Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
----------

NGUYỄN THỊ NGÂN HÀ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội, 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
----------

NGUYỄN THỊ NGÂN HÀ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS NGUYỄN VĂN HIỆU

PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác. Việc
sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
(Ký tên)


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn tốt
nghiệp.

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Văn Hiệu đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũngxin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể thầy, cô giáo Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã giảng dạy, cung cấp kiến thức và tạo nền tảng
lý luận cần thiết để tôi nghiên cứu đề tài này.
Do thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp có hạn và khả năng nghiên cứu của
tơi cịn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cơ, bạn bè và những người quan tâm
đến đề tài này để đề tài có tính thuyết phục và hồn thiện hơn.
Tôi xin trân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................
MỤC LỤC ..............................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................. I
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. II
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................III
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu liên quan tới đề tài: ....................................................... 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................. 3
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ....................................................................... 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀCƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC........... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................. 5

1.2. Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................. 7
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 7
1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tư xây dựng cơ bản...................................................... 8
1.2.3. Phân loại chi đầu tư xây dựng từ Ngân sách Nhà nước ................................. 9
1.2.4. Vai trò của chi NSNN trong đầu tư XDCB ................................................... 11


1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản qua KBNN ........... 12
1.3.1. Khái quát về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng........................... 13
1.3.2. Nguyên tắc chung về kiểm soát thanh toán vốn các dự án đầu tư XDCB .... 16
1.3.3. Đối tƣợng kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản................... 18
1.3.4. Nội dung kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ........................................ 19
1.3.5. Trách nhiệm, quyền hạn các cơ quan có liên quan ...................................... 25
1.4. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng và những nhân tố ảnh hƣởng tới chất
lƣợng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua
KBNN ..................................................................................................................... 27
1.4.1. Chất lƣợng và một số tiêu chí đánh giá chất lƣợng trong cơng tác kiếm
sốt thanh toán: ...................................................................................................... 27
1.4.3.Những nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cơng tác kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua KBNN ............................................................... 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN
............................................................................................................................. 31
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 31
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................... 31
2.1.2. Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý thơng tin số liệu: ....................... 32
2.2. Thiết kế nghiên cứu luận văn .................................................................... 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐTTHANH TỐN
VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA
KHO BAC NHÀ NƢỚC HẢI PHÒNG ........................................................... 35
3.1.Đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng ............................... 35

3.2. Giới thiệu về KBNN Hải Phòng ................................................................ 36
3.2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về KBNN Hải Phòng ..................................................... 36
3.2.2. Cơ cấu, tổ chức bộ máy KBNN Hải Phòng ................................................ 37
3.2.3. Vị trí, chức năng ........................................................................................... 39
3.2.4. Nhiệm vụ, quyền hạn ................................................................................... 39


3.3. Thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB trong giai đoạn
2012-2016 tại KBNN Hải Phịng ...................................................................... 41
3.3.1. Tình hình quản lý và giải ngân VĐTXDCB tại KBNN Hải Phịng .......... 43
3.3.2. Tình hình từ chối thanh tốn qua kiểm sốt tại KBNN Hải Phịng.......... 52
3.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................ 58
3.5. Đánh giá cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB trong giai đoạn
2012- 2016 tại KBNN Hải Phịng ..................................................................... 59
3.5.1. Những thành công đạt đƣợc ........................................................................ 59
3.5.2. Những hạn chế còn tồn tại .......................................................................... 61
3.5.3. Nguyên nhân dẫn tới những hạn chế ......................................................... 65
CHƢƠNG 4: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢCƠNG TÁC KIỂM
SỐT THANH TỐN VĨN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HẢI PHÒNG ............... 69
4.1. Mục tiêu và định hƣớng nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt thanh
tốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Hải Phịng ....................................................... 69
4.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 69
4.1.2.Định hướng nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thanh toán đầu tư
XDCB tại KBNN Hải Phịng ................................................................................... 69
4.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB
............................................................................................................................. 71
4.2.1. Hồn thiện quy trình kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB ................................ 71
4.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nói chung và cán bộ kiểm sốt thanh
tốn nói riêng .......................................................................................................... 74

