%, khá 7
đ/c đạt 65,6 %

- Thanh tra coi thi, chấm thi khảo sát chất lợng một cách nghiêm túc.
b) Công tác chống tiêu cực, đảm bảo an ninh trong trờng học.
- Trong những năm qua công tác chống tiêu cực và đảm bảo an ninh trong trờng học
luôn luôn đợc chi bộ, BGH quan tâm. Do đó trong những năm qua an ninh trật tự trong tr-
ờng luôn đợc đảm bảo tốt.
c) Công tác tham gia các hoạt động xã hội:
- Tham gia đầy đủ, có chất lợng cao mọi phong trào hoạt động do ngành và địa ph-
ơng tổ chức.
E. Kế hoạch chung hoạt động chuyên môn Năm học 2010 - 2011.
Năm học 2010 2011 là năm học thứ 4 thực hiện chỉ thị 06/CT-TW của bộ chính
trị về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh là năm tiếp tục
thực hiện chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí th TW khoá IX về việc xây dựng đội ngũ giáo viên
và CBQL. Là năm học thứ 5 thực hiện chỉ thị 33/2006/CT-TTg của Thủ tớng Chính phủ về
cuộc vận động hai không với 4 nội dung Nói không với tiêu cực và bệnh thành tích
trong giáo dục; nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc học sinh ngồi nhầm
lớp Căn cứ vào hớng dẫn của phòng giáo dục Tiên Lãng về việc triện khai nhiệm vụ năm
học 2010 - 2011 cấp THCS, trờng THCS Đoàn Lập xây dựng kế hoạch chuyên môn năm
học 2010 - 2011 cụ thể nh sau:
I- Đặc điểm tình hình nhà trờng.
1. Quy mô phát triển, cơ sở vật chất (trang, thiết bị phục vụ chuyên môn)
- Sự nghiệp giáo dục của trờng THCS Đoàn Lập không ngừng lớn mạnh.
- Chất lợng giáo dục năm sau cao hơn năm trớc.
- Cơ sở vật chất từ chỗ học sinh không đủ bàn ghế để ngồi học, học ở những phòng
học cấp 4 thì nay đã có nhà cao tầng khang trang, kiên cố.
a. Thuận lợi:
- Phòng học: Trờng hiện có 10 phòng học
- Bàn ghế học sinh: Có đủ chỗ ngồi cho học sinh.
- Các phòng làm việc gồm: Phòng làm việc của hiệu trởng, hiệu phó, văn phòng,
phòng hành chính và phòng thiết bị thí nghiệm, phòng th viện.
6

- Sân tập thể dục đủ điều kiện tối thiểu cho học bộ môn TD.
- Trang thiết bị dạy học: Cơ bản đợc trang bị đầy đủ ở một số môn (Công nghệ 8, 9;
Hoá, Sinh .). tranh ảnh ở các môn Lịch sử, Địa lí..
- Văn phòng phẩm phục vụ cho dạy và học đợc cung cấp đủ, kịp thời.
CSVC cơ bản đảm bảo đủ cho dạy học chính khoá và phụ đạo
b. Khó khăn:
- Thiếu các phòng chức năng.
- Thiết bị dạy học không đồng bộ, chất lợng thấp (dễ hỏng), độ chính xác không
cao, .... Thiếu thiết bị dạy học ở các môn: Âm nhạc (đàn Ogan); Ngoại ngữ (đài cát xet,
băng đĩa .) đèn chiếu, máy chiếu....; Hoá học (hoá chất, thiết bị)....
- Thiếu máy tính phục vụ cho năm học, thiếu các phần mềm phục vụ quản lý và dạy
học (quản lý học sinh ....)
2. Tình hình đội ngũ giáo viên:
Trờng có 42 cán bộ, giáo viên (36 đồng chí trong diện biên chế và hợp đồng huyện, 1
đ/c hợp đồng xã, 5 đồng chí hợp đồng trờng) trong đó:
- Có 30 đồng chí nữ, 12 đồng chí nam.
- Có 17 đồng chí đã tốt nghiệp Đại học và đang học Đại học, còn lại đều đạt chuẩn.
- Có 14 Đảng viên
Giáo viên chia ra theo chuyên ngành đào tạo.
Văn
Văn
Sử
Văn
ĐĐ
Sử
Sử
ĐĐ
Địa
Tiếng
Anh