4.2.3. Nâng cao hiệu quả trong công tác xử lý nợ đọng XDCB ............................. 77
4.2.4. Đẩy mạnh cơng tác quyết tốn VĐT ............................................................. 79
4.2.5.Tăng cường kỷ luật giao dịch trong việc kiểm soát, thanh toán .................... 80
4.2.6. Đổi mới cơ chế giám sát, thanh tra kiểm toán đối với hoạt động đầu tư từ
nguồn vốn NSNN ..................................................................................................... 81
4.2.7. Nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý ....................................... 85


4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 87
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính ......................................................................... 87
4.3.2. Kiến nghị với UBND thành phố, các Sở, ban, ngành địa phương ............ 87
4.3.3. Kiến nghị với các CĐT, ban quản lý dự án ................................................ 88
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 93
PHỤ LỤC 01 ...................................................................................................... 95
PHỤ LỤC 02 ...................................................................................................... 98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

KBNN

Kho bạc Nhà nước

UBND

UBND


NSNN

Ngân sách Nhà nước

VĐTXDCB

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản

CĐT

Chủ đầu tư

TABMIS
CNH-HĐH

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc cho Bộ
Tài chính Việt Nam
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

i



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
3.3

3.4

3.6

3.7

3.8

3.9

Tên bảng
Tình hình thanh tốn VĐTXDCB tại KBNN Hải Phòng
giai đoạn 2012-2016
Một số dự án trọng điểm giải ngân tại KBNN Hải Phịng
tính đến 2016
Danh mục một số dự án nợ đọng XDCB tại Hải Phịng
Tình hình từ chối thanh tốn VĐTXDCB qua KBNN Hải
Phịng
Tình hình thu hồi tạm ứng tại KBNN Hải Phòng
Một số dự án có số dư tạm ứng lớn, lâu ngày, khó thu
hồi tại KBNN Hải Phòng

ii

Trang

44

48

51-52

52-53

55

57


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

3.1

Cơ cấu, tổ chức bộ máy KBNN Hải Phịng

38

3.2

Quy trình kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB


42

3.5

Tình hình nợ đọng trong XDCB trên địa bàn thành phố
Hải Phòng giai đoạn 2012-2016

iii

49


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Kho bạc Nhà nước (KBNN) là một trong những cơ quan thực hiện các chính
sách của Nhà nước trong việc điều hành vĩ mô nền kinh tế với chức năng quản lý quỹ
NSNN- là bộ phận cơ bản của tài chính Nhà nước. KBNN thực hiện cấp phát, thanh
tốn các khoản kinh phí từ NSNN cho các đơn vị thụ hưởng NSNN có mở tài khoản
tại KBNN, đồng thời quan trọng hơn là kiểm sốt chặt chẽ các khoản chi đó tại
KBNN.
Chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của Nhà nước trong dự tốn đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm ngân sách.
Chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản (VĐTXDCB) từ NSNN có vai trị quan trọng trong
việc phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, thu hút
thêm nhiều nguồn vốn từ các thành phần kinh tế để đầu tư phát triển, chuyển dịch cơ
cấu nền kinh tế theo hướng CNH - HĐH, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu xã hội,
xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
Chính vì vậy hiện nay nước ta đã ban hành nhiều luật và các văn bản dưới luật
để hoàn thiện hơn các chế độ, quy định trong cơng tác kiểm sốt VĐTXDCB. Tuy
nhiên tình hình sử dụng chi NSNN cho đầu tư XDCB vẫn cịn nhiều bất cập, tình trạng

nợ đọng, thất thốt, lãng phí vẫn tiếp diễn trong nhiều năm qua. Công tác quản lý
nguồn vốn chi cho đầu tư XDCB vẫn còn bộc lộ nhiều khe hở cần được điều chỉnh.
Cùng chung tình hình với cả nước, mặc dù các cấp chính quyền tại thành phố
Hải Phịng những năm qua đã có nhiều nỗ lực, biện pháp để cải cách thủ tục, quy trình
quản lý chi VĐTXDCB, tăng cường giám sát, thanh tra, kiểm tra nhưng công tác quản
lý VĐT trên địa bàn thành phố Hải Phòng còn nhiều hạn chế, bất cập: một số chính
sách, cơ chế chồng chéo, chưa đồng bộ, chất lượng chưa cao, kế hoạch VĐT thường
xuyên điều chỉnh, bổ sung trong năm kế hoạch. Vì vậy tình trạng sử dụng vốn chưa
đúng mục đích, hiệu quả chưa cao vẫn cịn nhiều.
Trong khn khổ Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 20012020, được Chính phủ giao nhiệm vụ là đơn vị chủ trì,triển khai nội dung cải cách Tài
1


chính cơng, Bộ Tài chính đã triển khai đồng bộ và mạnh mẽ các hoạt động cải cách, từ
lĩnh vực phân cấp quản lý NSNN, quản lý thu, chi NSNN cũng như cải cách các qũy
công khác của nhà nước. Hoạt động cải cách diễn ra đồng bộ trên mọi lĩnh vực, từ cải
cách cơ chế quản lý, hiện đại hóa cơng nghệ cũng như nâng cao năng lực và chất
lượng nguồn nhân lực của tồn ngành Tài chính. Trong giai đoạn nước ta đang tập
trung mọi nguồn lực tài chính để phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, phát
triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, trong điều kiện đất nước còn
nghèo, nền kinh tế chưa phát triển thì việc kiểm sốt chặt chẽ và sử dụng hiệu quả quỹ
NSNN nói chung và các khoản chi cho đầu tư XDCB nói riêng hiện đang được tồn xã
hội quan tâm. Vì vậy một loạt chính sách, chế độ về quản lý, kiểm soát thanh toán
NSNN nói chung và chi cho đầu tư XDCB nói riêng đã được xây dựng mớ ihoặc bổ
sung, sửa đổi trong thời gian gần đây. Tuy nhiên việc sửa đổi, bổ sung vẫn không theo
kịp những biến động đang diễn ra ngày càng gia tăng trong thực tế. Vì vậy, việc xem
xét và đề ra những giải pháp góp phần nâng cao hơn hiệu quả cho cơng tác kiểm sốt
thanh tốn VĐTXDCB là vấn đề rất cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ u cầu đó, từ
thực tiễn cơng tác của bản thân, tôi đã chọn đề tài „„Nâng cao chất lƣợng cơng tác
kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Hải Phịng” để làm luận văn

tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu làm rõ những vấn đề về cơ sở lý
luận và thực tiễn có liên quan đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ NSNN
để tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ
NSNN tại KBNN Hải Phòng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài được đặt ra như
sau:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát thanh toán VĐTXDCB từ
NSNN trong điều kiện cơ chế chính sách hiện nay.

2


- Đánh giá thực trạng về cơng tác kiểm sốt thanh tốnVĐTXDCB từ nguồn
NSNN tại KBNN Hải Phịng trong thời gian qua. Từ đó làm rõ những kết quả đã đạt
được và những hạn chế còn tồn tại.
- Đề ra một số biện pháp để tăng cường công tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB
từ nguồn NSNN tại KBNN Hải Phịng.
3. Câu hỏi nghiên cứu liên quan tới đề tài:
Để đạt được mục tiêu của luận văn đặt ra, câu hỏi nghiên cứu chính là các nội
dung tiếp cận, triển khai dựa trên cơ sở lý luận logic và khoa học.
1. Những ưu điểm và tồn tại trong công tác kiểm soát thanh toán VĐTXDCB tại
KBNN hiện nay như thế nào?
2. Làm thế nào để nâng cao cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ nguồn
NSNN tại KBNN Hải Phịng?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là chất lượng trong q trình cơng tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Hải Phòng để làm sáng tỏ những vấn đề
trên cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về cơng tác kiểm sốt VĐTXDCB từ nguồn
NSNN tại KBNN Hải Phòng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung làm sáng tỏ các nội dung cơ bản
củachất lượng q trìnhcơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ NSNN tại KBNN
Hải Phịng. Việc nghiên cứu những vấn đề về chất lượngcông tác kiểm sốt thanh tốn
VĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Hải Phịng được đặt trong điều kiện triển khai thực
hiện pháp luật, chính sách tài chính hiện nay.
Việc phân tích thực trạng cơng tác kiểm soát thanh toán VĐTXDCB từ NSNN tại
KBNN Hải Phòng trong giai đoạn 2012-2016. Việc đề xuất biện pháp để tăng cường
cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ NSNN tại KBNN Hải Phòng đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để phân tích, đánh giá và tìm ra các biện pháp nhằm cải cách nâng cao cơng tác
kiểm sốt thanh toán VĐTXDCB từ NSNN, đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp
3


nghiên cứu như:Sử dụng phương pháp tổng hợp thực tế, khảo nghiệm thực tế và
phương pháp thống kê phân tích qua điều tra khảo sát. Kết hợp giữa thu thập số liệu
thực tế với nghiên cứu tài liệu tham khảo, ngồi ra cịn sử dụng các bảng biểu để so
sánh, minh họa, đánh giá giữa thực tiễn với lý luận kiểm soát thanh toán về VĐT
XDCB.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu gồm các chương sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm soát thanh
toán VĐTXDCB từ KBNN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.