GDCD
Âm
nhạc
MT
Địa
MT
5 4 1 1 1 1 2 2 1 1 1
Toán
Toán

Toán
Hoá
Toán
Tin
Vật lí
Công
nghệ
Hoá
Sinh
Sinh
Hoá
TD
Sinh
TD
3 1 1 1 1 1 1 1 1 2
CBQL: 2, Trình độ Đại học 2; Chuyên môn đào tạo: Văn 1, Toán 1.
Giáo viên: 33 . Trong đó: Đại học 17. Cao đẳng: 16
Hầu hết GV nhiệt tình trong công tác, có ý thức vơn lên, có tinh thần đoàn kết tơng
trợ giúp đỡ nhau về chuyên môn. Một số GV là nòng cốt chuyên môn vững ở các môn
Tiếng Anh, TD, Vật lí ......

Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận giáo viên yếu kém về chuyên môn (Tổ Toán 01 ng-
ời ...... )
3. Những thuận lợi và khó khăn khác
* Những thuận lợi
- Tất cả các đồng chí giáo viên đều tâm huyết với nghề, tận tâm, tận lực, hết lòng vì
học sinh thân yêu
- Chi bộ - BGH và các tổ chức trong nhà trờng đặt nhiệm vụ chuyên môn là nhiệm vụ
quan trọng nhất.
- Các đ/c giáo viên luôn luôn có ý thức tự bồi dỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Đa số học sinh chịu khó chăm ngoan học giỏi.
7
- Học sinh có đầy đủ sách, vở, đồ dùng học tập và đợc gia đình mua sắm ngay từ đầu
năm học.
- Địa phơng, hội cha mẹ học sinh quan tâm nhiều đến sự nghiệp giáo dục.
- Đặc biệt là sự lãnh đạo sáng suốt, khoa học của BGH nhà trờng.
* Những khó khăn
- Bên cạnh những thuật lợi trên trờng cũng gặp một số khó khăn nh:
+ Đội ngũ giáo viên còn thiếu về loại hình đào tạo, nhiều đồng chí sức khỏe không
đảm bảo.
+ Một bộ phận không nhỏ phụ huynh cha quan tâm đến việc học tập của con em
mình.
+ Còn một số em học sinh còn mải chơi, lời học, không chịu học
II- Các giải pháp
A. tổng quát
1. Đẩy mạnh công tác giáo dục t tởng chính trị cho giáo viên và học sinh.
2. Đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa Gia đình - Nhà trờng - Xã hội.
3. Phát huy tốt vai trò, tác dụng của các tổ chức trong nhà trờng nh: các tổ, các nhóm
chuyên môn, Công đoàn, đoàn - đội, ban thanh tra.
4. Có kế hoạch cụ thể về việc nâng cao chất lợng đại trà và ôn luyện học sinh giỏi.
5. Có kế hoạch xây dựng và bồi dỡng giáo viên.