Chương 3: Thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn VĐTXDCB từ NSNN qua
KBNN Hải Phịng.
Chương 4: Biện pháp nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt thanh tốn
VĐTXDCB từ NSNN qua KBNN Hải Phòng.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Cho đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về các đề tài quản lý
đầu tư từ nguồn vốn NSNN, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ĐTXDCB NSNN.
- Lê Toàn Thắng, 2012 . “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước của Thành phố Hà Nội”. Luận văn thạc sĩ- Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giảng
viên lý luận chính trị.
- Hồng Thị Xuân, 2010. “Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh tốn NSNN
qua KBNN (lấy ví dụ ở KBNN Nghệ An)”. Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị, đại học
Kinh tế Quốc dân , Hà Nội. Luận văn có giá trị tham khảo đối với 1 số lí luận được kế
thừa, cũng như xu hướng nghiên cứu về số liệu kiểm soát thanh toán NSNN qua
KBNN, tuy nhiên số liệu cũng như 1 số văn bản, chế độ khồng còn giá trị cập nhật đến
thời điểm hiện nay.
- Uông Thị Minh Huyền, năm 2015. “Kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước quận Thanh Xuân”. Kết quả nghiên cứu của
luận văn góp phần cung cấp luận cứ khoa học nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc là đảm bảo việc sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả. Luận văn có thể
sử dụng làm tài liệu tham khảo, phục vụ cho việc sơ kết, tổng kết, đánh giá và làm cơ
sở để xây dựng một số kế hoạch, đề án…về cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư

xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.
-Trần Tuấn Nghĩa, năm 2014. “Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng ngân sách Nhà nước tại Hà Tĩnh”. Luận văn hệ thống lại, mơ hình hóa
các vấn đề liên quan đến cơng tác tổ chức, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ
bản. Chỉ ra được một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và đó cũng là những vấn
đề đang tồn tại ở nhiều tỉnh thành, địa phương khác trong cả nước nói chung.
5


Luận văn đã đề xuất các nhóm giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế tồn
và tại trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước.
-Trần Quang Đơng, năm 2014. “Hồn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước
tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân
sách nhà nước, quản lý chi ngân sách nhà nước. Phân tích và đánh giá thực
trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh từ
năm 2010 đến 2012; chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.Trên cơ
sở các phân tích trên, tác giả sẽ đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm
đổi mới và hồn thiện cơng tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.
- Nguyễn Xuân Quảng, năm 2012. “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh
tốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước”. Luận văn tổng hợp, đánh giá những
kết quả đã đạt được, những hạn chế và ngun nhân của cơng tác kiểm sốt thanh toán
ngân sách nhà nước. Đồng thời, đưa ra được một số giải pháp định hướng cũng như
các giải pháp cụ thể nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và hồn thiện cơng tác kiểm
sốt thanh tốn NSNN qua Kho bạc Nhà nước trong thời gian tới. Các giải pháp đề ra
có tính khả thi, phù hợp chiến lược phát triển hệ thống Kho bạc Nhà nước đến năm
2020.
- Các tạp chí chun ngành cũng có nhiều bài viết liên quan đến quản lý vốn
NSNN, hay cơng tác kiểm sốt thanh tốn NSNN. Tuy nhiên các cơng trình khoa học

này đa số nghiên cứu từ góc độ tài chính, hoặc về cơ chế quản lý, hoặc về tình hình cụ
thể ở một đơn vị, địa phương khác và giải pháp áp dụng cho các địa phương đó. Hoặc
có đề cấp đến các vấn đề lý luận liên quan đến vốn ĐTXDCB, quản lý vốn
ĐTXDCB, hay kiểm soát thanh toán NSNN nhưng chưa đề cập đến quản lý vốn
ĐTXDCB từ NSNN, các giải pháp hồn thiện cịn ít, chưa hiệu quả. Dù có ít nghiên
cứu có đề cập qua cũng khơng đặt những vấn đề lý luận đã nghiên cứu đó trong
bối cảnh cụ thể tại cơ quan KBNN và khơng có giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
vốn ĐTXDCB áp dụng tại KBNN.
Đã có nghiên cứu đánh giá thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm
sốt thanh tốn tại KBNN Hải Phịng thì số liệu lại cũ, các chính sách, chế độ áp dụng
đã hết hiệu lực, khơng cịn gía trị áp dụng trong giai đoạn hiện nay. Từ đó, các đề tài ít
6