6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
7. Tăng cờng cơ sở vật chất cho các hoạt động chuyên môn.
8. Giao khoán chất lợng học sinh đại trà và học sinh giỏi đến từng đồng chí giáo viên.
9. Có kế hoạch thanh tra, giám sát hợp lý.
10. Động viên, khen thởng kịp thời.
B. cụ thể
I. Thực hiện ch ơng trình kế hoạch dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chơng trình, kế hoạch dạy học và quy định biên chế
năm học của Bộ, Sở Giáo dục - Đào tạo. Tổ chức khai giảng, thực học, sơ kết học kỳ, tổng
kết, xét tốt nghệp..... đúng lịch. Tổ chức dạy học tự chọn theo hớng dẫn của Bộ GD - ĐT.
Dạy tự chọn các môn Toán, Ngữ văn,Tiếng Anh theo chủ đề bám sát. Xây dựng kế hoạch,
lịch chơng trình chi tiết cho học kì và cả năm.
- Thực hiện đủ, đúng chơng trình giáo dục ngoài giờ lên lớp. Đa nội dung hoạt động
NGLL, hớng nghiệp tích hợp và các bộ môn khác.
- Tổ chức cho học sinh lớp 8, học nghề phổ thông
- Về dạy thêm, học thêm: Theo nhu cầu của phụ huynh học sinh. Lập kế hoạch và
phân công cụ thể. Tổ chức, quản lý theo đúng nguyên tắc, quy định của Bộ GD, Sở GD và
phòng GD & ĐT.
II. Thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn:
* Hệ thống hồ sơ.
Đối với cán bộ, giáo viên
1. Giáo án: Phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải soạn mới trớc khi lên lớp ít nhất 1 tuần (không đợc sử dụng giáo án cũ), theo
quy định của phòng GD. Bài soạn đảm bảo đạt chuẩn về mặt kiến thức, kĩ năng, thái độ,
đúng nội dung và chơng trình, phù hợp với đặc trng bộ môn, đảm bảo yêu cầu về đổi mới
8
phơng pháp. Đối với các môn có tổ chức thi HS giỏi các cấp phải hoàn thiện tiến trình bài
giảng theo chơng trình, có nâng cao, bổ trợ kiến thức phù hợp với đối tợng HS và yêu cầu
cụ thể đối với các em trong đội tuyển. Đặc biệt chú ý tính định hớng về nội dung thi học
sinh giỏi khi bồi dỡng HS 6;7; 8 có liên quan đến nội dung thi của khối 9 và nhất là thi

vào THPT.
- Có vở soạn và vở giải bài tập nâng cao khi tham gia bồi dỡng HS.
2. Sổ báo giảng: Phải hoàn thành và báo trớc 1 tuần ngay vào tiết 1 thứ năm hàng tuần,
đúng tiến độ, đúng phân phối chơng trình.
3. Sổ dự giờ : Sổ dự giờ phải ghi đầy đủ nội dung, có nhận xét đánh giá từng phần và nhận
xét xếp loại, rút kinh nghiệm ngay sau tiết dự, đảm bảo hiệu quả trong khi rút kinh nghiệm
cho đồng nghiệp và nâng cao hiệu quả bồi dỡng của bản thân.
4. Sổ chủ nhiệm (đối với GVCN). Phải thực hiện đầy đủ các nội dung trong sổ, sử dung
và cập nhật thông tin thờng xuyên hàng ngày, hàng tuần, phát huy tác dụng trong giáo dục
đạo đức, ý thức học tập của HS. Chú trọng các biện pháp GD với các đối tợng HS, đặc biệt
HS cha ngoan, yếu kém về học tập.
5. Sổ điểm cá nhân: Cập nhật điểm thờng xuyên, đúng tiến độ, sửa điểm đúng quy định.
6. Sổ sinh hoạt chuyên môn: Ghi chép nội dung kiến thức, phơng pháp dạy học của bộ
môn; rút kinh nghiệm bài dạy; ...
7. Sổ ghi chép: ghi nội dung các cuộc họp và công việc liên quan.
8. Sổ Tự học : ít nhất 1 tháng có 1 chuyên đề tự học
Đối với tổ chuyên môn :
1. Kế hoạch hoạt động: Do tổ trởng lập, xây dựng và cụ thể hoá từ kế hoạch chung của
nhà trờng, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ.
2. Sổ ghi chép hoạt động của tổ: Ghi chép chi tiết nội dung các cuộc họp, sinh hoạt bồi d-
ỡng CM và nghiệp vụ, công tác kiểm tra của tổ trởng.
3. Sổ kiểm tra của tổ trởng chuyên môn: Lập kế hoạch kiểm tra, thanh tra GV ngay từ
đầu năm học và thông báo với GV; ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung và kết quả kiểm tra, thanh
tra của từng GV trong tổ.
III. Thực hiện đúng các Quy định về dự giờ dạy và kiểm tra, đánh giá.
1. BGH: Kiểm tra hồ sơ, dự giờ GV trong 1 học kỳ ít nhất 2 lần/GV
2. GV: Mỗi GV phải bố trí dự giờ đồng nghiệp ít nhất 1 tiết/tuần, cả năm dự ít nhất 30 tiết
(tính cả các tiết hội thi GVDG cấp trờng). Có biện pháp khắc phục triệt để những khuyết
điểm sau kiểm tra, thanh tra. GV phải tham gia góp ý kiến, rút kinh nghiệm giờ dạy của
đồng nghiệp một cách tích cực, chú trọng giúp đỡ GV còn hạn chế tiến bộ.

3. Kiểm tra, chấm chữa bài, cho điểm, đánh giá HS:
- Tích cực hởng ứng và thực hiện cuộc vận động "Nói không với tiêu cực trong thi
cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và cho
học sinh không đạt chuẩn lên lớp"
- Phải thực hiện nghiêm túc chế độ kiểm tra cho điểm theo yêu cầu về tiến độ thời
gian và đúng quy định. Không lấy điểm kiểm tra 15 thay thế cho điểm kiểm tra miệng hay
1 tiết. Cho điểm vào sổ cái và sổ cá nhân ngay sau khi trả bài kiểm tra. Thực hiện chính
xác các quy định cho điểm của các môn học. Kiểm tra thờng xuyên vở ghi, vở bài tập, vở
soạn bài của học sinh.
9
- Kiểm tra từ 15 phút trở lên phải có ma trận, đề kiểm tra và đáp án ra đề chẵn lẻ, tỷ lệ
hợp lý giữa trắc nghiệm tự luận ở từng môn và nộp trớc khi kiểm tra 3 ngày cho ngời
duyệt. Bố trí kiểm tra song song giữa các lớp trong cùng khối đối với các môn Toán, Ngữ
văn. Các môn không bố trí kiểm tra song song cùng khối, nếu kiểm tra khác ngày phải có
đề riêng cho từng lớp. Trả bài kiểm tra cho HS không quá 1 tuần đối với bài dới 1 tiết,
không quá 2 tuần đối với bài KTra 1 tiết trở lên và ghi điểm vào sổ ngay tại lớp học (các
môn có tiết trả bài KTra thì thực hiện nh PPCT). Khi chấm phải chữa bài, sửa lỗi, ghi lời
phê và làm tròn điểm đúng quy định. Bài kiểm tra 1 tiết sau khi trả, GV thu lại và lu giữ để
nhà trờng kiểm tra khi cần. Bài kiểm tra học kỳ sau khi trả, GV thu lại và nộp về nhà trờng
để lu giữ, kiểm tra khi cần.
- Khi coi kiểm tra giáo viên phải thực hiện nghiêm túc các quy định: Không làm việc
riêng, không gây tâm lí quá căng thẳng đối với HS. Nhắc nhở ý thức làm bài nghiêm túc và
có biện pháp ngăn ngừa ngay từ đầu tiết, không để xảy ra hiện tợng vi phạm rồi mới xử lý.
- Công tác đánh giá HS đảm bảo đúng thực chất đúng quy chế 40: GV dạy nhóm
ngang cần chú ý thống nhất cao về đáp án, biểu điểm để tránh tình trạng chấm điểm không
bình đẳng giữa các lớp của cùng một môn, của nhiều giáo viên cùng giảng dạy.
- Quản lý điểm, cập nhật điểm kết quả học sinh trên máy vi tính.
IV. Thực hiện giờ giấc, nề nếp chuyên môn, thực hiện kỷ luật lao động :
- Chấp hành nghiêm túc phân công nhiệm vụ chuyên môn và các nhiệm vụ khác.
Thực hiện nghiêm túc giờ giấc ra vào lớp và chế độ hội họp. Giáo viên phải có mặt trớc lớp