đề cập đến giác độ tổng thể của quản lý vi vô và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ
thể tham gia vận hành vốn, nghiên cứu cơ chế tác động với tất cả các yếu tố chi phí sử
dụng vốn với các chỉ tiêu xem xét, phân tích đánh giá phù hợp hơn trong cơ chế mới.
Mặt khác đề tài này vận dụng các lý luận khoa học để nghiên cứu trên địa bàn một
Thành phố trực thuộc trung ương, mặt bằng chung về quản lý và kinh tế xã hội cao và
đang xuất hiện nhiều nhân tố, nhiều dự án lớn mà nguồn ngân sách sẽ đầu tư. Vì vậy,
đề tài “Nâng cao chất lượng cơng tác kiểm soát thanh toán VĐTXDCB từ NSNN tại
KBNN Hải Phòng”, với kết quả nghiên cứu thực tiễn từ năm 2012- 2016 và phương
hướng đến năm 2020 sẽ góp phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học
ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa thực tế.
1.2. Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng
trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các
tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội.

Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc bỏ vốn
để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng
các TSCĐ nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
ĐTXDCB của nhà nước là hoạt động đầu tư của nhà nước, bao gồm các dự án
ĐTXDCB được hoạch định trong kế hoạch nhà nước và được cấp phát bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
1.2.1.2. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tư xây dựng là khoản chi lớn nhất, chủ yếu nhất và có nội dung quản lý
phức tạp nhất trong chi đầu tư phát triển. Hàng năm ngân sách nhà nước dành một
khối lượng vốn lớn để thực hiện xây dựng các cơng trình, dự án theo kế hoạch được
duyệt, tính phức tạp của việc quản lý chi đầu tư xây dựng bắt nguồn từ những đặc
điểm riêng có của hoạt động đầu tư xây dựng.

7


Chi đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn
tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tư tái sản xuất TSCĐ nhằm từng bước tăng cường, hồn
thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật và năng lực sản xuất phục vụ trên địa bàn
địa phương.
Nguồn vốn chi NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn địa phương bao gồm: vốn
hỗ trợ của Trung ương, vốn địa phương, nguồn từ các chương trình dự án trên địa bàn
địa phương….
1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
Thứ nhất, chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản là khoản chi lớn của NSNN
nhưng khơng có tính ổn định.
Chi đầu tư XDCB là khoản chi tất yếu nhằm đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã
hội cho mỗi quốc gia nói chung và cho từng địa phương nói riêng. Trước hết chi
NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản

xuất dịch vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương. Đồng thời, chi đầu
tư NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản cịn ý nghĩa là vốn tạo mồi để tạo mơi trường
đầu tư thuận lợi, định hướng đầu tư phát triển cho nền kinh tế - xã hội của địa phương,
của quốc gia theo từng thời kỳ. Quy mô chi NSNN cho đầu tư xây dựng, của địa
phương theo từng thời kỳ.
Hiện nay, mặc dù thu NSĐP còn hạn chế nhưng các địa phương luôn chú trọng
chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản và mức chi ngày càng cao, với cơ cấu trung
bình hơn 25% trong tổng chi NSĐP. Tuy vậy, chi NSNN cho đầu tư XDCB khơng có
tính ổn định giữa các thời kỳ phát triển kinh tế - xã hội. Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi
NSNN cho đầu tư XDCB trong từng lĩnh vực, từng nội dung chỉ là thay đổi giữa các
thời kỳ. Chẳng hạn, sau một thời kỳ tập trung ưu tiên cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng giao thơng, thì thời kỳ sau khơng cần ưu tiên nữa vì hạ tầng giao thơng đã tương
đối hồn chỉnh.
Thứ hai, chi đầu tư xây dựng cơ bản gắn liền với đặc điểm của đầu tư xây dựng
cơ bản.
Đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước là một khoản chi lớn và
chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng vốn chi đầu tư phát triển của NSNN. Do đó, sự vận
8