học từ 2-3 phút để chuẩn bị điều kiện và tâm thế cho tiết dạy và dạy đủ 45 phút/tiết. Giáo
viên có tiết đầu phải chịu trách nhiệm về nền nếp giờ truy bài. Giáo viên có tiết 2 phải đôn
đốc và quản lý HS thực hiện giờ TDGG. Giáo viên có tiết cuối phải giám sát HS đóng cửa,
tắt điện, tắt quạt và quản lý HS thời gian cuối giờ, ngăn chặn hiện tợng tụ tập và xử lý hiện
tợng bất thờng có thể xẩy ra. Tất cả CB, GV, NV phải có trách nhiệm uốn nắn giáo dục khi
phát hiện các vi phạm của HS ở mọi lúc, mọi nơi.
- Giáo viên nghỉ có lý do đột xuất phải báo trớc giờ truy bài. Nghỉ ốm từ 3 ngày trở
lên phải có giấy chứng nhận của bệnh viện để chuyển lơng sang bảo hiểm và phải có đủ hồ
sơ, giáo án, SGK, SGV gửi lên trờng trớc gìơ truy bài hoặc có báo cáo và gửi hồ sơ trớc
một ngày. Giáo viên đi công tác cũng phải thực hiện quy định trên. Nếu vi phạm nhà trờng
không bố trí dạy thay, coi giờ trống đó là do giáo viên vi phạm nền nếp chuyên môn. H.
Trởng giải quyết 1 ngày, quá 1 ngày phải xin phép phòng GD.
- Giáo viên bộ môn phải chịu trách nhiệm về nề nếp của học sinh trong tiết dạy của
mình và phải có biện pháp uốn nắn những vi phạm trong giờ, đôn đốc học sinh học bài và
làm bài của bộ môn mình phụ trách, không đợc đổ lỗi cho khách quan và cho học sinh do
hạn chế về năng lực của chính bản thân mình. Có trách nhiệm bàn bạc với giáo viên chủ
nhiệm để thống nhất hớng khắc phục những tồn tại và đánh giá chính xác nền nếp giờ dạy.
Phải quản lý học sinh trong giờ có hiệu quả, không đợc để xảy ra tình trạng quản lý kém
hiệu lực làm ảnh hởng đến chất lợng bộ môn cũng nh làm ảnh hởng đến giờ học của các
lớp khác.
V. Nâng cao trách nhiệm về chất l ợng, bồi d ỡng HS :
- Kiểm tra chất lợng đầu năm: Sử dụng kết quả khảo sát để phân loại ngay HS và có
kế hoạch phụ đạo, BD, đặc biệt HS yếu kém, HS mới vào lớp 6, HS lớp 9.
10
- Trách nhiệm về chất lợng: GV đăng ký và chịu trách nhiệm trớc nhà trờng về chất l-
ợng bộ môn do mình đảm nhiệm. Lấy hiệu quả công việc và chất lợng cuối mỗi học kỳ và
cả năm làm thớc đo đánh giá xếp loại GV cuối năm. GVCN đăng ký và chịu trách nhiệm
về kết quả giáo dục, nề nếp HS lớp mình.
- Bồi dỡng HS :
+ BDHSG: Tập trung ở các môn có tổ chức thi HSG. BGH phân công GV BDHSG và

triển khai thực hiện ngay từ đầu tháng 8/2010. BGH quyết định về số lợng, đối tợng HS ở
từng môn.
+ BD HS yếu kém: Tập trung ở các môn Ngữ văn, Toán, N.ngữ, Hoá, Lý GV bồi dỡng
do BGH phân công. Tổ chức học vào các buổi chiều và triển khai thực hiện ngay từ đầu
tháng 9/2010
Cách thức tổ chức: GV đợc phân công phụ đạo học sinh căn cứ vào tình hình cụ thể của môn
học, có biện pháp cụ thể triển khai thực hiện theo các hớng sau:
*) Lựa chọn những giáo viên có kinh nghiệm và chuyên môn bồi dỡng học sinh giỏi,
dạy lớp cuối cấp.
*) Tăng cờng trách nhiệm của giáo viên trong giờ dạy chính khoá đảm bảo truyền đạt
đủ, chính xác, nội dung kiến thức theo hớng tích cực đổi mới về phơng pháp giảng dạy.Tạo
môi trờng học tập thân thiện đối với học sinh. Động viên, khích lệ học sinh học tập tích
cực. Bồi dỡng HS yếu kém ngay trong từng giờ học chính khoá (nội dung bồi dỡng đợc ghi
bổ sung vào giáo án). Hớng dẫn học sinh phơng pháp tự học ở nhà.
*) Sử dụng các giờ học tự chọn (đối với môn Toán, Văn), tăng cờng tập trung vào
đối tợng học sinh cần phụ đạo.
Yêu cầu: Lên kế hoạch, nội dung bồi dỡng, duyệt với nhà trờng. Có bài soạn đầy đủ,
trong bài soạn có có nội dung cần củng cố những kiến thức học sinh còn hạn chế, lên lớp
đúng giờ, giảng dạy và học tập có hiệu quả, tiến hành kiểm tra, cho điểm, đánh giá kết quả
của từng học sinh.
* Quy định về dạy tích hợp một số nội dung ở các môn: triển khai thực hiện theo HD của
phòng GD&DDT.
* Quy định về giáo dục địa phơng: Thực hiện theo công văn .............. của Sở GD&ĐT
VI. Xây dựng nề nếp cho học sinh
- Tích cực hởng ứng và thực hiện cuộc vận động trong ngành GD&ĐT.
- Nâng cao nhận thức của học sinh trong việc tự giác thực hiện nhiệm vụ, phấn đấu
để đại đa số học sinh ý thức đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong học tập và
tu dỡng.
- Tổ chức các hoạt động theo đúng kế hoạch, tăng cờng khâu tự kiểm tra của học
sinh thông qua các hoạt động cờ đỏ, trực tuần.

- Yêu cầu HS toàn trờng thực hiện tốt những quy định cụ thể sau:
+ Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự. Thực hiện có hiệu quả
giờ truy bài, giờ TDGG. Xây dựng nội dung sinh hoạt ngoại khoá phong phú, bổ ích có tác
dụng giáo dục đạo đức, tác phong, lối sống cho học sinh. Đặc biệt chú trọng hiệu quả nâng
cao nhận thức tự khẳng định mình của học sinh.
+ 100% HS trong trờng có đủ đồ dùng học tập, SGK, vở ghi bài theo quy định, có ý
thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
+ Trang phục gọn gàng, giản dị và nghiêm túc, đúng quy định của trờng và Điều lệ
trờng PT.
11
+ Không nói tục, chửi bậy. Lễ phép chào hỏi ngời trên, các thày cô giáo với thái độ
nghiêm túc. Không vi phạm điều cấm đối với học sinh.
+ Rèn luyện cho học sinh nề nếp nghiêm túc trong kiểm tra thi cử, xử lý nghiêm
minh đối với những trờng hợp vi phạm. Học sinh phải xác định đợc động cơ học tập là:
Học để lo cho chính quyền lợi của cá mình và gia đình mình.
+ Có ý thức bảo vệ của công: Không viết, vẽ bậy, bôi bẩn lên bàn ghế, tờng nhà. Bảo
quản và sử dụng tài sản, lớp học, trờng học đúng quy định: Làm hỏng phải sửa, mất phải
đền, giữ gìn cửa kính, cửa sổ cẩn thận, tránh để xảy ra vỡ, hỏng. Không làm gì ảnh đến cây
xanh và bồn hoa.
+ Sử dụng nhà vệ sinh đúng quy định, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Tiết kiệm khi
sử dụng điện, nớc. Ra khỏi lớp phải cài cửa sổ, tắt quạt, tắt điện thắp sáng.
+ Không leo trèo tờng rào, cây cối, cổng trờng và những khu vực có khả năng gây
nguy hiểm.
+ Quan hệ bạn bè phải lành mạnh, trong sáng. Không đợc rủ rê, lôi kéo HS trờng
ngoài đến có hành vi làm ảnh hởng tình hình trật tự trong và ngoài nhà trờng, làm ảnh h-
ởng đến kết quả tu dỡng của bản thân, của bạn bè và của học sinh trờng khác. Không giao
du với những phần tử ham chơi, lời học. Không ngộ nhận về tình cảm giữa các bạn khác
giới, tự cho là mình đã đủ lớn để có những biểu hiện lệch lạc trong nhận thức về tình cảm
để hiện tợng đó chi phối và phân tán t tởng, ảnh hởng đến kết quả học tập cũng nh nhân
cách bản thân.