động của tiền vốn dùng để trang trải chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chịu sự chi phối
trực tiếp bởi đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản.
Thứ ba, chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản gắn với đặc điểm của NSNN
và đặc điểm của chi NSNN. Bên cạnh đó, nó cịn có đặc thù riêng của chi NSNN cho
đầu tư xây dựng cơ bản đó là: người quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản và người sử
dụng kết quả đầu tư xây dựng cơ bản có thể tách rời nhau, điều này có thể làm giảm
chất lượng cơng trình đầu tư XDCB làm khó khăn cho cơng tác quản lý chi NSNN.
Hơn nữa, quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB được phân cấp nhiều trong quản lý,
qua nhiều khâu, nhiều cơ quan quản lý lại mang tính sở hữu chung nên khó xác định rõ
được thất thốt xảy ra là ở trong khâu nào, điều này địi hỏi quy trình quản lý, trách

nhiệm quản lý phải rõ ràng trong từng khâu quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng
vốn NSNN.
1.2.3. Phân loại chi đầu tƣ xây dựng từ Ngân sách Nhà nƣớc
Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác nhau,
có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý, người ta có thể
dựa vào những tiêu thức nhất định để xác định nội dung chi đầu tư xây dựng theo hai
cách sau:
* Căn cứ vào giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng
Nội dung chi đầu tư xây dựng nếu căn cứ theo giai đoạn đầu tư: bao gồm chi
cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư, chi cho giai đoạn thực hiện đầu tư, chi cho giai đoạn kết
thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Nội dung chi đầu tư xây dựng ở mỗi giai đoạn thể hiện kết quả của việc thực
hiện chủ trương, kế hoạch đầu tư xây dựng theo kế hoạch phát triển kinh tế ở từng thời
kỳ phát triển của đất nước.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn thể hiện chủ trương đầu tư. Sự cần thiết
đầu tư dự án, lập dự án đầu tư, xét duyệt và quyết định đầu tư dự án là những nội dung
của công việc chuẩn bị đầu tư. Chỉ khi có quyết định phê duyệt dự án đầu tư thì dự án
mới được ghi kế hoạch thực hiện dự án.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn thực hiện những công tác chuẩn bị xây
dựng và thực hiện công tác đầu tư xây dựng dự án. Ở giai đoạn này các công việc đền
9


bù GPMB, thiết kế dự tốn, thi cơng xây dựng... được hoàn thành. Chất lượng lập
duyệt cũng như đảm bảo cung cấp kịp thời các tài liệu thiết kế dự tốn có ý nghĩa
quyết định trong việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư xây dựng. Tài liệu thiết kế dự toán
đưa ra các giải quyết mọi vấn đề kinh tế kỹ thuật xây dựng, là sự cụ thể hóa nhiệm vụ
tái sản xuất tài sản cố định đã được xác định trong dự án đầu tư. Cơ sở của việc sử
dụng vốn đầu tư và hiệu quả của nó cũng được thể hiện trong tài liệu thiết kế dự toán.
Trên cơ sở những tài liệu thiết kế dự toán được duyệt thì việc thi cơng xây dựng cơng

trình mới được thực hiện và vốn đầu tư xây dựng mới được chi ra cho việc thực hiện
các khối lượng xây dựng đó.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác và sử dụng là giai
đoạn khánh thành nghiệm thu bàn giao và quyết toán vốn đầu tư. Số thực chi vốn đầu
tư cho dự án chỉ được thực hiện đúng theo báo cáo quyết toán vốn đầu tư được duyệt.
* Căn cứ cơ cấu công nghệ của dự án đầu tư xây dựng
Nội dung chi đầu tư xây dựng từ NSNN bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng.
- Chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng
trình; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi
phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi cơng;
- Chi phí thiết bị bao gồm: Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí đào tạo
và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận
chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: Chi phí bồi thường nhà,
cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và chi
phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi
phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây
dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
- Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án
từ khi lập dự án đến đến khi hồn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào khai
thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
10


- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: Chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án,
thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
- Chi phí khác bao gồm: Vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các

dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng và
các chi phí cần thiết khác;
- Chi phí dự phịng bao gồm: Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát
sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1.2.4. Vai trò của chi NSNN trong đầu tƣ XDCB
Mặt trái của cơ chế thị trường là các cá nhân, tổ chức kinh tế sẽ không đầu tư
vào lĩnh vực không lợi nhuận hoặc lợi nhuận khơng cao, trong khi đó đầu tư XDCB lại
rất cần thiết cho phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội vì vậy chỉ có chi NSNN
cho đầu tư XDCB mới có thể thực hiện được vai trị quan trọng này.
Đầu tư XDCB đóng vai trị quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, an
ninh quốc phòng của mỗi quốc gia.
* Về mặt kinh tế
Chi đầu tư XDCB góp phần tạo các nhà xưởng mới, thiết bị công nghệ, dây
chuyền, sản xuất mới, hiện đại hoặc mở rộng, cải tạo những nhà máy cũ. Từ đó tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, mở rộng sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm. Do đó, nâng cao hiệu quả sản xuất ở cơ sở góp phần phát triển kinh
tế địa phương.
Đầu tư nói chung và đầu tư XDCB nói riêng tác động đến tổng cầu và tổng
cung của xã hội. Qua đó tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế.
Đầu tư thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu toàn bộ nền kinh tế. Đầu tư
làm cho tổng cầu tăng theo. Chính vì vậy mà chính phủ đã sử dụng đầu tư như là một
trong những biện pháp kích cầu. Khi đầu tư có kết quả tăng năng lực sản xuất, dịch vụ,
do đó làm tăng tổng cầu xã hội. Tổng cầu tăng, tổng cung sẽ tăng kéo theo sản lượng
cân bằng của nền kinh tế tăng, do đó thúc đẩy GDP tăng góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.

11


Chi NSNN cho đầu tư XDCB sẽ tạo ra hạ tầng kinh tế kỹ thuật như: điện,

đường giao thông, cảng biển… tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh, hạ giá
thành sản phẩm từ đó thu hút đầu tư thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế.
* Về mặt chính trị, xã hội
Chi NSNN cho đầu tư XDCB tạo điều kiện xây dựng hạ tầng cơ sở cho các
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn như: đường giao thơng tới miền núi, nông
thôn, điện, trường học tạo điều kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó tăng thu
nhập, cải thiện đời sống người dân, thu hẹp khoảng cách giảu nghèo giữa các vùng ở
địa phương. Đồng thời, chi đầu tư XDCB cũng tập trung vào các cơng trình văn hóa để
duy trì truyền thống, văn hóa của địa phương, của quốc gia; đầu tư vào truyền thơng
(cơng trình XDCB trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình) nhằm thơng tin những chính
sách, đường lối của Nhà nước, tạo điều kiện ổn định chính trị của quốc gia; đầu tư
XDCB trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe của người dân và các dịch vụ
công khác cho cộng đồng.
* Về mặt an ninh, quốc phòng
Kinh tế ổn định và phát triển, các mặt chính trị - xã hội được củng cố và tăng
cường là điều kiện quan trọng cho ổn định an ninh, quốc phòng.
Chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN cịn tạo ra các cơng trình như: trạm, trại
quốc phịng và các cơng trình khác phục vụ trực tiếp cho an ninh quốc phòng đặc biệt
là các cơng trình đầu tư mang tính bảo mật quốc gia, vừa đòi hỏi vốn lớn vừa đòi hỏi
kỹ thuật cao thì chỉ có chi NSNN mới có thể thực hiện được. Điều này nói lên vai trị
quan trọng khơng thể thiếu của chi NSNN cho đầu tư XDCB trong lĩnh vực an ninh
quốc phịng.
Tóm lại, chi NSNN cho đầu tư XDCB để cung cấp những hàng hóa cơng cộng
như: quốc phòng, an ninh, các hoạt động quản lý Nhà nước, xây dựng các cơng trình
giao thơng, liên lạc, các cơng trình mang tính chất phúc lợi xã hội như y tế, giáo dục,
văn hóa thể thao, các cơng trình phục vụ cho phát triển kinh tế quốc gia như điện lực,
cơng nghệ thơng tin… Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn tạo điều kiện thu hút
đầu tư, tạo việc làm, tăng thu nhập, chống suy thoái kinh tế và thất nghiệp. Vì vậy chi
NSNN cho đầu tư XDCB là tất yếu và không thể thiếu ở mọi quốc gia.
1.3. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản qua KBNN