Phấn đấu để: Học sinh đợc Học thật, kiểm tra thật, kết quả thật, thành tích thật .
VII. Hoạt động của tổ chuyên môn
- Xây dựng các tổ chuyên môn vững mạnh đảm bảo: Tổ chức các hoạt động thiết thực,
giáo viên cốt cán pháp huy đợc vai trò, tạo môi trờng để giáo viên đợc bồi dỡng, rèn
luyện.
- Triển khai thực hiện chuyện đề Đổi mới nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn.
Các tổ chuyên môn căn cứ vào tình hình thực tế và bám sát vào kế hoạch của nhà trờng để
xây dựng kế hoạch hoạt động một cách chi tiết, cụ thể có tính khả thi. Giao chỉ tiêu cụ thể
cho từng giáo viên, từng khối lớp đúng với tình hình thực tế và khả năng của học sinh. Xây
dựng biện pháp thực hiện của từng bộ môn chi tiết, phù hợp.
- Lên nội dung sinh hoạt chuyên môn hàng tuần chi tiết, đẩy mạnh tác dụng của
hoạt động nhóm ngang. Chú trọng hiệu quả của công tác bồi dỡng giáo viên thông qua các
hoạt động đổi mới phơng pháp, rèn kỹ năng nghiệp vụ s phạm qua dự giờ và góp ý kiến
cho đồng nghiệp.
- Xây dựng các chuyên đề đối với từng bộ môn một cách hợp lý, có hiệu quả. Mỗi tổ
phải thực hiện ít nhất một chuyên đề cấp trờng và 1 chuyên đề cấp tổ trong một tháng.
- Xây dựng biện pháp giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về chuyên môn, phân công cụ
thể giáo viên vững về chuyên môn giúp đỡ giáo viên còn hạn chế về năng lực nghiệp vụ.
- Có kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém cho từng khối lớp
một cách chi tiết, thực hiện từ tuần 1 tháng 9/2010.
VIII. Công tác bồi d ỡng giáo viên .
12
- Chỉ đạo tốt việc thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng chơng trình môn học, các tài
liệu hớng dẫn đổi mới PPDH, các nội dung bồi dỡng hè, BDTX vào dạy học ở tất cả các
khâu ở từng đối tợng học sinh.. Lấy hiệu quả giờ dạy làm thớc đo đánh giá giờ dạy.
- Khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin vào dạy học: Soạn giáo án trên máy vi
tính (tổ chức khảo sát, kiểm tra giáo viên ), tra cứu tài liệu trên Intenet. Dạy đủ các bài
thực hành, thí nghiệm. Tăng cờng sử dụng ĐD, thiết bị thí nghiệm, phát huy tối đa 2 phòng
bộ môn.
- Thờng xuyên tự học, tự bồi dỡng về t tởng chính trị, đạo đức lối sống và chuyên

môn. Nhận thức rõ vai trò trách nhiệm và ý thức xây dựng truyền thống nhà trờng, địa
phơng.
- Phát huy vài trò cá nhân trong công tác bồi dỡng chuyên môn kết hợp với giúp đỡ
của đồng nghiệp và tổ chuyên môn.
- Tham gia tích cực vào hoạt động các tổ, nhóm chuyên môn. Xây dựng các chuyên
đề bồi dỡng chuyên môn tập trung vào đổi mới PP GD, PP giáo dục, kiến thức mới,
khó...thực hành nội dung bồi dỡng thờng xuyên.
- Giáo viên tiếp tục đăng ký đi học nâng cao trình độ tiêu chuẩn, đạt chuẩn.
- Tăng cờng kiểm tra, đặc biệt quan tâm đến giáo viên còn hạn chế và những hồ sơ
kém chất lợng, nhằm nâng cao tác dụng bồi dỡng giáo viên. Chú trọng việc khắc phục tồn
tại sau kiểm tra.
- Có kế hoạch xây dựng điển hình trong công tác bồi dỡng giáo viên. Nhận xét, đánh
giá, xếp loại thi đua giáo viên một cách công bằng, công khai, khách quan, dân chủ đúng
với trách nhiệm và hiệu quả công việc. Không để xảy ra hiện tợng cả nể, cào bằng.

IX. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo.
1. Triển khai thực hiện PP CT mới do Sở GD & ĐT ban hành theo hớng đảm bảo dạy lý
thuyết, ôn tập, luyện tập, thực hành và kiểm tra định kỳ phù hợp , đúng tiến độ. Các tổ
chuyên môn, giáo viên thờng xuyên cập nhật chơng trình, dạy thay, dạy bù kịp thời, hạn
chế giờ trống.
Chơng trình:
Học kỳ I: Từ ngày 16/08/2010 đến 25/12/2010
Học kỳ II: Từ ngày 27/12/2010 đến 14/05/2011
2. Tăng cờng nền nếp, kỷ cơng:
- Tổ chức học tập, thực hiện nghiêm túc Điều lệ trờng THCS đối với CB, GV, học
sinh, tuyên truyền trong phụ huynh.
- Củng cố, chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc. Học tập theo tấm gơng đạo đức Hồ
Chí Minh. Triển khai học tập chỉ thị 06 của Bộ chính trị.
- Tổ chức thực hiện đúng biên chế năm học, chơng trình, kế hoạch dạy học, thực hiện
đúng quy định về dạy thêm, học thêm.

3. Nâng cao năng lực của CBQL nhà trờng:
- Phân công nhiệm vụ cụ thể trong BGH, GV, NV xây dựng các loại kết hoạch cụ thể,
sát thực, phù hợp. Phổ biến, quán triệt tới CB, GV từ đầu năm học. Các tổ chuyên môn, các
bộ phậm xây dựng kế hoạch, BGH duyệt kế hoạch về tổ chức hội nghị cán bộ công chức,
thống nhất rõ chỉ tiêu kế hoạch.
13
- Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trờng. Tham gia tích cực, nghiêm túc các họat
động bồi dỡng CBQL do Phòng GD - ĐT tổ chức.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trờng. Xây dựng tập thể đoàn kết, tổ
chuyên môn vững mạnh, có lực lợng nòng cốt CM.
- ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, giáo dục trong nhà trờng, chỉ đạo thực hiện tốt
nhiệm vụ chính trị ở địa phơng.
- CBQL tăng cờng tự học, tự rèn về nhận thức, phẩm chất chính trị, năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ, giảng dạy và sinh họat chuyên môn theo quy định. Tạo đợc uy tín ảnh h-
ởng tốt trong tập thể, học sinh và trong môi trờng giáo dục, ngoài xã hội.
Lịch sinh hoạt - họp - báo cáo
1 - Ban giám hiệu:
- Hội ý công tác tuần 1 lần / tuần vào thứ 7.
- Họp thờng kỳ 1 tháng 1 lần vào thứ 7 tuần 4 hàng tháng.
- BGH mở rộng họp 1 lần/ tháng vào thứ 2 tuần 1.
2 - Tổ chuyên môn:
- Sinh hoạt 2 kỳ/ tháng vào thứ 5 tuần 2, 4.
- Duyệt hồ sơ, giáo án vào thứ 5 tuần 1, 3
3 - Tổ chủ nhiệm: Họp 1 lần / tháng.
4 - Tổ chức đoàn thể: Họp 1 lần / tháng.
5 - Hội đồng giáo dục: Họp thờng kỳ vào thứ 5 tuần 1 hàng tháng.
Hội ý giao ban tuần vào thứ 2.
G. Kế hoạch trọng tâm cho từng tháng


Kế hoạch tháng 8 - 9/ 2010
I. Chủ đề: Truyền thống nhà tr ờng
II. Công tác trọng tâm:
1. Chuẩn bị tốt mọi mặt cho lễ khai giảng năm học mới.
2. Phân công chuyên môn, ổn định nề nếp dạy và học.
4.Thực hiện lên lớp các chuyên đề đổi mới phơng pháp dạy hoạc ở các môn Toán
Ngữ văn Vật lí Lịch sử (thực hiện ở tháng 8 - 9).
5. Thành lập các đội tuyển học sinh giỏi.
6. Tổ chức bồi dỡng cho học sinh yếu, kém cũng nh học sinh giỏi.
7. Kiểm tra, thăm lớp.
8. Thanh tra dự giờ 1 số đồng chí giáo viên
14

×