12


Hệ thống KBNN được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1990 theo
quyết định số 07/HĐBT ngày 04/01/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Thủ tướng Chính phủ). Kho bạc Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nước về quỹ
ngân sách Nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được
giao quản lý, quản lý ngân quỹ; tổng kế toán Nhà nước; thực hiện việc huy động vốn
cho ngân sách Nhà nước và cho đầu tư phát triển thơng qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định pháp luật.
Kiểm sốt các khoản chi của NSNN (cả chi thường xuyên và chi đầu tư) là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống Kho bạc nhà nước.Kho bạc Nhà nước
được coi như chốt chặn cuối cùng của các khoản chi NSNN.
1.3.1. Khái quát về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng
1.3.1.1. Khái niệm và vai trò của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng qua hệ
thống KBNN
Kiểm sốt là cơng việc đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động của các bộ
phận trong hệ thống nhằm đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch đã đề ra nhằm
thực hiện mục tiêu này đã và đang được hồn thành.
Kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,
điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí để thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ,
định mức chi tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức
và phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.
Có thể hiểu cụ thể hơn, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN là
việc KBNN căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà nước, thực hiện việc kiểm
soát các hồ sơ, chứng từ do chủ đầu tư gửi đến, xác định số chấp nhận tạm ứng hoặc
thanh tốn sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn cho các dự án, cơng trình
theo số đã được KBNN chấp nhận.

Về mặt nghiệp vụ, kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB trước hết là kiểm tra
xem chủ đầu tư đã sử dụng vốn theo đúng chế độ hay không? KBNN khơng thường
trực tiếp giám định cơng trình để lấy căn cứ thanh toán vốn đầu tư, mà thường sử dụng
kết quả giám định của các cơ quan khác làm căn cứ kiểm sốt. Kết quả giám định đó là
13


bộ hồ sơ thanh tốn. Độ trung thực và chính xác của bộ hồ sơ do người lập chịu trách
nhiệm. KBNN căn cứ theo quy định của Nhà nước về bộ hồ sơ hợp chuẩn để làm căn
cứ phê chuẩn thanh toán. Nếu bộ hồ sơ thiếu hoặc sai so với quy định thì KBNN kiến
nghị chủ đầu tư hồn chỉnh trước khi chấp nhận thanh toán.Nếu chủ đầu tư khơng chấp
nhận hồn chỉnh hồ sơ thì KBNN khơng chấp nhận thanh tốn.KBNN thơng qua việc
kiểm tra hồ sơ mà phát hiện ra được gian lận sẽ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền
xử lý.
Việc kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là kiểm soát
thanh toán) từ NSNN là rất cần thiết và quan trọng được thể hiện qua một số vai trò
sau:
Thứ nhất, kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB góp phần đảm bảo sử dụng
vốn đúng chế độ, đúng mục đích, tiết kiệm. Kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB
qua KBNN sẽ góp phần giám sát các chủ thể sự dụng vốn, buộc họ phải chi tiêu theo
đúng mục đích, đúng chế độ đã được phê duyệt, qua đó hạn chế tình trạng lãng phí và
thất thốt vốn.
Thứ hai, kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB góp phần đảm bảo chất lượng
cơng trình xây dựng.Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự chi phối của quy luật
cạnh tranh, quy luật giá trị buộc các nhà thầu xây dựng phải tìm cách hạ giá thành để
tăng lợi nhuận. Trong các cách thức hạ giá thành có cả thủ đoạn cắt giảm định mức chi
tiêu, thay đổi kết cấu cơng trình, chủng loại vật tư... và hậu quả tất yếu là cơng trình
kém chất lượng, tuổi thọ bị rút ngắn, công suất thực tế không như mục tiêu đề ra... Vì
vậy, kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB qua KBNN góp phần hạn chế được tình
trạng nêu trên, tăng cường kỷ luật tài chính đối với các đơn vị sử dụng và thụ hưởng.

Thông qua công tác quản lý, KBNN cung cấp thông tin cho các cơ quan lập, phân bổ
dự toán ngân sách hàng năm cho đầu tư XDCB để các cơ quan này cấp vốn chính xác,
phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, công trình và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ ba, thơng qua kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB.KBNN hỗ trợ các cơ
quan Nhà nước tuân thủ pháp luật.Trong q trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư nếu
KBNN phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện hành,
KBNN sẽ có văn bản gửi cấp có thẩm quyền đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề
14


×